Paul Gilding: The Earth is full

Paul Gilding: Trái Đất đã đầy

350,507 views ・ 2012-03-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duc Nguyen Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
Let me begin with four words
0
15260
3000
Hãy cho tôi bắt đầu với bốn từ
00:18
that will provide the context for this week,
1
18260
2000
sẽ nói lên chủ đề của tuần này,
00:20
four words that will come to define
2
20260
2000
bốn từ sẽ định nghĩa
00:22
this century.
3
22260
2000
thế kỷ này.
00:24
Here they are:
4
24260
2000
Đó là:
00:26
The Earth is full.
5
26260
3000
Trái Đất đã đầy.
00:29
It's full of us, it's full of our stuff,
6
29260
3000
Nó đầy chúng ta, đầy đồ đạc
00:32
full of our waste, full of our demands.
7
32260
3000
chất thải, và nhu cầu của chúng ta.
00:35
Yes, we are a brilliant and creative species,
8
35260
3000
Vâng, chúng ta là những sinh vật thông minh và sáng tạo,
00:38
but we've created a little too much stuff --
9
38260
4000
nhưng chúng ta đã tạo ra khá nhiều thứ --
00:42
so much that our economy is now bigger
10
42260
3000
nhiều đến nỗi mà nền kinh tế chúng ta giờ đã lớn hơn
00:45
than its host, our planet.
11
45260
3000
cả nơi chứa nó, hành tinh của chúng ta.
00:48
This is not a philosophical statement,
12
48260
2000
Đây không phải là lời phát biểu triết lý,
00:50
this is just science
13
50260
2000
đây chỉ là khoa học
00:52
based in physics,
14
52260
2000
dựa trên vật lý,
00:54
chemistry and biology.
15
54260
3000
hóa học và sinh học.
00:57
There are many science-based analyses of this,
16
57260
2000
Có rất nhiều phân tích dựa trên khoa học về vấn đề này,
00:59
but they all draw the same conclusion --
17
59260
3000
nhưng chúng đều hướng tới một kết luận --
01:02
that we're living beyond our means.
18
62260
3000
chúng ta đang sống ra ngoài khả năng của chúng ta.
01:05
The eminent scientists of the Global Footprint Network, for example,
19
65260
3000
Những nhà khoa học tài ba tại Mạng Lưới Dấu Viết Toàn Cầu, chẳng hạn,
01:08
calculate that we need about 1.5 Earths
20
68260
3000
tính toán rằng chúng ta cần 1.5 Trái Đất
01:11
to sustain this economy.
21
71260
3000
để duy trì được nền kinh tế này.
01:14
In other words,
22
74260
2000
Nói cách khác,
01:16
to keep operating at our current level,
23
76260
2000
để vận hành với khả năng hiện tại,
01:18
we need 50 percent more Earth than we've got.
24
78260
3000
chúng ta cần thêm 50% Trái Đất mà chúng ta đang có.
01:23
In financial terms,
25
83260
2000
Theo cách nói tài chính,
01:25
this would be like always spending 50 percent more than you earn,
26
85260
4000
thì điều này có nghĩa là tiêu nhiều hơn 50% số tiền bạn kiếm,
01:29
going further into debt every year.
27
89260
2000
và cứ thế mắc nợ nhiều hơn mỗi năm.
01:31
But of course, you can't borrow natural resources,
28
91260
3000
Nhưng tất nhiên, bạn không thể vay từ tài nguyên thiên nhiên,
01:34
so we're burning through our capital,
29
94260
3000
do đó chúng ta đang tự đốt sạch vốn của chính mình,
01:37
or stealing from the future.
30
97260
3000
hoặc là đang ăn trộm của thế hệ tương lai.
01:40
So when I say full, I mean really full --
31
100260
3000
Do đó khi tôi nói rằng nó đã đầy, nghĩa là nó đã đầy --
01:43
well past any margin for error,
32
103260
2000
vượt ra ngoài những vấn đề sai xót,
01:45
well past any dispute
33
105260
2000
vượt ra ngoài những tranh cãi
01:47
about methodology.
34
107260
3000
về phương pháp tính toán.
01:51
What this means is our economy is unsustainable.
35
111260
3000
Điều này có nghĩa là nền kinh tế chúng ta không thể được duy trì.
01:54
I'm not saying it's not nice or pleasant
36
114260
3000
Tôi không nói rằng nó không tốt hay nó xấu
01:57
or that it's bad for polar bears or forests,
37
117260
2000
cho những chú gấu bắc cực và những cánh rừng,
01:59
though it certainly is.
38
119260
2000
dù đúng là như vậy.
02:01
What I'm saying
39
121260
2000
Điều tôi muốn nói chỉ đơn giản
02:03
is our approach is simply unsustainable.
40
123260
2000
là cách tiếp cận của chúng ta không bền vững.
02:05
In other words, thanks to those pesky laws of physics,
41
125260
3000
Nói cách khác, theo những định luật vật lý khó chịu,
02:08
when things aren't sustainable, they stop.
42
128260
3000
khi vật không bền vững, nó sẽ ngừng.
02:11
But that's not possible, you might think.
43
131260
2000
Nhưng bạn có thể nghĩ là điều đó không khả thi.
02:13
We can't stop economic growth.
44
133260
2000
Chúng ta không thể ngừng sự phát triển kinh tế.
02:15
Because that's what will stop: economic growth.
45
135260
3000
Bởi vì nó là cái sẽ tự ngừng: sự phát triển kinh tế.
02:18
It will stop because of the end of trade resources.
46
138260
3000
Nó sẽ ngừng bởi sự cạn kiệt tài nguyên buôn bán.
02:21
It will stop because of the growing demand of us
47
141260
5000
Nó sẽ ngừng bởi nhu cầu càng lớn của chúng ta
02:26
on all the resources, all the capacity,
48
146260
2000
về tất cả tài nguyên, sức chứa,
02:28
all the systems of the Earth,
49
148260
2000
hệ thống trên Trái Đất,
02:30
which is now having economic damage.
50
150260
3000
mà giờ chúng đang tạo ra thiệt hại kinh tế.
02:35
When we think about economic growth stopping,
51
155260
2000
Khi chúng ta nghĩ về tạm ngừng sự phát triển kinh tế,
02:37
we go, "That's not possible,"
52
157260
3000
thì rằng, "Điều đó là không thể,"
02:40
because economic growth is so essential to our society
53
160260
3000
bởi phát triển kinh tế cần thiết cho xã hội của chúng ta đến nỗi
02:43
that is is rarely questioned.
54
163260
3000
nó ít khi bị đặt câu hỏi.
02:46
Although growth has certainly delivered many benefits,
55
166260
3000
Mặc dù sự phát triễn đã đem lại rất nhiều lợi ích,
02:49
it is an idea so essential
56
169260
2000
nó là 1 quan niệm căn bản đến nỗi
02:51
that we tend not to understand
57
171260
2000
chúng ta dường như không nghĩ về
02:53
the possibility of it not being around.
58
173260
2000
khả năng nó không còn ở bên cạnh.
02:55
Even though it has delivered many benefits,
59
175260
2000
Dù nó đem lại rất nhiều lợi ích,
02:57
it is based on a crazy idea --
60
177260
3000
nhưng nó lại được dựa trên một ý nghĩ điên rồ --
03:00
the crazy idea being
61
180260
2000
ý nghĩ điên rồ rằng
03:02
that we can have infinite growth
62
182260
2000
chúng ta có thể phát triển vô hạn
03:04
on a finite planet.
63
184260
2000
trên một hành tinh có hạn.
03:06
And I'm here to tell you the emperor has no clothes.
64
186260
3000
Và tôi ở đây để nói với bạn rằng vị hoàng đế không mặc quần áo.
03:09
That the crazy idea is just that,
65
189260
2000
Cái ý nghĩ điên rồ đó chỉ có vậy,
03:11
it is crazy,
66
191260
2000
nó điên rồ,
03:13
and with the Earth full, it's game over.
67
193260
2000
và khi Trái Đất đã đầy, trò chơi kết thúc.
03:15
Come on, you're thinking.
68
195260
2000
Thôi nào, có lẽ bạn đang nghĩ
03:17
That's not possible.
69
197260
2000
điều đó là không thể.
03:19
Technology is amazing. People are innovative.
70
199260
3000
Công nghệ thì kinh ngạc. Con người thì sáng tạo.
03:22
There are so many ways we can improve the way we do things.
71
202260
2000
Có rất nhiều cách chúng ta có thể cải thiện phương pháp chúng ta làm việc.
03:24
We can surely sort this out.
72
204260
2000
Chúng ta hoàn toàn có thể giải quyết điều này.
03:26
That's all true.
73
206260
2000
Điều đó là đúng.
03:28
Well, it's mostly true.
74
208260
2000
Thực ra thì, điều đó gần đúng.
03:30
We are certainly amazing,
75
210260
2000
Chúng ta thực sự đáng kinh ngạc,
03:32
and we regularly solve complex problems
76
212260
2000
và chúng ta thường xuyên giải quyết những vấn đề phức tạp
03:34
with amazing creativity.
77
214260
2000
với sự sáng tạo tuyệt vời.
03:36
So if our problem
78
216260
2000
Vậy nên nếu vấn đề của chúng ta là
03:38
was to get the human economy down
79
218260
2000
giảm nền kinh tế từ 150%
03:40
from 150 percent to 100 percent of the Earth's capacity,
80
220260
3000
xuống còn 100% khả năng của Trái Đất,
03:43
we could do that.
81
223260
2000
thì chúng ta có thể làm được.
03:45
The problem is we're just warming up
82
225260
2000
Nhưng vấn đề là chúng ta mới chỉ khởi động
03:47
this growth engine.
83
227260
2000
bộ máy tăng trưởng.
03:49
We plan to take this highly-stressed economy
84
229260
3000
Chúng ta dự kiến sẽ đưa nền kinh tế tập trung này
03:52
and make it twice as big
85
232260
3000
to ra gấp đôi
03:55
and then make it four times as big --
86
235260
2000
và sau đó cho to ra gấp bốn --
03:57
not in some distant future,
87
237260
3000
không phải trong tương lai xa vời,
04:00
but in less than 40 years,
88
240260
2000
mà trong phạm vi 40 năm nữa,
04:02
in the life time of most of you.
89
242260
3000
trong khoảng thời gian sống của hầu hết các bạn.
04:05
China plans to be there in just 20 years.
90
245260
4000
Trung Quốc muốn đạt điều này trong 20 năm nữa.
04:09
The only problem with this plan
91
249260
3000
Vấn đề duy nhất của kế hoạch này
04:12
is that it's not possible.
92
252260
4000
là nó không khả thi.
04:16
In response, some people argue,
93
256260
2000
Và để đáp lại, một số người cãi rằng
04:18
but we need growth, we need it to solve poverty.
94
258260
2000
chúng ta cần sự phát triển, cần nó để giải quyết đói nghèo.
04:20
We need it to develop technology.
95
260260
2000
Cần nó để phát triển công nghệ.
04:22
We need it to keep social stability.
96
262260
2000
Cần nó để giữ ổn định xã hội.
04:24
I find this argument fascinating,
97
264260
2000
Tôi thấy những lý lẽ này khá hấp dẫn,
04:26
as though we can kind of bend the rules of physics
98
266260
3000
như là chúng ta có thể bẻ cong những định luật vật lý
04:29
to suit our needs.
99
269260
2000
để cho vừa ý ta.
04:34
It's like the Earth doesn't care what we need.
100
274260
3000
Nhưng Trái Đất không quan tâm tới chúng ta cần gì.
04:37
Mother nature doesn't negotiate;
101
277260
2000
Mẹ thiên nhiên không thương lượng;
04:39
she just sets rules and describes consequences.
102
279260
3000
mẹ chỉ đặt những luật lệ và tạo ra kết quả.
04:42
And these are not esoteric limits.
103
282260
2000
Và những điều này không nằm trong những điều xa vời.
04:44
This is about food and water, soil and climate,
104
284260
2000
Nó là thức ăn và nước uống, đất đai và khí hậu,
04:46
the basic practical and economic foundations
105
286260
3000
những thứ căn bản liên quan tới
04:49
of our lives.
106
289260
2000
cuộc sống của chúng ta.
04:53
So the idea that we can smoothly transition
107
293260
3000
Do đó ý nghĩ rằng, thông qua khoa học và công nghệ,
04:56
to a highly-efficient,
108
296260
2000
chúng ta có thể chuyển đổi dễ dàng
04:58
solar-powered, knowledge-based economy
109
298260
2000
tới một nền kinh tế năng suất cao,
05:00
transformed by science and technology
110
300260
2000
dựa trên kiến thức và năng lượng mặt trời
05:02
so that nine billion people
111
302260
2000
để 9 tỷ người
05:04
can live in 2050
112
304260
3000
có thể sống vào năm 2050
05:07
a life of abundance and digital downloads
113
307260
2000
một cuộc sống đầy đủ và kỹ thuật số
05:09
is a delusion.
114
309260
3000
là một sự ảo tưởng.
05:12
It's not that it's not possible to feed, clothe and house us all
115
312260
3000
Không phải là chúng ta không thể cho ăn, cho mặc và xây nhà cho tất cả mọi người
05:15
and have us live decent lives.
116
315260
3000
và có một cuộc sống đầy đủ.
05:18
It certainly is.
117
318260
2000
Chúng ta có thể làm điều đó.
05:20
But the idea that we can gently grow there
118
320260
2000
Nhưng ý nghĩ rằng ta có thể phát triển nhẹ nhàng tới mức đấy
05:22
with a few minor hiccups
119
322260
2000
với chỉ một vài trục chặc nho nhỏ
05:24
is just wrong,
120
324260
2000
là hoàn toàn sai lầm,
05:26
and it's dangerously wrong,
121
326260
2000
sai lầm một cách nguy hiểm,
05:28
because it means we're not getting ready
122
328260
2000
bởi nó có nghĩa là chúng ta chưa chuẩn bị
05:30
for what's really going to happen.
123
330260
2000
cho những gì sắp tới.
05:32
See what happens when you operate a system
124
332260
3000
Hãy xem những gì sẽ xảy ra nếu bạn vận hành một hệ thống
05:35
past its limits
125
335260
2000
vượt quá khả năng của nó
05:37
and then keep on going
126
337260
2000
và vẫn tiếp tục vận hành
05:39
at an ever-accelerating rate
127
339260
3000
theo một tốc độ đi lên
05:42
is that the system stops working and breaks down.
128
342260
4000
liệu hệ thống đó có ngừng hoạt động và rồi hỏng.
05:46
And that's what will happen to us.
129
346260
3000
Đó chính là thứ sẽ xảy đến với chúng ta.
05:53
Many of you will be thinking,
130
353260
2000
Phần nhiều trong số các bạn sẽ nghĩ rằng
05:55
but surely we can still stop this.
131
355260
2000
chúng ta có thể ngăn chặn điều này.
05:57
If it's that bad, we'll react.
132
357260
3000
Nếu nó xấu như vậy, chúng ta sẽ đối phó.
06:00
Let's just think through that idea.
133
360260
2000
Giờ hãy xem xét về ý nghĩ này.
06:02
Now we've had
134
362260
2000
Chúng ta đã được cảnh báo
06:04
50 years of warnings.
135
364260
2000
từ cách đây 50 năm.
06:06
We've had science proving
136
366260
3000
Chúng ta có khoa học chứng minh
06:09
the urgency of change.
137
369260
2000
sự cần thiết của thay đổi.
06:11
We've had economic analysis pointing out
138
371260
2000
Chúng ta có những phân tích kinh tế chỉ ra rằng
06:13
that, not only can we afford it,
139
373260
2000
không những chúng ta có đủ điều kiện để hành động,
06:15
it's cheaper to act early.
140
375260
2000
mà sẽ còn rẻ hơn nếu chúng ta hành động sớm.
06:17
And yet, the reality is
141
377260
2000
Tuy nhiên, thực tế lại là
06:19
we've done pretty much nothing to change course.
142
379260
3000
chúng ta hầu như chẳng làm gì để thay đổi.
06:22
We're not even slowing down.
143
382260
3000
Chúng ta thậm chí còn không giảm tốc độ.
06:25
Last year on climate, for example,
144
385260
2000
Ví dụ, năm ngoái về môi trường,
06:27
we had the highest global emissions ever.
145
387260
2000
chúng ta đã thải nhiều khí nhất.
06:29
The story on food, on water, on soil, on climate
146
389260
3000
Những câu chuyện về thức ăn, nước uống, đất đai, khí hậu
06:32
is all much the same.
147
392260
3000
thì vẫn thế.
06:35
I actually don't say this in despair.
148
395260
2000
Tôi không nói điều này trong tuyệt vọng.
06:37
I've done my grieving about the loss.
149
397260
2000
Tôi đã đau lòng vì những thứ mất mát này rồi,
06:39
I accept where we are.
150
399260
2000
và tôi chấp nhận vị trí của chúng ta.
06:41
It is sad,
151
401260
2000
Nó thật đáng buồn,
06:43
but it is what it is.
152
403260
2000
thực tế là như vậy.
06:45
But it is also time
153
405260
2000
Nhưng giờ đã đến lúc
06:47
that we ended our denial
154
407260
2000
để chúng ta chấm dứt sự phủ nhận
06:49
and recognized
155
409260
2000
và nhận ra rằng
06:51
that we're not acting, we're not close to acting
156
411260
3000
chúng ta thực ra chưa làm gì
06:54
and we're not going to act
157
414260
2000
và sẽ không làm gì
06:56
until this crisis hits the economy.
158
416260
2000
cho tới khi khủng hoảng ập đến nền kinh tế.
06:58
And that's why the end of growth
159
418260
2000
Và đó là lý do tại sao sự tạm ngừng phát triển
07:00
is the central issue
160
420260
2000
lại là vấn đề trung tâm
07:02
and the event that we need to get ready for.
161
422260
4000
và là thứ chúng ta cần sẵn sàng.
07:06
So when does this transition begin?
162
426260
2000
Vậy khi nào thì sự thay đổi sẽ bắt đầu?
07:08
When does this breakdown begin?
163
428260
2000
Khi nào thì sự đổ vỡ này bắt đầu?
07:10
In my view, it is well underway.
164
430260
3000
Theo ý kiến của tôi, thì nó đang xảy ra.
07:13
I know most people don't see it that way.
165
433260
2000
Tôi biết hầu hết mọi người sẽ không nhìn mọi thứ như này.
07:15
We tend to look at the world,
166
435260
2000
Chúng ta thường nhìn thế giới
07:17
not as the integrated system that it is,
167
437260
2000
không theo một hệ thống kết hợp,
07:19
but as a series of individual issues.
168
439260
2000
mà theo những sự kiện riêng lẻ.
07:21
We see the Occupy protests,
169
441260
3000
Chúng ta nhìn những sự kiện Chiếm (Occupy),
07:24
we see spiraling debt crises,
170
444260
2000
nhìn những khủng hoảng nợ lớn dần,
07:26
we see growing inequality,
171
446260
2000
nhìn sự bất bình đẳng gia tăng
07:28
we see money's influence on politics,
172
448260
2000
nhìn sự ảnh hưởng của tiền bạc lên chính trị,
07:30
we see resource constraint, food and oil prices.
173
450260
3000
nhìn sự thiếu hụt tài nguyên, giá dầu và lương thực.
07:33
But we see, mistakenly, each of these issues
174
453260
2000
Nhưng chúng ta đã sai lầm chỉ nhìn vào từng điều này
07:35
as individual problems to be solved.
175
455260
4000
như những vấn đề riêng lẻ cần được giải quyết.
07:39
In fact, it's the system
176
459260
2000
Thực tế, đây là một hệ thống
07:41
in the painful process of breaking down --
177
461260
3000
trong quá trình đau đớn của đổ vỡ --
07:44
our system, of debt-fueled economic growth,
178
464260
3000
hệ thống chúng ta, với sự tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ,
07:47
of ineffective democracy,
179
467260
2000
với sự dân chủ không hiệu quả,
07:49
of overloading planet Earth,
180
469260
2000
với sự quá tải Trái Đất,
07:51
is eating itself alive.
181
471260
3000
đang tự gặm nhấm lấy chính nó.
07:56
I could give you countless studies
182
476260
1000
Tôi có thể cho bạn vô số bài nghiên cứu
07:57
and evidence to prove this,
183
477260
3000
và dẫn chứng cho điều này,
08:00
but I won't because, if you want to see it,
184
480260
2000
nhưng tôi sẽ không làm điều đó, bởi
08:02
that evidence is all around you.
185
482260
3000
bạn có thể nhìn thấy những điều này ngay xung quanh mình.
08:05
I want to talk to you about fear.
186
485260
3000
Tôi muốn nói cho bạn biết về sự sợ hãi,
08:08
I want to do so because, in my view,
187
488260
3000
bởi vì, theo ý kiến của tôi,
08:11
the most important issue we face
188
491260
5000
vấn đề quan trọng nhất chúng ta gặp phải
08:16
is how we respond
189
496260
2000
đó là cách chúng ta đối phó
08:18
to this question.
190
498260
2000
với câu hỏi này.
08:20
The crisis is now inevitable.
191
500260
3000
Sự khủng hoảng là không thể tránh khỏi.
08:23
This issue is, how will we react?
192
503260
4000
Vấn đề là, chúng ta phản ứng như nào?
08:27
Of course, we can't know what will happen.
193
507260
3000
Tất nhiên, chúng ta không biết khi nào nó sẽ xảy ra.
08:30
The future is inherently uncertain.
194
510260
2000
Tương lai vốn không chắc chắn.
08:32
But let's just think through what the science is telling us
195
512260
3000
Những hãy nghĩ về những gì khoa học đang nói với chúng ta
08:35
is likely to happen.
196
515260
3000
là sắp xảy ra.
08:38
Imagine our economy
197
518260
3000
Hãy tưởng tượng nền kinh tế chúng ta
08:41
when the carbon bubble bursts,
198
521260
2000
khi mà bong bóng Cacbon nổ,
08:43
when the financial markets recognize
199
523260
2000
khi mà thị trường tài chính nhận ra rằng
08:45
that, to have any hope
200
525260
2000
để ngăn chặn sự xấu đi của khí hậu
08:47
of preventing the climate spiraling out of control,
201
527260
3000
vượt khỏi tầm kiểm soát,
08:50
the oil and coal industries are finished.
202
530260
4000
ngành công nghiệp than và dầu cần chấm dứt.
08:54
Imagine China, India and Pakistan going to war
203
534260
3000
Hãy tưởng tượng Trung Quốc, Ấn Độ và Pakistan xảy ra chiến tranh
08:57
as climate impacts
204
537260
2000
do sự ảnh hưởng khí hậu
08:59
generate conflict over food and water.
205
539260
4000
tạo ra xung đột từ thức ăn và nước uống.
09:03
Imagine the Middle East without oil income,
206
543260
3000
Hãy tưởng tượng Trung Đông không còn thu nhập từ dầu mỏ,
09:06
but with collapsing governments.
207
546260
2000
chỉ còn sự đổ vỡ của chính phủ.
09:08
Imagine our highly-tuned, just-in-time food industry
208
548260
4000
Hãy tưởng tượng nền công nghiệp thực phẩm
09:12
and our highly-stressed agricultural system failing
209
552260
3000
cùng với hệ thống nông nghiệp tập trung của chúng ta thất bại
09:15
and supermarket shelves emptying.
210
555260
4000
và những gian hàng siêu thị trống vắng.
09:19
Imagine 30 percent unemployment in America
211
559260
3000
Hãy tưởng tượng tới tỷ lệ thất nghiệp 30% ở Mỹ
09:22
as the global economy is gripped
212
562260
2000
bởi nền kinh tế thế giới bị hãm
09:24
by fear and uncertainty.
213
564260
2000
bởi sự sợ hãi và hoang mang.
09:26
Now imagine what that means for you,
214
566260
2000
Giờ hãy tưởng tượng điều này là gì với bạn,
09:28
your family, your friends,
215
568260
3000
với gia đình, bạn bè,
09:31
your personal financial security.
216
571260
2000
và với sự đảm bảo tài chính cá nhân của bạn.
09:33
Imagine what it means
217
573260
2000
Hãy tưởng tượng điều này tác động như thế nào
09:35
for your personal security
218
575260
2000
tới chính an ninh của bạn
09:37
as a heavily armed civilian population
219
577260
2000
khi mà những dân quân được trang bị vũ khí
09:39
gets angrier and angrier
220
579260
2000
ngày càng tức giận
09:41
about why this was allowed to happen.
221
581260
3000
bởi vì sao mà điều này xảy ra.
09:45
Imagine what you'll tell your children
222
585260
2000
Hãy tưởng tượng những gì bạn sẽ nói với con cái của mình
09:47
when they ask you,
223
587260
2000
khi chúng hỏi bạn,
09:49
"So, in 2012, Mom and Dad,
224
589260
2000
"Vậy, vào năm 2012, Bố và Mẹ,
09:51
what was it like
225
591260
2000
cảm thấy thế nào
09:53
when you'd had the hottest decade on record
226
593260
3000
khi trải qua thập kỷ nóng kỷ lục
09:56
for the third decade in a row,
227
596260
2000
trong 3 thập kỷ liên tiếp,
09:58
when every scientific body in the world was saying
228
598260
3000
khi mà các bộ máy khoa học luôn miệng nói rằng
10:01
you've got a major problem,
229
601260
3000
chúng ta có một vấn đề lớn,
10:04
when the oceans were acidifying,
230
604260
2000
khi mà biển đang bị axit hóa,
10:06
when oil and food prices were spiking,
231
606260
2000
khi mà giá dầu và lương thực tăng mạnh,
10:08
when they were rioting in the streets of London
232
608260
3000
khi mà mọi người nổi loạn trên những đường phố London
10:11
and occupying Wall Street?
233
611260
2000
và chiếm lấy Phố Wall?
10:13
When the system was so clearly breaking down, Mom and Dad,
234
613260
3000
Khi mà hệ thống đang sụp đổ rất rõ ràng, hả Bố và Mẹ,
10:16
what did you do, what were you thinking?"
235
616260
3000
Bố và Mẹ làm gì, nghĩ gì lúc đấy?"
10:21
So how do you feel
236
621260
3000
Vậy bạn cảm thấy thế nào
10:24
when the lights go out
237
624260
2000
khi ánh sáng trong tâm trí bạn
10:26
on the global economy in your mind,
238
626260
4000
về nền kinh tế thế giới biến mất,
10:30
when your assumptions about the future
239
630260
3000
khi những giả định về tương lai
10:33
fade away
240
633260
2000
biến mất
10:35
and something very different emerges?
241
635260
3000
và một thứ gì đó rất khác biệt xuất hiện?
10:38
Just take a moment
242
638260
2000
Hãy dành một khoảnh khắc
10:40
and take a breath
243
640260
2000
lấy một hơi thật sâu
10:42
and think, what do you feel
244
642260
3000
và nghĩ, bạn cảm thấy gì
10:45
at this point?
245
645260
2000
vào thời điểm này?
10:51
Perhaps denial.
246
651260
3000
Có thể là sự phủ nhận.
10:54
Perhaps anger.
247
654260
3000
Có thể là sự tức giận.
10:57
Maybe fear.
248
657260
3000
Có thể là sự sợ hãi.
11:02
Of course, we can't know what's going to happen
249
662260
3000
Tất nhiên, chúng ta không thể biết cái gì sẽ xảy ra
11:05
and we have to live with uncertainty.
250
665260
3000
và chúng ta phải sống trong sự hoang mang.
11:08
But when we think about the kind of possibilities I paint,
251
668260
4000
Nhưng khi ta nghĩ tới những khả năng tôi vừa nói tới,
11:12
we should feel a bit of fear.
252
672260
4000
chúng ta sẽ cảm thấy 1 chút sợ hãi.
11:16
We are in danger, all of us,
253
676260
3000
Chúng ta đang bị nguy hiểm, tất cả chúng ta,
11:19
and we've evolved to respond to danger with fear
254
679260
3000
và chúng ta đã tiến hóa để đối phó với sự nguy hiểm bằng sợ hãi
11:22
to motivate a powerful response,
255
682260
4000
để thúc đẩy một phản ứng mạnh mẽ,
11:26
to help us bravely face a threat.
256
686260
3000
để giúp chúng ta dũng cảm đối mặt sự đe dọa.
11:29
But this time it's not a tiger at the cave mouth.
257
689260
3000
Nhưng hiện tại nó không phải là 1 con hổ bên miệng hang.
11:32
You can't see the danger at your door.
258
692260
3000
Bạn không thể nhìn thấy nguy hiểm ngay tại cửa của mình.
11:35
But if you look,
259
695260
2000
Nhưng nếu bạn nhìn,
11:37
you can see it at the door of your civilization.
260
697260
4000
bạn có thể nhìn thấy nó tại ngưỡng cửa nền văn minh.
11:41
That's why we need to feel our response now while the lights are still on,
261
701260
3000
Do đó ta cần cảm thấy sự đối phó ngay bây giờ khi mà ánh sáng vẫn còn,
11:44
because if we wait until the crisis takes hold,
262
704260
3000
bởi nếu chúng ta đợi cho tới khi khủng hoảng diễn ra,
11:47
we may panic and hide.
263
707260
2000
chúng ta sẽ sợ hãi và lẩn trốn.
11:49
If we feel it now and think it through,
264
709260
2000
Nếu chúng ta cảm thấy và nghĩ về nó bây giờ,
11:51
we will realize we have nothing to fear
265
711260
2000
chúng ta sẽ nhận ra chẳng có gì phải sợ
11:53
but fear itself.
266
713260
3000
ngoài trừ chính nỗi sợ.
11:58
Yes, things will get ugly, and it will happen soon --
267
718260
3000
Vâng, mọi thứ sẽ trở nên xấu xí, và nó sẽ diễn ra sớm thôi --
12:01
certainly in our lifetime --
268
721260
2000
chắc chắn khi chúng ta còn sống --
12:03
but we are more than capable
269
723260
2000
nhưng chúng ta hoàn toàn có khả năng
12:05
of getting through everything that's coming.
270
725260
3000
vượt qua những gì sắp tới.
12:08
You see, those people that have faith
271
728260
3000
Bạn thấy đấy, những người mà có niềm tin
12:11
that humans can solve any problem,
272
731260
3000
rằng con người có thể giải quyết bất kỳ vấn đề,
12:14
that technology is limitless, that markets can be a force for good,
273
734260
3000
rằng công nghệ là không giới hạn, rằng thị trường là động lực cho sự tốt đẹp,
12:17
are in fact right.
274
737260
2000
thực tế là họ đúng.
12:19
The only thing they're missing
275
739260
2000
Họ chỉ quên mất 1 điều rằng
12:21
is that it takes a good crisis to get us going.
276
741260
3000
sẽ cần một cuộc khủng hoảng tốt để chúng ta phát triển.
12:24
When we feel fear and we fear loss
277
744260
3000
Khi chúng ta cảm thấy sợ hãi và mất mát
12:27
we are capable of quite extraordinary things.
278
747260
3000
chúng ta có thể làm những điều phi thường.
12:30
Think about war.
279
750260
3000
Nghĩ tới chiến tranh.
12:33
After the bombing of Pearl Harbor, it just took four days
280
753260
3000
Sau cuộc không kích Trân Châu Cảng, chỉ trong vòng 4 ngày
12:36
for the government to ban the production of civilian cars
281
756260
2000
chính phủ đã cấm được việc sản xuất xe hơi dân dụng
12:38
and to redirect the auto industry,
282
758260
2000
và điều khiển ngành công nghiệp ô tô,
12:40
and from there to rationing of food and energy.
283
760260
4000
và từ đây phân phối được lương thực và năng lượng.
12:44
Think about how a company responds to a bankruptcy threat
284
764260
3000
Hãy nghĩ tới cách 1 công ty đối phó với nguy cơ phá sản
12:47
and how a change that seemed impossible just gets done.
285
767260
3000
và cách mà sự thay đổi dường như không thể lại có thể xảy ra.
12:50
Think about how an individual responds
286
770260
2000
Hãy nghĩ tới cách mà một cá nhân đối phó với
12:52
to a diagnosis of a life-threatening illness
287
772260
3000
sự chuẩn đoán của một căn bệnh chết người
12:55
and how lifestyle changes
288
775260
2000
và cách mà cách sống thay đổi
12:57
that previously were just too difficult
289
777260
3000
khi mà chỉ trước đấy dường như rất khó khăn
13:00
suddenly become relatively easy.
290
780260
4000
nhưng mà sau đó lại hoàn toàn dễ dàng.
13:04
We are smart, in fact, we really are quite amazing,
291
784260
3000
Chúng ta thông minh, và thực thế, chúng ta khá kỳ diệu,
13:07
but we do love a good crisis.
292
787260
2000
nhưng chúng ta cần một cuộc khủng hoảng tốt.
13:09
And the good news, this one's a monster.
293
789260
2000
Và tin tốt là, nó giống như 1 con quái vật.
13:11
(Laughter)
294
791260
2000
(Cười)
13:13
Sure, if we get it wrong,
295
793260
2000
Thực vậy, nếu chúng ta làm sai,
13:15
we could face the end of this civilization,
296
795260
2000
nền văn minh này có thể bị diệt vong,
13:17
but if we get it right,
297
797260
2000
nhưng nếu chúng làm đúng,
13:19
it could be the beginning of civilization instead.
298
799260
3000
thì đây có thể là sự bắt đầu của nền văn minh.
13:22
And how cool would it be
299
802260
2000
Và sẽ tuyệt vời đến nhường nào
13:24
to tell your grandchildren that you were part of that?
300
804260
3000
khi mà được nói với cháu của bạn rằng bạn chính là 1 phần của nó?
13:29
There's certainly no technical or economic barrier in the way.
301
809260
5000
Chắc chắn rằng không có bất kỳ một trở ngại kỹ thuật hay kinh tế nào trên đường.
13:34
Scientists like James Hansen tell us
302
814260
2000
Các nhà khoa học như James Hansen nói với chúng ta
13:36
we may need to eliminate net CO2 emissions from the economy
303
816260
3000
rằng chúng ta cần giảm toàn bộ lượng khí thải CO2 ra khỏi nền kinh tế
13:39
in just a few decades.
304
819260
2000
trong vài thập kỷ tới.
13:41
I wanted to know what that would take,
305
821260
2000
Và tôi muốn biết làm thế nào để thực hiện điều này,
13:43
so I worked with professor Jorgen Randers from Norway
306
823260
3000
do đó tôi làm việc cùng giáo sư Jorgen Randers ở Na-Uy
13:46
to find the answer.
307
826260
2000
để tìm lời giải đáp.
13:48
We developed a plan called "The One Degree War Plan" --
308
828260
4000
Chúng tôi phát triển một dự án gọi là "Dự án Chiến tranh Một Cấp độ" --
13:52
so named because of the level of mobilization and focus required.
309
832260
4000
đặt tên dựa theo cấp độ lưu động và tập trung cần thiết.
13:56
To my surprise,
310
836260
2000
Và ngạc nhiên thay,
13:58
eliminating net CO2 emissions from the economy in just 20 years
311
838260
3000
loại bỏ toàn bộ khí thải CO2 ra khỏi nền kinh tế trong vòng 20 năm
14:01
is actually pretty easy and pretty cheap,
312
841260
3000
thực ra rất dễ và rẻ,
14:04
not very cheap,
313
844260
2000
không phải quá rẻ,
14:06
but certainly less than the cost of a collapsing civilization.
314
846260
3000
nhưng chắc chắn là rẻ hơn cái giá của sự xụp đổ nền văn minh.
14:09
We didn't calculate that precisely,
315
849260
2000
Chúng tôi không tính toán hoàn toàn chính xác cái giá xụp đổ,
14:11
but we understand that's very expensive.
316
851260
3000
nhưng chúng tôi hiểu rằng nó sẽ rất đắt.
14:14
You can read the details,
317
854260
2000
Bạn có thể đọc thông tin,
14:16
but in summary, we can transform our economy.
318
856260
2000
nhưng tóm lại, chúng ta có thể thay đổi nền kinh tế.
14:18
We can do it with proven technology.
319
858260
2000
Chúng ta có thể làm được với nền công nghệ đã được chứng minh.
14:20
We can do it at an affordable cost.
320
860260
2000
Chúng ta có thể làm được với chi phí có thể chịu được.
14:22
We can do it with existing political structures.
321
862260
2000
Chúng ta có thể làm được với cơ cấu chính trị hiện tại.
14:24
The only thing we need to change
322
864260
2000
Thứ duy nhất chúng ta cần thay đổi
14:26
is how we think and how we feel.
323
866260
3000
đó là cách chúng ta nghĩ và cảm nhận.
14:29
And this is where you come in.
324
869260
3000
Và đây là nơi các bạn tới.
14:32
When we think about the future I paint,
325
872260
2000
Khi chúng ta nghĩ tới tương lai tôi vừa vẽ nên,
14:34
of course we should feel a bit of fear.
326
874260
2000
tất nhiên chúng ta sẽ cảm thấy đôi chút sợ hãi.
14:36
But fear can be paralyzing or motivating.
327
876260
3000
Nhưng sợ hãi có khả năng làm tê liệt hoặc thúc đẩy.
14:39
We need to accept the fear and then we need to act.
328
879260
3000
Chúng ta cần chấp nhận sự sợ hãi và hành động.
14:42
We need to act
329
882260
2000
Chúng ta cần hành động
14:44
like the future depends on it.
330
884260
2000
bởi tương lai phụ thuộc vào nó.
14:46
We need to act like we only have one planet.
331
886260
3000
Chúng ta cần hành động bởi chúng ta chỉ có 1 hành tinh.
14:50
We can do this.
332
890260
2000
Chúng ta có thể làm được.
14:52
I know the free market fundamentalists will tell you
333
892260
3000
Tôi biết những người ủng hộ thị trường tự do sẽ nói với bạn
14:55
that more growth, more stuff and nine billion people going shopping
334
895260
3000
càng phát triển, càng nhiều vật chất và 9 tỷ người đi mua sắm
14:58
is the best we can do.
335
898260
2000
là thứ tốt nhất ta có thể làm.
15:00
They're wrong.
336
900260
2000
Điều đó là sai lầm.
15:02
We can be more,
337
902260
2000
Chúng ta có thể làm nhiều hơn,
15:04
we can be much more.
338
904260
2000
nhiều hơn rất nhiều.
15:06
We have achieved remarkable things
339
906260
3000
Chúng ta đã đạt được nhiều thứ xuất sắc
15:09
since working out how to grow food some 10,000 years ago.
340
909260
2000
kể từ khi tìm cách tạo thức ăn khoảng 10.000 năm trước.
15:11
We've built a powerful foundation
341
911260
3000
Chúng ta đã xây dựng một cơ sở
15:14
of science, knowledge and technology --
342
914260
2000
khoa học, tri thức và công nghệ vững chắc --
15:16
more than enough to build a society
343
916260
2000
quá đủ để tạo ra một xã hội
15:18
where nine billion people
344
918260
2000
mà 9 tỷ người có thể sống
15:20
can lead decent, meaningful and satisfying lives.
345
920260
2000
một cách tử tế, ý nghĩa và thỏa mãn.
15:22
The Earth can support that
346
922260
2000
Trái Đất có thể hỗ trợ ta điều đó
15:24
if we choose the right path.
347
924260
4000
nếu chúng ta chọn con đường đúng đắn.
15:28
We can choose this moment of crisis
348
928260
2000
Chúng ta có thể chọn thời khắc khủng hoảng này
15:30
to ask and answer the big questions of society's evolution --
349
930260
3000
để hỏi và trả lời những câu hỏi lớn của sự tiến hóa xã hội --
15:33
like, what do we want to be when we grow up,
350
933260
3000
như là, chúng ta muốn làm gì khi lớn,
15:36
when we move past this bumbling adolescence
351
936260
3000
khi nào chúng ta qua được cái thời thiếu niên vụng về
15:39
where we think there are no limits
352
939260
2000
mà tại đó ta nghĩ rằng không hề có giới hạn
15:41
and suffer delusions of immortality?
353
941260
3000
và phải gánh chịu ảo tưởng của sự bất tử?
15:44
Well it's time to grow up,
354
944260
2000
Đã đến lúc chúng ta trưởng thành,
15:46
to be wiser, to be calmer,
355
946260
2000
để sáng suốt, bình tĩnh
15:48
to be more considered.
356
948260
2000
và chín chắn hơn.
15:50
Like generations before us,
357
950260
2000
Giống như những thế hệ trước,
15:52
we'll be growing up in war --
358
952260
2000
chúng ta sẽ trưởng thành trong chiến tranh --
15:54
not a war between civilizations,
359
954260
2000
không phải chiến tranh giữa các nền văn minh,
15:56
but a war for civilization,
360
956260
2000
mà là chiến tranh vì nền văn minh,
15:58
for the extraordinary opportunity
361
958260
2000
cho một thời cơ đặc biệt
16:00
to build a society
362
960260
2000
để xây dựng một xã hội
16:02
which is stronger and happier
363
962260
2000
mạnh hơn, hạnh phúc hơn
16:04
and plans on staying around
364
964260
2000
và rồi cứ thế cho tới khi bước tới
16:06
into middle age.
365
966260
3000
tuổi trung niên.
16:09
We can choose life over fear.
366
969260
2000
Chúng ta có thể chọn sự sống thay vì sự sợ hãi.
16:11
We can do what we need to do,
367
971260
4000
Chúng ta có thể làm những gì cần làm,
16:15
but it will take every entrepreneur,
368
975260
2000
nhưng nó sẽ cần từng nhà doanh nghiệp,
16:17
every artist,
369
977260
2000
từng nghệ sĩ,
16:19
every scientist, every communicator,
370
979260
2000
từng nhà khoa học, từng người truyền tin,
16:21
every mother, every father, every child,
371
981260
3000
từng người mẹ, người cha, người con,
16:24
every one of us.
372
984260
3000
từng người trong chúng ta.
16:27
This could be our finest hour.
373
987260
3000
Đây có thể là khoảnh khắc đẹp nhất của chúng ta.
16:30
Thank you.
374
990260
2000
Cảm ơn.
16:32
(Applause)
375
992260
8000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7