Dan Buettner: How to live to be 100+

Dan Buettner: Làm sao để sống lâu 100+

671,748 views ・ 2010-01-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Thu Ho Reviewer: LD .
00:16
Something called the Danish Twin Study
0
16260
2000
Một học thuyết tên là Danish Twin
00:18
established that only about 10 percent
1
18260
2000
cho rằng chỉ 10%
00:20
of how long the average person lives,
2
20260
3000
việc một người sẽ sống thọ bao lâu
00:23
within certain biological limits, is dictated by our genes.
3
23260
3000
với một số giới hạn sinh học nhất định, được quyết định bởi gen của mình.
00:26
The other 90 percent is dictated by our lifestyle.
4
26260
5000
90% còn lại được quyết định bởi lối sống của mỗi người.
00:31
So the premise of Blue Zones: if we can find the
5
31260
2000
Một giả thuyết từ "những vùng đất xanh" cho rằng nếu ta có thể tìm ra
00:33
optimal lifestyle of longevity
6
33260
2000
lối sống lý tưởng để kéo dài tuổi thọ
00:35
we can come up with a de facto formula
7
35260
3000
chúng ta có thể có một công thức thực tế
00:38
for longevity.
8
38260
2000
để kéo dài tuổi thọ
00:40
But if you ask the average American what the optimal formula
9
40260
2000
Nhưng nếu bạn hỏi một người Mỹ về công thức lí tưởng
00:42
of longevity is, they probably couldn't tell you.
10
42260
3000
để kéo dài tuổi thọ, họ chắc chắn không thể trả lời.
00:45
They've probably heard of the South Beach Diet, or the Atkins Diet.
11
45260
3000
Có thể họ đã nghe về chế độ ăn kiêng South Beach hay Atkins.
00:48
You have the USDA food pyramid.
12
48260
2000
Bạn cũng biết về tam giác dinh dưỡng
00:50
There is what Oprah tells us.
13
50260
2000
cùng những điều mà Oprah đã nói
00:52
There is what Doctor Oz tells us.
14
52260
2000
cũng như bác sĩ Oz đã nói.
00:54
The fact of the matter is there is a lot of confusion
15
54260
3000
Thực tế, vẵn còn rất nhiều thắc mắc
00:57
around what really helps us live longer better.
16
57260
3000
về những thứ giúp chúng ta sống lâu hơn.
01:00
Should you be running marathons or doing yoga?
17
60260
5000
Bạn nên chạy bộ hay tập yoga?
01:05
Should you eat organic meats
18
65260
2000
Bạn nên ăn thịt hữu cơ
01:07
or should you be eating tofu?
19
67260
2000
hay đậu phụ?
01:09
When it comes to supplements, should you be taking them?
20
69260
3000
Bạn có nên dùng các chất dinh dưỡng bổ sung?
01:12
How about these hormones or resveratrol?
21
72260
3000
Còn những hormones và resveratrol này?
01:15
And does purpose play into it?
22
75260
2000
Và còn có mục đích nào nữa không?
01:17
Spirituality? And how about how we socialize?
23
77260
3000
Còn tinh thần? Chúng ta nên giao tiếp xã hội như thế nao?
01:20
Well, our approach to finding longevity
24
80260
2000
Có lẽ, một phương pháp tìm cách kéo dài tuổi thọ
01:22
was to team up with National Geographic,
25
82260
2000
là cộng tác với National Geographic
01:24
and the National Institute on Aging,
26
84260
2000
và Viện Lão hóa Quốc gia
01:26
to find the four demographically confirmed areas
27
86260
4000
để tìm ra 4 khu vực được khẳng định về mặt nhân khẩu học
01:30
that are geographically defined.
28
90260
2000
với ranh giới địa lý rõ ràng
01:32
And then bring a team of experts in there
29
92260
2000
Sau đó cử 1 đội chuyên gia đến
01:34
to methodically go through exactly what these people do,
30
94260
3000
để trải qua những gì người dân ở đó làm
01:37
to distill down the cross-cultural distillation.
31
97260
4000
để chắt lọc lại tinh túy của các nền văn hóa.
01:41
And at the end of this I'm going to tell you what that distillation is.
32
101260
3000
Cuối buổi hôm nay tôi sẽ cho bạn biết tinh túy đó là gì.
01:44
But first I'd like to debunk some common myths
33
104260
3000
Nhưng trước hết tôi muốn làm sáng tỏ một số giai thoại
01:47
when it comes to longevity.
34
107260
2000
liên quan đến kéo dài tuổi thọ
01:49
And the first myth is if you try really hard
35
109260
3000
Và giai thoại đầu tiên là nếu bạn thật sự nỗ lực
01:52
you can live to be 100.
36
112260
2000
bạn có thể sống đến 100.
01:54
False.
37
114260
2000
Sai.
01:56
The problem is, only about one out of 5,000 people
38
116260
3000
Vấn đề là, chỉ 1 trong 5 500 người ở Mỹ
01:59
in America live to be 100.
39
119260
3000
sống được đến 100
02:02
Your chances are very low.
40
122260
2000
Cơ hội của bạn là rất thấp.
02:04
Even though it's the fastest growing demographic in America,
41
124260
3000
Dù tuổi thọ là con số nhân khẩu tăng nhanh nhất ở Mỹ,
02:07
it's hard to reach 100.
42
127260
2000
nó rất khó đạt đến 100
02:09
The problem is
43
129260
2000
Vấn đề là chúng ta
02:11
that we're not programmed for longevity.
44
131260
4000
không được lập trình để kéo dài tuổi thọ
02:15
We are programmed for something called
45
135260
2000
Chúng ta được lập trình cho việc
02:17
procreative success.
46
137260
3000
sinh sôi nảy nở thành công
02:20
I love that word.
47
140260
2000
Tôi thích từ này.
02:22
It reminds me of my college days.
48
142260
3000
Nó làm tôi nhớ đến những ngày học trung học.
02:25
Biologists term procreative success to mean
49
145260
2000
Các nhà sinh học định nghĩa sinh sôi thành công
02:27
the age where you have children
50
147260
3000
là tuổi chúng ta có con
02:30
and then another generation, the age when your children have children.
51
150260
3000
và tiếp đó là các thế hệ sau, lúc chúng tiếp tục sinh con
02:33
After that the effect of evolution
52
153260
2000
Sau đó ảnh hưởng của tiến hóa
02:35
completely dissipates.
53
155260
3000
hoàn toàn mất đi
02:38
If you're a mammal, if you're a rat
54
158260
3000
Nếu bạn là động vật có vú, nếu bạn là con chuột,
02:41
or an elephant, or a human, in between, it's the same story.
55
161260
4000
hay là con voi, hay con người, mọi chuyện vẫn sẽ như thế.
02:45
So to make it to age 100, you not only have to have
56
165260
3000
Vậy để sống được 100, bạn không chỉ cần có
02:48
had a very good lifestyle, you also have to have won
57
168260
3000
lối sống lành mạnh, bạn còn cần phải thắng
02:51
the genetic lottery.
58
171260
2000
cuộc sổ xố của di truyền.
02:53
The second myth is,
59
173260
2000
Giai thoại thự hai là,
02:55
there are treatments that can help slow,
60
175260
3000
có những liệu pháp có thể làm chậm lại,
02:58
reverse, or even stop aging.
61
178260
2000
đảo ngược, thậm chỉ làm ngưng quá trình lão hóa.
03:00
False.
62
180260
2000
Sai.
03:02
When you think of it, there is 99 things that can age us.
63
182260
4000
Hãy nghĩ xem, có 99 điều làm ta lão hóa.
03:06
Deprive your brain of oxygen for just a few minutes,
64
186260
2000
Cung cấp thiếu oxy cho não trong một vài phút,
03:08
those brain cells die, they never come back.
65
188260
3000
các tế bào não sẽ chết, và hoàn toàn mất đi.
03:11
Play tennis too hard, on your knees, ruin your cartilage,
66
191260
3000
Chơi tennis quá độ, trên đầu gối, hủy hoại sụn
03:14
the cartilage never comes back.
67
194260
2000
và sụn cũng hoàn toàn mất đi.
03:16
Our arteries can clog. Our brains can gunk up with plaque,
68
196260
3000
Mạch máu có thể tắc nghẽn. Não có thể có máu đông.
03:19
and we can get Alzheimer's.
69
199260
2000
và chúng ta có thể bị Alzheimer (mất trí nhớ)
03:21
There is just too many things to go wrong.
70
201260
2000
Chỉ là có quá nhiều thứ có vấn đề.
03:23
Our bodies have 35 trillion cells,
71
203260
6000
Cơ thể chúng ta có 35 tỉ tỉ tế bào,
03:29
trillion with a "T." We're talking national debt numbers here.
72
209260
4000
tỉ tỉ với "T". Chúng ta đang nói về con số của món nợ quốc gia đấy nhé.
03:33
(Laughter)
73
213260
1000
( Cười )
03:34
Those cells turn themselves over once every eight years.
74
214260
3000
Những tế bào đó quay mình mỗi 8 năm.
03:37
And every time they turn themselves over
75
217260
2000
và mỗi lần nó quay như vậy,
03:39
there is some damage. And that damage builds up.
76
219260
2000
hư hại lại diễn ra. Những hư hại này tích lũy dần
03:41
And it builds up exponentially.
77
221260
2000
tăng theo cấp lũy thừa.
03:43
It's a little bit like the days when we all had
78
223260
2000
Khá giống ngày xưa, khi ta có
03:45
Beatles albums or Eagles albums
79
225260
3000
albums của Beatles hay Eagles
03:48
and we'd make a copy of that on a cassette tape,
80
228260
2000
chúng ta liền sao chép nó vào băng cát-sét
03:50
and let our friends copy that cassette tape,
81
230260
2000
rồi cho bạn chép lại cuốn băng đó.
03:52
and pretty soon, with successive generations
82
232260
2000
Khá nhanh sau đó, với sự sinh sôi liên tiếp
03:54
that tape sounds like garbage.
83
234260
3000
cuộn băng nghe dở tệ.
03:57
Well, the same things happen to our cells.
84
237260
2000
Chuyện tương tự cũng diễn ra với tế bào.
03:59
That's why a 65-year-old person
85
239260
2000
Đó là lí do tại sao một người 65 tuổi
04:01
is aging at a rate of about
86
241260
2000
lão hóa với tốc độ
04:03
125 times faster
87
243260
3000
nhanh hơn 125 lần
04:06
than a 12-year-old person.
88
246260
2000
so với đứa trẻ 12 tuổi
04:08
So, if there is nothing you can do
89
248260
2000
Vây, nếu bạn không thể làm được gì
04:10
to slow your aging or stop your aging,
90
250260
3000
để làm chậm hay làm ngưng quá trình lão hóa,
04:13
what am I doing here?
91
253260
2000
thì tôi đang làm gì ở đây?
04:15
Well, the fact of the matter is
92
255260
2000
Sự thật của vấn đề là
04:17
the best science tells us that the capacity of the human body,
93
257260
4000
khoa học cho rằng khả năng của cơ thể,
04:21
my body, your body,
94
261260
2000
cơ thể tôi, cơ thể bạn
04:23
is about 90 years,
95
263260
2000
là sống được 90 năm,
04:25
a little bit more for women.
96
265260
2000
lâu hơn một chút với phụ nữ.
04:27
But life expectancy in this country
97
267260
2000
Nhưng tuổi thọ trung bình của nước này
04:29
is only 78.
98
269260
2000
chỉ là 78.
04:31
So somewhere along the line,
99
271260
2000
Vậy bằng cách nào đó,
04:33
we're leaving about 12 good years on the table.
100
273260
5000
chúng ta đã đánh mất 12 năm.
04:38
These are years that we could get.
101
278260
2000
Đó là những năm tháng ta có thể có.
04:40
And research shows that they would be years largely free of chronic disease,
102
280260
6000
Nghiên cứu cho rằng đó có thể là những tháng năm không bệnh mạch vành
04:46
heart disease, cancer and diabetes.
103
286260
4000
không bệnh tim, ung thư hay tiểu đường.
04:50
We think the best way to get these missing years
104
290260
3000
Chungs tôi nghĩ cách tốt nhất để lấy lại những năm tháng này
04:53
is to look at the cultures around the world
105
293260
2000
là học hỏi những nền văn hóa khác
04:55
that are actually experiencing them,
106
295260
2000
- những người đang sở hữu nó,
04:57
areas where people are living to age 100
107
297260
3000
những vùng mà tỉ lệ người dân sống đến 100
05:00
at rates up to 10 times greater than we are,
108
300260
2000
nhiều gấp 10 lần so với chúng ta,
05:02
areas where the life expectancy
109
302260
2000
những vùng mà tuổi thọ trung bình
05:04
is an extra dozen years,
110
304260
2000
hơn chúng ta hàng tá năm,
05:06
the rate of middle age mortality is a fraction
111
306260
2000
với tỉ lệ tử của người trung niên chỉ là
05:08
of what it is in this country.
112
308260
3000
một phần nhỏ so với đất nước này.
05:11
We found our first Blue Zone about 125 miles
113
311260
3000
Chúng tôi đã tìm thấy "vùng đất xanh" đầu tiên nằm
05:14
off the coast of Italy, on the island of Sardinia.
114
314260
3000
cách bờ biển của Italy 125 dặm- đảo Sardinia
05:17
And not the entire island, the island is about 1.4 million people,
115
317260
3000
Không phải trên toàn bộ hòn đảo với khoảng 1.4 triệu người,
05:20
but only up in the highlands, an area called the Nuoro province.
116
320260
3000
mà chỉ là vùng cao nguyên của nó-- tỉnh Nuoro
05:23
And here we have this area where men live the longest,
117
323260
3000
Ở đây, người dân sống thọ nhất,
05:26
about 10 times more centenarians than we have here in America.
118
326260
3000
với số người trên 100 tuổi gấp 10 lần ở Mỹ.
05:29
And this is a place where people not only reach age 100,
119
329260
3000
Ở đây người dân không chỉ sống đến 100 tuổi
05:32
they do so with extraordinary vigor.
120
332260
2000
mà họ sống với sức khỏe phi thường.
05:34
Places where 102 year olds still ride their bike to work,
121
334260
3000
Những người 102 tuổi vẫn đạp xe đi làm,
05:37
chop wood, and can beat a guy 60 years younger than them.
122
337260
5000
đốn củi, và đánh bại 1 chàng trai trẻ hơn 60 tuổi.
05:42
(Laughter)
123
342260
2000
(Cười)
05:44
Their history actually goes back to about the time of Christ.
124
344260
3000
Thật ra lịch sử bắt đầu từ công nguyên.
05:47
It's actually a Bronze Age culture that's been isolated.
125
347260
2000
Đó thực ra là một kiểu nền văn hóa đồ đồng bị cô lập.
05:49
Because the land is so infertile,
126
349260
2000
Bởi vì đất đai quá bạc màu,
05:51
they largely are shepherds,
127
351260
2000
họ phần lớn là chăn cừu,
05:53
which occasions regular, low-intensity physical activity.
128
353260
3000
với những hoạt động thường xuyên, cường độ thấp.
05:56
Their diet is mostly plant-based,
129
356260
3000
Chế độ ăn của họ chủ yếu là thực vật,
05:59
accentuated with foods that they can carry into the fields.
130
359260
3000
nổi bật là những thực phẩm họ có thể đem vào đồng.
06:02
They came up with an unleavened whole wheat bread
131
362260
3000
Cuối cùng họ tạo ra bánh mì ngũ cốc không lên men
06:05
called carta musica made out of durum wheat,
132
365260
2000
làm từ lúa mạch đen, gọi là notamusica;
06:07
a type of cheese made from grass-fed animals
133
367260
3000
một loại bơ làm từ gia súc ăn cỏ,
06:10
so the cheese is high in Omega-3 fatty acids
134
370260
5000
nên chứa rất nhiều acid béo Omega-3
06:15
instead of Omega-6 fatty acids from corn-fed animals,
135
375260
3000
thay vì Omega-6 từ gia súc ăn ngô;
06:18
and a type of wine that has three times the level
136
378260
4000
và một loại rượu vang có gấp 3 lần
06:22
of polyphenols than any known wine in the world.
137
382260
2000
lượng polyphenol hơn bất kì đâu trên thế giới.
06:24
It's called Cannonau.
138
384260
2000
Nó được gọi là Cannonau.
06:26
But the real secret I think lies more
139
386260
2000
Nhưng bí mật thực sự, tôi nghĩ nằm ở chỗ
06:28
in the way that they organize their society.
140
388260
2000
cách họ tổ chức xã hội.
06:30
And one of the most salient elements of the Sardinian society
141
390260
4000
Và một trong những đặc điểm nổi trội nhất của cộng đồng Sardinian
06:34
is how they treat older people.
142
394260
3000
là cách họ đối xử với người già.
06:37
You ever notice here in America, social equity
143
397260
2000
Bạn có để ý rằng ở Mỹ, sự công bằng xã hội
06:39
seems to peak at about age 24?
144
399260
3000
lên đỉnh cao khi bạn 24?
06:42
Just look at the advertisements.
145
402260
2000
Bạn chỉ cần nhìn vào các quảng cáo.
06:44
Here in Sardinia, the older you get
146
404260
2000
Ở Sardinia, bạn càng lớn tuổi
06:46
the more equity you have,
147
406260
2000
bạn càng được đối xử công bằng,
06:48
the more wisdom you're celebrated for.
148
408260
2000
với nhiều trí khôn được ca tụng.
06:50
You go into the bars in Sardinia,
149
410260
2000
Bước vào những quán bar ở Sardinia
06:52
instead of seeing the Sports Illustrated swimsuit calendar,
150
412260
2000
thay vì thấy những cuốn lịch Thể thao với áo tắm,
06:54
you see the centenarian of the month calendar.
151
414260
4000
bạn sẽ thấy những cuốn lịch với những người cao tuổi của tháng.
06:58
This, as it turns out, is not only good for your aging parents
152
418260
4000
Điều này không chỉ trở thành có ích cho bố mẹ bạn
07:02
to keep them close to the family --
153
422260
2000
để giúp họ gần gũi hơn với gia đình;
07:04
it imparts about four to six years of extra life expectancy --
154
424260
3000
nó còn giúp kéo dài tuổi thọ thêm 4-6 năm,
07:07
research shows it's also good for the children of those families,
155
427260
3000
nghiên cứu còn cho thấy điều này tốt cho những đúa trẻ của các gia đình đó.
07:10
who have lower rates of mortality and lower rates of disease.
156
430260
3000
Chúng có tỉ lệ tử thấp hơn và ít bệnh tật hơn.
07:13
That's called the grandmother effect.
157
433260
3000
Đó được gọi là "hiệu ứng ông bà"
07:16
We found our second Blue Zone
158
436260
2000
Chúng tôi cũng đã tìm thấy "vùng đất xanh" thứ 2
07:18
on the other side of the planet,
159
438260
2000
ở một góc khác của hành tinh
07:20
about 800 miles south of Tokyo,
160
440260
3000
800 dặm về phía nam của Tokyo,
07:23
on the archipelago of Okinawa.
161
443260
3000
trên một quần đảo của Okinawa.
07:26
Okinawa is actually 161 small islands.
162
446260
4000
Okinawa thực ra là 161 hòn đảo nhỏ.
07:30
And in the northern part of the main island,
163
450260
2000
Và ở phia bắc của đảo chính,
07:32
this is ground zero for world longevity.
164
452260
2000
là nơi sống thọ kỉ lục của thế giới.
07:34
This is a place where the oldest living female population is found.
165
454260
6000
Đây là nơi mà dân số phụ nữ sống lâu nhất.
07:40
It's a place where people have the longest disability-free
166
460260
2000
Đay cũng là nơi người dân sống không tật nguyền
07:42
life expectancy in the world.
167
462260
2000
lâu nhất thế giới.
07:44
They have what we want.
168
464260
2000
Họ có những điều ta muốn
07:46
They live a long time, and tend to die in their sleep,
169
466260
2000
Họ sống lâu, và chết trong giấc ngủ,
07:48
very quickly,
170
468260
2000
rất nhanh.
07:50
and often, I can tell you, after sex.
171
470260
3000
và thường là, sau khi quan hệ.
07:53
They live about seven good years longer than the average American.
172
473260
3000
Họ sống khoảng 7 năm tốt hơn người Mỹ bình thường.
07:56
Five times as many centenarians as we have in America.
173
476260
4000
Số người trên 100 gấp 5 lần ở Mỹ.
08:00
One fifth the rate of colon and breast cancer,
174
480260
3000
1/5 tỉ lệ bị ung thư ruột già và vú
08:03
big killers here in America.
175
483260
2000
-- những hung thủ giết người lớn nhất ở Mỹ.
08:05
And one sixth the rate of cardiovascular disease.
176
485260
3000
Tỉ lệ bị mạch vành chỉ bằng 1/6.
08:08
And the fact that this culture has yielded these numbers
177
488260
3000
Những con số trên của vùng đất này
08:11
suggests strongly they have something to teach us.
178
491260
3000
cho thấy ta có thể học được điều gì đó.
08:14
What do they do?
179
494260
2000
Họ đã làm gì?
08:16
Once again, a plant-based diet,
180
496260
2000
Lại vẫn là chế độ ăn dựa trên thực vật,
08:18
full of vegetables with lots of color in them.
181
498260
3000
với nhiều loại hoa quả đủ màu sắc.
08:21
And they eat about eight times as much tofu
182
501260
3000
Họ cũng ăn đậu phụ nhiều gấp 8 lần
08:24
as Americans do.
183
504260
2000
so với người Mỹ
08:26
More significant than what they eat is how they eat it.
184
506260
4000
Quan trọng hơn là cách họ ăn.
08:30
They have all kinds of little strategies
185
510260
2000
Họ có nhiều chiến thuật nhỏ
08:32
to keep from overeating,
186
512260
2000
để không ăn quá mức,
08:34
which, as you know, is a big problem here in America.
187
514260
3000
--một vấn đề lớn ở Mỹ.
08:37
A few of the strategies we observed:
188
517260
2000
Một vài cách chúng tôi quan sát được:
08:39
they eat off of smaller plates, so they tend to eat fewer calories at every sitting.
189
519260
4000
họ ăn trên nhiều đĩa nhỏ, nên mỗi lần sẽ nạp ít năng lượng hơn
08:43
Instead of serving family style,
190
523260
2000
Thay vì ăn theo kiểu đại gia đình
08:45
where you can sort of mindlessly eat as you're talking,
191
525260
3000
kiểu bạn ăn mà có thể thiếu cân nhắc,
08:48
they serve at the counter, put the food away,
192
528260
2000
họ lấy đò ăn ở một nơi, cất nồi đi,
08:50
and then bring it to the table.
193
530260
2000
sau đó bưng vào bàn.
08:52
They also have a 3,000-year-old adage,
194
532260
2000
Họ còn có 1 câu châm ngôn 3000 năm tuổi,
08:54
which I think is the greatest sort of diet suggestion ever invented.
195
534260
3000
mà tôi nghĩ là lời khuyên dinh dưỡng tốt nhất từ trước đến nay.
08:57
It was invented by Confucius.
196
537260
2000
Đó là 1 lời dạy của Khổng Tử.
08:59
And that diet is known as the Hara, Hatchi, Bu diet.
197
539260
4000
được biết đến là chế độ ăn Hara, Hatchi, Bu.
09:03
It's simply a little saying these people say before their meal
198
543260
3000
Chỉ là 1 câu nói đơn giản trước mỗi bữa ăn,
09:06
to remind them to stop eating when their stomach is [80] percent full.
199
546260
4000
nhắc nhở họ ngừng ăn khi dạ dày đã đầy khoảng 80%
09:10
It takes about a half hour for that full feeling
200
550260
2000
Cần khoảng nửa tiếng để cảm giác no đó
09:12
to travel from your belly to your brain.
201
552260
2000
đi từ bụng đến não.
09:14
And by remembering to stop at 80 percent
202
554260
3000
Và bằng cách nhớ dừng ở 80%
09:17
it helps keep you from doing that very thing.
203
557260
3000
nó giúp bạn tránh ăn quá độ.
09:20
But, like Sardinia, Okinawa has a few social constructs
204
560260
3000
Nhưng, cũng như Sardinia, Okinawa có một số cấu trúc xã hội
09:23
that we can associate with longevity.
205
563260
3000
được cho là giúp kép dài tuổi thọ.
09:26
We know that isolation kills.
206
566260
2000
Chúng ta biết sự cô lập giết chết người.
09:28
Fifteen years ago, the average American had three good friends.
207
568260
4000
15 năm trước 1 người Mỹ trung bình có 3 bạn thân.
09:32
We're down to one and half right now.
208
572260
2000
Bây giờ chúng ta chỉ có 1.5
09:34
If you were lucky enough to be born in Okinawa,
209
574260
3000
Nếu bạn may mắn được sinh ra ở Okinawa
09:37
you were born into a system where you
210
577260
2000
bạn sẽ ở trong 1 hệ thống mà bạn
09:39
automatically have a half a dozen friends
211
579260
3000
sẽ có nửa tá bạn bè
09:42
with whom you travel through life.
212
582260
2000
theo bạn suốt cuộc đời.
09:44
They call it a Moai. And if you're in a Moai
213
584260
3000
Họ gọi đó là Moai. Và nếu bạn ở trong 1 Moai
09:47
you're expected to share the bounty if you encounter luck,
214
587260
4000
bạn nên chia sẻ 1 phần tiền nếu bạn gặp vận may
09:51
and if things go bad,
215
591260
2000
và nếu mọi việc trở nên tệ đi,
09:53
child gets sick, parent dies,
216
593260
2000
ví dụ như con ốm, cha mẹ mất,
09:55
you always have somebody who has your back.
217
595260
3000
bạn sẽ luôn có người giúp đỡ.
09:58
This particular Moai, these five ladies
218
598260
2000
Moai này, 5 người phụ nữ này
10:00
have been together for 97 years.
219
600260
3000
đã bên nhau suốt 97 năm.
10:03
Their average age is 102.
220
603260
3000
Tuổi trung bình của họ là 102.
10:06
Typically in America
221
606260
2000
Điển hình, ở Mỹ,
10:08
we've divided our adult life up into two sections.
222
608260
4000
chúng ta chia cuộc sống trưởng thành làm 2 phần.
10:12
There is our work life,
223
612260
2000
1 là khi chúng ta làm việc,
10:14
where we're productive.
224
614260
2000
-- lúc kiếm tiền.
10:16
And then one day, boom, we retire.
225
616260
3000
Và 1 ngày, bùm, ta nghỉ hưu
10:19
And typically that has meant
226
619260
2000
Và thông thường nó có nghĩa
10:21
retiring to the easy chair,
227
621260
3000
làm gì đó an nhàn,
10:24
or going down to Arizona to play golf.
228
624260
3000
hay chơi gôn ở Arizona.
10:27
In the Okinawan language there is not even
229
627260
2000
Trong tiếng Okinawa, thậm chí không có từ gì
10:29
a word for retirement.
230
629260
2000
mang nghĩa nghỉ hưu.
10:31
Instead there is one word
231
631260
2000
Chỉ có 1 từ
10:33
that imbues your entire life,
232
633260
3000
xuyên suốt cuộc đời bạn,
10:36
and that word is "ikigai."
233
636260
2000
đó là "ikigai".
10:38
And, roughly translated, it means
234
638260
2000
Tạm dịch, nó nghĩa là
10:40
"the reason for which you wake up in the morning."
235
640260
3000
"lý do bạn thức dậy mỗi sáng"
10:43
For this 102-year-old karate master,
236
643260
3000
Với võ sư karate 102 tuổi này,
10:46
his ikigai was carrying forth this martial art.
237
646260
4000
ikigai của ông là truyền lại võ thuật.
10:50
For this hundred-year-old fisherman
238
650260
2000
Với người đánh cá 100 tuổi này,
10:52
it was continuing to catch fish for his family three times a week.
239
652260
3000
ikigai là tiếp tục đánh cá cho gia đình 3 lần 1 tuần.
10:55
And this is a question. The National Institute on Aging
240
655260
2000
Và đây là 1 câu hỏi. Viện Lão hóa Quốc gia
10:57
actually gave us a questionnaire to give these centenarians.
241
657260
4000
đã đưa ra 1 bảng câu hỏi cho những người trên 100 tuổi này.
11:01
And one of the questions, they were very culturally astute,
242
661260
2000
Một trong những câu hỏi, rất tinh khôn--
11:03
the people who put the questionnaire.
243
663260
2000
những người lập ra bảng câu hỏi này.
11:05
One of the questions was, "What is your ikigai?"
244
665260
2000
Một trong số đó là: "Ikigai của bạn là gì?"
11:07
They instantly knew why they woke up in the morning.
245
667260
5000
Họ luôn luôn biết lý do họ thức dậy mỗi buổi sáng.
11:12
For this 102 year old woman, her ikigai
246
672260
2000
Với cụ bà 102 tuổi này, ikigai
11:14
was simply her great-great-great-granddaughter.
247
674260
6000
là đứa chít gái..
11:20
Two girls separated in age by 101 and a half years.
248
680260
4000
Hai người cách nhau 101.5 tuổi.
11:24
And I asked her what it felt like
249
684260
2000
Tôi hỏi bà thấy thế nào
11:26
to hold a great-great-great-granddaughter.
250
686260
3000
khi ẵm 1 đứa chít.
11:29
And she put her head back and she said,
251
689260
2000
Bà ngả đầu ra sau và nói,
11:31
"It feels like leaping into heaven."
252
691260
3000
"Như được nhảy lên thiên đường"
11:34
I thought that was a wonderful thought.
253
694260
2000
Với tôi đó là 1 ý nghĩ tuyệt vời
11:36
My editor at Geographic
254
696260
2000
Biên tập của tôi ở báo Geographic
11:38
wanted me to find America's Blue Zone.
255
698260
2000
muốn tôi tìm đến "vùng đất xanh" của Mỹ
11:40
And for a while we looked on the prairies of Minnesota,
256
700260
3000
Và chúng tôi nhìn vào những vùng đồng cỏ của Minnesota
11:43
where actually there is a very high proportion of centenarians.
257
703260
3000
nơi thực sự có tỉ lệ người trên 100 tuổi rất cao.
11:46
But that's because all the young people left.
258
706260
3000
Nhưng đó là vì người trẻ đã bỏ đi
11:49
(Laughter)
259
709260
3000
(Cười)
11:52
So, we turned to the data again.
260
712260
2000
Nên, chúng tôi quay lại với những số liệu.
11:54
And we found America's longest-lived population
261
714260
3000
Và nhận thấy những người sống lâu nhất
11:57
among the Seventh-Day Adventists
262
717260
2000
trong số những người theo đạo Seventh-Day Adventists
11:59
concentrated in and around Loma Linda, California.
263
719260
4000
tập trung ở Loma Linda, California.
12:03
Adventists are conservative Methodists.
264
723260
3000
Adventists là những người theo Methodist bảo thủ
12:06
They celebrate their Sabbath
265
726260
3000
Họ ăn mừng lễ xa-ba từ
12:09
from sunset on Friday till sunset on Saturday.
266
729260
3000
hoàng hôn thứ 6 đến hoàng hôn thứ 7.
12:12
A "24-hour sanctuary in time," they call it.
267
732260
4000
Họ gọi đó là 1 "nơi trú ẩn 24 giờ"
12:16
And they follow five little habits
268
736260
3000
Và họ tuân theo những thói quen nhỏ
12:19
that conveys to them extraordinary longevity,
269
739260
3000
mang lại cho họ tuổi thọ phi thường
12:22
comparatively speaking.
270
742260
2000
nói một cách tương đương.
12:24
In America here, life expectancy
271
744260
2000
Ở Mỹ, tuổi thọ trung bình
12:26
for the average woman is 80.
272
746260
2000
của 1 phụ nữ bình thường là 80
12:28
But for an Adventist woman,
273
748260
2000
Nhưng với 1 phụ nữ theo đạo Adventist
12:30
their life expectancy is 89.
274
750260
3000
tuổi thọ trung bình là 89.
12:33
And the difference is even more pronounced among men,
275
753260
2000
Sự khác biệt càng rõ hơn ở đàn ông,
12:35
who are expected to live about 11 years
276
755260
2000
những người sống trung bình 11 năm
12:37
longer than their American counterparts.
277
757260
3000
lâu hơn người Mỹ.
12:40
Now, this is a study that followed
278
760260
2000
Đây là 1 nghiên cứu
12:42
about 70,000 people for 30 years.
279
762260
3000
trên 70000 người trong 30 năm.
12:45
Sterling study. And I think it supremely illustrates
280
765260
4000
1 nghiên cứu đáng ngạc nhiên, và minh họa cực rõ
12:49
the premise of this Blue Zone project.
281
769260
3000
cho giả thiết của dự án "Những vùng đất xanh''
12:52
This is a heterogeneous community.
282
772260
2000
Đây là 1 xã hội đa sắc tộc.
12:54
It's white, black, Hispanic, Asian.
283
774260
3000
với người da trắng, đen, gốc Tây Ban Nha, gốc Á.
12:57
The only thing that they have in common are a set of
284
777260
2000
Họ chỉ có 1 điểm chung
12:59
very small lifestyle habits
285
779260
2000
là những thói quen sống nhỏ
13:01
that they follow ritualistically
286
781260
2000
họ luôn luôn làm theo
13:03
for most of their lives.
287
783260
2000
gần như suốt cuộc đời.
13:05
They take their diet directly from the Bible.
288
785260
2000
họ tuân theo chế độ ăn từ Kinh thánh.
13:07
Genesis: Chapter one, Verse [29],
289
787260
3000
Khải huyền: chương 1:26
13:10
where God talks about legumes and seeds,
290
790260
3000
Chúa nói về đậu và hạt
13:13
and on one more stanza about green plants,
291
793260
3000
và 1 loại thực vật khác
13:16
ostensibly missing is meat.
292
796260
2000
thịt hoàn toàn vắng bóng.
13:18
They take this sanctuary in time very serious.
293
798260
3000
Họ làm theo rất nghiêm túc.
13:21
For 24 hours every week,
294
801260
3000
24 giờ mỗi tuần,
13:24
no matter how busy they are, how stressed out they are at work,
295
804260
3000
bất kể bận rộn hay căng thẳng tới đâu
13:27
where the kids need to be driven,
296
807260
2000
khi những đứa trẻ cần được dẫn đường,
13:29
they stop everything and they focus on their God,
297
809260
3000
họ dừng tất cả và tập trung vào Chúa,
13:32
their social network, and then, hardwired right in the religion,
298
812260
3000
các mối quan hệ xã hội, sau đó, bẩm sinh từ tôn giáo đó
13:35
are nature walks.
299
815260
3000
là đi bộ thiên nhiên.
13:38
And the power of this is not that it's done occasionally,
300
818260
2000
Sức mạnh là ở chỗ họ không chỉ đi bộ thường xuyên
13:40
the power is it's done every week for a lifetime.
301
820260
4000
mà là họ đi hàng tuần trong suốt cuộc đời.
13:44
None of it's hard. None of it costs money.
302
824260
2000
Nó không hề khó, cũng chẳng tốn kém.
13:46
Adventists also tend to hang out with other Adventists.
303
826260
3000
Những người theo Adventist thường chơi với những người Adventist khác.
13:49
So, if you go to an Adventist's party
304
829260
2000
Nên, nếu bạn tham gia 1 buổi tiệc của người theo Adventists
13:51
you don't see people swilling Jim Beam or rolling a joint.
305
831260
3000
bạn sẽ không thấy người ta uống Jim Beam hay quấn thuốc lá.
13:54
Instead they're talking about their next nature walk,
306
834260
4000
Mà họ sẽ nói về chuyến đi bộ tiếp theo,
13:58
exchanging recipes, and yes, they pray.
307
838260
3000
trao đổi công thức và cầu nguyện.
14:01
But they influence each other in profound and measurable ways.
308
841260
5000
Nhưng họ ảnh hưởng lẫn nhau thao nhiều cách thâm thúy và đo được.
14:06
This is a culture that has yielded Ellsworth Whareham.
309
846260
3000
Đây là nền văn hóa đã nuôi dưỡng Ellsworth Wheram.
14:09
Ellsworth Whareham is 97 years old.
310
849260
2000
Ellsworth Wheram đã 97 tuổi.
14:11
He's a multimillionaire,
311
851260
2000
Ông ấy là 1 triệu phú
14:13
yet when a contractor wanted 6,000 dollars
312
853260
4000
nhưng khi đối tác muốn 6000 USD
14:17
to build a privacy fence,
313
857260
2000
để dựng 1 hàng rào,
14:19
he said, "For that kind of money I'll do it myself."
314
859260
2000
ông nói: "Với kiểu công việc đó tôi sẽ tự làm"
14:21
So for the next three days he was out shoveling cement,
315
861260
3000
Vậy là trong 3 ngày ông trộn xi-măng,
14:24
and hauling poles around.
316
864260
2000
cắm cọc xung quanh.
14:26
And predictably, perhaps, on the fourth day
317
866260
2000
Và như dự đoán, ngày thứ 4,
14:28
he ended up in the operating room.
318
868260
4000
ông kết thúc ở phòng phẫu thuật.
14:32
But not as the guy on the table;
319
872260
3000
Nhưng ông không phải là người trên bàn;
14:35
the guy doing open-heart surgery.
320
875260
4000
mà là người đang mổ tim.
14:39
At 97 he still does 20 open-heart surgeries every month.
321
879260
6000
Ở tuổi 97 ông vẫn thực hiện 20 cuộc phẫu thuật hàng tháng.
14:45
Ed Rawlings, 103 years old now,
322
885260
3000
Ed Rawlings, 103 tuổi
14:48
an active cowboy, starts his morning with a swim.
323
888260
3000
là 1 cao bồi năng động, chào buổi sáng với việc bơi.
14:51
And on weekends he likes to put on the boards,
324
891260
2000
Và mỗi cuối tuần ông thích lấy ván ra lướt sóng
14:53
throw up rooster tails.
325
893260
3000
để khoe sức mạnh của mình
14:56
And then Marge Deton.
326
896260
2000
Còn Marge Deton.
14:58
Marge is 104.
327
898260
2000
Marge đã 104 tuổi.
15:00
Her grandson actually lives in the Twin Cities here.
328
900260
2000
Cháu trai của bà đang sống ở Twin Cities.
15:02
She starts her day with lifting weights.
329
902260
2000
Bà cử tạ mỗi sáng.
15:04
She rides her bicycle.
330
904260
2000
Đạp xe đạp.
15:06
And then she gets in her root-beer colored
331
906260
2000
Rồi ngồi vào chiếc xe màu nâu đỏ
15:08
1994 Cadillac Seville,
332
908260
3000
1994 Cadillac Seville,
15:11
and tears down the San Bernardino freeway,
333
911260
2000
phóng xuống xa lộ San Bernadino
15:13
where she still volunteers for seven different organizations.
334
913260
4000
nơi bà làm tình nguyện viên cho 7 tổ chức khác nhau
15:17
I've been on 19 hardcore expeditions.
335
917260
3000
Tôi đã tham gia 19 cuộc phiêu lưu mạo hiểm.
15:20
I'm probably the only person you'll ever meet
336
920260
2000
Có lẽ tôi là người duy nhất bạn gặp
15:22
who rode his bicycle across
337
922260
2000
lái xe đạp xuyên qua
15:24
the Sahara desert without sunscreen.
338
924260
2000
sa mạc Sahara mà không cần kem chống nắng.
15:26
But I'll tell you, there is no adventure more harrowing
339
926260
3000
Nhưng không có chuyến đi nào gian nan hơn
15:29
than riding shotgun with Marge Deton.
340
929260
4000
ngồi trên xe cạnh Marge Deton.
15:33
"A stranger is a friend I haven't met yet!" she'd say to me.
341
933260
5000
"Người lạ là 1 người bạn tôi chưa gặp!" bà nói với tôi.
15:38
So, what are the common denominators
342
938260
2000
Vậy, mẫu số chung của
15:40
in these three cultures?
343
940260
2000
3 cộng đồng trên là gì?
15:42
What are the things that they all do?
344
942260
2000
Có việc gì họ đều làm?
15:44
And we managed to boil it down to nine.
345
944260
4000
Và chúng tôi đã lọc ra 9.
15:48
In fact we've done two more Blue Zone expeditions since this
346
948260
3000
Thực tế, chúng tôi đã đến 2 "vùng đất xanh" khác nữa
15:51
and these common denominators hold true.
347
951260
3000
và 9 công thức chung này vẫn đúng.
15:54
And the first one,
348
954260
2000
Điều đầu tiên là,
15:56
and I'm about to utter a heresy here,
349
956260
3000
tôi sắp nói 1 điều kì dị:
15:59
none of them exercise,
350
959260
2000
không ai tập thể dục
16:01
at least the way we think of exercise.
351
961260
2000
ít nhất là cách chúng ta nghĩ về tập thể dục.
16:03
Instead, they set up their lives
352
963260
3000
Thay vào đó, họ tạo cuộc sống
16:06
so that they are constantly nudged into physical activity.
353
966260
3000
khiến họ thể dục hàng ngày.
16:09
These 100-year-old Okinawan women
354
969260
3000
Những người phụ nữ trăm tuổi ở Okinawa
16:12
are getting up and down off the ground, they sit on the floor,
355
972260
3000
luôn phải đứng lên ngồi xuống, vì họ ngồi dưới đất
16:15
30 or 40 times a day.
356
975260
2000
khỏang 30-40 lần 1 ngày.
16:17
Sardinians live in vertical houses, up and down the stairs.
357
977260
3000
Ở Sardania người dân sống trong những căn nhà thẳng đứng, lên xuống cầu thang thường xuyên.
16:20
Every trip to the store, or to church
358
980260
3000
Mỗi khi ra cửa hàng, nhà thờ
16:23
or to a friend's house occasions a walk.
359
983260
3000
hay nhà bạn, họ lại có nhiều cuộc đi bộ.
16:26
They don't have any conveniences.
360
986260
2000
Họ không có bất kì tiện nghi nào.
16:28
There is not a button to push to do yard work or house work.
361
988260
2000
Không có bất kì nút bấm nào để làm việc nhà hay ngoài vườn.
16:30
If they want to mix up a cake, they're doing it by hand.
362
990260
3000
Nếu họ muộn trộn bánh, họ phải làm bằng tay.
16:33
That's physical activity.
363
993260
2000
Đó là hoạt động thể dục.
16:35
That burns calories just as much as going on the treadmill does.
364
995260
3000
Nó đốt cháy nhiều năng lượng như chạy máy chạy bộ.
16:38
When they do do intentional physical activity,
365
998260
3000
Khi họ tập thể dục có chủ đích,
16:41
it's the things they enjoy. They tend to walk,
366
1001260
3000
đó là những việc họ thích. Họ thường đi bộ,
16:44
the only proven way to stave off cognitive decline,
367
1004260
3000
cách duy nhất được chứng minh ngăn ngừa giảm nhận thức.
16:47
and they all tend to have a garden.
368
1007260
3000
Và họ thường có vườn.
16:50
They know how to set up their life in the right way
369
1010260
2000
Họ biết cách thiết lập cuộc sống đúng đắn
16:52
so they have the right outlook.
370
1012260
2000
nên họ có 1 cách nhìn đúng đắn.
16:54
Each of these cultures take time to downshift.
371
1014260
3000
Mỗi nền văn hóa trên đều giành thời gian để tĩnh tâm.
16:57
The Sardinians pray. The Seventh-Day Adventists pray.
372
1017260
3000
Người Sardinia cầu nguyện. Người Adventist cũng cầu nguyện
17:00
The Okinawans have this ancestor veneration.
373
1020260
3000
Người Okinawa thờ cúng tổ tiên.
17:03
But when you're in a hurry or stressed out,
374
1023260
2000
Nhưng khi bạn vội vã hay căng thẳng
17:05
that triggers something called the inflammatory response,
375
1025260
2000
phản ứng khích động được kích thích
17:07
which is associated with everything from Alzheimer's
376
1027260
2000
thường dẫn tới Alzheimer (mất trí nhớ ở người già)
17:09
disease to cardiovascular disease.
377
1029260
4000
cùng các bệnh tim mạch.
17:13
When you slow down for 15 minutes a day
378
1033260
2000
Khi bạn sống chậm lại 15' mỗi ngày,
17:15
you turn that inflammatory state
379
1035260
2000
bạn chuyển những phản ứng khích động đó
17:17
into a more anti-inflammatory state.
380
1037260
3000
thành điều ngược lại.
17:20
They have vocabulary for sense of purpose,
381
1040260
3000
Họ có vốn từ vựng để diễn tả mục đích,
17:23
ikigai, like the Okinawans.
382
1043260
2000
"ikigai", như người Okinawa.
17:25
You know the two most dangerous years in your life
383
1045260
2000
Bạn hẳn biết 2 ngày nguy hiểm nhất cuộc đời bạn
17:27
are the year you're born, because of infant mortality,
384
1047260
4000
là ngày bạn chào đời, vì số trẻ em chết rất cao,
17:31
and the year you retire.
385
1051260
2000
và ngày bạn nghỉ hưu.
17:33
These people know their sense of purpose,
386
1053260
2000
Những người này biết mục đích cuộc đời của họ,
17:35
and they activate in their life, that's worth about seven years
387
1055260
2000
và thực hiện nó, giúp họ có thêm khoảng 7 năm
17:37
of extra life expectancy.
388
1057260
3000
để sống.
17:40
There's no longevity diet.
389
1060260
2000
Hoàn toàn không có chế độ ăn kéo dài tuổi tho.
17:42
Instead, these people drink a little bit every day,
390
1062260
2000
Thay vào đó, họ uống một ít mỗi ngày.
17:44
not a hard sell to the American population.
391
1064260
2000
Không phải là quảng cáo tốt cho người Mỹ.
17:46
(Laughter)
392
1066260
1000
(Cười)
17:47
They tend to eat a plant-based diet.
393
1067260
3000
Họ cũng thường có chế độ ăn nhiều thực vật,
17:50
Doesn't mean they don't eat meat, but lots of beans and nuts.
394
1070260
2000
không phải họ không ăn thịt, nhưng họ ăn rất nhiều đậu và hạt.
17:52
And they have strategies to keep from overeating,
395
1072260
3000
Họ có nhiều cách để ngăn việc ăn quá nhiều,
17:55
little things that nudge them away from the table at the right time.
396
1075260
3000
những điều nhỏ khiến họ rời bàn ăn đúng lúc.
17:58
And then the foundation of all this is how they connect.
397
1078260
3000
Và nền tảng quan trọng nhất là cách họ kết nối với nhau.
18:01
They put their families first,
398
1081260
2000
Họ đặt gia đình lên đầu,
18:03
take care of their children and their aging parents.
399
1083260
2000
chăm sóc con cái và bố mẹ.
18:05
They all tend to belong to a faith-based community,
400
1085260
4000
Họ thường thuộc về những cộng đồng sống có đức tin,
18:09
which is worth between four and 14
401
1089260
2000
mang lại khoảng 4-14 năm
18:11
extra years of life expectancy
402
1091260
2000
cho tuổi thọ trung bình
18:13
if you do it four times a month.
403
1093260
2000
nếu bạn thực hiện 4 lấn trong tháng.
18:15
And the biggest thing here
404
1095260
2000
Và điều quan trọng nhất là
18:17
is they also belong to the right tribe.
405
1097260
3000
họ ở trong đúng nhóm người.
18:20
They were either born into
406
1100260
2000
Có thể họ sinh ra trong
18:22
or they proactively surrounded themselves with the right people.
407
1102260
5000
hay được bao quanh bởi những người có lối sống đúng.
18:27
We know from the Framingham studies,
408
1107260
2000
Từ những nghiên cứu của Framingham ta biết rằng
18:29
that if your three best friends are obese
409
1109260
3000
nếu 3 người bạn thân của bạn bị béo phì,
18:32
there is a 50 percent better chance that you'll be overweight.
410
1112260
3000
khả năng bạn quá cân tăng 50%.
18:35
So, if you hang out with unhealthy people,
411
1115260
3000
Nên, nếu bạn chơi với những người không khỏe mạnh,
18:38
that's going to have a measurable impact over time.
412
1118260
2000
bạn sẽ chịu ảnh hưởng về lâu dài.
18:40
Instead, if your friend's idea of recreation
413
1120260
5000
Thay vào đó, nếu bạn của bạn có sở thích
18:45
is physical activity, bowling, or playing hockey,
414
1125260
2000
tập thể dục, chơi bowling hay khúc côn cầu,
18:47
biking or gardening,
415
1127260
2000
đạp xe hay làm vườn,
18:49
if your friends drink a little, but not too much,
416
1129260
3000
nếu bạn của bạn uống một chút, không quá nhiều,
18:52
and they eat right, and they're engaged, and they're trusting and trustworthy,
417
1132260
3000
ăn uống lành mạnh, đính hôn, đáng tin tưởng,
18:55
that is going to have the biggest impact over time.
418
1135260
3000
bạn sẽ chịu ảnh hưởng lớn nhất qua thời gian.
18:58
Diets don't work. No diet in the history of the world
419
1138260
3000
Ăn kiêng không có tác dụng. Lịch sử chưa hề có chế độ ăn kiêng nào
19:01
has ever worked for more than two percent of the population.
420
1141260
3000
có tác dụng với quá 2% số người trên thế giới.
19:04
Exercise programs usually start in January;
421
1144260
3000
Những chương trình thể dục thường bắt đầu vào tháng 1,
19:07
they're usually done by October.
422
1147260
2000
kết thúc vào tháng 10.
19:09
When it comes to longevity
423
1149260
2000
Nhưng khi bàn về kéo dài tuổi thọ,
19:11
there is no short term fix
424
1151260
2000
không có định mức ngắn hạn nào
19:13
in a pill or anything else.
425
1153260
3000
trong 1 viên thuốc hay bất kì thứ gì.
19:16
But when you think about it,
426
1156260
2000
Nhưng khi bạn nghĩ lại,
19:18
your friends are long-term adventures,
427
1158260
3000
bạn bè là những cuộc phiêu lưu dài,
19:21
and therefore, perhaps the most significant thing you can do
428
1161260
3000
nên đương nhiên, việc ý nghĩa nhất bạn có thể làm
19:24
to add more years to your life,
429
1164260
3000
là sống thọ hơn,
19:27
and life to your years. Thank you very much.
430
1167260
2000
và sống tích cực hơn. Cảm ơn rất nhiều.
19:29
(Applause)
431
1169260
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7