Erin McKean: The joy of lexicography

Erin McKean định nghĩa lại về từ điển

72,730 views ・ 2007-08-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hien Pham Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:25
Now, have any of y'all ever looked up this word?
0
25000
4000
Nào giờ các bạn có từng tra từ này chưa?
00:29
You know, in a dictionary? (Laughter) Yeah, that's what I thought.
1
29000
4000
Ý tôi là trong từ điển? (Cười) Vâng, đó chính là cái tôi nghĩ đến.
00:33
How about this word?
2
33000
2000
Còn từ này thì sao?
00:35
Here, I'll show it to you.
3
35000
1000
Đây, tôi sẽ cho bạn xem:
00:36
Lexicography: the practice of compiling dictionaries.
4
36000
3000
Lexicography: là công việc biên soạn các từ điển.
00:39
Notice -- we're very specific -- that word "compile."
5
39000
3000
Chú ý nhé – chúng tôi rất cụ thể. Từ “compile” đó.
00:42
The dictionary is not carved out of a piece of granite,
6
42000
3000
Từ điển không phải là thứ được đục đẽo từ miếng đá granite,
00:45
out of a lump of rock. It's made up of lots of little bits.
7
45000
3000
lấy từ một phiến đá. Nó được tạo thành từ nhiều mẩu nhỏ.
00:48
It's little discrete --
8
48000
1000
Nó là những mẩu nhỏ rời rạc…
00:49
that's spelled D-I-S-C-R-E-T-E -- bits.
9
49000
4000
đánh vần là D-I-S-C-R-E-T-E nhé.
00:53
And those bits are words.
10
53000
2000
Và những mẩu đó là các từ.
00:55
Now one of the perks of being a lexicographer --
11
55000
4000
Một trong những quyền lợi cho việc trở thành một nhà soạn từ điển --
00:59
besides getting to come to TED -- is that you get to say really fun words,
12
59000
3000
bên cạnh việc được đi đến hội thảo TED – là bạn phải nói ra những từ thật sự là vui nhộn,
01:02
like lexicographical.
13
62000
3000
chẳng hạn như từ lexicographical.
01:05
Lexicographical has this great pattern:
14
65000
2000
Từ lexicographical có cái khuôn mẫu tuyệt vời --
01:07
it's called a double dactyl. And just by saying double dactyl,
15
67000
2000
nó được gọi là dạng âm dactyl kép. Và chỉ bằng việc nói một âm dactyl kép,
01:09
I've sent the geek needle all the way into the red. (Laughter) (Applause)
16
69000
3000
thì tôi đã đẩy cái sự kì quái này lên cực điểm.
01:12
But "lexicographical" is the same pattern as "higgledy-piggledy."
17
72000
4000
Nhưng "lexicographical" có cùng mẫu hình với từ "higgledy-piggledy."
01:16
Right? It's a fun word to say,
18
76000
2000
Đúng chứ? Đó là một từ buồn cười khi nói ra,
01:18
and I get to say it a lot.
19
78000
3000
và tôi phải nói từ đó nhiều lắm.
01:21
Now, one of the non-perks of being a lexicographer
20
81000
3000
Giờ thì tới những phần phi quyền lợi của việc trở thành một nhà soạn từ điển
01:24
is that people don't usually have a kind of warm, fuzzy, snuggly image of the dictionary.
21
84000
5000
là người ta thường không có một dạng hình ảnh nào ấm áp, lờ mờ và dễ chịu về từ điển.
01:29
Right? Nobody hugs their dictionaries.
22
89000
3000
Đúng không ạ? Chẳng ai đi ôm mấy cuốn từ điển cả.
01:32
But what people really often think about the dictionary is, they think more like this.
23
92000
7000
Nhưng cái mà người ta thật sự hay nghĩ về từ điển là, họ nghĩ nhiều hơn như thế này.
01:39
Just to let you know, I do not have a lexicographical whistle.
24
99000
3000
Các bạn biết đấy, tôi chẳng có cái còi từ điển học nào.
01:42
But people think that my job is to let the good words
25
102000
2000
Nhưng người ta nghĩ công việc của tôi là để cho những từ ngữ trong sáng
01:44
make that difficult left-hand turn into the dictionary,
26
104000
3000
đi vào từ điển một cách khó khăn,
01:47
and keep the bad words out.
27
107000
2000
và không cho những từ ngữ xấu vào.
01:49
But the thing is, I don't want to be a traffic cop.
28
109000
3000
Nhưng vấn đề là, tôi đâu muốn là cảnh sát giao thông.
01:52
For one thing, I just do not do uniforms.
29
112000
4000
Vì một lẽ, tôi không mặc đồng phục.
01:56
And for another, deciding what words are good
30
116000
4000
Và một lẽ khác – là việc quyết định từ nào tốt
02:00
and what words are bad is actually not very easy.
31
120000
2000
và từ nào xấu thật sự chả dễ dàng gì.
02:02
And it's not very fun. And when parts of your job are not easy or fun,
32
122000
4000
Và cũng không vui lắm. Và khi công việc của bạn có những phần không dễ dàng và vui vẻ,
02:06
you kind of look for an excuse not to do them.
33
126000
3000
thì bạn sẽ tìm một cớ gì đó để khỏi làm mấy phần đó.
02:09
So if I had to think of some kind of occupation
34
129000
5000
Do vậy nếu tôi phải nghĩ ra một dạng công việc
02:14
as a metaphor for my work, I would much rather be a fisherman.
35
134000
6000
để làm ẩn dụ cho việc tôi đang làm, thì tôi thích là một người đánh cá hơn.
02:20
I want to throw my big net into the deep, blue ocean of English
36
140000
3000
Tôi muốn quăng một mẻ lưới to xuống nơi đại dương sâu thẳm của tiếng Anh
02:23
and see what marvelous creatures I can drag up from the bottom.
37
143000
4000
và thấy được những sinh vật tuyệt vời mà tôi có thể lôi lên được từ tận đáy sâu.
02:27
But why do people want me to direct traffic, when I would much rather go fishing?
38
147000
5000
Nhưng tại sao người ta lại muốn tôi điều tiết giao thông, khi mà tôi lại muốn đánh cá hơn?
02:32
Well, I blame the Queen.
39
152000
2000
Rồi, tôi đành trách Nữ hoàng vậy.
02:34
Why do I blame the Queen?
40
154000
2000
Tại sao tôi lại đi trách bà Nữ hoàng?
02:36
Well, first of all, I blame the Queen because it's funny.
41
156000
2000
Ừm, đầu tiên, tôi trách Nữ hoàng vì điều đó thật buồn cười.
02:38
But secondly, I blame the Queen because
42
158000
3000
Nhưng điều thứ nhì, tôi trách Nữ hoàng là vì
02:41
dictionaries have really not changed.
43
161000
2000
những cuốn từ điển thật sự chả thay đổi gì.
02:43
Our idea of what a dictionary is has not changed since her reign.
44
163000
2000
Ý niệm của chúng tôi về từ điển không hề thay đổi kể từ khi bà ta lên ngôi trị vì.
02:45
The only thing that Queen Victoria would not be amused by in modern dictionaries
45
165000
6000
Điều duy nhất mà không dùng để chế giễu Nữ hoàng Victoria trong những từ điển hiện đại
02:51
is our inclusion of the F-word, which has happened
46
171000
3000
là bao gồm cái từ bắt đầu bằng F- kia, xuất hiện
02:54
in American dictionaries since 1965.
47
174000
2000
trong những từ điển tiếng Mĩ từ năm 1965.
02:56
So, there's this guy, right? Victorian era.
48
176000
3000
Đây, có người này đây, phải không ạ? Thời đại Victoria.
02:59
James Murray, first editor of the Oxford English Dictionary.
49
179000
2000
James Murray, người biên tập đầu tiên của Từ điển Oxford.
03:01
I do not have that hat. I wish I had that hat.
50
181000
3000
Tôi không có cái nón kia. Ước gì tôi có cái nón đó nhỉ.
03:04
So he's really responsible for a lot of
51
184000
4000
Do đó ông ta thật sự có trách nhiệm cho rất nhiều thứ
03:08
what we consider modern in dictionaries today.
52
188000
2000
mà chúng ta xem xét về tính hiện đại trong những từ điển ngày nay.
03:10
When a guy who looks like that, in that hat,
53
190000
3000
Khi có một người trông thế kia – với cái nón ấy -
03:13
is the face of modernity, you have a problem.
54
193000
7000
là bộ mặt của thời hiện đại, thì bạn gặp vấn đề rồi đó.
03:20
And so, James Murray could get a job on any dictionary today.
55
200000
2000
Hơn nữa, James Murray có thể kiếm việc cho bất kì cuốn từ điển nào hiện nay.
03:22
There'd be virtually no learning curve.
56
202000
3000
Rõ ràng là không có sự khó khăn trong việc đào tạo nào.
03:25
And of course, a few of us are saying: okay, computers!
57
205000
2000
Và dĩ nhiên, một vài người sẽ nói: Máy tính!
03:27
Computers! What about computers?
58
207000
2000
May tính! Thế máy tính thì sao?
03:29
The thing about computers is, I love computers.
59
209000
2000
Vấn đề với máy tính là -- tôi yêu máy tính.
03:31
I mean, I'm a huge geek, I love computers.
60
211000
2000
Ý tôi là, tôi là chuyên viên máy tính có hạng, tôi yêu máy tính.
03:33
I would go on a hunger strike before I let them take away Google Book Search from me.
61
213000
4000
Tôi có thể chịu đói trước khi tìm kiếm trên Google bằng máy tính xong.
03:37
But computers don't do much else other than
62
217000
2000
Nhưng máy tính không làm gì khác việc
03:39
speed up the process of compiling dictionaries.
63
219000
4000
đẩy nhanh tiến độ biên soạn từ điển.
03:43
They don't change the end result.
64
223000
4000
Chúng không làm thay đổi kết quả cuối cùng.
03:47
Because what a dictionary is,
65
227000
3000
Bởi vì cái gọi là từ điển là,
03:50
is it's Victorian design merged with a little bit of modern propulsion.
66
230000
3000
là một thiết kế từ thời Victoria kết hợp với một chút động cơ hiện đại.
03:53
It's steampunk. What we have is an electric velocipede.
67
233000
6000
Nó chỉ là cỗ máy vô dụng. Cái chúng ta có là một cái xe đạp điện.
03:59
You know, we have Victorian design with an engine on it. That's all!
68
239000
3000
Các bạn biết, chúng ta có thiết kế thời Victoria kết hợp với động cơ trên đó. Thế thôi!
04:02
The design has not changed.
69
242000
3000
Thiết kế không có gì thay đổi cả.
04:05
And OK, what about online dictionaries, right?
70
245000
2000
Vâng, thế còn từ điển trực tuyến thì sao?
04:07
Online dictionaries must be different.
71
247000
3000
Từ điển trực tuyến chắc chắn phải khác.
04:10
This is the Oxford English Dictionary Online, one of the best online dictionaries.
72
250000
2000
Đây là Từ điển tiếng Anh Oxford trực tuyến, một trong số từ điển trực tuyến tốt nhất.
04:12
This is my favorite word, by the way.
73
252000
1000
Đây là từ yêu thích của tôi đấy:
04:13
Erinaceous: pertaining to the hedgehog family; of the nature of a hedgehog.
74
253000
5000
Chuột nhím: thuộc về họ nhà nhím Âu; về bản chất là nhím Âu.
04:18
Very useful word. So, look at that.
75
258000
6000
Một từ rất hữu dụng. Vậy hãy nhìn vào nó.
04:24
Online dictionaries right now are paper thrown up on a screen.
76
264000
2000
Từ điển trực tuyến hiện nay là bản giấy quẳng lên màn hình thôi.
04:26
This is flat. Look how many links there are in the actual entry: two!
77
266000
5000
Nó phẳng. Hãy xem có bao nhiêu liên kết trong mục từ cụ thể này: hai!
04:31
Right? Those little buttons,
78
271000
2000
Phải không? Những cái nút nhỏ kia --
04:33
I had them all expanded except for the date chart.
79
273000
3000
Tôi đã mở chúng ra hết rồi trừ biểu đồ thời gian.
04:36
So there's not very much going on here.
80
276000
2000
Như vậy không còn gì nhiều trong đó cả.
04:38
There's not a lot of clickiness.
81
278000
2000
Không có nhiều cái để click chuột.
04:40
And in fact, online dictionaries replicate
82
280000
3000
Và trong thực tế, các từ điển trực tuyến lặp lại
04:43
almost all the problems of print, except for searchability.
83
283000
3000
hầu hết các vấn đề của từ điển in, trừ việc tra cứu.
04:46
And when you improve searchability,
84
286000
2000
Và khi bạn cải tiến chức năng tra cứu,
04:48
you actually take away the one advantage of print, which is serendipity.
85
288000
3000
thực ra là bạn đã loại đi một lợi thế của từ điển in, đó là tính bất ngờ.
04:51
Serendipity is when you find things you weren't looking for,
86
291000
3000
Tính bất ngờ là khi bạn tìm kiếm các thứ bạn đang không chủ định tìm
04:54
because finding what you are looking for is so damned difficult.
87
294000
3000
vì tìm kiếm cái bạn đang tìm mới khó làm sao.
04:57
So -- (Laughter) (Applause) -- now, when you think about this,
88
297000
9000
Vì thế -- (Cười) -- bây giờ, khi bạn nghĩ về điều này,
05:06
what we have here is a ham butt problem.
89
306000
3000
cái chúng ta gặp ở đây là vấn đề đầu mút thịt hun khói.
05:09
Does everyone know the ham butt problem?
90
309000
2000
Có ai biết vấn đề đầu mút thịt hun khói không?
05:11
Woman's making a ham for a big, family dinner.
91
311000
2000
Một người phụ nữ chuẩn bị thịt hun khói cho bữa tối cho cả nhà.
05:13
She goes to cut the butt off the ham and throw it away,
92
313000
2000
Cô ấy cắt cái đầu mút ra khỏi miếng thịt hun khói và vứt đi,
05:15
and she looks at this piece of ham and she's like,
93
315000
1000
rồi cô ấy nhìn vào cái miếng thịt hun khói này và cô ấy lại thích,
05:16
"This is a perfectly good piece of ham. Why am I throwing this away?"
94
316000
2000
"Đây là một miếng thịt hun khói ngon, Tại sao mình lại vứt nó đi?"
05:18
She thought, "Well, my mom always did this."
95
318000
2000
Cô ấy nghĩ, "Ừm mẹ mình thường làm thế."
05:20
So she calls up mom, and she says,
96
320000
1000
Rồi cô gọi mẹ và hỏi,
05:21
"Mom, why'd you cut the butt off the ham, when you're making a ham?"
97
321000
2000
"Mẹ ơi, tại sao mẹ lại cắt bỏ thịt hun khói đi khi mẹ đang làm nó?"
05:23
She says, "I don't know, my mom always did it!"
98
323000
3000
Bà nói, "Mẹ không biết, vì bà thường xuyên làm thế!"
05:26
So they call grandma, and grandma says,
99
326000
2000
Rồi họ gọi bà ngoại, và bà ngoại nói,
05:28
"My pan was too small!" (Laughter)
100
328000
4000
"Cái chảo của mẹ nhỏ quá!" (Cười)
05:32
So, it's not that we have good words and bad words.
101
332000
4000
Vì thế không phải chúng ta có các từ tốt hay từ xấu --
05:36
We have a pan that's too small!
102
336000
3000
mà chúng ta có một cái chảo nhỏ quá!
05:39
You know, that ham butt is delicious! There's no reason to throw it away.
103
339000
2000
Các bạn biết đấy, cái đầu mút thịt hun khói rất ngon! Chả có lí gì mà vứt đi cả.
05:41
The bad words -- see, when people think about a place
104
341000
3000
Các từ xấu - xem nào, khi người ta nghĩ về một địa điểm
05:44
and they don't find a place on the map,
105
344000
2000
và họ không tìm thấy một địa điểm trên bản đồ,
05:46
they think, "This map sucks!"
106
346000
2000
họ nghĩ, "Cái bản đồ này dở!"
05:48
When they find a nightspot or a bar, and it's not in the guidebook,
107
348000
2000
Khi họ tìm thấy một câu lạc bộ đêm hay một quán bar mà nó lại không có trong cuốn hướng dẫn,
05:50
they're like, "Ooh, this place must be cool! It's not in the guidebook."
108
350000
3000
họ sẽ nghĩ, "Ồ, nơi này chắc chắn sẽ hay ho! Nó không có trong cuốn hướng dẫn."
05:53
When they find a word that's not in the dictionary, they think,
109
353000
3000
Khi họ tìm một từ mà lại không có trong từ điển, họ nghĩ,
05:56
"This must be a bad word." Why? It's more likely to be a bad dictionary.
110
356000
5000
"Nó chắc chắn là một từ xấu." Tại sao? Có khả năng nó là một cuốn từ điển dở.
06:01
Why are you blaming the ham for being too big for the pan?
111
361000
5000
Tại sao bạn lại đổ lỗi cho thịt hun khói chỉ vì nó không vừa cái chảo?
06:06
So, you can't get a smaller ham.
112
366000
3000
Vậy tại sao bạn không chọn miếng thịt hun khói nhỏ hơn.
06:09
The English language is as big as it is.
113
369000
3000
Tiếng Anh thì to như nó.
06:12
So, if you have a ham butt problem,
114
372000
2000
Như vậy bạn có vấn đề đầu mút thịt hun khói rồi đó,
06:14
and you're thinking about the ham butt problem,
115
374000
2000
và bạn đang nghĩ về vấn đề đầu mút thịt hun khói,
06:16
the conclusion that it leads you to is inexorable and counterintuitive:
116
376000
5000
kết luận sẽ làm bạn không thể lay chuyển được và khác thường:
06:21
paper is the enemy of words.
117
381000
3000
giấy là kẻ thù của từ.
06:24
How can this be? I mean, I love books. I really love books.
118
384000
4000
Vì sao lại thế? Ý tôi là, tôi yêu sách. Tôi rất yêu sách.
06:28
Some of my best friends are books.
119
388000
2000
Một số bạn tốt của tôi là sách.
06:30
But the book is not the best shape for the dictionary.
120
390000
5000
Nhưng sách không phải là hình thức tốt nhất cho từ điển.
06:35
Now they're going to think "Oh, boy.
121
395000
2000
Giờ họ nghĩ "Ồ, chàng ơi.
06:37
People are going to take away my beautiful, paper dictionaries?"
122
397000
3000
Người ta sẽ mang các quyển từ điển giấy đẹp đẽ của tôi đi?"
06:40
No. There will still be paper dictionaries.
123
400000
2000
Không. Sẽ vẫn còn từ điển giấy.
06:42
When we had cars -- when cars became the dominant mode of transportation,
124
402000
4000
Khi chúng ta có xe ô tô -- khi xe ô tô trở thành phương tiện giao thông chủ yếu,
06:46
we didn't round up all the horses and shoot them.
125
406000
3000
chúng ta không chạy quanh các con ngựa và bắn chúng.
06:49
You know, there're still going to be paper dictionaries,
126
409000
2000
Bạn biết đấy, vẫn còn từ điển giấy,
06:51
but it's not going to be the dominant dictionary.
127
411000
3000
nhưng sẽ không phải là loại từ điển chính.
06:54
The book-shaped dictionary is not going to be the only shape
128
414000
3000
Từ điển dạng sách sẽ không chỉ là hình thức
06:57
dictionaries come in. And it's not going to be
129
417000
2000
từ điển sẽ tồn tại. Và nó sẽ không chỉ là
06:59
the prototype for the shapes dictionaries come in.
130
419000
4000
dạng nguyên mẫu cho các dạng thức từ điển tồn tại.
07:03
So, think about it this way: if you've got an artificial constraint,
131
423000
4000
Vì thế hãy nghĩ về nó thế này: nếu bạn có một sự ép buộc nhân tạo,
07:07
artificial constraints lead to
132
427000
4000
các sự ép buộc nhân tạo dẫn tới
07:11
arbitrary distinctions and a skewed worldview.
133
431000
4000
các sự phân biệt tuỳ tiện và một quan điểm thiên lệch.
07:15
What if biologists could only study animals
134
435000
3000
Điều gì xảy ra nếu nhà sinh vật học chỉ có thể nghiên cứu động vật
07:18
that made people go, "Aww." Right?
135
438000
2000
nó sẽ làm cho mọi người, "Aww." Phải không ạ?
07:20
What if we made aesthetic judgments about animals,
136
440000
2000
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đánh giá thẩm mĩ về các con vật,
07:22
and only the ones we thought were cute were the ones that we could study?
137
442000
5000
và chỉ các con chúng ta nghĩ là đẹp mới được nghiên cứu?
07:27
We'd know a whole lot about charismatic megafauna,
138
447000
4000
Chúng ta biết rất nhiều loài động vật to lớn có sức lôi cuốn,
07:31
and not very much about much else.
139
451000
2000
và không nhiều về cái gì khác.
07:33
And I think this is a problem.
140
453000
2000
Và tôi nghĩ đây là một vấn đề.
07:35
I think we should study all the words,
141
455000
2000
Tôi nghĩ chúng ta nên nghiên cứu tất cả các từ,
07:37
because when you think about words, you can make beautiful expressions
142
457000
5000
vì khi bạn nghĩ về các từ, bạn có thể tạo ra các cách diễn đạt đẹp
07:42
from very humble parts.
143
462000
4000
từ các thành phần bình thường.
07:46
Lexicography is really more about material science.
144
466000
4000
Từ điển học thực sự là khoa học vật liệu.
07:50
We are studying the tolerances of the materials
145
470000
3000
Chúng ta đang nghiên cứu sức chịu đựng của các vật liệu
07:53
that you use to build the structure of your expression:
146
473000
3000
mà bạn có thể sử dụng để xây dựng nên các phát biểu của bạn:
07:56
your speeches and your writing. And then, often people say to me,
147
476000
7000
lời nói và những gì bạn viết ra. Sau đó mọi người thường nói với tôi,
08:03
"Well, OK, how do I know that this word is real?"
148
483000
5000
"Ồ, được -- làm sao tôi biết được từ này là thực?"
08:08
They think, "OK, if we think words are the tools
149
488000
7000
Họ nghĩ, "Được, nếu chúng tôi nghĩ các từ là công cụ
08:15
that we use to build the expressions of our thoughts,
150
495000
2000
để chúng tôi dùng để xây dựng các phát biểu cho những gì chúng tôi nghĩ,
08:17
how can you say that screwdrivers are better than hammers?
151
497000
3000
làm sao bạn có thể nói rằng tô vít lại tốt hơn búa?
08:20
How can you say that a sledgehammer is better than a ball-peen hammer?"
152
500000
3000
Làm sao bạn có thể nói rằng búa tạ tốt hơn búa mũi đầu tròn?
08:23
They're just the right tools for the job.
153
503000
3000
Chúng đúng là loại công cụ cho công việc này."
08:26
And so people say to me, "How do I know if a word is real?"
154
506000
3000
Rồi mọi người nói với tôi, "Làm sao chị biết một từ là thực?"
08:29
You know, anybody who's read a children's book
155
509000
3000
Bất cứ ai đã từng đọc một cuốn sách trẻ con
08:32
knows that love makes things real.
156
512000
4000
đều biết rằng tình yêu làm cho mọi thứ thành sự thực.
08:36
If you love a word, use it. That makes it real.
157
516000
5000
Nếu bạn yêu một từ, sử dụng nó sẽ làm cho nó thành hiện thực.
08:41
Being in the dictionary is an artificial distinction.
158
521000
3000
Hiện hữu trong từ điển chỉ là một sự phân biệt giả tạo.
08:44
It doesn't make a word any more real than any other way.
159
524000
3000
Nó không làm cho một từ thực hơn bằng bất cứ cách nào khác.
08:47
If you love a word, it becomes real.
160
527000
4000
Nếu bạn yêu một từ, nó sẽ trở thành hiện thực.
08:51
So if we're not worrying about directing traffic,
161
531000
3000
Vì thế nếu chúng ta không lo lắng về hướng dẫn giao thông,
08:54
if we've transcended paper, if we are worrying less
162
534000
5000
nếu chúng ta vượt qua được giấy in, nếu chúng ta ít lo lắng
08:59
about control and more about description,
163
539000
4000
về kiểm soát và để ý nhiều hơn vào miêu tả,
09:03
then we can think of the English language
164
543000
2000
thì chúng ta có thể nghĩ về tiếng Anh
09:05
as being this beautiful mobile.
165
545000
3000
như là cái di động xinh xắn này.
09:08
And any time one of those little parts of the mobile changes,
166
548000
2000
Và bất cứ khi nào một trong những bộ phận nhỏ của chiếc di động này thay đổi,
09:10
is touched, any time you touch a word,
167
550000
3000
được đụng vào -- bất cứ lúc nào bạn chạm vào một từ,
09:13
you use it in a new context, you give it a new connotation,
168
553000
2000
bạn sử dụng nó trong một ngữ cảnh mới, là bạn cấp cho nó một ý nghĩa,
09:15
you verb it, you make the mobile move.
169
555000
3000
bạn dùng động từ -- bạn làm cho chiếc di động chuyển động.
09:18
You didn't break it. It's just in a new position,
170
558000
4000
Bạn không đánh vỡ nó; nó chỉ ở trong một vị trí mới,
09:22
and that new position can be just as beautiful.
171
562000
3000
và vị trí mới có thể là đẹp hơn.
09:25
Now, if you're no longer a traffic cop --
172
565000
4000
Bây giờ, nếu bạn không phải là cảnh sát giao thông nữa --
09:29
the problem with being a traffic cop is
173
569000
2000
vấn đề của việc là một cảnh sát giao thông là
09:31
there can only be so many traffic cops in any one intersection,
174
571000
3000
chỉ có thể có rất nhiều cảnh sát giao thông trên một chỗ giao cắt,
09:34
or the cars get confused. Right?
175
574000
3000
hay các xe cộ bị lúng túng. Phải không?
09:37
But if your goal is no longer to direct the traffic,
176
577000
3000
Nhưng nếu mục đích của bạn không phải là hướng dẫn giao thông,
09:40
but maybe to count the cars that go by, then more eyeballs are better.
177
580000
4000
nhưng có thể là đếm xe đi qua, thì càng nhiều mắt càng tốt.
09:44
You can ask for help!
178
584000
2000
Bạn có thể nhờ giúp đỡ!
09:46
If you ask for help, you get more done. And we really need help.
179
586000
4000
Nếu bạn nhờ giúp đỡ, bạn sẽ làm được nhiều hơn. Và chúng ta chắc chắn cần giúp đỡ.
09:50
Library of Congress: 17 million books,
180
590000
3000
Thư viện Quốc hội: 17 triệu cuốn sách.
09:53
of which half are in English.
181
593000
3000
Trong đó một nửa bằng tiếng Anh.
09:56
If only one out of every 10 of those books
182
596000
4000
Chỉ 1 phần 10 số sách này
10:00
had a word that's not in the dictionary in it,
183
600000
2000
có một từ không có trong từ điển,
10:02
that would be equivalent to more than two unabridged dictionaries.
184
602000
3000
nó có thể tương đương với hơn hai cuốn từ điển đầy đủ.
10:05
And I find an un-dictionaried word --
185
605000
3000
Và tôi thấy một từ phi-từ điển --
10:08
a word like "un-dictionaried," for example --
186
608000
2000
một từ như "un-dictionaried," chẳng hạn --
10:10
in almost every book I read. What about newspapers?
187
610000
5000
trong hầu hết các cuốn sách tôi đã đọc. Thế còn báo thì sao?
10:15
Newspaper archive goes back to 1759,
188
615000
5000
Kho báo chí có từ năm 1759.
10:20
58.1 million newspaper pages. If only one in 100
189
620000
5000
58.1 triệu trang báo. Nếu chỉ 1 phần 100
10:25
of those pages had an un-dictionaried word on it,
190
625000
3000
các trang báo này có một từ phi-từ điển trong đó,
10:28
it would be an entire other OED.
191
628000
3000
nó có thể là cả một cuốn OED khác.
10:31
That's 500,000 more words. So that's a lot.
192
631000
5000
Đó là hơn 500.000 từ. Rất nhiều.
10:36
And I'm not even talking about magazines. I'm not talking about blogs --
193
636000
3000
Tôi thậm chí không nói về các tạp chí, tôi chỉ đang nói về các blog --
10:39
and I find more new words on BoingBoing in a given week
194
639000
2000
và tôi thấy nhiều từ trong BoingBoing trong một tuần bất kì
10:41
than I do Newsweek or Time.
195
641000
2000
hơn trong Newsweek hay Time.
10:43
There's a lot going on there.
196
643000
2000
Còn nhiều thứ khác trong đó.
10:45
And I'm not even talking about polysemy,
197
645000
2000
Và tôi cũng không nói về đa nghĩa,
10:47
which is the greedy habit some words have of taking
198
647000
3000
vốn là một thói quen tham lam một số từ hay có
10:50
more than one meaning for themselves.
199
650000
5000
nhiều hơn một nghĩa.
10:55
So if you think of the word "set," a set can be a badger's burrow,
200
655000
4000
Nếu bạn nghĩ từ "set" -- một set có thể là một cái hang của con lửng,
10:59
a set can be one of the pleats in an Elizabethan ruff,
201
659000
3000
một set có thể là một nếp khâu trong cái cổ áo thời Elizabeth --
11:02
and there's one numbered definition in the OED.
202
662000
2000
và còn nhiều định nghĩa khác trong OED.
11:04
The OED has 33 different numbered definitions for set.
203
664000
3000
Từ điển OED có hơn 33 định nghĩa được đánh só khác nhau cho từ set.
11:07
Tiny, little word, 33 numbered definitions.
204
667000
3000
Một từ nhỏ thế mà có tới 33 định nghĩa.
11:10
One of them is just labeled "miscellaneous technical senses."
205
670000
5000
Một trong số đó được gắn nhãn "các nghĩa chuyên môn khác."
11:15
Do you know what that says to me?
206
675000
1000
Bạn có biết nó có nghĩa gì đối với tôi không?
11:16
That says to me, it was Friday afternoon and somebody wanted to go down the pub. (Laughter)
207
676000
5000
Nó nói với tôi rằng đó là chiều thứ 6 và ai đó muốn đi xuống quán rượu.
11:21
That's a lexicographical cop out,
208
681000
2000
Đó là một cảnh sát từ điển đi ra,
11:23
to say, "miscellaneous technical senses."
209
683000
2000
nói, "các nghĩa chuyên môn khác."
11:25
So, we have all these words, and we really need help!
210
685000
4000
Chúng ta có tất cả các từ này, và chúng ta thực sự cần giúp đỡ!
11:29
And the thing is, we could ask for help --
211
689000
3000
Và vấn đề là, chúng ta có thể hỏi sự trợ giúp --
11:32
asking for help's not that hard.
212
692000
1000
hỏi trợ giúp không đến nỗi khó như thế.
11:33
I mean, lexicography is not rocket science.
213
693000
3000
Ý tôi là, từ điển học không phải là khoa học tân tiến.
11:36
See, I just gave you a lot of words and a lot of numbers,
214
696000
3000
Đấy, tôi vừa cung cấp cho các bạn rất nhiều từ và rất nhiều số,
11:39
and this is more of a visual explanation.
215
699000
2000
và thêm vào đây là một giải thích minh hoạ.
11:41
If we think of the dictionary as being the map of the English language,
216
701000
3000
Nếu chúng ta nghĩ về từ điển như là bản đồ của tiếng Anh,
11:44
these bright spots are what we know about,
217
704000
2000
những điểm sáng là những gì chúng ta biết
11:46
and the dark spots are where we are in the dark.
218
706000
3000
và những điểm tối màu là nơi chúng ta trong bóng tối.
11:49
If that was the map of all the words in American English, we don't know very much.
219
709000
5000
Nếu đó là bản đồ của tất cả các từ trong tiếng Anh Mĩ, chúng ta không biết nhiều lắm.
11:54
And we don't even know the shape of the language.
220
714000
3000
Chúng ta thậm chí không biết hình dạng của ngôn ngữ này.
11:57
If this was the dictionary -- if this was the map of American English --
221
717000
3000
Nếu đây là từ điển -- nếu đây là bản đồ tiếng Anh Mĩ --
12:00
look, we have a kind of lumpy idea of Florida,
222
720000
3000
hãy nhìn, chúng ta có một ý tưởng nhô ra của Florida,
12:03
but there's no California!
223
723000
3000
nhưng không có California!
12:06
We're missing California from American English.
224
726000
3000
Chúng ta bị thiếu California trong tiếng Anh Mĩ.
12:09
We just don't know enough, and we don't even know that we're missing California.
225
729000
5000
Chúng ta chỉ không biết hết, và chúng ta thậm chí không biết đang thiếu California.
12:14
We don't even see that there's a gap on the map.
226
734000
2000
Chúng ta không nhìn thấy rằng có một khoảng trống trên bản đồ.
12:16
So again, lexicography is not rocket science.
227
736000
3000
Vì thế một lần nữa, từ điển học không phải là khoa học tân tiến.
12:19
But even if it were, rocket science is being done
228
739000
3000
Nhưng nếu nó có là vậy, khoa học tân tiến này hiện đang được tiến hành
12:22
by dedicated amateurs these days. You know?
229
742000
4000
bởi các tay nghiệp dư tận tuỵ. Phải không ạ?
12:26
It can't be that hard to find some words!
230
746000
4000
Có thể rất khó để tìm một vài từ!
12:30
So, enough scientists in other disciplines
231
750000
3000
Do đó, có đủ nhà khoa học trong các lĩnh vực khác
12:33
are really asking people to help, and they're doing a good job of it.
232
753000
3000
đang hỏi sự trợ giúp của mọi người, và họ đang làm một việc tốt.
12:36
For instance, there's eBird, where amateur birdwatchers
233
756000
2000
Chẳng hạn: có eBird, nơi có các nhà quan sát chim nghiệp dư
12:38
can upload information about their bird sightings.
234
758000
2000
có thể tải lên thông tin về các quan sát của họ về chim.
12:40
And then, ornithologists can go
235
760000
2000
Rồi sau đó các nhà điểu học có thể đi
12:42
and help track populations, migrations, etc.
236
762000
3000
và giúp đỡ theo dõi mật độ, di trú, vân vân.
12:45
And there's this guy, Mike Oates. Mike Oates lives in the U.K.
237
765000
3000
Và có người này là Mike Oates. Mike Oates sống ở Anh.
12:48
He's a director of an electroplating company.
238
768000
4000
Ông ấy là giám đốc công ty mạ điện.
12:52
He's found more than 140 comets.
239
772000
3000
Ông ấy đã tìm thấy hơn 140 sao chổi.
12:55
He's found so many comets, they named a comet after him.
240
775000
3000
Ông ấy tìm thấy nhiều sao chổi như vậy, họ đặt tên một ngôi sao chổi theo tên ông.
12:58
It's kind of out past Mars. It's a hike.
241
778000
1000
Nó đại loại đi qua sao Hoả -- như một cuộc hành quân.
12:59
I don't think he's getting his picture taken there anytime soon.
242
779000
2000
Tôi không nghĩ ông ấy sẽ sơm lấy hình ông ấy chụp ở đó đâu.
13:01
But he found 140 comets without a telescope.
243
781000
4000
Nhưng ông ấy đã tìm thấy 140 sao chổi mà không cần kính viễn vọng.
13:05
He downloaded data from the NASA SOHO satellite,
244
785000
3000
Ông ấy download dữ liệu từ vệ tinh NASA SOHO,
13:08
and that's how he found them.
245
788000
2000
và đó là cách ông ấy đã tìm thấy chúng.
13:10
If we can find comets without a telescope,
246
790000
4000
Nếu chúng ta có thể tìm thấy sao chổi không cần kính viễn vọng,
13:14
shouldn't we be able to find words?
247
794000
2000
tại sao chúng ta không thể tìm thấy các từ?
13:16
Now, y'all know where I'm going with this.
248
796000
2000
Các bạn biết tôi sẽ đi tới đâu với điều này chứ.
13:18
Because I'm going to the Internet, which is where everybody goes.
249
798000
3000
Bởi vì tôi sẽ vào mạng Internet, nơi mà mọi người đi tới.
13:21
And the Internet is great for collecting words,
250
801000
2000
Và mạng Internet rất tuyệt vời cho việc thu thập từ,
13:23
because the Internet's full of collectors.
251
803000
1000
vì mạng Internet chứa đầy các bộ sưu tập.
13:24
And this is a little-known technological fact about the Internet,
252
804000
3000
Đây là thực tế kĩ thuật ít được biết tới về Internet,
13:27
but the Internet is actually made up of words and enthusiasm.
253
807000
3000
nhưng mạng Internet thực ra được tạo ra bằng các từ và sự nhiệt tình.
13:30
And words and enthusiasm actually happen to be
254
810000
5000
Các từ và sự nhiệt tình thực sự là
13:35
the recipe for lexicography. Isn't that great?
255
815000
3000
công thức cho từ điển học. Rất tuyệt vời phải không?
13:38
So there are a lot of really good word-collecting sites out there right now,
256
818000
4000
Vì thế có rất nhiều trang thu thập các từ rất tốt trên đó hiện nay,
13:42
but the problem with some of them is that they're not scientific enough.
257
822000
2000
nhưng vấn đề với một vài trang là nó không đủ tính khoa học.
13:44
They show the word, but they don't show any context.
258
824000
3000
Chúng đưa ra các từ nhưng chúng không đưa ra bất cứ ngữ cảnh nào:
13:47
Where did it come from? Who said it?
259
827000
2000
Chúng đến từ đâu? Ai nói ra?
13:49
What newspaper was it in? What book?
260
829000
2000
Nó ở trong tờ báo nào? Sách nào?
13:51
Because a word is like an archaeological artifact.
261
831000
4000
Vì một từ giống như một đồ tạo tác khảo cổ học.
13:55
If you don't know the provenance or the source of the artifact,
262
835000
3000
Nếu bạn không biết lai lịch hay nguồn gốc của món đồ này,
13:58
it's not science, it's a pretty thing to look at.
263
838000
3000
thì đó không phải là khoa học -- nó chỉ là một thứ xinh xinh để ngắm thôi.
14:01
So a word without its source is like a cut flower.
264
841000
3000
Vì thế một từ không có nguồn gốc giống như một bông hoa đã bị cắt.
14:04
You know, it's pretty to look at for a while, but then it dies.
265
844000
4000
Bạn thấy đấy - ngắm một lúc thì đẹp, nhưng sau đó sẽ tàn lụi.
14:08
It dies too fast.
266
848000
1000
Nó tàn rất nhanh.
14:09
So, this whole time I've been saying,
267
849000
4000
Như tôi đã nói trong buổi hôm nay,
14:13
"The dictionary, the dictionary, the dictionary, the dictionary."
268
853000
2000
"Từ điển, từ điển, từ điển, từ điển."
14:15
Not "a dictionary," or "dictionaries." And that's because,
269
855000
3000
Không phải là "một cuốn từ điển," hay "nhiều cuốn từ điển." Đó là vì --
14:18
well, people use the dictionary to stand for the whole language.
270
858000
3000
mọi người dùng từ điển để ám chỉ cả ngôn ngữ.
14:21
They use it synecdochically.
271
861000
3000
Họ sử dụng nó theo phép cải dung --
14:24
And one of the problems of knowing a word like "synecdochically"
272
864000
3000
và một trong những vấn đề của việc biết một từ như "synecdochically"
14:27
is that you really want an excuse to say "synecdochically."
273
867000
3000
là bạn thực sự muốn giải thích để nói cải dung.
14:30
This whole talk has just been an excuse to get me to the point
274
870000
2000
Cả buổi nói chuyện này chỉ là một lời giải thích để tôi đi tới một điểm
14:32
where I could say "synecdochically" to all of you.
275
872000
2000
mà tôi có thể nói một cách cải dung với các bạn.
14:34
So I'm really sorry. But when you use a part of something --
276
874000
3000
Do đó tôi thực sự xin lỗi. Khi bạn sử dụng một phần của cái gì đó --
14:37
like the dictionary is a part of the language,
277
877000
2000
như từ điển là một bộ phận của ngôn ngữ,
14:39
or a flag stands for the United States, it's a symbol of the country --
278
879000
5000
hay lá cờ đại diện cho nước Mĩ, một biểu tượng của quốc gia --
14:44
then you're using it synecdochically.
279
884000
4000
thì bạn đang sử dụng nó một cách cải dung.
14:48
But the thing is, we could make the dictionary the whole language.
280
888000
4000
Nhưng vấn đề là, chúng ta có thể làm cho từ điển là cả ngôn ngữ.
14:52
If we get a bigger pan, then we can put all the words in.
281
892000
4000
Nếu chúng ta lấy một cái chảo to hơn, sau đó cho các từ vào.
14:56
We can put in all the meanings.
282
896000
4000
Chúng ta có thể cho tất cả các nghĩa vào.
15:00
Doesn't everyone want more meaning in their lives?
283
900000
4000
Mọi người muốn nhiều nghĩa trong hoạt động của nó phải không?
15:04
And we can make the dictionary not just be a symbol of the language --
284
904000
4000
Và chúng ta có thể làm từ điển không chỉ là kí hiệu của ngôn ngữ --
15:08
we can make it be the whole language.
285
908000
3000
chúng ta có thể tạo nó là cả một ngôn ngữ.
15:11
You see, what I'm really hoping for is that my son,
286
911000
2000
Các bạn thấy đấy, tôi rất hi vọng là con trai tôi --
15:13
who turns seven this month -- I want him to barely remember
287
913000
3000
sắp 7 tháng tuổi -- tôi muốn cháu chỉ nhớ
15:16
that this is the form factor that dictionaries used to come in.
288
916000
5000
rằng đây là dạng thức các từ điển sử dụng để đưa từ vào.
15:21
This is what dictionaries used to look like.
289
921000
2000
Đây là thứ mà các từ điển từng tồn tại thế.
15:23
I want him to think of this kind of dictionary as an eight-track tape.
290
923000
2000
Tôi muốn cháu nghĩ về loại từ điển này như là băng ghi âm 8 rãnh.
15:25
It's a format that died because it wasn't useful enough.
291
925000
4000
Đó là một định dạng sẽ héo úa vì nó không đủ hữu dụng.
15:29
It wasn't really what people needed.
292
929000
3000
Nó không phải là cái mọi người thực sự cần.
15:32
And the thing is, if we can put in all the words,
293
932000
3000
Và vấn đề là, nếu chúng ta có thể đưa tất cả các từ,
15:35
no longer have that artificial distinction between good and bad,
294
935000
4000
không còn sự phân biệt giả tạo giữa tốt và xấu,
15:39
we can really describe the language like scientists.
295
939000
3000
chúng ta có thể thực sự miêu tả ngôn ngữ như các nhà khoa học.
15:42
We can leave the aesthetic judgments to the writers and the speakers.
296
942000
2000
Chúng ta có thể để việc đánh giá thẩm mĩ cho người viết và người nói.
15:44
If we can do that, then I can spend all my time fishing,
297
944000
4000
Nếu chúng ta có thể làm như vậy thì tôi có thể dành toàn bộ thời gian để đánh cá
15:48
and I don't have to be a traffic cop anymore.
298
948000
5000
và không phải làm cảnh sát giao thông nữa.
15:53
Thank you very much for your kind attention.
299
953000
2000
Cảm ơn sự chú ý theo dõi của các bạn
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7