E.O. Wilson: Advice to young scientists

271,120 views ・ 2012-06-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Thu-Huong Ha Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thanh Luan Nguyen Reviewer: Huy Le
00:16
What I'm going to do is to just give a few notes,
1
16779
2775
Tôi sẽ nói chỉ là một vài điều
00:19
and this is from a book I'm preparing called
2
19554
3816
từ một cuốn sách tôi đang viết với tựa đề
00:23
"Letters to a Young Scientist."
3
23370
2425
"Những lá thứ gửi những nhà khoa học trẻ."
00:25
I'd thought it'd be appropriate to
4
25795
2151
Tôi nghĩ rằng sẽ là phù hợp
00:27
present it, on the basis that I have had extensive experience
5
27946
5089
để trình bày theo cách tôi đã có kinh nghiệm sâu rộng
00:33
in teaching, counseling scientists across a broad array of fields.
6
33035
3696
trong giảng dạy, tư vấn khoa học trên một mảng rộng các lĩnh vực.
00:36
And you might like to hear some of the principles that I've developed in doing
7
36731
5399
Và bạn có thể muốn nghe một số nguyên tắc mà tôi đề xuất
00:42
that teaching and counseling.
8
42130
1681
trong quá trình việc giảng dạy và tư vấn đó.
00:43
So let me begin by urging you,
9
43811
2898
Vì vậy, hãy để tôi bắt đầu bằng cách kêu gọi bạn,
00:46
particularly you on the youngsters' side,
10
46709
2549
đặc biệt là các bạn trẻ
00:49
on this path you've chosen,
11
49258
1976
trên con đường mà bạn đã chọn,
00:51
to go as far as you can.
12
51234
1904
hãy tiến lên xa nhất mà bạn có thể.
00:53
The world needs you, badly.
13
53138
3468
Thế giới cần bạn, rất cần
00:56
Humanity is now fully into the techno-scientific age.
14
56606
4518
Nhân loại đã hoàn toàn bước vào giai doạn khoa học-kỹ thuật
01:01
There is going to be no turning back.
15
61124
2479
Sẽ không có chuyện tụt lùi lại
01:03
Although varying among disciplines -- say, astrophysics,
16
63603
4925
Mặc dù khác nhau trong số các ngành học--chẳng hạn vật lý thiên văn,
01:08
molecular genetics, the immunology, the microbiology, the public
17
68528
3962
di truyền học phân tử, miễn dịch học, vi sinh vật học,
01:12
health, to the new area of the human body as a symbiont,
18
72490
6194
y tế cộng đồng, cho tới lĩnh vực mới của cơ thể con người như là vật cộng sinh (symbiont)
01:18
to public health, environmental science.
19
78684
2481
cho tới sức khỏe cộng đồng, khoa học môi trường.
01:21
Knowledge in medical science and science overall
20
81165
3116
Kiến thức y khoa khoa học và khoa học tổng thể
01:24
is doubling every 15 to 20 years.
21
84281
3137
tăng gấp đôi mỗi 15 tới 20 năm.
01:27
Technology is increasing at a comparable rate.
22
87418
3088
Công nghệ đang gia tăng tốc độ tương đương.
01:30
Between them, the two already pervade,
23
90506
2984
Giữa chúng, cả hai đã trở nên rộng khắp
01:33
as most of you here seated realize,
24
93490
2864
như hầu hết các bạn ở ngồi đây nhận ra,
01:36
every dimension of human life.
25
96354
2385
mỗi khía cạnh của cuộc sống con người.
01:38
So swift is the velocity of the techno-scientific revolution,
26
98739
5056
Vận tốc của cuộc cách mạng khoa học công nghệ thật nhanh
01:43
so startling in its countless twists and turns, that no one can predict
27
103795
4727
thật giật mình với vô số bước chuyển biến mà không ai có thể dự đoán được
01:48
its outcome even a decade from the present moment.
28
108522
4448
kết quả của nó, ngay cả từ một thập kỷ trước.
01:52
There will come a time, of course,
29
112970
1697
Sẽ tới lúc, tất nhiên,
01:54
when the exponential growth of discovery and knowledge,
30
114667
3751
khi sự tăng trưởng theo hàm mũ của khám phá và kiến thức,
01:58
which actually began in the 1600s,
31
118418
2136
mà thực sự đã bắt đầu vào những năm 1600,
02:00
has to peak and level off,
32
120554
2816
phải tới mức cực điểm bảo hòa
02:03
but that's not going to matter to you.
33
123370
1248
nhưng điều đó không quan trọng đối với bạn.
02:04
The revolution is going to continue
34
124618
1314
Cuộc cách mạng sẽ tiếp tục
02:05
for at least several more decades.
35
125932
2958
ít nhất là trong vài thập kỷ nữa.
02:08
It'll render the human condition
36
128890
1744
Nó sẽ làm cho cuộc sống của con người
02:10
radically different from what it is today.
37
130634
2346
rất khác với những gì ngày hôm nay.
02:12
Traditional fields of study are going to continue to grow
38
132980
6318
Lĩnh vực nghiên cứu truyền thống sẽ tiếp tục phát triển
02:19
and in so doing, inevitably they will meet and create new disciplines.
39
139298
4825
và tiếp tục như thế, chắc chắn các lĩnh vực sẽ gặp nhau và tạo các ngành mới.
02:24
In time, all of science will come to be
40
144123
3847
Lúc đó, tất cả các ngành khoa học sẽ trở thành
02:27
a continuum of description, an explanation of networks, of principles and laws.
41
147970
5456
một mô tả liên tục, một sự giải thích của các kết nối của các nguyên tắc và qui luật.
02:33
That's why you need not just be training
42
153426
3200
Đó là lý do tại sao bạn không chỉ cần đào tạo
02:36
in one specialty, but also acquire breadth in other fields,
43
156626
4440
trong một những chuyên môn, mà còn phải lĩnh hội rất nhiều lĩnh vực khác,
02:41
related to and even distant from your own initial choice.
44
161066
3688
có liên quan đến và thậm chí là khác xa với sự lựa chọn ban đầu của bạn.
02:44
Keep your eyes lifted and your head turning.
45
164754
3945
Giữ mắt của bạn mở to và cái đầu không ngừng hoạt động.
02:48
The search for knowledge is in our genes.
46
168699
3065
Tìm kiếm kiến thức đã nằm sâu trong gen của chúng ta.
02:51
It was put there by our distant ancestors
47
171764
3512
Nó đã được đặt đó bởi tổ tiên xa của chúng ta
02:55
who spread across the world,
48
175276
1623
người đã lan truyền khắp thế giới,
02:56
and it's never going to be quenched.
49
176899
1695
và nó sẽ không bao giờ được thỏa mãn.
02:58
To understand and use it sanely,
50
178594
3193
Hiểu và sử dụng nó một cách lành mạnh,
03:01
as a part of the civilization yet to evolve
51
181787
3959
như là một phần của nền văn minh chưa tiến hóa hoàn toàn
03:05
requires a vastly larger population of scientifically trained people like you.
52
185746
5842
đòi hỏi phải có một lực lượng khổng lồ những người được đào tạo một cách khoa học như các bạn.
03:11
In education, medicine, law, diplomacy,
53
191588
4038
Trong giáo dục, y khoa, luật pháp, ngoại giao,
03:15
government, business and the media that exist today.
54
195626
4288
chính phủ, doanh nghiệp và các phương tiện truyền thông hiện nay.
03:19
Our political leaders need at least a modest degree of scientific
55
199914
4960
Các nhà lãnh đạo chính trị của chúng ta cần ít nhất một mức độ kiến thức tối thiểu về khoa học
03:24
literacy, which most badly lack today --
56
204874
3096
thứ mà đang thiếu khiêm trọng nhất hiện giờ --
03:27
no applause, please.
57
207970
1544
làm ơn không vỗ tay.
03:29
It will be better for all
58
209514
2458
Nó sẽ tốt hơn cho tất cả mọi người
03:31
if they prepare before entering office rather than learning on the job.
59
211972
4671
nếu họ chuẩn bị trước khi bước vào văn phòng chứ không phải là học từ việc làm.
03:36
Therefore you will do well to act on the side,
60
216643
3159
Do đó bạn sẽ làm tốt công việc của mình,
03:39
no matter how far into the laboratory
61
219802
2705
cho dù bạn ở xa phòng thí nghiệm
03:42
you may go, to serve as teachers
62
222507
3319
bạn có thể làm việc như là giáo viên
03:45
during the span of your career.
63
225826
2008
trong suốt sự nghiệp của bạn.
03:47
I'll now proceed quickly,
64
227834
2075
Bây giờ tôi sẽ nói nhanh
03:49
and before else, to a subject that is both a vital asset
65
229909
3189
về một một chủ đề vừa là một tài sản quí giá
03:53
and a potential barrier to a scientific career.
66
233098
3432
vừa là rào cản tiềm ẩn của khoa học.
03:56
If you are a bit short in mathematical skills,
67
236530
3480
Nếu bạn thiếu một chút kỹ năng toán học,
04:00
don't worry.
68
240010
1329
đừng lo lắng.
04:01
Many of the most successful scientists
69
241339
2511
Nhiều người trong số các nhà khoa học thành công nhất
04:03
at work today are mathematically semi-literate.
70
243850
4200
trong công việc ngày hôm nay là những người có kiến thức toán khiêm tốn
04:08
A metaphor will serve here:
71
248050
2485
Tôi nói một ẩn dụ:
04:10
Where elite mathematicians and statisticians
72
250535
6003
Trong khi những nhà toán học và thống kê học ưu tú
04:16
and theorists often serve as architects in the expanding realm
73
256538
5065
và những nhà lý thuyết thường là những nhà kiến trúc trong lĩnh vực mở rộng
04:21
of science, the remaining large majority of
74
261603
3703
của khoa học, đa số còn lại
04:25
basic applied scientists, including a large portion of those who could be
75
265306
4712
là nhà khoa học ứng dụng cơ bản, bao gồm một phần lớn của những người có thể
04:30
said to be of the first rank, are the ones who map the terrain, they scout
76
270018
5352
gọi là của xếp hạng đầu tiên, là những người lập bản đồ địa hình, họ tìm kiến
04:35
the frontiers, they cut the pathways,
77
275370
2752
các biên giới, họ tạo các con đường,
04:38
they raise the buildings along the way.
78
278122
2736
họ nâng cao các tòa nhà trên đường đi.
04:40
Some may have considered me foolhardy,
79
280858
3176
Một số có thể đã xem xét tôi điên rồ,
04:44
but it's been my habit to brush aside the fear of mathematics
80
284034
3761
nhưng nó đã là thói quen của tôi khi không bận tâm đến những lo sợ của toán học
04:47
when talking to candidate scientists.
81
287795
2063
khi nói chuyện với các nhà khoa học ứng cử viên.
04:49
During 41 years of teaching biology at Harvard,
82
289858
3800
Trong 41 năm giảng dạy sinh học tại Harvard,
04:53
I watched sadly as bright students turned away
83
293658
4117
Tôi đã chứng kiến cảnh tượng đáng buồn là một sinh viên sáng dạ đã quay lưng
04:57
from the possibility of a scientific career
84
297775
2924
lại với khả năng trở thành một nhà khoa học
05:00
or even from taking non-required courses in science
85
300699
3728
hoặc thậm chí là với việc tham gia các khóa học không bắt buộc về khoa học
05:04
because they were afraid of failure.
86
304427
1831
vì họ sợ thất bại.
05:06
These math-phobes deprive science and medicine
87
306258
3360
Chứng sợ toán học đã tước đi của khoa học và y học
05:09
of immeasurable amounts of badly needed talent.
88
309618
3249
một lượng lớn không thể đếm được các tài năng rất cần thiết.
05:12
Here's how to relax your anxieties, if you have them:
89
312867
3951
Đây là cách để làm giảm nỗi lo của bạn, nếu bạn có chúng:
05:16
Understand that mathematics is a language
90
316818
2592
Hiểu rằng toán học là một ngôn ngữ
05:19
ruled like other verbal languages,
91
319410
3824
được cai trị như các ngôn ngữ khác bằng lời nói,
05:23
or like verbal language generally, by its own grammar
92
323234
2999
hoặc như ngôn ngữ bằng lời nói chung, bởi ngữ pháp riêng của mình
05:26
and system of logic.
93
326233
1905
và hệ thống của logic.
05:28
Any person with average quantitative intelligence
94
328138
2858
Bất kỳ người nào với trí tuệ trung bình
05:30
who learns to read and write mathematics
95
330996
3142
mà học để đọc và viết toán học
05:34
at an elementary level will, as in verbal language, have little difficulty
96
334138
6752
ở một mức độ cơ bản sẽ, như trong ngôn ngữ bằng lời nói, có ít khó khăn
05:40
picking up most of the fundamentals
97
340890
2064
trong việc hiểu hầu hết các nguyên tắc cơ bản
05:42
if they choose to master the mathspeak of most disciplines of science.
98
342954
5337
Nếu họ chọn để nắm vững ngôn ngữ toán của hầu hết các ngành khoa học.
05:48
The longer you wait to become at least semi-literate
99
348291
3783
Bạn càng chờ đợi để có ít nhất là kiến thức trung bình về toán
05:52
the harder the language of mathematics will be to master, just as again in any verbal
100
352074
6008
thì ngôn ngữ toán càng trở nên khó tiếp thu hơn, giống như trong bất kì
05:58
language, but it can be done at any age.
101
358082
2977
ngôn ngữ, nhưng nó có thể được thực hiện ở mọi lứa tuổi.
06:01
I speak as an authority
102
361059
1711
Tôi nói như là một nhà chuyên gia
06:02
on that subject, because I'm an extreme case.
103
362770
3851
về chủ đề đó, bởi vì tôi là một trường hợp cực đoan.
06:06
I didn't take algebra until my freshman year
104
366621
3661
Tôi đã học đại số cho tới năm freshman của tôi
06:10
at the University of Alabama.
105
370282
2031
tại Đại học Alabama.
06:12
They didn't teach it before then.
106
372313
2321
Họ không dạy nó trước đó.
06:14
I finally got around to calculus as a 32-year-old tenured professor at Harvard,
107
374634
4904
Tôi cuối cùng quay lại để tính toán như là một giáo sư có 32 năm tại Đại học Harvard,
06:19
where I sat uncomfortably in classes with undergraduate students,
108
379538
4626
nơi tôi ngồi không hề dễ chịu trong các lớp học với các sinh viên đại học
06:24
little more than half my age.
109
384164
2430
với độ tuổi cao hơn đôi chút một phần hai độ tuổi của tôi.
06:26
A couple of them were students
110
386594
1472
Một số họ đã là sinh viên
06:28
in a course I was giving on evolutionary biology.
111
388066
3256
trong một khóa học tôi về sinh học tiến hóa.
06:31
I swallowed my pride, and I learned calculus.
112
391322
5256
Tôi nuốt niềm tự hào của tôi, và tôi đã học tính toán
06:36
I found out that in science and all its applications,
113
396578
3096
Tôi phát hiện ra rằng trong khoa học và tất cả các ứng dụng của nó,
06:39
what is crucial is not that technical ability,
114
399674
3962
những gì là quan trọng không phải là có khả năng kỹ thuật,
06:43
but it is imagination in all of its applications.
115
403636
3169
mà là trí tưởng tượng trong tất cả các ứng dụng của nó.
06:46
The ability to form concepts with images of entities and processes
116
406805
4334
Khả năng tạo các khái niệm bằng hình ảnh của nó và các quá trình
06:51
pictured by intuition.
117
411139
2936
được tưởng tượng ra bằng cảm nhận
06:54
I found out that advances in science rarely come upstream
118
414075
4344
Tôi phát hiện ra rằng tiến bộ trong khoa học hiếm khi đến trực tiếp
06:58
from an ability to stand at a blackboard
119
418419
3032
từ một khả năng để đứng trên bảng đen
07:01
and conjure images from unfolding mathematical propositions
120
421451
3135
và làm các hình ảnh xuất hiện từ mệnh đề toán học
07:04
and equations.
121
424586
1856
và phương trình.
07:06
They are instead the products of downstream imagination leading to hard work,
122
426442
5432
Chúng, thay vào đó, là các sản phẩm của trí tưởng tượng dẫn đến công việc khó khăn,
07:11
during which mathematical reasoning may or may not prove to be relevant.
123
431874
4560
trong thời gian đó, lý luận toán học có thể hoặc có thể không chứng minh là có liên quan.
07:16
Ideas emerge when a part of the real or imagined world is studied
124
436434
5199
các ý tưởng tương tác khi một phần của thực tế hoặc thế giới tưởng tượng được nghiên cứu
07:21
for its own sake.
125
441633
1417
vì lợi ích riêng của chính nó.
07:23
Of foremost importance is a thorough, well-organized knowledge
126
443050
5641
Tầm quan trọng nhất là một kiến thức kỹ lưỡng, tổ chức tốt
07:28
of all that is known of the relevant entities and processes that might be involved in that domain
127
448691
6649
của tất cả những gì được biết đến của các vấn đề có liên quan và các quá trình mà có thể liên quan trong vấn đề đó
07:35
you propose to enter.
128
455340
1440
mà bạn mong muốn được tham gia
07:36
When something new is discovered,
129
456780
2126
Khi một cái gì đó mới được phát hiện,
07:38
it's logical then that one of the follow-up steps is
130
458906
4969
thì sau đó điều hợp lí là một trong những bước tiếp theo
07:43
to find the mathematical and statistical methods to move its analysis forward.
131
463875
4152
đó là tìm các phương pháp toán học và thống kê để di chuyển phân tích về phía trước.
07:48
If that step proves too difficult for
132
468027
2552
Nếu mà bước chứng minh quá khó khăn cho
07:50
the person or team that made the discovery,
133
470579
4172
người hay nhóm phát hiện ra
07:54
a mathematician can then be added by them
134
474751
5299
nhà toán học người có thể được thêm vào nhóm của họ
08:00
as a collaborator.
135
480050
2297
như một cộng tác viên.
08:02
Consider the following principle,
136
482347
2159
Xem xét các nguyên tắc sau,
08:04
which I will modestly call Wilson's Principle Number One:
137
484506
5200
mà tôi sẽ khiêm tốn gọi là nguyên tắc số một của Wilson:
08:09
It is far easier for scientists
138
489706
4400
Nó là dễ dàng hơn cho các nhà khoa học
08:14
including medical researchers, to require needed collaboration
139
494106
4569
bao gồm các nhà nghiên cứu y tế, để yêu cầu sự hợp tác cần thiết
08:18
in mathematics and statistics
140
498675
2118
về toán học và thống kê
08:20
than it is for mathematicians and statisticians
141
500793
3681
hơn là cho nhà toán học và thống kê
08:24
to find scientists able to make use of their equations.
142
504474
4096
tìm các nhà khoa học mà có thể sử dụng các phương trình của họ.
08:28
It is important in choosing the direction to take in science
143
508570
4094
Nó là quan trọng trong việc lựa chọn hướng đi trong khoa học
08:32
to find the subject at your level of competence that interests you deeply,
144
512664
5746
và để tìm các chủ đề ở trình độ của bạn mà bạn quan tâm sâu sắc,
08:38
and focus on that.
145
518410
1640
và tập trung vào đó.
08:40
Keep in mind, then, Wilson's Second Principle:
146
520050
4696
Hãy nhớ, sau đó, Wilson của nguyên tắc thứ hai:
08:44
For every scientist, whether researcher, technician,
147
524746
4536
Đối với mỗi nhà khoa học, cho dù nhà nghiên cứu, kỹ thuật viên,
08:49
teacher, manager or businessman,
148
529282
3095
giáo viên, quản lý hoặc nhà kinh doanh,
08:52
working at any level of mathematical competence,
149
532377
3987
làm việc tại bất kỳ mức độ toán học nào
08:56
there exists a discipline in science or medicine
150
536364
3454
có tồn tại một ngành khoa học hoặc y học
08:59
for which that level is enough to achieve excellence.
151
539818
3936
mà cấp đó là đủ để đạt được sự xuất sắc.
09:03
Now I'm going to offer quickly
152
543754
2560
Bây giờ tôi sẽ cung cấp một cách nhanh chóng
09:06
several more principles that will be useful
153
546314
2408
một số bộ nguyên tắc sẽ hữu ích
09:08
in organizing your education and career,
154
548722
2688
tổ chức giáo dục và sự nghiệp, của bạn
09:11
or if you're teaching, how you might
155
551410
4385
hoặc nếu bạn đang giảng dạy, làm thế nào bạn có thể
09:15
enhance your own teaching and counseling of young scientists.
156
555795
4888
tăng cường việc giảng dạy và tư vấn các nhà khoa học trẻ của mình.
09:20
In selecting a subject in which to conduct original research,
157
560683
3799
Trong việc lựa chọn một chủ đề, trong đó để tiến hành nghiên cứu ban đầu,
09:24
or to develop world-class expertise,
158
564482
3200
hoặc phát triển chuyên môn đẳng cấp thế giới,
09:27
take a part of the chosen discipline that is sparsely inhabited.
159
567682
5328
tham gia vào lĩnh vực đã được chọn bởi số it
09:33
Judge opportunity by how few other students and researchers
160
573010
4712
Đánh giá cơ hội bằng cách xem có bao nhiêu sinh viên và các nhà nghiên cứu khác
09:37
are on hand.
161
577722
1536
đang tham ra
09:39
This is not to de-emphasize the essential requirement
162
579258
3650
Điều này là không để nhấn mạnh những yêu cầu cần thiết
09:42
of broad training, or the value of apprenticing yourself
163
582908
3439
của việc đào tạo rộng, hoặc giá trị của rèn luyện chính mình
09:46
in ongoing research to programs of high quality.
164
586347
4463
trong quá trình nghiên cứu chương trình chất lượng cao.
09:50
It is important also to acquire older mentors within these successful
165
590810
4728
Điều quan trọng là giú đỡ cố vấn trước trong những chương trình
09:55
programs, and to make friends and colleagues of your age
166
595538
3888
thành công, và để cho bạn bè và đồng nghiệp ở độ tuổi của bạn
09:59
for mutual support.
167
599426
1856
có sự hỗ trợ lẫn nhau.
10:01
But through it all, look for a way to break out,
168
601282
2688
Nhưng qua đó, hãy tìm một cách để phá vỡ ra,
10:03
to find a field and subject not yet popular.
169
603970
3936
để tìm thấy một lĩnh vực và đối tượng chưa được phổ biến.
10:07
We have seen this demonstrated already in the talks preceding mine.
170
607906
3777
Chúng ta đã thấy điều này đã được đề cập đến trong các bài nói trước tôi.
10:11
There is the quickest way advances are likely to occur,
171
611683
5111
Đó là sự tiên tiến nhanh nhất có khả năng xảy ra,
10:16
as measured in discoveries per investigator per year.
172
616794
3617
được đếm bằng số khám phá trên một điều tra viên mỗi năm.
10:20
You may have heard the
173
620411
1607
Bạn có thể đã nghe các
10:22
military dictum for the gathering of armies:
174
622018
3760
khẩu lênh cho việc tập hợp của quân đội:
10:25
March to the sound of the guns.
175
625778
2721
Hành quân theo tiếng súng.
10:28
In science, the exact opposite is the case: March away from the sound of the guns.
176
628499
6510
Trong khoa học, trường hợp đối lập là: tránh xa tiếng súng
10:35
So Wilson's Principle Number Three:
177
635009
2705
Vì vậy Wilson của nguyên tắc số ba:
10:37
March away from the sound of the guns.
178
637714
3344
Tránh xa những tiếng súng
10:41
Observe from a distance,
179
641058
1864
Quan sát từ xa,
10:42
but do not join the fray.
180
642922
2097
nhưng không tham gia cuộc xung đột.
10:45
Make a fray of your own.
181
645019
2368
Làm cho một xung đột của riêng bạn.
10:47
Once you have settled on a specialty,
182
647387
4255
Một khi bạn đã chọn ngành cụ thể
10:51
and the profession you can love, and you've secured opportunity,
183
651642
5280
và nghề, bạn có thể yêu thì bạn có cơ hội
10:56
your potential to succeed will be greatly enhanced if you study it
184
656922
5281
tiềm năng của bạn để thành công sẽ được tăng lên đáng kể nếu bạn nghiên cứu nó
11:02
enough to become an expert.
185
662203
2680
đủ để trở thành một chuyên gia.
11:04
There are thousands of professionally delimited
186
664883
3327
Có hàng ngàn đối tượng chuyên nghiệp không giới hạn
11:08
subjects sprinkled through physics and chemistry
187
668210
2476
trải dài từ vật lý và hóa học
11:10
to biology and medicine.
188
670686
1916
cho đến sinh học và y học.
11:12
And on then into the social sciences,
189
672602
2896
Và sau đó là khoa học xã hội,
11:15
where it is possible in short time to acquire
190
675498
3202
nơi có thể trong thời gian ngắn để có được
11:18
the status of an authority.
191
678700
2574
địa vị xã hội
11:21
When the subject is still very thinly populated,
192
681274
3512
Khi chủ đề là vẫn còn bị giới hạn
11:24
you can with diligence and hard work become
193
684786
2621
với sự tinh tế và chăm chỉ bạn có thể trở thành
11:27
the world authority.
194
687407
2211
các chuyên gia thế giới
11:29
The world needs this kind of expertise,
195
689618
3961
Thế giới cần những chuyên gia kiểu này
11:33
and it rewards the kind of people
196
693579
2175
và nó khen thưởng những người
11:35
willing to acquire it.
197
695754
2152
sẵn sàng giúp đỡ nó.
11:37
The existing information and what you self-discover
198
697906
4496
Các thông tin hiện có và những gì bạn tự khám phá
11:42
may at first seem skimpy and difficult to connect
199
702402
4111
có vẻ lúc đầu không đủ và khó khăn để kết nối
11:46
to other bodies of knowledge.
200
706513
2036
với các phần kiến thức khác
11:48
Well, if that's the case,
201
708549
1869
Vâng, nếu đó là trường hợp,
11:50
good. Why hard instead of easy?
202
710418
4142
Tốt. Tại sao nó khó chứ không phải là dễ?
11:54
The answer deserves to be stated as Principle Number Four.
203
714560
4855
Câu trả lời xứng đáng để được nêu như là nguyên tắc số bốn.
11:59
In the attempt to make scientific discoveries,
204
719415
3419
Trong nỗ lực để tạo ra khám phá khoa học,
12:02
every problem is an opportunity,
205
722834
1993
mọi vấn đề là một cơ hội,
12:04
and the more difficult the problem,
206
724827
1495
và các vấn đề càng khó,
12:06
the greater will be the importance of its solution.
207
726322
2760
thì sự quan trọng của giải pháp càng lớn.
12:09
Now this brings me to a basic categorization
208
729082
3808
Bây giờ điều này mang cho tôi đến một phân loại cơ bản
12:12
in the way scientific discoveries are made.
209
732890
2875
trong cách phát minh khoa học được thực hiện.
12:15
Scientists, pure mathematicians among them,
210
735765
3364
Các nhà khoa học, nhà toán học thuần túy trong số đó,
12:19
follow one or the other of two pathways:
211
739129
3267
thực hiện theo một trong hai con đường:
12:22
First through early discoveries,
212
742396
2110
đầu tiên thông qua phát hiện sớm,
12:24
a problem is identified
213
744506
2144
một vấn đề được xác định
12:26
and a solution is sought.
214
746650
1832
và một giải pháp được tìm kiếm.
12:28
The problem may be relatively small;
215
748482
2529
Vấn đề có thể là tương đối nhỏ;
12:31
for example, where exactly in a cruise ship does the norovirus begin to spread?
216
751011
5421
Ví dụ, trong một tàu du lịch đâu là nơi các norovirus bắt đầu lây lan?
12:36
Or larger, what's the role of dark matter in the expansion of the universe?
217
756432
5906
Hoặc lớn hơn, vai trò của vật chất tối trong việc mở rộng của vũ trụ?
12:42
As the answer is sought, other phenomena are typically discovered
218
762338
4459
Khi câu trả lời được tìm kiếm, hiện tượng khác thường được phát hiện
12:46
and other questions are asked.
219
766797
1645
và câu hỏi khác được nêu ra.
12:48
This first of the two strategies is like a hunter,
220
768442
3016
Này đầu tiên của hai chiến lược là giống như một thợ săn,
12:51
exploring a forest in search of a particular quarry,
221
771458
4249
khám phá một khu rừng trong tìm kiếm của một mỏ đá cụ thể,
12:55
who finds other quarries along the way.
222
775707
2919
những người tìm thấy các mỏ đá trên đường đi.
12:58
The second strategy of research
223
778626
2832
Chiến lược thứ hai của nghiên cứu
13:01
is to study a subject broadly
224
781458
1792
là để nghiên cứu một chủ đề rộng rãi
13:03
searching for unknown phenomena or patterns of known phenomena
225
783250
4776
tìm kiếm hiện tượng không rõ hoặc mô hình được biết đến hiện tượng
13:08
like a hunter in what we call "the naturalist's trance,"
226
788026
3801
giống như một thợ săn trong những gì chúng tôi gọi là "nhà tự nhiên học trance,"
13:11
the researcher of mind is open to anything interesting,
227
791827
3663
các nhà nghiên cứu của tâm là mở cửa cho bất cứ điều gì thú vị,
13:15
any quarry worth taking.
228
795490
1384
bất kỳ việc giá trị mỏ.
13:16
The search is not for the solution of the problem,
229
796874
2353
Tìm kiếm là không phải cho các giải pháp của vấn đề,
13:19
but for problems themselves worth solving.
230
799227
3207
nhưng đối với vấn đề tự trị giá giải quyết.
13:22
The two strategies of research,
231
802434
1992
Hai chiến lược của nghiên cứu,
13:24
original research, can be stated as follows,
232
804426
3185
nghiên cứu ban đầu, có thể được nêu như sau,
13:27
in the final principle I'm going to offer you:
233
807611
4288
về nguyên tắc cuối cùng tôi sẽ cung cấp cho bạn:
13:31
For every problem in a given discipline of science,
234
811899
4264
Đối với mọi vấn đề trong một kỷ luật nhất định của khoa học,
13:36
there exists a species or entity or phenomenon
235
816163
3575
có tồn tại một loài hay tổ chức hay hiện tượng
13:39
ideal for its solution.
236
819738
1946
lý tưởng cho các giải pháp của nó.
13:41
And conversely, for every species or other entity
237
821684
5398
Và ngược lại, cho mỗi loài hay tổ chức khác
13:47
or phenomenon, there exist important problems
238
827082
2936
hoặc hiện tượng, có tồn tại vấn đề quan trọng
13:50
for the solution of which, those particular objects of research are ideally suited.
239
830018
7577
Đối với các giải pháp trong đó, các đối tượng cụ thể của nghiên cứu lý tưởng.
13:57
Find out what they are.
240
837595
1937
Tìm hiểu những gì họ có.
13:59
You'll find your own way to discover,
241
839532
3135
Bạn sẽ tìm thấy con đường riêng của bạn để khám phá,
14:02
to learn, to teach.
242
842667
2183
để tìm hiểu, để dạy.
14:04
The decades ahead will see dramatic advances
243
844850
3433
Những thập kỷ trước sẽ thấy những tiến bộ đáng kể
14:08
in disease prevention, general health, the quality of life.
244
848283
4567
trong phòng chống dịch bệnh, sức khoẻ nói chung, chất lượng cuộc sống.
14:12
All of humanity depends on the knowledge and practice of the medicine and the science
245
852850
6025
Tất cả nhân loại phụ thuộc vào kiến thức và thực hành y học và khoa học
14:18
behind it you will master.
246
858875
1583
sau đó bạn sẽ làm chủ.
14:20
You have chosen a calling that will come in steps
247
860458
3464
Bạn đã chọn một cách gọi rằng sẽ đến trong bước
14:23
to give you satisfaction, at its conclusion, of a life well lived.
248
863922
5411
để cung cấp cho bạn sự hài lòng, kết thúc của nó, một cuộc sống tốt sống.
14:29
And I thank you for having me here tonight.
249
869333
2613
Và tôi cảm ơn bạn đã cho tôi có ở đây đêm nay.
14:31
(Applause)
250
871946
5368
(Vỗ tay)
14:37
Oh, thank you.
251
877314
1272
Ồ, cảm ơn bạn.
14:38
Thank you very much.
252
878586
7156
Cảm ơn rất nhiều.
14:45
I salute you.
253
885742
4532
Tôi chào bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7