Margaret Heffernan: The dangers of "willful blindness"

Margaret Hefferman: Mối nguy hiểm của "nhắm mắt làm ngơ"

179,048 views

2013-08-12 ・ TED


New videos

Margaret Heffernan: The dangers of "willful blindness"

Margaret Hefferman: Mối nguy hiểm của "nhắm mắt làm ngơ"

179,048 views ・ 2013-08-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: tran ly Reviewer: Nhu PHAM
00:13
In the northwest corner of the United States,
0
13268
3561
Ở phía tây bắc nước Mỹ
00:16
right up near the Canadian border,
1
16853
2850
ngay phía trên gần biên giới Canada,
00:19
there's a little town called Libby, Montana,
2
19727
3802
có một thị trấn nhỏ có tên là Libby, Montana
00:23
and it's surrounded by pine trees and lakes
3
23553
4461
và thị trấn được bao quanh bởi những cây thông và hồ nước
00:28
and just amazing wildlife
4
28038
4699
đúng là một cuộc sống hoang dã thú vị
00:32
and these enormous trees that scream up into the sky.
5
32761
5314
với những cây cao chọc trời khổng lồ.
00:38
And in there is a little town called Libby,
6
38099
3495
Và có một thị trấn nhỏ có tên là Libby
00:41
which I visited, which feels kind of lonely,
7
41618
4321
nơi mà tôi đã tới thăm, nơi tạo cảm giác cô đơn,
00:45
a little isolated.
8
45963
2373
một nơi hơi hẻo lánh.
00:48
And in Libby, Montana, there's a rather unusual woman
9
48360
3628
Và ở Libby, Montana, có một người phụ nữ hơi khác thường
00:52
named Gayla Benefield.
10
52012
2003
tên là Gayla Benefield.
00:54
She always felt a little bit of an outsider,
11
54039
2339
Cô ấy luôn cảm thấy mình là một kẻ ngoài cuộc, khó thể hoà nhập,
00:56
although she's been there almost all her life,
12
56402
2540
mặc dù cô hầu như sống ở đây suốt cả cuộc đời,
00:58
a woman of Russian extraction.
13
58966
2424
một người phụ nữ gốc Nga
01:01
She told me when she went to school,
14
61414
1715
Cô ấy nói với tôi rằng khi cô ấy đi học,
01:03
she was the only girl who ever chose
15
63153
1749
cô ấy là cô gái duy nhất chọn
01:04
to do mechanical drawing.
16
64926
3224
nghề vẽ kỹ thuật.
01:08
Later in life, she got a job going house to house
17
68174
3874
Về sau, công việc buộc cô ấy đi từ nhà này sang nhà kia,
01:12
reading utility meters -- gas meters, electricity meters.
18
72072
4086
tìm hiểu những vấn đề về chỉ số ga, điện.
01:16
And she was doing the work in the middle of the day,
19
76182
2976
Và giữa một ngày cô ấy đang làm việc,
01:19
and one thing particularly caught her notice, which was,
20
79182
3403
một điều đặc biệt làm cô ấy chú ý, đó là
01:22
in the middle of the day she met a lot of men
21
82609
4082
vào ban ngày mà cô ấy gặp nhiều người
01:26
who were at home, middle aged, late middle aged,
22
86715
4366
đang ở nhà, họ ở độ tuổi trung niên, ở cuối độ tuổi trung niên,
01:31
and a lot of them seemed to be on oxygen tanks.
23
91105
5419
và nhiều trong số họ trông như là đang phải dùng bình thở oxy.
01:36
It struck her as strange.
24
96548
2739
Cô ấy lấy làm lạ.
01:39
Then, a few years later, her father died at the age of 59,
25
99311
3587
Một vài năm sau đó, cha cô ấy chết ở tuổi 59,
01:42
five days before he was due to receive his pension.
26
102922
3906
chỉ năm ngày trước khi đến ngày nhận được trợ cấp lương hưu.
01:46
He'd been a miner.
27
106852
1064
Ông ấy đã từng là một thợ mỏ.
01:47
She thought he must just have been worn out by the work.
28
107940
5418
Cố ấy đã nghĩ cha mình bị kiệt sức vì công việc.
01:53
But then a few years later, her mother died,
29
113382
3708
Nhưng sau đó vài năm, mẹ cô ấy chết,
01:57
and that seemed stranger still,
30
117114
2993
và điều này cũng có vẻ kì lạ,
02:00
because her mother came from a long line of people
31
120131
2810
bởi vì mẹ cô ấy xuất phát từ một dòng họ gồm toàn những người
02:02
who just seemed to live forever.
32
122965
3837
dường như có thể sống mãi mãi.
02:06
In fact, Gayla's uncle is still alive to this day,
33
126826
3545
Thật vậy, cậu của Gayla vẫn còn sống đến tận ngày nay
02:10
and learning how to waltz.
34
130395
2150
và đang theo học nhảy điệu van.
02:12
It didn't make sense that Gayla's mother
35
132569
3411
Thật vô lý khi mẹ của Gayla
02:16
should die so young.
36
136004
2430
phải chết trẻ như vậy.
02:18
It was an anomaly, and she kept puzzling over anomalies.
37
138458
4220
Đó là điều không bình thường, và cô ấy không ngừng tìm cách giải thích những điều bất thường này.
02:22
And as she did, other ones came to mind.
38
142702
2032
Và khi tiến hành nó, có những ý nghĩ khác xuất hiện lại trong đầu cô.
02:24
She remembered, for example,
39
144758
1704
Ví dụ như cô ấy nhớ ra
02:26
when her mother had broken a leg and went into the hospital,
40
146486
3075
khi mẹ cô ấy bị gãy chân và đến bệnh viện,
02:29
and she had a lot of x-rays,
41
149585
1751
bà đã được cho chụp x-quang rất nhiều,
02:31
and two of them were leg x-rays, which made sense,
42
151360
2931
và hai trong số những lần chụp đó là chụp x-quang chân, điều này là có thể hiểu được,
02:34
but six of them were chest x-rays, which didn't.
43
154315
4786
nhưng sáu trong số đó là chụp x-quang ngực, điều này thì thật khó hiểu.
02:39
She puzzled and puzzled over every piece
44
159125
2958
Cô ấy đã tìm cách lý giải và lý giải từng mảnh ghép
02:42
of her life and her parents' life,
45
162107
2352
của cuộc đời mình và của cha mẹ cô,
02:44
trying to understand what she was seeing.
46
164483
3977
cố gắng hiểu những gì cô ấy đã nhìn thấy
02:48
She thought about her town.
47
168484
1687
Có ấy nghĩ đến thị trấn của mình.
02:50
The town had a vermiculite mine in it.
48
170195
2964
Trong thị trấn có một cái mỏ chất khoáng ở đó.
02:53
Vermiculite was used for soil conditioners,
49
173183
2809
Chất khoáng được dùng để làm cho đất màu mỡ,
02:56
to make plants grow faster and better.
50
176016
3256
làm cho cây trồng phát triển nhanh hơn và tốt hơn.
02:59
Vermiculite was used to insulate lofts,
51
179296
3034
Chất khoáng dùng để phủ lên gác xép,
03:02
huge amounts of it put under the roof
52
182354
2623
một lượng lớn chất khoáng được đặt ngay dưới mái nhà
03:05
to keep houses warm during the long Montana winters.
53
185001
3827
để giữ cho nhà ấm áp trong suốt mùa đông dài ở Montana.
03:08
Vermiculite was in the playground.
54
188852
2343
Chất khoáng còn có ở sân chơi thể thao.
03:11
It was in the football ground.
55
191219
1429
Nó có ở sân đá banh.
03:12
It was in the skating rink.
56
192672
2409
Nó có ở sân trượt patanh.
03:15
What she didn't learn until she started working this problem
57
195105
3805
Điều mà cô ấy chưa biết được cho đến khi bắt đầu xem xét vấn đề này
03:18
is vermiculite is a very toxic form of asbestos.
58
198934
7061
đó là chất khoáng là một dạng rất độc của ami-ăng
03:26
When she figured out the puzzle,
59
206019
1755
Khi cô ấy giải thích được câu hỏi hóc búa đó,
03:27
she started telling everyone she could
60
207798
2882
cô ấy bắt đầu nói với bất cứ ai có thể
03:30
what had happened, what had been done to her parents
61
210704
2643
về chuyện gì đã xảy ra, chuyện gì đã xảy đến với cha mẹ cô ấy
03:33
and to the people that she saw on oxygen tanks
62
213371
3046
và với những người cô ấy đã từng thấy phải dùng bình thở ô-xy
03:36
at home in the afternoons.
63
216441
3137
tại nhà vào giữa trưa.
03:39
But she was really amazed.
64
219602
1377
Nhưng cô ấy thật kinh ngạc.
03:41
She thought, when everybody knows, they'll want to do something,
65
221003
3048
Cô ấy nghĩ khi mọi người biết, họ sẽ muốn làm một điều gì đó,
nhưng thật ra thì không ai muốn biết cả.
03:44
but actually nobody wanted to know.
66
224075
2198
03:46
In fact, she became so annoying
67
226297
2091
Thật vậy, cô trở thành người gây phiền toái
03:48
as she kept insisting on telling this story
68
228412
2413
khi cứ kể đi kể lại câu chuyện này
03:50
to her neighbors, to her friends, to other people in the community,
69
230849
3191
với hàng xóm, bạn bè và những người trong cộng đồng của mình,
rằng nếu họ hợp sức lại
03:54
that eventually a bunch of them got together
70
234064
2096
và họ sẽ có được một tấm bảng,
03:56
and they made a bumper sticker,
71
236184
1484
03:57
which they proudly displayed on their cars, which said,
72
237692
3244
, điều mà họ sẽ rất đỗi tự hào trưng ra trên chiếc xe hơi của mình, và nói
04:00
"Yes, I'm from Libby, Montana,
73
240960
2122
"Vâng, tôi sống ở Libby, Montana,
04:03
and no, I don't have asbestosis."
74
243106
5516
và không, tôi không bịnhiễm ami-ăng."
04:08
But Gayla didn't stop. She kept doing research.
75
248646
3356
Nhưng Gayla không dừng lại ở đó. Cô ấy tiếp tục nghiên cứu.
04:12
The advent of the Internet definitely helped her.
76
252026
3167
Sự xuất hiện của Internet thật sự đã giúp cô.
04:15
She talked to anybody she could.
77
255217
1996
Có ấy đã nói với bất cứ ai có thể.
04:17
She argued and argued, and finally she struck lucky
78
257237
3251
Cô ấy tranh luận, tranh luận và cuối cùng cô ấy hết sức may mắn
04:20
when a researcher came through town
79
260512
2176
khi có một nhà nghiên cứu đến thị trấn
04:22
studying the history of mines in the area,
80
262712
2410
để tìm hiểu về lịch sử các khu mỏ trong khu vực,
04:25
and she told him her story, and at first, of course,
81
265146
3118
và cô ấy nói với ông ta câu chuyện của cô ấy, và lúc đầu, tất nhiên rồi,
04:28
like everyone, he didn't believe her,
82
268288
2247
như tất cả những người khác, ông ta không tin cô.
04:30
but he went back to Seattle and he did his own research
83
270559
2619
nhưng ông ấy quay về Seatle và tiến hành nghiên cứu của mình
ông nhận ra rằng cô đã đúng.
04:33
and he realized that she was right.
84
273202
4136
04:37
So now she had an ally.
85
277362
4038
Thế là giờ đây cô ấy đã có 1 đồng minh.
04:41
Nevertheless, people still didn't want to know.
86
281424
2566
Tuy nhiên, mọi người vẫ tiếp tục không muốn biết về điều này.
04:44
They said things like, "Well, if it were really dangerous,
87
284014
3700
Họ nói những điều đại loại như, "Được rồi, nếu điều này thật sự nguy hiểm,
04:47
someone would have told us."
88
287738
3009
lẽ ra phải có ai đó nói với chúng ta chứ."
04:50
"If that's really why everyone was dying,
89
290771
2998
"Nếu điều này thật sự là lý do mọi người ở đây đang chết dần,
04:53
the doctors would have told us."
90
293793
4552
các bác sĩ phải nói cho chúng ta biết chứ."
04:58
Some of the guys used to very heavy jobs said,
91
298369
3352
Một số người vốn đã quen với những công việc nặng nhọc lại bảo rằng,
05:01
"I don't want to be a victim.
92
301745
1787
"Tôi không muốn là nạn nhân.
05:03
I can't possibly be a victim, and anyway,
93
303556
1994
Tôi không thể là nạn nhân, và thật ra,
05:05
every industry has its accidents."
94
305574
6909
ngành nghề nào cũng có những tai nạn rủi ro của nó."
05:12
But still Gayla went on, and finally she succeeded
95
312507
3782
Nhưng Gayla vẫn kiên trì tiếp tục, và cuối cùng cô ấy đã thành công
05:16
in getting a federal agency to come to town
96
316313
2588
khi mời được một cơ quan liên bang đến thị trấn
05:18
and to screen the inhabitants of the town --
97
318925
4264
và xét nghiệm những người dân ở đây --
05:23
15,000 people -- and what they discovered
98
323213
4704
15.000 người -- và họ phát hiện ra rằng
05:27
was that the town had a mortality rate
99
327941
3395
tỷ lệ tử vong của thị trấn này
05:31
80 times higher than anywhere in the United States.
100
331360
6034
cao hơn 80 lần so với những nơi khác của nước Mỹ.
05:37
That was in 2002, and even at that moment,
101
337418
3992
Đó là vào năm 2002, và thậm chí vào thời điểm đó,
05:41
no one raised their hand to say, "Gayla,
102
341434
3666
không một ai giơ tay lên để nói rằng, "Gayla,
05:45
look in the playground where your grandchildren are playing.
103
345124
4291
hãy nhìn vào sân chơi mà con cháu của cô đang vui chơi
05:49
It's lined with vermiculite."
104
349439
4680
nó được lót bằng khoáng chất."
05:54
This wasn't ignorance.
105
354143
3043
Điều này không phải không được biết.
05:57
It was willful blindness.
106
357210
2745
Đó là sự cố tình nhắm mắt làm ngơ.
05:59
Willful blindness is a legal concept which means,
107
359979
3455
Theo pháp luật, "cố tình không biết" là một khái niệm có nghĩa là,
06:03
if there's information that you could know and you should know
108
363458
2953
nếu có một thông tin nào mà bạn có thể biết và nên biết
06:06
but you somehow manage not to know,
109
366435
3403
nhưng bạn thu xếp một phần nào đó để không biết đế đến nó,
06:09
the law deems that you're willfully blind.
110
369862
2722
luật pháp cho đó là bạn đã "cố tình không biết".
06:12
You have chosen not to know.
111
372608
3751
Bạn đã tự chọn để không biết.
06:16
There's a lot of willful blindness around these days.
112
376383
4375
Ngày nay, có rất nhiều trường hợp "cố tình không biết".
06:20
You can see willful blindness in banks,
113
380782
2827
Bạn có thể "cố tình không biết" trong ngân hàng,
06:23
when thousands of people sold mortgages to people
114
383633
3033
khi hàng ngàn người bán tài sản thế chấp cho nhưng người
06:26
who couldn't afford them.
115
386690
1684
không thể mua được chúng.
06:28
You could see them in banks
116
388398
1634
Bạn có thể thấy chúng trong ngân hàng
06:30
when interest rates were manipulated
117
390056
2140
khi tỷ suất lãi bị thao túng
06:32
and everyone around knew what was going on,
118
392220
2388
và mọi người xung quanh biết chuyện gì đang xảy ra,
06:34
but everyone studiously ignored it.
119
394632
3150
nhưng mọi người cố tình không nhận ra nó.
06:37
You can see willful blindness in the Catholic Church,
120
397806
3400
Bạn có thể thấy "cố tình không biết" trong nhà thờ Thiên Chúa giáo,
06:41
where decades of child abuse went ignored.
121
401230
4597
nơi mà hàng thập kỷ những trẻ em bị lạm dụng bị bỏ lơ.
06:45
You could see willful blindness
122
405851
2271
Bạn có thể thấy "cố tình không biết"
06:48
in the run-up to the Iraq War.
123
408146
4487
trong cuộc chuẩn bị cho chiến tranh Iraq.
06:52
Willful blindness exists on epic scales like those,
124
412657
3615
"Cố tình không biết" tồn tại trong những thước đo tầm cỡ như thế này,
06:56
and it also exists on very small scales,
125
416296
2871
và nó cũng hiện hữu với quy mô nhỏ,
06:59
in people's families, in people's homes and communities,
126
419191
3904
trong gia đình, trong nhà và trong cộng đồng con người
07:03
and particularly in organizations and institutions.
127
423119
5454
và đặc biệt là trong cùng một tổ chức, cùng một cơ quan.
07:08
Companies that have been studied for willful blindness
128
428597
4218
Các công ty có đã tìm hiểu về "cố tình không biết"
07:12
can be asked questions like,
129
432839
2259
có thể đặt ra những câu hỏi như thế này,
07:15
"Are there issues at work
130
435122
2802
"Có vấn đề nào trong công việc
07:17
that people are afraid to raise?"
131
437948
3406
mà mọi người sợ nói ra không?"
07:21
And when academics have done studies like this
132
441378
2191
Và khi những viện khoa học-hàn lâm tiến hành những nghiên cứu như thế này
07:23
of corporations in the United States,
133
443593
2273
trong các tổ chức kinh doanh ở Mỹ,
07:25
what they find is 85 percent of people say yes.
134
445890
5224
họ tìm ra là có đến 85% người trả lới "Có".
07:31
Eighty-five percent of people know there's a problem,
135
451138
2984
85% người biết có vấn đề,
07:34
but they won't say anything.
136
454146
2051
nhưng họ không nói gì cả.
07:36
And when I duplicated the research in Europe,
137
456221
3363
Và khi tôi làm nghiên cứu giống vậy ở châu Âu,
07:39
asking all the same questions,
138
459608
2638
hỏi mọi người cùng câu hỏi đó,
07:42
I found exactly the same number.
139
462270
3066
tôi cùng tìm được cùng một kết quả.
07:45
Eighty-five percent. That's a lot of silence.
140
465360
4027
85%. Có quá nhiều sự im lặng.
07:49
It's a lot of blindness.
141
469411
2058
Có quá nhiều sự làm ngơ.
07:51
And what's really interesting is that when I go to companies in Switzerland,
142
471493
3620
Và thật là thú vị khi tôi đến những công ty ở Thuỵ Sĩ
họ nói với tôi, "Đây là vấn đề chỉ có ở Thuỵ Sĩ."
07:55
they tell me, "This is a uniquely Swiss problem."
143
475137
3394
07:58
And when I go to Germany, they say, "Oh yes, this is the German disease."
144
478555
4176
Và khi tôi đến Đức, họ nói "Ồ vâng, đây là căn bệnh của Đức."
08:02
And when I go to companies in England, they say,
145
482755
2286
Và khi tôi đến Anh, họ nói,
08:05
"Oh, yeah, the British are really bad at this."
146
485065
3715
"Ồ vâng, người Anh thật tệ trong chuyện này."
08:08
And the truth is, this is a human problem.
147
488804
4646
Và sự thật thì đây là vấn đề của loài người.
08:13
We're all, under certain circumstances, willfully blind.
148
493474
6341
Tất cả chúng ra, trong một vài hoàn cảnh nào đó, cố tình nhắm mắt làm ngơ.
08:19
What the research shows is that some people are blind
149
499839
2524
Nghiên cứu đã chỉ cho thấy rằng khi người nào đó "cố tình không biết"
08:22
out of fear. They're afraid of retaliation.
150
502387
3581
vì sợ. Họ sợ bị trả đũa.
08:25
And some people are blind because they think, well,
151
505992
3351
Và vài người nhắm mắt làm ngơ vì họ nghĩ, chà,
08:29
seeing anything is just futile.
152
509367
2394
thấy một điều gì đó thật ra là vô nghĩa.
08:31
Nothing's ever going to change.
153
511785
1832
Sẽ chẳng có gì thay đổi cả.
08:33
If we make a protest, if we protest against the Iraq War,
154
513641
2790
Nếu chúng ta chống đối, nếu chúng ta chống đối lại chiến tranh Iraq,
08:36
nothing changes, so why bother?
155
516455
1746
sẽ chẳng có gì thay đổi cả, vì vậy tại sao lại phải quan tâm đến nó?
08:38
Better not to see this stuff at all.
156
518225
4518
Tốt hơn là không thấy gì cả.
08:42
And the recurrent theme that I encounter all the time
157
522767
2974
Và cái câu lập đi lập lại mà tôi đã nghe suốt
08:45
is people say, "Well, you know,
158
525765
2456
từ mọi người đó là, " Ừ thì như bạn biết đó,
08:48
the people who do see, they're whistleblowers,
159
528245
3476
những người nhìn thấy, họ là những người tiết lộ thông tin nội bộ,
08:51
and we all know what happens to them."
160
531745
2600
và tất cả chúng ta đều biết chuyện gì sẽ xảy đến với họ."
08:54
So there's this profound mythology around whistleblowers
161
534369
4025
Do đó có một huyền thoại thâm thuý xung quanh những người tiết lộ thông tin nội bộ
08:58
which says, first of all, they're all crazy.
162
538418
4289
trước hết, họ là những người điên rồ.
09:02
But what I've found going around the world
163
542731
2289
Nhưng những gì tôi tìm thấy khi đi vòng quanh thế giới
09:05
and talking to whistleblowers is, actually,
164
545044
3163
,nói chuyện với những người tiết lộ thông tin nội bộ đó là,
09:08
they're very loyal and quite often very conservative people.
165
548231
4731
họ là những người rất trung thành và vô cùng thận trọng.
09:12
They're hugely dedicated to the institutions that they work for,
166
552986
3881
Họ rất tận tuỵ với những cơ quan nơi họ đang làm việc,
09:16
and the reason that they speak up,
167
556891
2283
và lý do khiến họ phải nói ra,
09:19
the reason they insist on seeing,
168
559198
2858
lý do khiến họ khăng khăng phải nhìn thấy,
09:22
is because they care so much about the institution
169
562080
3473
là bởi vì họ quá quan tâm đến cơ quan của mình
09:25
and want to keep it healthy.
170
565577
3562
và muốn giữ cho cơ quan mình lành mạnh.
09:29
And the other thing that people often say
171
569163
2139
Và một điều khác mà mọi người thường nói về những người
09:31
about whistleblowers is, "Well, there's no point,
172
571326
3204
hay tiết lộ thông tin nội bộ là "Không có giá trị gì,
09:34
because you see what happens to them.
173
574554
2545
bởi vì bạn thấy những gì xảy đến với họ.
09:37
They are crushed.
174
577123
1290
Họ bị trù dập.
09:38
Nobody would want to go through something like that."
175
578437
3718
Không ai muốn trải qua những điều như vậy."
09:42
And yet, when I talk to whistleblowers,
176
582179
3303
Thế nhưng, khi tôi nói chuyện với những người hay tiết lộ thông tin nội bộ,
09:45
the recurrent tone that I hear is pride.
177
585506
5136
Cách diễn đạt tôi nghe được từ họ là sự tự hào.
09:50
I think of Joe Darby.
178
590666
2361
Tôi nghĩ đến Joe Darby.
09:53
We all remember the photographs of Abu Ghraib,
179
593051
3428
Tất cả chúng ta đều nhớ những bức ảnh của Abu Ghraib
09:56
which so shocked the world and showed the kind of war
180
596503
3698
đã làm kinh hoàng cả thế giới và chỉ cho thấy cái kiểu chiến tranh
10:00
that was being fought in Iraq.
181
600225
2640
đang diễn ra ở Iraq.
10:02
But I wonder who remembers Joe Darby,
182
602889
2987
Nhưng tôi tự hỏi ai còn nhớ đến Joe Darby,
10:05
the very obedient, good soldier
183
605900
3472
một người lính rất tốt và biết tuân lệnh
10:09
who found those photographs and handed them in.
184
609396
4739
người đã tìm thấy những bức ảnh này và đem nộp chúng.
10:14
And he said, "You know, I'm not the kind of guy
185
614159
3694
Và anh ấy nói, "Bạn biết đó, tôi không phải loại người
10:17
to rat people out, but some things just cross the line.
186
617877
4202
phản bội. Nhưng có cái gì đó đã đi quá giới hạn ở đây
10:22
Ignorance is bliss, they say,
187
622103
2072
Họ cho rằng "không biết" là niềm hạnh phúc nhất
10:24
but you can't put up with things like this."
188
624199
3704
nhưng bạn không thể kiên nhẫn chịu đựng những điều như thế."
10:27
I talked to Steve Bolsin, a British doctor,
189
627927
3011
Tôi đã nói chuyện với Steve Bolsin, một bác sĩ người Anh,
10:30
who fought for five years to draw attention
190
630962
4282
người đã đấu tranh trong năm năm để khiến mọi người chú ý
10:35
to a dangerous surgeon who was killing babies.
191
635268
4999
đến một nhà phẫn thuật nguy hiểm đang giết chết các em bé.
10:40
And I asked him why he did it, and he said,
192
640291
2048
Và tôi hỏi ông tại sao ông làm vậy, ông ấy nói,
10:42
"Well, it was really my daughter who prompted me to do it.
193
642363
4062
"Thật ra chính con gái tôi đã thúc giục tôi làm việc này.
10:46
She came up to me one night, and she just said,
194
646449
2240
Một đêm, nó chạy đến trước mặt tôi và nói,
10:48
'Dad, you can't let the kids die.'"
195
648713
3405
"Bố ơi, bố không thể cứ để những đứa trẻ chết như vậy được."
10:52
Or I think of Cynthia Thomas,
196
652142
2727
Hoặc tôi nghĩ đến Cynthia Thomas,
10:54
a really loyal army daughter and army wife,
197
654893
3961
một người con gái và một ngươi vợ trung thành của quân đội,
10:58
who, as she saw her friends and relations
198
658878
2928
khi thấy bạn bè và người thân
11:01
coming back from the Iraq War, was so shocked
199
661830
4278
trở về từ cuộc chiến tranh Iraq, cô đã rất sốc
11:06
by their mental condition
200
666132
1864
bởi tình trạng tinh thần của họ
11:08
and the refusal of the military to recognize and acknowledge
201
668020
4007
và sự khước từ của quân đội trong việc chấp nhận và ghi ơn
11:12
post-traumatic stress syndrome
202
672051
2640
các trường hợp mắc hội chứng căng thẳng sau chấn thương
11:14
that she set up a cafe in the middle of a military town
203
674715
5584
, thế là cô ấy lập ra một quán cafe giữa khu quân sự
11:20
to give them legal, psychological and medical assistance.
204
680323
5606
để cung cấp cho họ một sự hỗ trợ y tế, tâm lý và pháp luật.
11:25
And she said to me, she said, "You know, Margaret,
205
685953
2916
Và cô ấy nói với tôi, "Bạn biết không, Margaret,
11:28
I always used to say I didn't know what I wanted to be
206
688893
3769
tôi đã từng nói rằng tôi không biết mình muốn trở thành ai
11:32
when I grow up.
207
692686
2264
khi lớn lên.
11:34
But I've found myself in this cause,
208
694974
4469
Nhưng tôi đã tìm thấy chính mình trong cái nghiệp này,
11:39
and I'll never be the same."
209
699467
4993
và tôi sẽ không bao giờ còn là tôi trước kia nữa."
11:44
We all enjoy so many freedoms today,
210
704484
3272
Ngày nay chúng ta được hưởng thụ rất nhiều sự tự do,
11:47
hard-won freedoms:
211
707780
1932
sự tự do mà phải rất khó khăn để có được:
11:49
the freedom to write and publish without fear of censorship,
212
709736
3444
sự tự do được viết và công bố mà không sợ bị kiểm duyệt,
11:53
a freedom that wasn't here the last time I came to Hungary;
213
713204
3751
sự tự do mà trước đây chưa từng có, trong lần cuối cùng tôi đến Hungary;
11:56
a freedom to vote, which women in particular
214
716979
2462
sự tự do được bầu cử, mà đặc biệt là phụ nữ
11:59
had to fight so hard for;
215
719465
2455
đã phải đấu tranh quyết liệt để có được;
12:01
the freedom for people of different ethnicities and cultures
216
721944
2858
sự tự do mà con người với những chủng tộc, văn hoá khác nhau
12:04
and sexual orientation to live the way that they want.
217
724826
4932
và giới tính khác nhau được sống theo cách mà họ muốn.
12:09
But freedom doesn't exist if you don't use it,
218
729782
4810
Nhưng tự do sẽ không tồn tại nếu bạn không sử dụng đến nó,
12:14
and what whistleblowers do,
219
734616
2317
và đó là những gì những người tiết lộ bí mật nội bộ đã làm,
12:16
and what people like Gayla Benefield do
220
736957
2543
và điều mà những người như Gayla Benefield đã làm
12:19
is they use the freedom that they have.
221
739524
4582
đó là sử dụng sự tự do mà họ có.
12:24
And what they're very prepared to do is recognize
222
744130
3458
Và điều mà họ đã rất sẵn sàng để làm là thừa nhận,
12:27
that yes, this is going to be an argument,
223
747612
2606
rằng, vâng, đó sẽ là một sự tranh luận,
12:30
and yes I'm going to have a lot of rows
224
750242
2968
và vâng, tôi sẽ có rất nhiều cuộc tranh luận
12:33
with my neighbors and my colleagues and my friends,
225
753234
3965
với hàng xóm và đồng nghiệp, bạn bè của mình,
12:37
but I'm going to become very good at this conflict.
226
757223
3198
nhưng tôi sẽ trở nên rất giỏi về vấn đề này.
12:40
I'm going to take on the naysayers,
227
760445
2319
Tôi sẽ thách đấu với những kẻ hoài nghi,
12:42
because they'll make my argument better and stronger.
228
762788
4896
bởi vì họ sẽ khiến lập luận của tôi tốt hơn và mạnh mẽ hơn.
12:47
I can collaborate with my opponents
229
767708
2408
Tôi có thể cộng tác với đối thủ của mình
12:50
to become better at what I do.
230
770140
4458
để trở nên giỏi hơn trong những gì mình đang làm.
12:54
These are people of immense persistence,
231
774622
2798
Đây là những người thật sự kiên trì,
12:57
incredible patience, and an absolute determination
232
777444
4879
kiên nhẫn một cách đáng kinh ngạc, và hoàn toàn quyết tâm
13:02
not to be blind and not to be silent.
233
782347
5447
để không nhắm mắt và không im lặng.
13:07
When I went to Libby, Montana,
234
787818
3169
Khi tôi đến Libby, Montana,
13:11
I visited the asbestosis clinic
235
791011
3337
Tôi ghé thăm những phòng khám ami-ăng
13:14
that Gayla Benefield brought into being,
236
794372
3897
mà Gayla Benefield dựng nên,
13:18
a place where at first some of the people
237
798293
2856
một nơi mà. trong những ngày đầu, những người
13:21
who wanted help and needed medical attention
238
801173
3218
muốn được giúp đỡ, cần sự chăm sóc y khoa
13:24
went in the back door
239
804415
2606
đã tìm đến
13:27
because they didn't want to acknowledge
240
807045
2461
bởi vì họ không muốn chấp nhận
13:29
that she'd been right.
241
809530
2421
rằng cô ấy đã đúng.
13:31
I sat in a diner, and I watched
242
811975
3149
Tôi ngồi trong một quán ăn và nhìn
13:35
as trucks drove up and down the highway,
243
815148
4004
những xe tải chạy qua lại trên đường cao tốc,
13:39
carting away the earth out of gardens
244
819176
4230
chở đất cát ra khỏi các khu vườn
13:43
and replacing it with fresh, uncontaminated soil.
245
823430
6888
và thay vào đó loại đất tươi mới và không bị ô nhiễm.
13:50
I took my 12-year-old daughter with me,
246
830342
2236
Tôi dẫn theo đứa con gái 12 tuổi đii cùng với mình,
13:52
because I really wanted her to meet Gayla.
247
832602
3363
bởi vì tôi thật sự muốn nó gặp Gayla.
13:55
And she said, "Why? What's the big deal?"
248
835989
2892
Và nó nói: "Tại sao? Có chuyện gì to tát vậy mẹ ?"
13:58
I said, "She's not a movie star,
249
838905
2161
Tôi nói "Cô ấy không phải là ngôi sao điện ảnh,
14:01
and she's not a celebrity, and she's not an expert,
250
841090
4263
và cô ấy cũng không nổi tiếng, cô ấy không phải là một chuyên gia,
14:05
and Gayla's the first person who'd say
251
845377
2714
và Gayla là người đầu tiên nói
14:08
she's not a saint.
252
848115
2920
cô ấy không phải là nữ thánh.
14:11
The really important thing about Gayla
253
851059
3116
Điều thật sự quan trọng về Gayla
14:14
is she is ordinary.
254
854199
2643
đó là cô ấy thật bình thường.
14:16
She's like you, and she's like me.
255
856866
4802
Cô ấy như con, cô ấy như mẹ.
14:21
She had freedom, and she was ready to use it."
256
861692
5939
Cô ấy có tự do và cô ấy sẵn sàng sử dụng nó.:
14:27
Thank you very much.
257
867655
1475
Xin cám ơn các bạn rất nhiều.
14:29
(Applause)
258
869154
4724
(tiếng khán giả vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7