What we don't know about mother's milk | Katie Hinde

136,263 views ・ 2017-04-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Dang Reviewer: Khánh Linh Lê
00:12
Have you ever heard the one about how breastfeeding is free?
0
12380
3159
Bạn có biết cho con bú là hoàn toàn miễn phí?
00:17
(Laughter)
1
17086
1150
(Cười)
00:18
Yeah, it's pretty funny,
2
18260
2216
Đúng vậy, điều này khá là buồn cười đấy,
00:20
because it's only free if we don't value women's time and energy.
3
20500
5080
bởi vì nó chỉ miễn phí nếu ta không xét đến
thời gian và công sức của người phụ nữ.
00:26
Any mother can tell you how much time and energy it takes
4
26940
4576
Bất cứ người mẹ nào cũng hiểu
sự khó khăn trong việc hóa lỏng cơ thể họ,
00:31
to liquify her body --
5
31540
1936
00:33
to literally dissolve herself --
6
33500
2536
nói theo nghĩa đen là bị hoà tan
00:36
(Laughter)
7
36060
1576
(Cười)
00:37
as she feeds this precious little cannibal.
8
37660
2880
bởi "sinh vật ăn thịt người" tí hon này.
00:40
(Laughter)
9
40940
2216
(Cười)
00:43
Milk is why mammals suck.
10
43180
2320
Các loài động vật có vú nuôi con non bằng sữa.
00:47
At Arizona State University,
11
47220
1896
Tại Đại học State Arizona,
00:49
in the Comparative Lactation Lab,
12
49140
1936
trong phòng thí nghiệm so sánh tiết sữa,
00:51
I decode mothers' milk composition
13
51100
2776
tôi phân tích các thành phần trong sữa mẹ
00:53
to understand its complexity
14
53900
2976
để hiểu về tính phức tạp của nó
00:56
and how it influences infant development.
15
56900
2400
và cách nó tác động đến sự phát triển của đứa trẻ.
01:00
The most important thing that I've learned
16
60540
2360
Điều quan trọng nhất tôi học được
01:03
is that we do not do enough to support mothers and babies.
17
63620
5120
là chúng ta không làm đủ nhiều để hỗ trợ phụ nữ và trẻ sơ sinh.
01:09
And when we fail mothers and babies,
18
69540
2176
Khi chúng ta quên đi điều này
01:11
we fail everyone who loves mothers and babies:
19
71740
3360
tức là chúng ta bỏ qua tất cả những người thân yêu của họ:
01:15
the fathers, the partners, the grandparents, the aunties,
20
75900
3176
người cha, người chồng, ông bà, các cô dì chú bác,
01:19
the friends and kin that make our human social networks.
21
79100
4080
bạn bè và họ hàng thân thiết,
tức là những người tạo nên các mối quan hệ xã hội.
01:24
It's time that we abandon simple solutions and simple slogans,
22
84300
4736
Đây là lúc chúng ta rũ bỏ những phương án mòn và khẩu hiệu đơn giản
01:29
and grapple with the nuance.
23
89060
1720
để níu lấy giá trị cốt lõi.
01:32
I was very fortunate
24
92020
1576
Tôi đã rất may mắn
01:33
to run smack-dab into that nuance very early,
25
93620
3656
khi được tiếp cận những hiểu biết từ rất sớm,
01:37
during my first interview with a journalist
26
97300
2040
trong bài phỏng vấn đầu tiên của tôi với một nhà báo.
01:40
when she asked me,
27
100380
1296
Khi cô ấy hỏi tôi:
01:41
"How long should a mother breastfeed her baby?"
28
101700
3280
"Trẻ sơ sinh nên được nuôi bằng sữa mẹ trong bao lâu?"
01:47
And it was that word "should" that brought me up short,
29
107860
3880
Từ "nên" đã làm tôi chú ý, ngay lập tức,
01:52
because I will never tell a woman what she should do with her body.
30
112460
4320
vì tôi không bao giờ nói với một người phụ nữ
rằng cô ấy nên làm gì với chính cơ thể mình.
01:58
Babies survive and thrive
31
118620
1776
Đứa trẻ được sinh ra và lớn lên
02:00
because their mother's milk is food, medicine and signal.
32
120420
4656
vì sữa của mẹ chúng là thức ăn, thuốc uống, và tín hiệu.
02:05
For young infants,
33
125100
1216
Đối với trẻ sơ sinh, sữa mẹ hoàn toàn là thức ăn
02:06
mother's milk is a complete diet
34
126340
1936
02:08
that provides all the building blocks for their bodies,
35
128300
2576
cung cấp mọi dinh dưỡng cho cơ thể
02:10
that shapes their brain
36
130900
1376
để hình thành não bộ
02:12
and fuels all of their activity.
37
132300
2160
và năng lượng cho toàn bộ các hoạt động.
02:15
Mother's milk also feeds the microbes
38
135180
2416
Sữa mẹ cũng nuôi hệ vi sinh vật
02:17
that are colonizing the infant's intestinal tract.
39
137620
2440
sống trong hệ tiêu hóa của đứa trẻ.
02:20
Mothers aren't just eating for two,
40
140660
1696
Những người mẹ không chỉ ăn cho hai
02:22
they're eating for two to the trillions.
41
142380
2160
mà họ còn ăn cho cả tỷ cá thể.
02:26
Milk provides immunofactors that help fight pathogens
42
146380
3440
Sữa mẹ cung cấp các yếu tố miễn dịch nhằm chống lại bệnh tật
02:30
and mother's milk provides hormones that signal to the infant's body.
43
150820
5000
và sữa mẹ cũng cung cấp hormone cho cơ thể của đứa trẻ.
02:36
But in recent decades,
44
156620
1496
Nhưng vài thập kỉ trở lại đây,
02:38
we have come to take milk for granted.
45
158140
2136
ta hay coi thường giá trị của sữa.
02:40
We stopped seeing something in plain sight.
46
160300
2976
Ta đã bỏ qua bức tranh tổng thể.
02:43
We began to think of milk as standardized, homogenized, pasteurized,
47
163300
5136
Ta bắt đầu nghĩ về sữa chuẩn hóa, đồng nhất, thanh trùng,
02:48
packaged, powdered, flavored and formulated.
48
168460
2960
đóng gói, bột, hương vị và công thức.
02:52
We abandoned the milk of human kindness
49
172500
2176
Ta đã bỏ qua sữa mẹ
02:54
and turned our priorities elsewhere.
50
174700
2040
và chuyển những ưu tiên vào vị trí khác.
02:58
At the National Institutes of Health
51
178380
1736
Tại thư viện Y học quốc gia ở Viện Y tế Quốc gia, Washington DC
03:00
in Washington DC
52
180140
1616
03:01
is the National Library of Medicine,
53
181780
1840
03:04
which contains 25 million articles --
54
184340
2736
có 25 triệu bài báo,
03:07
the brain trust of life science and biomedical research.
55
187100
4240
rằng bộ não tin vào khoa học và các nghiên cứu y sinh.
03:11
We can use keywords to search that database,
56
191900
3376
Ta có thể sử dụng các từ khóa để tìm kiếm kho dữ liệu này,
03:15
and when we do that,
57
195300
1256
và khi đó ta sẽ khám phá được
03:16
we discover nearly a million articles about pregnancy,
58
196580
3080
gần một triệu bài báo về việc mang thai,
03:20
but far fewer about breast milk and lactation.
59
200460
3360
nhưng rất ít nghiên cứu về sữa mẹ và việc cho con bú
03:24
When we zoom in on the number of articles just investigating breast milk,
60
204660
4000
Ta ta đào sâu vào lượng các bài báo mà chỉ điều tra về sữa mẹ,
03:29
we see that we know much more about coffee, wine and tomatoes.
61
209300
4496
ta thấy rằng kiến thức ta biết về cà phê, rượu, và cà chua còn nhiều hơn.
03:33
(Laughter)
62
213820
1200
(Cười)
03:36
We know over twice as much about erectile dysfunction.
63
216340
3696
Ta biết gần như gấp đôi về bệnh rối loạn cương dương.
03:40
(Laughter)
64
220060
1520
(Cười)
Tôi không nói rằng ta không nên biết những điều này.
03:44
I'm not saying we shouldn't know about those things --
65
224060
2576
03:46
I'm a scientist, I think we should know about everything.
66
226660
2696
Tôi là một nhà khoa học, tôi cho rằng ta nên biết mọi thứ.
03:49
But that we know so much less --
67
229380
2336
Nhưng mà việc chúng ta lại biết quá ít
03:51
(Laughter)
68
231740
1776
(Cười)
03:53
about breast milk --
69
233540
1296
về sữa mẹ,
03:54
the first fluid a young mammal is adapted to consume --
70
234860
2776
thứ chất lỏng đầu tiên một con thú nhỏ hấp thụ được,
03:57
should make us angry.
71
237660
1360
chúng ta có quyền tức giận.
03:59
Globally, nine out of 10 women will have at least one child in her lifetime.
72
239780
4496
Trên thế giới, 9/10 phụ nữ có ít nhất 1 đứa con trong cuộc đời của họ
04:04
That means that nearly 130 million babies are born each year.
73
244300
4456
Nghĩa là khoảng 130 triệu đứa trẻ được sinh ra mỗi năm.
04:08
These mothers and babies deserve our best science.
74
248780
3120
Những người mẹ và con của họ xứng đáng được hưởng nền khoa học tiên tiến nhất.
04:12
Recent research has shown that milk doesn't just grow the body,
75
252900
3656
Các nghiên cứu gần đây cho thấy sữa mẹ không chỉ tốt cho sinh trưởng
04:16
it fuels behavior and shapes neurodevelopment.
76
256580
3240
mà còn phát triển hành vi và hình thành hệ thần kinh toàn diện.
04:20
In 2015, researchers discovered
77
260620
3016
Năm 2015, các nhà khoa học đã khám phá ra
04:23
that the mixture of breast milk and baby saliva --
78
263660
2976
rằng hỗn hợp giữa sữa mẹ và nước bọt của trẻ nhỏ
04:26
specifically, baby saliva --
79
266660
2056
đặc biệt, nước bọt của trẻ nhỏ,
04:28
causes a chemical reaction that produces hydrogen peroxide
80
268740
3816
là nguyên nhân của một phản ứng hóa học sản sinh ra hydro peroxide
04:32
that can kill staph and salmonella.
81
272580
1760
có thể diệt tụ cầu khuẩn và vi khuẩn salmonella.
04:35
And from humans and other mammal species,
82
275700
2176
Và từ con người và các loài động vật có vú,
04:37
we're starting to understand that the biological recipe of milk
83
277900
3416
ta bắt đầu hiểu hơn về công thức sinh học của sữa
04:41
can be different when produced for sons or daughters.
84
281340
3120
có thể khác nhau khi tiết ra cho bé trai hay bé gái.
04:45
When we reach for donor milk in the neonatal intensive care unit,
85
285380
3616
Khi chúng ta tìm đến nguồn sữa hiến tặng trong đơn vị chăm sóc tích cực sơ sinh
04:49
or formula on the store shelf,
86
289020
1976
hoặc sữa trên kệ các cửa hàng
04:51
it's nearly one-size-fits-all.
87
291020
2320
chúng gần như đồng nhất cho mọi đứa trẻ.
04:53
We aren't thinking about how sons and daughters may grow at different rates,
88
293780
4256
Ta không nghĩ tới việc bé trai và bé gái có thể sinh trưởng ở tốc độ khác nhau,
04:58
or different ways,
89
298060
1216
hay theo cách khác nhau,
04:59
and that milk may be a part of that.
90
299300
1720
và sữa mẹ cũng như vậy.
05:02
Mothers have gotten the message
91
302020
1936
Các bà mẹ đã nhận được thông điệp này
05:03
and the vast majority of mothers intend to breastfeed,
92
303980
3416
và đa số họ hướng đến việc nuôi con bằng sữa mẹ,
05:07
but many do not reach their breastfeeding goals.
93
307420
2840
nhưng nhiều người không đạt được mục tiêu cho con bú của họ.
05:11
That is not their failure;
94
311340
2096
Họ không thất bại,
05:13
it's ours.
95
313460
1440
mà là thất bại của chúng ta.
05:15
Increasingly common medical conditions like obesity, endocrine disorders,
96
315580
4576
Các vấn đề y tế phổ thông gia tăng như béo phì, rối loạn nội tiết,
05:20
C-section and preterm births
97
320180
1616
sinh mổ và sinh non,
05:21
all can disrupt the underlying biology of lactation.
98
321820
2600
tất cả đều có thể phá vỡ cấu trúc sinh học vốn có của sữa.
05:25
And many women do not have knowledgeable clinical support.
99
325100
3720
Nhiều phụ nữ không có sự hỗ trợ về mặt lâm sàng.
05:29
Twenty-five years ago,
100
329340
1376
25 năm trước,
05:30
the World Health Organization and UNICEF established criteria
101
330740
3856
Tổ chức y tế thế giới và UNICEF đã đặt ra tiêu chuẩn
05:34
for hospitals to be considered baby friendly --
102
334620
2576
để các bệnh viện được xem là môi trường thân thiện với trẻ sơ sinh,
05:37
that provide the optimal level of support for mother-infant bonding
103
337220
3816
cung cấp hỗ trợ tốt nhất cho mối liên hệ giữa mẹ và con
05:41
and infant feeding.
104
341060
1320
và cho trẻ được bú sữa mẹ.
05:43
Today, only one in five babies in the United States
105
343300
3376
Ngày nay, chỉ 1/5 đứa trẻ ở Hoa Kỳ
05:46
is born in a baby-friendly hospital.
106
346700
2160
được sinh ra trong các bệnh viện như vậy.
05:51
This is a problem,
107
351020
1256
Đây chính là vấn đề,
05:52
because mothers can grapple with many problems
108
352300
2856
vì các bà mẹ có thể chống chọi với nhiều khó khăn
05:55
in the minutes, hours, days and weeks of lactation.
109
355180
4056
trong nhiều phút, nhiều giờ, nhiều ngày và nhiều tuần tiết sữa.
05:59
They can have struggles with establishing latch,
110
359260
2496
Họ có thể gặp khó khăn trong việc hình thành khớp ngậm cho trẻ,
06:01
with pain,
111
361780
1216
đau đớn và chảy sữa,
06:03
with milk letdown
112
363020
1216
06:04
and perceptions of milk supply.
113
364260
1480
và nhận thức về việc cấp sữa.
06:06
These mothers deserve knowledgeable clinical staff
114
366820
4496
Những người mẹ này xứng đáng có được sự chăm sóc của các nhân viên lâm sàng
06:11
that understand these processes.
115
371340
2200
những người hiểu biết về quy trình này.
06:14
Mothers will call me as they're grappling with these struggles,
116
374300
3520
Những người mẹ gọi cho tôi khi gặp những vấn đề này,
06:18
crying with wobbly voices.
117
378700
2400
khóc run rẩy:
06:23
"It's not working.
118
383220
1200
"Tôi không làm được.
Đây là những gì tôi lẽ ra tự nhiên có thể làm được.
06:25
This is what I'm supposed to naturally be able to do.
119
385060
2656
06:27
Why is it not working?"
120
387740
1240
Tại sao?"
06:30
And just because something is evolutionarily ancient
121
390060
2840
Và những gì đã có từ rất lâu rồi
06:33
doesn't mean that it's easy or that we're instantly good at it.
122
393660
2960
không có nghĩa là ta dễ dàng hay ngay lập tức làm tốt được.
06:37
You know what else is evolutionarily ancient?
123
397380
2656
Bạn có biết điều gì khác cũng đã có từ rất lâu rồi không?
06:40
(Laughter)
124
400060
2280
(Cười)
06:44
Sex.
125
404020
1296
Sex.
06:45
And nobody expects us to start out being good at it.
126
405340
2936
Và không ai mong đợi ta ngay từ đầu đã làm tốt chuyện đó.
06:48
(Laughter)
127
408300
2160
(Cười)
06:51
Clinicians best deliver quality equitable care
128
411300
4536
Các bác sĩ lâm sàng đem đến chất lượng chăm sóc công bằng nhất
06:55
when they have continuing education
129
415860
2016
khi họ được giáo dục thường xuyên
06:57
about how to best support lactation and breastfeeding.
130
417900
3120
về cách để hỗ trợ tốt nhất cho sự tiết sữa và cho con bú.
07:01
And in order to have that continuing education,
131
421660
2216
Và để có được sự giáo dục thường xuyên đó,
07:03
we need to anchor it to cutting-edge research
132
423900
2136
ta cần bám sát vào nó để có các nghiên cứu tiên tiến
07:06
in both the life sciences and the social sciences,
133
426060
3496
trong cả khoa học đời sống và khoa học xã hội
07:09
because we need to recognize
134
429580
1696
vì ta cần phải nhận ra
07:11
that too often
135
431300
1280
rằng có quá nhiều
07:13
historical traumas and implicit biases
136
433460
3416
chấn động lịch sử và những thành kiến ngầm
07:16
sit in the space between a new mother and her clinician.
137
436900
3520
xảy ra giữa người mẹ trẻ và thầy thuốc lâm sàng.
07:21
The body is political.
138
441500
1600
Cơ thể con người cũng giống như chính trị.
07:24
If our breastfeeding support is not intersectional,
139
444580
3696
Nếu việc hỗ trợ cho con bú không được để tâm đến
07:28
it's not good enough.
140
448300
1880
nó sẽ không hoạt động đủ tốt.
07:30
And for moms who have to return for work,
141
450940
2976
Và đối với những người mẹ mới sinh phải quay trở lại làm việc
07:33
because countries like the United States do not provide paid parental leave,
142
453940
5016
vì những quốc gia như Mỹ không trả phí cho việc nghỉ phụ sản,
07:38
they can have to go back in as short as just a few days after giving birth.
143
458980
4160
họ có thể phải quay lại ngay vài ngày sau sinh.
07:44
How do we optimize mother and infant health
144
464220
3336
Làm thế nào ta đánh giá lạc quan sức khỏe của các bà mẹ và đứa bé
07:47
just by messaging about breast milk to moms
145
467580
3336
chỉ bằng thông điệp về sữa mẹ
07:50
without providing the institutional support
146
470940
2776
mà không hỗ trợ về thể chế
07:53
that facilitates that mother-infant bonding
147
473740
2656
nhằm tạo điều kiện hình thành mối liên hệ giữa mẹ và con
07:56
to support breastfeeding?
148
476420
1440
để hỗ trợ việc cho con bú?
07:58
The answer is: we can't.
149
478500
2000
Câu trả lời là: ta không thể.
08:02
I'm talking to you, legislators,
150
482820
2456
Tôi đang nói chuyện với bạn, những nhà lập pháp
08:05
and the voters who elect them.
151
485300
1936
và những người bỏ phiếu lựa chọn họ.
08:07
I'm talking to you, job creators and collective bargaining units,
152
487260
4696
Tôi đang nói chuyện với bạn, những người tạo việc làm,
08:11
and workers, and shareholders.
153
491980
2160
những người có việc làm, và người có cổ phần.
08:15
We all have a stake in the public health of our community,
154
495180
3936
Chúng ta đều đóng góp vào y tế công cộng trong cộng đồng,
08:19
and we all have a role to play in achieving it.
155
499140
2960
và chúng ta đều có vai trò có được nó.
08:23
Breast milk is a part of improving human health.
156
503020
3080
Sữa mẹ là một phần trong việc nâng cao sức khỏe con người.
08:26
In the NICU, when infants are born early or sick or injured,
157
506820
4016
Ở NICU, khi đứa trẻ sinh non, ốm hay bị thương,
08:30
milk or bioactive constituents in milk can be critically important.
158
510860
3720
sữa hay các thành phần hoạt tính trong sữa đóng vai trò đặc biệt quan trọng.
08:35
Environments or ecologies,
159
515180
1416
Môi trường hay sinh thái
08:36
or communities where there's high risk of infectious disease,
160
516620
3216
hay cộng đồng có nhiều nguy cơ tiềm ẩn bệnh truyền nhiễm,
08:39
breast milk can be incredibly protective.
161
519860
2456
sữa mẹ là lá chắn trên cả tuyệt vời.
08:42
Where there are emergencies like storms and earthquakes,
162
522340
3615
Ở nơi xảy ra thảm họa như bão hay động đất,
08:45
when the electricity goes out,
163
525979
1496
khi điện bị ngắt,
08:47
when safe water is not available,
164
527499
1976
khi nước sạch không sẵn có,
08:49
breast milk can keep babies fed and hydrated.
165
529499
2801
sữa mẹ có thể giữ cho bọn trẻ đủ dinh dưỡng.
08:54
And in the context of humanitarian crises,
166
534180
2696
Trong bối cảnh khủng hoảng nhân đạo,
08:56
like Syrian mothers fleeing war zones,
167
536900
2200
như các người mẹ Syria chạy trốn khỏi vùng chiến tranh,
ngay cả những giọt sữa nhỏ nhất cũng có thể hỗ trợ đứa trẻ
09:00
the smallest drops can buffer babies from the biggest global challenges.
168
540060
5520
trong những thách thức toàn cầu lớn nhất.
09:07
But understanding breast milk is not just about messaging to mothers
169
547300
4736
Nhưng hiểu về sữa mẹ không chỉ đưa ra thông điệp tới những bà mẹ
09:12
and policy makers.
170
552060
1520
và những người làm chính sách,
09:13
It's also about understanding what is important in breast milk
171
553900
3096
nó còn giúp hiểu thêm về tầm quan trọng của sữa mẹ
09:17
so that we can deliver better formulas
172
557020
2776
để chúng ta có thể đưa ra cách thức tốt hơn
09:19
to moms who cannot or do not breastfeed for whatever reason.
173
559820
3800
đến những bà mẹ không thể hoặc không cho con bú vì bất kì lí do gì.
09:24
We can all do a better job
174
564260
1816
Tất cả chúng ta đều có thể làm tốt hơn
09:26
of supporting the diversity of moms raising their babies
175
566100
3296
trong việc hỗ trợ các bà mẹ nuôi dưỡng con họ
09:29
in a diversity of ways.
176
569420
1720
bằng nhiều cách khác nhau.
09:32
As women around the world struggle
177
572500
1856
Khi phụ nữ toàn thế giới gặp khó khăn
09:34
to achieve political, social and economic equality,
178
574380
3656
để có được công bằng chính trị, xã hội, và kinh tế,
09:38
we must reimagine motherhood
179
578060
2536
ta phải nhớ lại tình mẹ
09:40
as not the central, core aspect of womanhood,
180
580620
5216
không phải là trung tâm, là cốt lõi của phái nữ
09:45
but one of the many potential facets of what makes women awesome.
181
585860
4480
mà là một trong nhiều khía cạnh tiềm năng
của những điều làm phụ nữ trở nên tuyệt vời.
09:50
It's time.
182
590900
1200
Đã đến lúc rồi.
09:52
(Applause)
183
592860
5403
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7