Melinda French Gates: What nonprofits can learn from Coca-Cola

Melinda French Gates: Điều mà các tổ chức phi lợi nhuận có thể học từ Coca-Cola

319,200 views

2010-10-12 ・ TED


New videos

Melinda French Gates: What nonprofits can learn from Coca-Cola

Melinda French Gates: Điều mà các tổ chức phi lợi nhuận có thể học từ Coca-Cola

319,200 views ・ 2010-10-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh-Tuan Ta Reviewer: Anh Tran
00:15
One of my favorite parts
0
15260
2000
Một trong những công việc yêu thích của tôi
00:17
of my job at the Gates Foundation
1
17260
2000
ở Quỹ Từ Thiện Gates (Gates Foundation)
00:19
is that I get to travel to the developing world,
2
19260
2000
là tôi có thể đi đến những nước đang phát triển,
00:21
and I do that quite regularly.
3
21260
2000
và tôi đi cũng khá là thường xuyên.
00:23
And when I meet the mothers
4
23260
2000
Và khi tôi gặp những người mẹ
00:25
in so many of these remote places,
5
25260
2000
ở những nơi xa xôi đó,
00:27
I'm really struck by the things
6
27260
2000
Tôi thật sự giật mình bởi những điều
00:29
that we have in common.
7
29260
2000
giống nhau của chúng tôi.
00:31
They want what we want for our children
8
31260
3000
Họ muốn những điều mà chúng ta muốn cho con cái của chúng ta,
00:34
and that is for their children to grow up successful,
9
34260
3000
và đó là con cái của họ khôn lớn và thành đạt,
00:37
to be healthy, and to have a successful life.
10
37260
3000
khỏe mạnh, và có cuộc sống hạnh phúc.
00:40
But I also see lots of poverty,
11
40260
3000
Nhưng tôi cũng thấy sự nghèo đói rất nhiều,
00:43
and it's quite jarring,
12
43260
3000
và nó thật sự choáng,
00:46
both in the scale and the scope of it.
13
46260
2000
và cả số lượng lẫn mức độ.
00:48
My first trip in India, I was in a person's home
14
48260
3000
Chuyến đi đầu tiên của tôi đến Ấn Độ, tôi ở nhà một người
00:51
where they had dirt floors, no running water,
15
51260
2000
mà nhà của họ chỉ có nền đất và không có nước sinh hoạt,
00:53
no electricity,
16
53260
2000
không có điện,
00:55
and that's really what I see all over the world.
17
55260
3000
và đó là cái mà tôi thấy trên khắp thế giới.
00:58
So in short, I'm startled by all the things
18
58260
3000
Vì vậy tôi đã giật mình về những cái
01:01
that they don't have.
19
61260
3000
mà họ không có.
01:04
But I am surprised by one thing that they do have:
20
64260
3000
Nhưng tôi ngạc nhiên bởi một điều mà họ có:
01:08
Coca-Cola.
21
68260
2000
Coca-Cola.
01:10
Coke is everywhere.
22
70260
2000
Sản phẩm của Coca-Cola ở khắp mọi nơi.
01:12
In fact, when I travel to the developing world,
23
72260
2000
Thực sự, khi tôi đi đến những nước đang phát triển,
01:14
Coke feels ubiquitous.
24
74260
2000
Coca-Cola có mặt ở khắp mọi nơi.
01:16
And so when I come back from these trips,
25
76260
2000
Và vì vậy, khi tôi trở về,
01:18
and I'm thinking about development,
26
78260
2000
và tôi nghĩ về sự phát triển,
01:20
and I'm flying home and I'm thinking,
27
80260
2000
và tôi bay về nhà, và tôi suy nghĩ,
01:22
"We're trying to deliver condoms to people or vaccinations,"
28
82260
3000
"Chúng ta cố gắng phân phát bao cao su tới mọi người hay là tiêm chủng cho mọi người,"
01:25
you know, Coke's success kind of stops and makes you wonder:
29
85260
3000
Sự thành công của Coca-Cola làm bạn dừng lại và suy nghĩ:
01:28
how is it that they can get Coke
30
88260
2000
làm thế nào mà họ có thể đem được các sản phẩm của Coca-Cola
01:30
to these far-flung places?
31
90260
2000
đến các vùng đất xa xôi đó?
01:32
If they can do that,
32
92260
2000
Nếu họ có thể làm được như vậy,
01:34
why can't governments and NGOs do the same thing?
33
94260
3000
thì tại sao chính phủ và các tổ chức phi chính phủ (NGO) không làm được giống vậy?
01:37
And I'm not the first person to ask this question.
34
97260
3000
Và tôi không phải là người đầu tiên hỏi câu hỏi này.
01:40
But I think, as a community,
35
100260
2000
Nhưng tôi nghĩ, là một cộng đồng,
01:42
we still have a lot to learn.
36
102260
3000
chúng ta vẫn có nhiều điều để học.
01:45
It's staggering, if you think about Coca-Cola.
37
105260
2000
Nó thật sự đáng kinh ngạc nếu bạn nghĩ về Coca-Cola.
01:47
They sell 1.5 billion servings
38
107260
3000
Họ bán 1.5 tỉ sản phẩm
01:50
every single day.
39
110260
3000
mỗi ngày.
01:53
That's like every man, woman and child on the planet
40
113260
2000
Có thể coi là mỗi người, từ đàn ông, đàn bà, đến đứa con nít trên hành tinh này
01:55
having a serving of Coke every week.
41
115260
3000
có một sản phẩm của Coca-Cola mỗi tuần.
01:58
So why does this matter?
42
118260
3000
Vậy, tại sao điều đó quan trọng?
02:01
Well, if we're going to speed up the progress
43
121260
3000
Vì, nếu chúng ta tăng tốc quá trình
02:04
and go even faster
44
124260
2000
và đi nhanh hơn
02:06
on the set of Millennium Development Goals that we're set as a world,
45
126260
3000
với các mục tiêu phát triến vạn năm (Millennium Development Goals) mà chúng ta đặt ra trên thế giới,
02:09
we need to learn from the innovators,
46
129260
2000
chúng ta cần phải học từ những nhà cách mạng,
02:11
and those innovators
47
131260
2000
và những nhà cách mạng
02:13
come from every single sector.
48
133260
3000
đến từ mọi nơi.
02:16
I feel that, if we can understand
49
136260
2000
Tôi thấy rằng, nếu chúng ta hiểu
02:18
what makes something like Coca-Cola ubiquitous,
50
138260
3000
cái gì làm cho Coca-Cola có mặt ở khắp mọi nơi,
02:21
we can apply those lessons then for the public good.
51
141260
3000
chúng ta có thể áp dụng những bài học đó cho các công việc an sinh xã hội.
02:26
Coke's success is relevant,
52
146260
2000
Sự thành công của Coca-Cola là đáng quan tâm,
02:28
because if we can analyze it, learn from it,
53
148260
3000
bởi vì nếu chúng ta phân tích nó, học từ nó,
02:31
then we can save lives.
54
151260
2000
thì chúng ta có thể cứu rất nhiều mạng sống.
02:33
So that's why I took a bit of time to study Coke.
55
153260
3000
Đó là lý do tôi dành thời gian để nghiên cứu Coca-Cola.
02:37
And I think there are really three things
56
157260
2000
Và tôi nghĩ có ba thứ
02:39
we can take away from Coca-Cola.
57
159260
2000
chúng ta có thể học từ Coca-Cola.
02:41
They take real-time data
58
161260
2000
Họ lấy dữ liệu thực
02:43
and immediately feed it back into the product.
59
163260
3000
và ngay lập tức áp dụng vào sản phẩm của họ.
02:46
They tap into local entrepreneurial talent,
60
166260
3000
Họ làm ăn với các đại lý địa phương,
02:49
and they do incredible marketing.
61
169260
3000
và mở các chiến dịch tiếp thị khổng lồ.
02:52
So let's start with the data.
62
172260
3000
Hãy bắt đầu với dữ liệu.
02:55
Now Coke has a very clear bottom line --
63
175260
2000
Coca-Cola có một tiêu chí rất rõ ràng.
02:57
they report to a set of shareholders, they have to turn a profit.
64
177260
3000
Họ báo cáo cho một nhóm cổ đông. Họ phải luân chuyển lợi nhuận.
03:00
So they take the data,
65
180260
2000
Vì vậy họ lấy thông tin,
03:02
and they use it to measure progress.
66
182260
2000
và họ sử dụng nó để đo đạt tiến độ.
03:04
They have this very continuous feedback loop.
67
184260
2000
Họ thực hiện sự luân chuyển này thường xuyên,
03:06
They learn something, they put it back into the product,
68
186260
2000
Họ học được gì đó, họ áp dụng nó vào sản phẩm,
03:08
they put it back into the market.
69
188260
2000
và họ tung nó ra thị trường.
03:10
They have a whole team called "Knowledge and Insight."
70
190260
2000
Họ có hẳn một đội ngũ gọi là "Hiểu Biết Và Thấu Hiểu" (Knowledge and Insight)
03:12
It's a lot like other consumer companies.
71
192260
2000
Nó giống như các công ty tiêu thụ khác,
03:14
So if you're running Namibia for Coca-Cola,
72
194260
2000
Vì vậy nếu bạn đang điều hành trụ sở Namibia (một nước ở Châu Phi) cho Coca-Cola,
03:16
and you have a 107 constituencies,
73
196260
2000
và bạn có 107 đại lý,
03:18
you know where every can versus bottle
74
198260
3000
bạn biết mọi lon hoặc chai
03:21
of Sprite, Fanta or Coke was sold,
75
201260
2000
Sprite, Fanta, hoặc Coca-Cola được bán,
03:23
whether it was a corner store,
76
203260
2000
dù nó là một tiệm ven đường,
03:25
a supermarket or a pushcart.
77
205260
2000
siêu thị, hay là một xe đẩy.
03:27
So if sales start to drop,
78
207260
2000
Vì vậy nếu lượng bán giảm xuống,
03:29
then the person can identify the problem
79
209260
2000
thì bạn có thể biết được vấn đề
03:31
and address the issue.
80
211260
2000
và chỉ ra vấn đề đó.
03:34
Let's contrast that for a minute to development.
81
214260
3000
Thử so sánh 1 chút tới sự phát triển.
03:38
In development, the evaluation comes
82
218260
3000
Trong phát triển, người ta thẩm định
03:41
at the very end of the project.
83
221260
3000
ở các bước cuối của dự án.
03:44
I've sat in a lot of those meetings,
84
224260
2000
Tôi đã từng ngồi ở nhiều cuộc họp kiểu như vậy.
03:46
and by then,
85
226260
2000
Và lúc bấy giờ,
03:48
it is way too late to use the data.
86
228260
3000
nó đã quá trễ để sử dụng dữ liệu.
03:51
I had somebody from an NGO
87
231260
2000
Tôi biết vài người ở một tổ chức phi chính phủ (NGO)
03:53
once describe it to me as bowling in the dark.
88
233260
2000
một lần miêu tả nó cho tôi điều đó như là chơi bowling trong bóng tối.
03:55
They said, "You roll the ball, you hear some pins go down.
89
235260
3000
Họ nói, "Bạn lăn trái banh, bạn nghe vài cái ki đổ.
03:58
It's dark, you can't see which one goes down until the lights come on,
90
238260
3000
Nhưng tối quá, bạn không thể thấy được cái ki nào ngã cho đến khi bật đèn lên,
04:01
and then you an see your impact."
91
241260
3000
và bạn thấy kết quả."
04:04
Real-time data
92
244260
2000
Dữ liệu thực
04:06
turns on the lights.
93
246260
3000
bật đèn lên.
04:10
So what's the second thing that Coke's good at?
94
250260
2000
Vậy Coca-Cola làm tốt điều gì nữa?
04:12
They're good at tapping into
95
252260
2000
Họ làm tốt công việc đặt quan hệ buôn bán
04:14
that local entrepreneurial talent.
96
254260
2000
tới những đại lý địa phương.
04:16
Coke's been in Africa since 1928,
97
256260
2000
Coca-Cola đã xuất hiện ở Châu Phi từ năm 1928,
04:18
but most of the time they couldn't reach the distant markets,
98
258260
3000
nhưng hầu hết thời gian họ không thể vươn tới các thị trường ở các vùng xa xôi,
04:21
because they had a system that was a lot like in the developed world,
99
261260
3000
vì họ có một hệ thống giống như ở các nước phát triển,
04:24
which was a large truck rolling down the street.
100
264260
3000
có xe tải lớn vận chuyển.
04:27
And in Africa, the remote places,
101
267260
2000
Và ở Châu Phi, ở những nơi xa xôi,
04:29
it's hard to find a good road.
102
269260
2000
Thật khó mà để tìm được đường tốt.
04:31
But Coke noticed something --
103
271260
2000
Nhưng Coca-Cola nhận ra vài điều.
04:33
they noticed that local people were taking the product, buying it in bulk
104
273260
3000
Họ nhận ra rằng người dân địa phương mua sản phẩm, mua sỉ
04:36
and then reselling it in these hard-to-reach places.
105
276260
3000
và rồi bán lẻ nó đến những nơi xa xôi.
04:40
And so they took a bit of time to learn about that.
106
280260
2000
Và vì vậy, Coca-Cola dành thời gian để nghiên cứu điều đó.
04:42
And they decided in 1990
107
282260
2000
Và họ quyết định vào năm 1990
04:44
that they wanted to start training the local entrepreneurs,
108
284260
2000
là họ muốn bắt đầu huấn luyện các đại lý địa phương,
04:46
giving them small loans.
109
286260
2000
cho họ vay một khoản nhỏ.
04:48
They set them up as what they called micro-distribution centers,
110
288260
3000
Họ xây dựng cái mà họ gọi là các trung tâm phân phối nhỏ (micro-distribution centers).
04:51
and those local entrepreneurs then hire sales people,
111
291260
3000
Và những đại lý địa phương thuê người bán,
04:54
who go out with bicycles and pushcarts and wheelbarrows
112
294260
3000
những người mà đi xe đạp, xe đẩy, hay xe cút kít
04:57
to sell the product.
113
297260
2000
để bán các sản phẩm Coca-Cola.
04:59
There are now some 3,000 of these centers
114
299260
2000
Hiện tại có khoảng 3.000 trung tâm như thế
05:01
employing about 15,000 people in Africa.
115
301260
3000
thuê khoảng 15.000 người ở Châu Phi.
05:05
In Tanzania and Uganda,
116
305260
2000
Ở Tanzania và Uganda (các nước ở Châu Phi),
05:07
they represent 90 percent
117
307260
2000
họ là 90%
05:09
of Coke's sales.
118
309260
2000
sản lượng Coca-Cola bán được.
05:13
Let's look at the development side.
119
313260
2000
Cùng xem về khía cạnh phát triển.
05:15
What is it that governments and NGOs
120
315260
2000
Điều gì mà các tổ chức chính phủ và các tổ chức phi chính phủ
05:17
can learn from Coke?
121
317260
2000
có thể học hỏi từ Coca-Cola?
05:19
Governments and NGOs
122
319260
2000
Các tổ chức chính phủ và phi chính phủ
05:21
need to tap into that local entrepreneurial talent as well,
123
321260
3000
cần phải gắn với các đại lý địa phương giống như Coca-Cola,
05:24
because the locals know how to reach
124
324260
2000
vì những người bản địa biết làm thế nào để vươn tới
05:26
the very hard-to-serve places, their neighbors,
125
326260
3000
nhưng nới khó để vươn tới, hàng xóm của họ,
05:29
and they know what motivates them to make change.
126
329260
3000
và họ biết cái gì thúc đẩy hàng xóm của họ thay đổi.
05:33
I think a great example of this
127
333260
2000
Tôi nghĩ đây là một ví dụ rất hay về điều này
05:35
is Ethiopia's new health extension program.
128
335260
3000
là ở chương trình mở rộng y tế mới ở Ethiopia (một nước ở Châu Phi).
05:38
The government noticed in Ethiopia
129
338260
2000
Chính phủ nhận ra rằng ở Ethiopia
05:40
that many of the people were so far away from a health clinic,
130
340260
3000
nhiều người ở xa các phòng mạch,
05:43
they were over a day's travel away from a health clinic.
131
343260
3000
họ mất hơn một ngày để đến đó.
05:46
So if you're in an emergency situation -- or if you're a mom about to deliver a baby --
132
346260
3000
Vì vậy nếu bạn trong tình trạng cấp cứu, hay bạn là một bà mẹ sắp sinh nở,
05:49
forget it, to get to the health care center.
133
349260
3000
thì hay quên đi chuyện đi đến trung tâm y tế.
05:52
They decided that wasn't good enough,
134
352260
2000
Chính phủ thấy rằng điều đó thật sự không tốt,
05:54
so they went to India and studied the Indian state of Kerala
135
354260
2000
nên họ đi đến Ấn Độ và học hỏi bang Kerala ở Ấn Độ
05:56
that also had a system like this,
136
356260
2000
nơi mà có một hệ thống giống như vậy,
05:58
and they adapted it for Ethiopia.
137
358260
2000
và họ áp dụng nó cho Ethiopia.
06:00
And in 2003, the government of Ethiopia
138
360260
2000
Và trong năm 2003, chính phủ Ethiopia
06:02
started this new system in their own country.
139
362260
3000
bắt đầu hệ thống mới này ở đất nước của họ.
06:05
They trained 35,000 health extension workers
140
365260
3000
Họ huấn luyện 35.000 nhân viên y tế mở rộng
06:08
to deliver care directly to the people.
141
368260
3000
phục vụ y tế trực tiếp đến người dân.
06:11
In just five years,
142
371260
2000
Chỉ trong vòng năm năm,
06:13
their ratio went from one worker for every 30,000 people
143
373260
4000
tỉ lệ của họ giảm từ một nhân viên y tế cho 30.000 người dân
06:17
to one worker for every 2,500 people.
144
377260
3000
xuống còn một nhân viên y tế cho 2.500 người dân.
06:22
Now, think about
145
382260
2000
Bây giờ, nghĩ về
06:24
how this can change people's lives.
146
384260
3000
điều đó thay đổi cuộc sống của người dân như thế nào.
06:27
Health extension workers can help with so many things,
147
387260
3000
Những nhân viên y tế mở rộng có thể giúp đỡ bằng nhiều việc,
06:30
whether it's family planning, prenatal care,
148
390260
3000
từ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe trước khi sinh,
06:33
immunizations for the children,
149
393260
2000
tiêm chủng miễn dịch cho trẻ em,
06:35
or advising the woman to get to the facility on time
150
395260
3000
hay là cố vấn cho phụ nữ đi đến phòng sinh
06:38
for an on-time delivery.
151
398260
2000
đúng thời điểm.
06:41
That is having real impact
152
401260
2000
điều đó có tác động thật sự
06:43
in a country like Ethiopia,
153
403260
2000
ở một quốc gia như Ethiopia,
06:45
and it's why you see their child mortality numbers
154
405260
3000
và đó là lý do mà bạn thấy tỉ lệ tử vong trẻ em
06:48
coming down 25 percent
155
408260
2000
giảm xuống 25%
06:50
from 2000 to 2008.
156
410260
3000
từ năm 2000 cho tới năm 2008
06:53
In Ethiopia, there are hundreds of thousands of children living
157
413260
3000
Ở Ethiopia, hàng trăm ngàn trẻ em đã được cứu sống
06:56
because of this health extension worker program.
158
416260
3000
bởi chương trình nhân viên y tế mở rộng này.
07:00
So what's the next step for Ethiopia?
159
420260
2000
Vậy, bước kế tiếp cho Ethiopia là gì?
07:02
Well, they're already starting talk about this.
160
422260
2000
Họ đã bắt đầu bàn luận về nó.
07:04
They're starting to talk about, "How do you have the health community workers
161
424260
3000
Họ đã bắt đầu nói về, "Làm thế nào bạn làm cho các nhân viên y tế cộng đồng
07:07
generate their own ideas?
162
427260
2000
sáng tạo ý tưởng của họ?
07:09
How do you incent them based on the impact that they're getting
163
429260
2000
Làm thế nào bạn khuyến khích họ dựa trên sự tác động mà họ
07:11
out in those remote villages?"
164
431260
3000
đi đến các ngôi làng xa xôi?"
07:14
That's how you tap into local entrepreneurial talent
165
434260
3000
Đó là điều mà bạn khuyến khích các đại lý địa phương
07:17
and you unlock people's potential.
166
437260
3000
và bạn giải phóng tìm năng của con người.
07:22
The third component of Coke's success
167
442260
2000
Yếu tố thành công thứ ba của Coca-Cola
07:24
is marketing.
168
444260
2000
là tiếp thị.
07:26
Ultimately, Coke's success
169
446260
2000
Chủ yếu nhất, sự thành công của Coca-Cola
07:28
depends on one crucial fact
170
448260
2000
dựa trên một điều thiết yếu,
07:30
and that is that people want
171
450260
2000
và điều đó là mọi người muốn
07:32
a Coca-Cola.
172
452260
2000
Coca-Cola.
07:34
Now the reason these micro-entrepreneurs
173
454260
2000
Bây giờ, lý do mà những tiểu đại lý
07:36
can sell or make a profit
174
456260
2000
có thể bán và có lợi nhuận
07:38
is they have to sell every single bottle in their pushcart or their wheelbarrow.
175
458260
3000
là họ phải bán hết sản phẩm trong xe đẩy hay xe cút kít của họ.
07:41
So, they rely on Coca-Cola
176
461260
3000
Vì vậy, họ phụ thuộc vào Coca-Cola
07:44
in terms of its marketing,
177
464260
2000
về việc tiếp thị.
07:46
and what's the secret to their marketing?
178
466260
3000
Và điều bí mật trong việc tiếp thị của họ là gì?
07:49
Well, it's aspirational.
179
469260
2000
Đó chính là sự khát khao.
07:51
It is associated that product
180
471260
2000
Sự khát khao được liên hệ vào sản phẩm
07:53
with a kind of life that people want to live.
181
473260
3000
với một kiểu cuộc sống mà mọi người muốn sống.
07:56
So even though it's a global company,
182
476260
2000
Vì vậy thậm chí nó là một công ty đa quốc gia,
07:58
they take a very local approach.
183
478260
3000
họ đã địa phương hóa nó.
08:01
Coke's global campaign slogan
184
481260
2000
Khẩu hiệu chiến dịch toàn cầu của Coca-Cola
08:03
is "Open Happiness."
185
483260
2000
là "Mở rộng hạnh phúc."
08:05
But they localize it.
186
485260
2000
Nhưng họ địa phương hóa nó.
08:07
And they don't just guess what makes people happy;
187
487260
2000
Và không phải họ chỉ suy nghĩ cái gì làm mọi người hạnh phúc,
08:09
they go to places like Latin America
188
489260
2000
họ đi tới những nơi như Châu Mỹ La Tin (Latin America),
08:11
and they realize that happiness there
189
491260
2000
và họ nhận ra rằng hạnh phúc ở đó
08:13
is associated with family life.
190
493260
2000
được liên hệ với cuộc sống gia đình.
08:15
And in South Africa,
191
495260
2000
Và ở Nam Phi (South Africa),
08:17
they associate happiness
192
497260
2000
người ta liên hệ hạnh phúc
08:19
with seriti or community respect.
193
499260
3000
với [không nghe rõ] hay là sự tôn trọng cộng đồng.
08:23
Now, that played itself out in the World Cup campaign.
194
503260
3000
Và bây giờ, bài hát được sử dụng ở chiến dịch World Cup.
08:26
Let's listen to this song that Coke created for it,
195
506260
2000
Hãy cùng lắng nghe bài hát mà Coca-Cola đã tạo ra,
08:28
"Wavin' Flag" by a Somali hip hop artist.
196
508260
3000
"Lá cờ bay" (Wavin' Flg) được biểu diễn bởi một nghệ sĩ hip hop người Somalia
08:32
(Video) K'Naan: ♫ Oh oh oh oh oh o-oh ♫
197
512260
3000
(Phim) K'Nann: ♫ Oh oh oh oh oh o-oh ♫
08:35
♫ Oh oh oh oh oh oh oh oh oh oh ♫
198
515260
4000
♫ Oh oh oh oh oh oh oh oh oh oh ♫
08:39
♫ Oh oh oh oh oh o-oh ♫
199
519260
2000
♫ Oh oh oh oh oh o-oh ♫
08:41
♫ Oh oh oh oh oh oh oh oh o-oh ♫
200
521260
4000
♫ Oh oh oh oh oh oh oh oh o-oh ♫
08:45
♫Give you freedom, give you fire♫
201
525260
3000
♫Give you freedom, give you fire♫
08:48
♫ Give you reason, take you higher ♫
202
528260
3000
♫ Give you reason, take you higher ♫
08:51
♫ See the champions take the field now ♫
203
531260
3000
♫ See the champions take the field now ♫
08:54
♫ You define us, make us feel proud ♫
204
534260
4000
♫ You define us, make us feel proud ♫
08:58
♫ In the streets our heads are lifted ♫
205
538260
3000
♫ In the streets our heads are lifted ♫
09:01
♫ As we lose our inhibition ♫
206
541260
3000
♫ As we lose our inhibition ♫
09:04
♫ Celebration, it's around us ♫
207
544260
3000
♫ Celebration, it's around us ♫
09:07
♫ Every nation, all around us ♫
208
547260
3000
♫ Every nation, all around us ♫
09:11
Melinda French Gates: It feels pretty good, right?
209
551260
2000
Melinda French Gates: Nó thật hay phải không?
09:13
Well, they didn't stop there --
210
553260
2000
Và họ không chỉ dừng lại ở đó.
09:15
they localized it into 18 different languages.
211
555260
2000
Họ dịch bài hát ra 18 ngôn ngữ khác nhau.
09:17
And it went number one on the pop chart
212
557260
2000
Và nó trở thành bài hát đứng đầu trong bảng xếp hạng các ca khúc nhạc pop
09:19
in 17 countries.
213
559260
3000
ở 17 quốc gia.
09:22
It reminds me of a song that I remember from my childhood,
214
562260
3000
Nó làm tôi nhớ tới bài hát mà tôi thuộc từ hồi còn nhỏ,
09:25
"I'd Like to Teach the World to Sing,"
215
565260
3000
"I'd Like to Teach the World to Sing," (Tựa đề một bài hát tiếng Anh: "Tôi muốn dạy cả thế giới hát")
09:28
that also went number one on the pop charts.
216
568260
3000
bài hát đó cũng đứng đầu các bảng xếp hạng các ca khúc nhạc pop.
09:31
Both songs have something in common:
217
571260
3000
Cả hai bài hát có điều gì đó giống nhau:
09:34
that same appeal
218
574260
2000
Sự hấp dẫn giống nhau
09:36
of celebration and unity.
219
576260
3000
của sự vui mừng và đoàn kết.
09:40
So how does health and development market?
220
580260
3000
Vậy y tế và phát triển tiếp thị mình như thế nào?
09:43
Well, it's based on avoidance,
221
583260
3000
Nó dựa trên sự tránh né,
09:46
not aspirations.
222
586260
2000
chứ không phải khát khao.
09:48
I'm sure you've heard some of these messages.
223
588260
2000
Tôi chắc chắn là bạn đã từng nghe vài thông điệp như.
09:50
"Use a condom, don't get AIDS."
224
590260
3000
"Dùng bao cao su, không nhiễm AIDS."
09:53
"Wash you hands, you might not get diarrhea."
225
593260
3000
"Rửa tay, và bạn sẽ không bị tiêu chảy."
09:56
It doesn't sound anything like "Wavin' Flag" to me.
226
596260
3000
Nó không giống giống chút nào với bài "Wavin' Flag"
10:01
And I think we make a fundamental mistake --
227
601260
2000
Và tôi nghĩ chúng ta đã bị một sai lầm cơ bản,
10:03
we make an assumption,
228
603260
2000
chúng ta lập giả thuyết,
10:05
that we think that, if people need something,
229
605260
2000
rằng chúng ta nghĩ, nếu mọi người cần gì đó,
10:07
we don't have to make them want that.
230
607260
3000
chúng ta không cần phải làm cho họ muốn cái đó.
10:10
And I think that's a mistake.
231
610260
2000
Và tôi nghĩ rằng đó là một sai lầm.
10:12
And there's some indications around the world that this is starting to change.
232
612260
3000
Và có những dấu hiệu trên thế giới rằng điều này đang bắt đầu thay đổi.
10:15
One example is sanitation.
233
615260
3000
Một ví dụ là vệ sinh phòng dịch.
10:18
We know that a million and a half children
234
618260
2000
Chúng ta biết rằng một triệu rưỡi trẻ em
10:20
die a year from diarrhea
235
620260
2000
chết mỗi năm vì tiêu chảy,
10:22
and a lot of it is because of open defecation.
236
622260
3000
và nhiều trường hợp là vì đi tiêu lộ thiên.
10:25
But there's a solution: you build a toilet.
237
625260
3000
Nhưng có một giải pháp: bạn xây một cái nhà vệ sinh.
10:28
But what we're finding around the world, over and over again,
238
628260
3000
Nhưng cái mà chúng tôi đang tìm kiếm vòng quanh thế giới, lặp đi lặp lại,
10:31
is, if you build a toilet and you leave it there,
239
631260
3000
là, nếu bạn xây một cái nhà vệ sinh và để nó ở đó,
10:34
it doesn't get used.
240
634260
2000
nó không được sử dụng.
10:36
People reuse it for a slab for their home.
241
636260
2000
Người ta sử dụng nó như là tấm ván cho nhà của họ.
10:38
They sometimes store grain in it.
242
638260
2000
Người ta đôi khi cất lúa trong đó.
10:40
I've even seen it used for a chicken coop.
243
640260
2000
Tôi đã từng thấy nó được sử dụng như là chuồn gà.
10:42
(Laughter)
244
642260
2000
(Tiếng cười)
10:44
But what does marketing really entail
245
644260
2000
Nhưng tiếp thị làm được gì trong trường hợp này
10:46
that would make a sanitation solution get a result in diarrhea?
246
646260
3000
để làm cho giải pháp vệ sinh phòng dịch có kết quả trong việc chống tiêu chảy?
10:49
Well, you work with the community.
247
649260
2000
Bạn làm việc với một cộng đồng.
10:51
You start to talk to them about why open defecation
248
651260
2000
Bạn bắt đầu nói chuyện với họ về đi tiêu lộ thiên
10:53
is something that shouldn't be done in the village,
249
653260
2000
là không nên trong làng,
10:55
and they agree to that.
250
655260
2000
và họ đồng ý với điều đó.
10:57
But then you take the toilet and you position it
251
657260
3000
Nhưng rồi bạn đem nhà vệ sinh và đặt nó vào một chỗ
11:00
as a modern, trendy convenience.
252
660260
3000
như là một tiện ích tân thời.
11:03
One state in Northern India has gone so far
253
663260
2000
Một bang ở phía bắc Ấn Độ đã đi xa hơn
11:05
as to link toilets to courtship.
254
665260
3000
bằng việc liên kết nhà vệ sinh với việc tìm hiểu nhau
11:08
And it works -- look at these headlines.
255
668260
3000
Và nó thành công. Hãy nhìn vào những tít báo này xem.
11:11
(Laughter)
256
671260
4000
(Tiếng cười)
11:15
I'm not kidding.
257
675260
2000
Tôi không đùa đâu.
11:17
Women are refusing to marry men without toilets.
258
677260
2000
Phụ nữ từ chối cưới đàn ông không có nhà vệ sinh.
11:19
No loo, no "I do."
259
679260
3000
Ai không có nhà vệ sinh là ế vợ dài dài.
11:22
(Laughter)
260
682260
2000
(Tiếng cười)
11:24
Now, it's not just a funny headline --
261
684260
3000
Nó không phải là một tít truyện cười.
11:27
it's innovative. It's an innovative marketing campaign.
262
687260
3000
Nó là một cuộc cách mạng. Nó là một chiến dịch tiếp thị mang tính cách mạng.
11:30
But more importantly,
263
690260
2000
Nhưng quan trọng hơn,
11:32
it saves lives.
264
692260
2000
nó cứu mạng sống con người.
11:35
Take a look at this --
265
695260
2000
Hãy nhìn hình này.
11:37
this is a room full of young men
266
697260
2000
Đây là một căn phòng với những thanh niên
11:39
and my husband, Bill.
267
699260
2000
và chồng của tôi, Bill.
11:41
And can you guess what the young men are waiting for?
268
701260
3000
Và bạn có thể đoán những thanh niên này đang chờ gì?
11:45
They're waiting to be circumcised.
269
705260
3000
Họ đang chờ để cắt bao quy đầu.
11:48
Can you you believe that?
270
708260
2000
Bạn tin được không?
11:50
We know that circumcision reduces HIV infection
271
710260
3000
Chúng ta biết rằng cắt bao quy đầu giảm lây nhiễm HIV
11:53
by 60 percent in men.
272
713260
2000
tới 60% ở nam giới.
11:55
And when we first heard this result inside the Foundation,
273
715260
3000
Và khi chúng tôi nghe kết quả này lần đầu trong Hội,
11:58
I have to admit, Bill and I were scratching our heads a little bit
274
718260
2000
Tôi phải thừa nhận, Bill và tôi đã phải gãi đầu,
12:00
and we were saying, "But who's going to volunteer for this procedure?"
275
720260
3000
và chúng tôi nói, "Nhưng ai sẽ xung phong đi làm việc này?"
12:03
But it turns out the men do,
276
723260
2000
Nhưng sự thật là đàn ông đã đi làm điều này,
12:05
because they're hearing from their girlfriends
277
725260
2000
vì họ nghe từ bạn gái của họ
12:07
that they prefer it,
278
727260
2000
rằng bạn gái của họ thích thế,
12:09
and the men also believe it improves their sex life.
279
729260
3000
và cánh đàn ông cũng tin rằng nó tăng cường đời sống tình dục.
12:13
So if we can start to understand
280
733260
3000
Vì vậy nếu chúng ta bắt đầu hiểu
12:16
what people really want
281
736260
2000
và chúng ta thật sự muốn
12:18
in health and development,
282
738260
2000
về y tế và sự phát triển,
12:20
we can change communities
283
740260
2000
chúng ta có thể thay đổi cộng đồng
12:22
and we can change whole nations.
284
742260
3000
và chúng ta có thể thay đổi các quốc gia.
12:26
Well, why is all of this so important?
285
746260
3000
Vậy tại sao tất cả các thứ này lại quan trọng?
12:29
So let's talk about what happens when this all comes together,
286
749260
3000
Vậy hãy nói về chuyện gì xảy ra nếu tất cả được thực hiện cùng nhau,
12:32
when you tie the three things together.
287
752260
2000
khi mà bạn buộc cả ba lại cùng nhau.
12:34
And polio, I think, is one of the most powerful examples.
288
754260
3000
Và bại liệt, tôi nghĩ rằng đây là ví dụ mạnh mẽ nhất.
12:38
We've seen a 99 percent reduction in polio in 20 years.
289
758260
4000
Chúng ta đã từng thấy bại liệt giảm 99% trong 20 năm.
12:42
So if you look back to 1988,
290
762260
2000
Vậy nếu bạn nhìn lại năm 1988,
12:44
there are about 350,000 cases of polio
291
764260
3000
vó khoảng 350.000 ca bại liệt
12:47
on the planet that year.
292
767260
2000
trên hành tinh vào năm đó.
12:49
In 2009, we're down to 1,600 cases.
293
769260
3000
vào 2009, chúng giảm xuống còn 1.600 ca.
12:52
Well how did that happen?
294
772260
3000
Điều đó xảy ra như thế nào?
12:55
Let's look at a country like India.
295
775260
2000
Hãy xem một đất nước như là Ấn Độ.
12:57
They have over a billion people in this country,
296
777260
3000
Họ có hơn một tỷ người,
13:00
but they have 35,000 local doctors
297
780260
3000
nhưng họ có 35.000 bác sĩ địa phương
13:03
who report paralysis,
298
783260
2000
báo cáo triệu chứng bại liệt,
13:05
and clinicians, a huge reporting system in chemists.
299
785260
3000
và những nhân viên phòng mạch, một hệ thống báo cáo khổng lồ trong y tế.
13:08
They have two and a half million vaccinators.
300
788260
3000
Họ có hai triệu rưỡi nhân viên tiêm chủng.
13:12
But let me make the story a little bit more concrete for you.
301
792260
2000
Nhưng để tôi làm cho câu chuyện cụ thể hơn cho các bạn.
13:14
Let me tell you the story of Shriram,
302
794260
2000
Tôi sẽ kể các bạn câu chuyện của Shriram,
13:16
an 18 month boy in Bihar,
303
796260
2000
một bé trai 18 tháng tuổi ở Bihar,
13:18
a northern state in India.
304
798260
2000
một bang phía bắc của Ấn Độ.
13:20
This year on August 8th, he felt paralysis
305
800260
3000
Năm nay vào ngày 8 tháng 8, bé xuất hiện triệu chứng bại liệt,
13:23
and on the 13th, his parents took him to the doctor.
306
803260
3000
vào ngày 13, cha mẹ bé đưa bé tới bác sĩ.
13:27
On August 14th and 15th, they took a stool sample,
307
807260
2000
Vào ngày 14 và 15 tháng 8, họ lấy mẫu,
13:29
and by the 25th of August,
308
809260
2000
và vào ngày 25 tháng 8,
13:31
it was confirmed he had Type 1 polio.
309
811260
3000
người ta xác định là bé bị bại liệt loại 1.
13:34
By August 30th, a genetic test was done,
310
814260
3000
Vào ngày 30 tháng 8, một kiểm tra di truyền học được thực hiện,
13:37
and we knew what strain of polio Shriram had.
311
817260
3000
và chúng tôi biết được loại bại liệt mà Shriram bị.
13:40
Now it could have come from one of two places.
312
820260
2000
Căn bệnh có thể đến từ một trong hai nơi.
13:42
It could have come from Nepal, just to the north, across the border,
313
822260
3000
Nó có thể đến từ Nepal, từ phía bắc, xuyên qua biên giới,
13:45
or from Jharkhand, a state just to the south.
314
825260
3000
hay từ Jharkhand, một bang từ phía nam.
13:48
Luckily, the genetic testing proved
315
828260
3000
May mắn thay, kiểm tra di truyền đã chứng minh
13:51
that, in fact, this strand came north,
316
831260
2000
rằng, thật sự, loại bệnh từ phía bắc,
13:53
because, had it come from the south,
317
833260
2000
vì, nó đã đến từ phía nam,
13:55
it would have had a much wider impact in terms of transmission.
318
835260
2000
nó có thể có một sự lây nhiễm rộng hơn.
13:57
So many more people would have been affected.
319
837260
2000
Nhiều người có thể bị nhiễm hơn.
13:59
So what's the endgame?
320
839260
2000
Vậy cái gì làm nó dừng lại?
14:01
Well on September 4th, there was a huge mop-up campaign,
321
841260
3000
Vì vào ngày 4 tháng 9, đã có một chiến dịch càn quét khổng lồ,
14:04
which is what you do in polio.
322
844260
2000
cái mà bạn làm để phòng bại liệt.
14:06
They went out and where Shriram lives,
323
846260
2000
Người ta đi đến nơi Shriram sống,
14:08
they vaccinated two million people.
324
848260
2000
họ tiêm chủng cho 2 triệu người.
14:10
So in less than a month,
325
850260
2000
Vì vậy chưa tới một tháng,
14:12
we went from one case of paralysis
326
852260
2000
chúng tôi đi từ một trường hợp triệu chứng bại liệt
14:14
to a targeted vaccination program.
327
854260
3000
để nhắm đến chương trình tiêm chủng.
14:17
And I'm happy to say only one other person in that area got polio.
328
857260
3000
Và tôi vui mừng nói rằng chỉ một người khác trong khu vực đó bị bại liệt.
14:20
That's how you keep
329
860260
2000
Đó là cách để các bạn kiềm
14:22
a huge outbreak from spreading,
330
862260
2000
một cuộc lan tràn không kiểm soát,
14:24
and it shows what can happen
331
864260
2000
và nó cho thấy điều gì xảy ra
14:26
when local people have the data in their hands;
332
866260
3000
khi người dân địa phương có dữ liệu trong tay họ;
14:29
they can save lives.
333
869260
3000
họ có thể cứu nhiều mạng sống.
14:32
Now one of the challenges in polio, still, is marketing,
334
872260
3000
Hiện tại một trong những thách thức về phòng ngừa bại liệt, vẫn là tiếp thị,
14:35
but it might not be what you think.
335
875260
2000
nhưng nó không là cái mà các bạn nghĩ.
14:37
It's not the marketing on the ground.
336
877260
2000
Nó không phải là tiếp thị theo kiểu trực tiếp.
14:39
It's not telling the parents,
337
879260
2000
Nó không phải là nói chuyện với cha mẹ như là:
14:41
"If you see paralysis, take your child to the doctor
338
881260
2000
"Nếu ông bà thấy triệu chứng bại liệt, hãy đưa cháu đến bác sĩ
14:43
or get your child vaccinated."
339
883260
2000
hay là đưa cháu đi tiêm chủng."
14:45
We have a problem with marketing in the donor community.
340
885260
3000
Chúng tôi có một vấn đề với tiếp thị trong cộng đồng người quyên góp.
14:48
The G8 nations have been incredibly generous on polio
341
888260
2000
Các quốc gia G8 đã phòng ngừa bại liệt triệt để
14:50
over the last 20 years,
342
890260
2000
trong 20 năm trở lại đây,
14:52
but we're starting to have something called polio fatigue
343
892260
3000
nhưng chúng ta bắt đầu đối mặt với thứ được gọi là bại liệt kiệt quệ,
14:55
and that is that the donor nations
344
895260
2000
và đó là các quốc gia tài trợ
14:57
aren't willing to fund polio any longer.
345
897260
2000
không còn muốn quyên góp cho bại liệt nữa.
14:59
So by next summer, we're sighted to run out of money on polio.
346
899260
3000
Vì vậy vào mùa hè tới, chúng tôi nghĩ là sẽ hết tiền trong bại liệt.
15:02
So we are 99 percent
347
902260
3000
Chúng tôi đã đi được 99%
15:05
of the way there on this goal
348
905260
2000
tới mục tiêu,
15:07
and we're about to run short of money.
349
907260
3000
và chúng tôi sắp sửa hết ngân quỹ.
15:10
And I think that if the marketing were more aspirational,
350
910260
3000
Và tôi nghĩ rằng nếu chúng ta tiếp thị tốt hơn nữa,
15:13
if we could focus as a community
351
913260
2000
chúng tôi có thể tập trung vào một cộng đồng
15:15
on how far we've come
352
915260
2000
về việc chúng tôi đã đi xa như thế nào
15:17
and how amazing it would be
353
917260
2000
và sẽ tuyệt vời như thế nào
15:19
to eradicate this disease,
354
919260
2000
khi mà căn bệnh được xóa bỏ,
15:21
we could put polio fatigue
355
921260
2000
chúng ta có thể để bại liệt kiệt quệ
15:23
and polio behind us.
356
923260
2000
cũng như bại liệt lại đằng sau.
15:25
And if we could do that,
357
925260
2000
Và nếu chúng ta có thể làm vậy,
15:27
we could stop vaccinating everybody, worldwide,
358
927260
2000
chúng ta có thể dừng việc tiêm chủng cho mọi người, trên thế giới,
15:29
in all of our countries for polio.
359
929260
3000
ở tất cả các quốc gia về bại liệt.
15:32
And it would only be the second disease ever
360
932260
2000
Và nó có thể là căn bệnh thứ hai
15:34
wiped off the face of the planet.
361
934260
3000
bị quét khỏi hành tinh.
15:37
And we are so close.
362
937260
2000
Và chúng tôi đã đến rất gần.
15:39
And this victory is so possible.
363
939260
3000
Và chiến thắng này là có thể.
15:43
So if Coke's marketers came to me
364
943260
3000
Vì vậy nếu những người tiếp thị của Coca-Cola đến gặp tôi
15:46
and asked me to define happiness,
365
946260
3000
và hỏi tôi về sự hạnh phúc,
15:50
I'd say my vision of happiness
366
950260
2000
tôi sẽ nói là cách nhìn của tôi về hạnh phúc
15:52
is a mother holding healthy baby
367
952260
3000
là một người mẹ ẵm một đứa con khỏe mạnh
15:55
in her arms.
368
955260
2000
trong vòng tay.
15:57
To me, that is deep happiness.
369
957260
3000
Đối với tôi, đó là hạnh phúc sâu thẳm.
16:02
And so if we can learn lessons from the innovators in every sector,
370
962260
3000
Và vì vậy nếu chúng ta học các bài học từ những nhà cách mạng trong mọi ngóc ngách của thế giới,
16:05
then in the future we make together,
371
965260
3000
rồi trong tương lai chúng ta cùng làm,
16:08
that happiness
372
968260
2000
thì hạnh phúc
16:10
can be just as ubiquitous
373
970260
2000
sẽ có mặt ở khắp mọi nơi
16:12
as Coca-Cola.
374
972260
2000
cũng như Coca-Cola.
16:14
Thank you.
375
974260
2000
Cảm ơn.
16:16
(Applause)
376
976260
6000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7