Bono: The good news on poverty (Yes, there's good news)

Bono: Tin mừng về sự nghèo đói (Vâng, có tin mừng)

247,895 views

2013-03-14 ・ TED


New videos

Bono: The good news on poverty (Yes, there's good news)

Bono: Tin mừng về sự nghèo đói (Vâng, có tin mừng)

247,895 views ・ 2013-03-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Trang Tran-Do Reviewer: Trà Giang Lê
00:16
Chris Anderson asked me if I could put the last 25 years
1
16303
3565
Chris Anderson hỏi liệu tôi có thể gói gọn 25 năm
00:19
of anti-poverty campaigning into 10 minutes for TED.
2
19868
4699
vận động chống nghèo đói trong 10 phút trên TED hay không.
00:24
That's an Englishman asking an Irishman to be succinct.
3
24567
3997
Đó là một người Anh yêu cầu một người Ai-len phải nói ngắn gọn.
00:28
(Laughter)
4
28564
2065
(Tiếng cười)
00:30
I said, "Chris, that would take a miracle."
5
30629
4573
Tôi đã nói, "Chris, chuyện đó cần một phép lạ."
00:35
He said, "Bono, wouldn't that be a good use of your messianic complex?"
6
35202
5155
Ông nói, "Bono, đó chẳng phải là một cách dùng tốt phức cảm thiên sai của anh sao?"
00:40
So, yeah.
7
40357
2021
Vậy nên, ừ.
00:42
Then I thought, let's go even further than 25 years.
8
42378
3997
Sau đó tôi nghĩ rằng, hãy đi, thậm chí là xa hơn 25 năm nữa.
00:46
Let's go back before Christ, three millennia,
9
46375
3735
Chúng ta hãy trở về thời kỳ trước Chúa, ba thiên niên kỷ trước,
00:50
to a time when, at least in my head, the journey for justice,
10
50110
4367
đến thời mà, ít nhất là trong tâm trí tôi, cuộc hành trình cho công lý,
00:54
the march against inequality and poverty really began.
11
54477
4027
cuộc diễu hành chống lại bất bình đẳng và đói nghèo thực sự bắt đầu.
00:58
Three thousand years ago,
12
58504
1483
Ba ngàn năm trước,
00:59
civilization just getting started on the banks of the Nile,
13
59987
3053
các nền văn minh chỉ mới bắt đầu bên bờ sông Nin,
01:03
some slaves, Jewish shepherds in this instance,
14
63040
3905
một số nô lệ, những người chăn cừu Do Thái trong trường hợp này,
01:06
smelling of sheep shit, I guess,
15
66945
2908
có mùi phân cừu, tôi đoán thế,
01:09
proclaimed to the Pharaoh, sitting high on his throne,
16
69853
4579
tuyên bố với Pa-ra-ông, người đang ngồi cao trên ngai vàng của mình,
01:14
"We, your majesty-ness, are equal to you."
17
74432
5484
"Chúng tôi, tâu Bệ hạ, ngang hàng với Ngài."
01:19
And the Pharaoh replies, "Oh, no.
18
79916
3381
Và Pharaoh trả lời, "Ồ, không.
01:23
You, your miserableness, have got to be kidding."
19
83297
3268
Các người, những kẻ khốn khổ, đang đùa đấy à."
01:26
And they say, "No, no, that's what it says here
20
86565
3812
Và họ nói, "Không, không, đó là những gì được viết ở đây
01:30
in our holy book."
21
90377
2011
trong sách thánh của chúng ta."
01:32
Cut to our century, same country, same pyramids,
22
92388
2828
Nhảy đến thế kỷ của chúng ta, cũng ở quốc gia đó, cũng những kim tự tháp đó,
01:35
another people spreading the same idea
23
95216
2238
những người khác đang truyền bá cũng ý tưởng đó
01:37
of equality with a different book.
24
97454
1991
về sự bình đẳng với một cuốn sách khác.
01:39
This time it's called the Facebook.
25
99445
3559
Lần này nó được gọi là Facebook.
01:43
Crowds are gathered in Tahrir Square.
26
103004
1892
Đám đông đang được tụ tập lại tại quảng trường Tahrir.
01:44
They turn a social network from virtual to actual,
27
104896
2413
Họ đổi từ một mạng xã hội ảo sang thực tế,
01:47
and kind of rebooted the 21st century.
28
107309
3490
và đại loại là khởi động lại thế kỷ 21.
01:50
Not to undersell how messy and ugly
29
110799
2483
Không dám đánh giá thấp
01:53
the aftermath of the Arab Spring has been,
30
113282
2748
hậu quả của mùa xuân ả Rập đã lộn xộn và xấu xí như thế nào,
01:56
neither to oversell the role of technology,
31
116030
2775
và cũng không dám đánh giá quá cao vai trò của công nghệ,
01:58
but these things have given a sense of what's possible
32
118805
3367
nhưng những thứ này đã cho ta có được cảm giác của những gì có thể
02:02
when the age-old model of power, the pyramid,
33
122172
4359
khi các mô hình quyền lực, các kim tự tháp xa xưa,
02:06
gets turned upside down, putting the people on top
34
126531
2812
bị lộn ngược, đưa người dân lên đầu
02:09
and the pharaohs of today on the bottom, as it were.
35
129343
3800
và các vị pha-ra-ông của thời nay xuống dưới đáy, như chuyện đã xảy ra.
02:13
It's also shown us that something as powerful
36
133143
3075
Nó cũng chỉ ra cho chúng ta cái gì đó mạnh mẽ
02:16
as information and the sharing of it can challenge inequality,
37
136218
4025
như là thông tin và sự chia sẻ thông tin có thể thách thức sự bất bình đẳng,
02:20
because facts, like people,
38
140243
2963
bởi vì sự thật, cũng như người dân,
02:23
want to be free, and when they're free,
39
143206
2350
muốn được tự do, và khi chúng được tự do,
02:25
liberty is usually around the corner,
40
145556
1671
quyền tự do thường là rất gần,
02:27
even for the poorest of the poor --
41
147227
2672
ngay cả đối với những người nghèo nhất trong những người nghèo--
02:29
facts that can challenge cynicism
42
149899
2545
những sự thật có thể thách thức sự hoài nghi
02:32
and the apathy that leads to inertia,
43
152444
2882
và sự lãnh cảm mà dẫn đến sự ù lì,
02:35
facts that tell us what's working and,
44
155326
1834
những sự thật cho chúng ta biết những gì hoạt động và,
02:37
more importantly, what's not, so we can fix it,
45
157160
2733
quan trọng hơn, những gì không, để chúng ta có thể sửa chữa chúng,
02:39
facts that if we hear them and heed them could help us
46
159893
2550
những sự thật mà nếu chúng ta nghe và chú ý đến chúng có thể giúp chúng ta
02:42
meet the challenge that Nelson Mandela made
47
162443
3534
đáp lại những thách thức mà Nelson Mandela đã nói ra
02:45
back in 2005,
48
165977
2525
vào năm 2005,
02:48
when he asked us to be that great generation
49
168502
2688
khi ông yêu cầu chúng ta hãy là cái thế hệ tuyệt vời đó
02:51
that overcomes that most awful offense to humanity,
50
171190
3063
thế hệ mà có thể vượt qua hành vi tội ác khủng khiếp nhất đối với nhân loại,
02:54
extreme poverty,
51
174253
1975
đói nghèo cùng cực,
02:56
facts that build a powerful momentum.
52
176228
4099
những sự thật mà đã tạo nên một động lực mạnh mẽ.
03:00
So I thought, forget the rock opera,
53
180327
2588
Vì vậy, tôi nghĩ, quên rock opera đi (một thể loại nhạc),
03:02
forget the bombast, my usual tricks.
54
182915
5126
quên những ngôn từ hoa mỹ đi, những thủ thuật thông thường của tôi.
03:08
The only thing singing today would be the facts,
55
188041
4024
Điều duy nhất cất tiếng hát vào ngày hôm nay sẽ là sự thật,
03:12
for I have truly embraced by inner nerd.
56
192065
5438
vì tôi thực sự đã chấp nhận tên mọt sách trong tôi.
03:17
So exit the rock star.
57
197503
6288
Vì vậy hãy thôi là ngôi sao nhạc rock.
03:23
Enter the evidence-based activist, the factivist.
58
203791
9160
Trở thành nhà hoạt động xã hội dựa trên bằng chứng - nhà hoạt động "bằng chứng cứ".
03:32
Because what the facts are telling us
59
212951
4664
Bởi vì những gì sự thật đã đang nói với chúng ta
03:37
is that the long, slow journey,
60
217615
3277
là cuộc hành trình dài, chậm,
03:40
humanity's long, slow journey of equality,
61
220892
2292
cuộc hành trình dài, chậm của nhân loại đến với sự bình đẳng,
03:43
is actually speeding up.
62
223184
1763
đang thực ra tăng tốc.
03:44
Look at what's been achieved.
63
224947
2084
Hãy nhìn vào những gì đã đạt được.
03:47
Look at the pictures these data sets print.
64
227031
3350
Hãy nhìn vào những hình ảnh các bộ dữ liệu này in ra.
03:50
Since the year 2000, since the turn of the millennium,
65
230381
2924
Kể từ năm 2000, kể từ khi chuyển sang một thiên niên kỷ mới,
03:53
there are eight million more AIDS patients
66
233305
1894
có thêm tám triệu bệnh nhân AIDS
03:55
getting life-saving antiretroviral drugs.
67
235199
2731
nhận được thuốc kháng vi-rút cứu mạng.
03:57
Malaria: There are eight countries in sub-Saharan Africa
68
237930
3237
Bệnh sốt rét: Có tám quốc gia châu Phi Nam Sahara
04:01
that have their death rates cut by 75 percent.
69
241167
3651
có tỷ lệ tử vong giảm 75 phần trăm.
04:04
For kids under five, child mortality, kids under five,
70
244818
3680
Đối với trẻ em dưới năm tuổi, tỷ lệ tử vong trẻ em, trẻ em dưới năm tuổi,
04:08
it's down by 2.65 million a year.
71
248498
3420
giảm 2.65 triệu một năm.
04:11
That's a rate of 7,256 children's lives saved each day.
72
251918
6613
Đó là tỉ lệ mà 7,256 mạng sống của trẻ được cứu mỗi ngày.
04:18
Wow. Wow. (Applause)
73
258531
5250
Wow. Wow. (Vỗ tay)
04:23
Let's just stop for a second, actually, and think about that.
74
263781
2288
Chúng ta hãy chỉ dừng lại một giây, thật đấy, và hãy suy nghĩ về điều đó.
04:26
Have you read anything anywhere in the last week
75
266069
3830
Bạn có đọc bất cứ thứ gì ở bất cứ nơi nào trong tuần vừa rồi
04:29
that is remotely as important as that number? Wow.
76
269899
4320
mà có thể có chút quan trọng hơn con số đó? Wow.
04:34
Great news. It drives me nuts
77
274219
3988
Một tin tuyệt vời. Nó khiến tôi phát điên
04:38
that most people don't seem to know this news.
78
278207
2888
khi biết rằng hầu hết mọi người có vẻ không biết đến thông tin này.
04:41
Seven thousand kids a day. Here's two of them.
79
281095
2859
Bảy ngàn trẻ em một ngày. Đây là hai trong số đó.
04:43
This is Michael and Benedicta,
80
283954
2678
Đây là Michael và Benedicta,
04:46
and they're alive thanks in large part
81
286632
2651
và chúng còn sống nhờ vào phần lớn công của
04:49
to Dr. Patricia Asamoah -- she's amazing --
82
289283
3885
tiến sĩ Patricia Asamoah - cô thật tuyệt vời-
04:53
and the Global Fund, which all of you financially support,
83
293184
2970
và Quỹ Toàn Cầu (Global Fund), mà tất cả các bạn hỗ trợ về mặt tài chính,
04:56
whether you know it or not.
84
296154
1536
cho dù bạn có biết điều đó hay không.
04:57
And the Global Fund provides antiretroviral drugs
85
297690
2918
Và Quỹ Toàn Cầu cung cấp các loại thuốc kháng vi rút
05:00
that stop mothers from passing HIV to their kids.
86
300608
3638
mà đã ngăn sự lây lan HIV từ mẹ sang con.
05:04
This fantastic news didn't happen by itself.
87
304246
3175
Tin tuyệt vời này đã không tự nó xảy ra.
05:07
It was fought for, it was campaigned for,
88
307421
1875
Nó đã được đấu tranh, được vận động
05:09
it was innovated for.
89
309296
1671
được đổi mới để giành được.
05:10
And this great news gives birth to even more great news,
90
310967
5229
Và tin tuyệt vời này đã cho ra đời tin tức tuyệt vời hơn nữa,
05:16
because the historic trend is this.
91
316196
2880
bởi vì các xu hướng lịch sử là đây.
05:19
The number of people living in back-breaking,
92
319076
2608
Số người dân sống trong đói nghèo bẻ gãy lưng,
05:21
soul-crushing extreme poverty has declined
93
321684
2587
phá nát tâm hồn đã giảm
05:24
from 43 percent of the world's population in 1990
94
324271
5090
từ 43 phần trăm dân số thế giới năm 1990
05:29
to 33 percent by 2000
95
329361
2904
còn 33 phần trăm vào năm 2000
05:32
and then to 21 percent by 2010.
96
332265
4771
và sau đó còn 21 phần trăm vào năm 2010.
05:37
Give it up for that. (Applause)
97
337036
4263
Vỗ tay hoan hô nào. (Vỗ tay)
05:41
Halved. Halved.
98
341299
3138
Giảm một nửa. Giảm một nửa.
05:44
Now, the rate is still too high -- still too many people
99
344437
4300
Bây giờ, tỷ lệ là vẫn còn quá cao - vẫn còn quá nhiều người
05:48
unnecessarily losing their lives.
100
348737
1978
mất mạng sống một cách không cần thiết.
05:50
There's still work to do.
101
350715
1121
Vẫn còn nhiều việc để làm.
05:51
But it's heart-stopping. It's mind-blowing stuff.
102
351836
5652
Nhưng đó là thứ khiến tim ngừng đập. Đó là thứ gây sững sờ.
05:57
And if you live on less than $1.25 a day,
103
357488
4480
Và nếu bạn sống với ít hơn $1.25 một ngày,
06:01
if you live in that kind of poverty,
104
361968
2148
nếu bạn sống trong kiểu đói nghèo như vậy,
06:04
this is not just data.
105
364116
1902
đây không phải chỉ là số liệu.
06:06
This is everything.
106
366018
1879
Đây là tất cả mọi thứ.
06:07
If you're a parent who wants the best for your kids -- and I am --
107
367897
5799
Nếu bạn là một ông bố hay bà mẹ, người mà luôn muốn điều tốt nhất cho con em của bạn - và tôi cũng là một người như vậy--
06:13
this rapid transition is a route out of despair and into hope.
108
373696
5330
sự chuyển đổi nhanh chóng này là một con đường thoát ra khỏi sự tuyệt vọng và đến với hy vọng.
06:19
And guess what? If the trajectory continues,
109
379026
2869
Và hãy đoán xem điều gì sẽ diễn ra? Nếu quỹ đạo này tiếp tục,
06:21
look where the amount of people living on $1.25 a day
110
381895
4537
hãy nhìn xem số người sống với $1.25 một ngày
06:26
gets to by 2030.
111
386432
3632
vào năm 2030.
06:30
Can't be true, can it?
112
390064
3312
Không thể nào, phải không?
06:33
That's what the data is telling us. If the trajectory continues,
113
393376
4388
Đó là những gì các số liệu đang nói với chúng ta. Nếu quỹ đạo tiếp tục,
06:37
we get to, wow, the zero zone.
114
397764
5141
chúng ta đến được đây, wow, vùng số không.
06:42
For number-crunchers like us,
115
402905
1475
Đối với những người nghiền ngẫm các con số như chúng ta,
06:44
that is the erogenous zone,
116
404380
3509
đó là khu vực rất nhạy cảm,
06:47
and it's fair to say that I am, by now,
117
407889
3191
và thật là công bằng để nói rằng tôi, lúc này,
06:51
sexually aroused by the collating of data.
118
411080
5049
đang bị hưng phấn bởi việc đối chiếu các dữ liệu.
06:56
So virtual elimination of extreme poverty,
119
416129
5261
Vậy việc xoá sự đói nghèo cùng cực được dự đoán,
07:01
as defined by people living on less than $1.25 a day,
120
421390
3600
theo định nghĩa là những người sống với ít hơn $1.25 một ngày,
07:04
adjusted, of course, for inflation from a 1990 baseline.
121
424990
4397
được điều chỉnh, tất nhiên, theo ranh giới lạm phát từ năm 1990.
07:09
We do love a good baseline.
122
429387
3017
Chúng ta thực sự thích một ranh giới tốt.
07:12
That's amazing.
123
432404
1721
Điều đó thật tuyệt vời.
07:14
Now I know that some of you think this progress
124
434125
3900
Bây giờ tôi biết rằng một số bạn nghĩ rằng sự tiến bộ này
07:18
is all in Asia or Latin America or
125
438025
2691
toàn ở Châu á hoặc châu Mỹ La tinh hoặc
07:20
model countries like Brazil --
126
440716
1332
các quốc gia có người mẫu như Brazil (Bra-xin) --
07:22
and who doesn't love a Brazilian model? --
127
442048
2892
và ai mà không thích một người mẫu người Brazil (Bra-xin) chứ? --
07:24
but look at sub-Saharan Africa.
128
444940
4110
nhưng hãy xem vùng châu Phi Nam Sahara.
07:29
There's a collection of 10 countries, some call them the lions,
129
449050
3675
Có một nhóm 10 quốc gia, một số gọi cho họ là những con sư tử,
07:32
who in the last decade have had a combination
130
452725
2728
những người mà trong thập kỷ qua đã có sự kết hợp
07:35
of 100 percent debt cancellation,
131
455453
1544
giữa 100 phần trăm nợ bị hủy bỏ,
07:36
a tripling of aid, a tenfold increase in FDI --
132
456997
2741
viện trợ tăng ba lần, FDI tăng mười lần--
07:39
that's foreign direct investment --
133
459738
1455
đó là số đầu tư trực tiếp từ nước ngoài--
07:41
which has unlocked a quadrupling of domestic resources -- that's local money --
134
461193
3922
mà đã mở khoá cho nguồn lực trong nước tăng bốn lần--đó là số tiền địa phương--
07:45
which, when spent wisely -- that's good governance --
135
465115
2664
số tiền mà, khi chi tiêu một cách khôn ngoan -- là quản trị tốt--
07:47
cut childhood mortality by a third,
136
467779
2270
cắt giảm tỷ lệ tử vong trẻ em còn một phần ba,
07:50
doubled education completion rates,
137
470049
1707
tăng gấp đôi tỷ lệ hoàn thành giáo dục,
07:51
and they, too, halved extreme poverty,
138
471756
3104
và cũng giảm đi một nửa sự đói nghèo cùng cực ,
07:54
and at this rate, these 10 get to zero too.
139
474860
4429
và với mức này, 10 nước này cũng tiến tới con số 0.
07:59
So the pride of lions
140
479289
2253
Vì vậy niềm tự hào của những con sư tử
08:01
is the proof of concept.
141
481542
2716
là bằng chứng của khái niệm.
08:04
There are all kinds of benefits to this.
142
484258
3431
Có nhiều cái lợi của việc này.
08:07
For a start, you won't have to listen
143
487689
3188
Đầu tiên, bạn sẽ không phải nghe
08:10
to an insufferable little jumped-up Jesus like myself.
144
490877
4352
một Chúa Jêsus kiêu căng không chịu nổi như bản thân tôi.
08:15
How about that? (Applause)
145
495229
5208
Được không? (Vỗ tay)
08:20
And 2028, 2030? It's just around the corner.
146
500437
4038
Và năm 2028, 2030? Đang đến rất gần.
08:24
I mean, it's about three Rolling Stones farewell concerts away.
147
504475
4281
Ý tôi là, chỉ khoảng ba buổi biểu diễn chia tay của Rolling Stones nữa.
08:28
(Laughter) I hope. I'm hoping.
148
508756
5327
(Tiếng cười) Tôi hy vọng vậy. Tôi đang hy vọng vậy.
08:34
Makes us look really young.
149
514083
3687
Điều đó làm cho chúng ta cảm thấy thực sự trẻ.
08:37
So why aren't we jumping up and down about this?
150
517770
3026
Vì vậy tại sao chúng ta không nhảy cẫng lên vì điều này?
08:40
Well, the opportunity is real, but so is the jeopardy.
151
520796
3711
Vâng, cơ hội là có thật, nhưng nguy cơ cũng vậy.
08:44
We can't get this done until we really accept
152
524507
3814
Chúng ta không thể làm được điều này cho đến khi chúng ta thực sự chấp nhận
08:48
that we can get this done.
153
528321
2475
rằng chúng ta có thể thực hiện được điều này.
08:50
Look at this graph.
154
530796
2253
Hãy nhìn vào biểu đồ này.
08:53
It's called inertia. It's how we screw it up.
155
533049
4818
Nó được gọi là sực ì. Đó là cách mà chúng ta phá hỏng chuyện.
08:57
And the next one is really beautiful.
156
537867
1874
Và điều kế tiếp thực sự là rất đẹp.
08:59
It's called momentum.
157
539741
3533
Nó được gọi là sức đẩy.
09:03
And it's how we can bend the arc of history
158
543274
4556
Và đó là cách mà chúng ta có thể uốn đường cung lịch sử
09:07
down towards zero,
159
547830
1628
xuống đến số không,
09:09
just doing the things that we know work.
160
549458
2399
chỉ cần làm những điều mà chúng ta biết là chúng sẽ có ích.
09:11
So inertia versus momentum.
161
551857
2045
Vì vậy, sức ì đấu với sức đẩy.
09:13
There is jeopardy, and of course,
162
553902
2541
Có nguy cơ, và dĩ nhiên,
09:16
the closer you get, it gets harder.
163
556443
2372
bạn càng đến gần, mọi việc càng trở nên khó khăn hơn.
09:18
We know the obstacles that are in our way
164
558815
1944
Chúng ta biết các chướng ngại vật trên đường mà chúng ta đang đi
09:20
right now, in difficult times.
165
560759
2025
ngay bây giờ, trong thời điểm khó khăn.
09:22
In fact, today in your capital, in difficult times,
166
562784
5141
Trong thực tế, vào ngày hôm nay tại thủ đô của bạn, trong thời điểm khó khăn,
09:27
some who mind the nation's purse want to cut
167
567925
2575
một số người quan tâm đến việc ngân khố quốc gia muốn cắt giảm
09:30
life-saving programs like the Global Fund.
168
570500
2405
các chương trình cứu mạng như Quỹ Toàn Cầu.
09:32
But you can do something about that.
169
572905
1813
Nhưng bạn có thể làm điều gì đó.
09:34
You can tell politicians
170
574718
1984
Bạn có thể cho các chính trị gia biết
09:36
that these cuts [can cost] lives.
171
576702
2906
rằng những sự cắt giảm này có thể cướp đi mạng sống.
09:39
Right now today, in Oslo as it happens,
172
579608
3577
Ngay bây giờ vào ngày hôm nay, ở Oslo điều đó đang xảy ra,
09:43
oil companies are fighting to keep secret
173
583185
2367
các công ty dầu đang đấu tranh để giữ bí mật
09:45
their payments to governments
174
585552
1478
các khoản tiền họ cho các chính phủ
09:47
for extracting oil in developing countries.
175
587030
3717
để khai thác dầu ở các nước đang phát triển.
09:50
You can do something about that too.
176
590747
1719
Bạn cũng có thể làm gì đó về điều đó.
09:52
You can join the One Campaign,
177
592466
1860
Bạn có thể tham gia Một Chiến Dịch (One Campaign),
09:54
and leaders like Mo Ibrahim, the telecom entrepreneur.
178
594326
4353
và những nhà lãnh đạo như Mo Ibrahim, một nhà doanh nghiệp viễn thông.
09:58
We're pushing for laws that make sure that at least some
179
598679
3823
Chúng ta đang thúc đẩy luật pháp để đảm bảo rằng ít nhất một phần
10:02
of the wealth under the ground
180
602502
2472
kho báu dưới mặt đất
10:04
ends up in the hands of the people living above it.
181
604974
3571
được đến tay của những người sống trên nó.
10:08
And right now, we know
182
608545
3767
Và ngay bây giờ, chúng ta biết
10:12
that the biggest disease of all
183
612312
3712
rằng căn bệnh nghiêm trọng nhất trong tất cả các căn bệnh
10:16
is not a disease. It's corruption.
184
616024
2963
không phải là một căn bệnh. Đó là tham nhũng.
10:18
But there's a vaccine for that too.
185
618987
1824
Nhưng cũng có thuốc ngừa cho nó.
10:20
It's called transparency, open data sets,
186
620811
3491
Nó được gọi là sự minh bạch, là các bộ dữ liệu mở,
10:24
something the TED community is really on it.
187
624302
5011
một cái gì đó mà cộng đồng TED đang thực sự đang thực hiện.
10:29
Daylight, you could call it, transparency.
188
629313
3612
Ánh sáng ban ngày, bạn có thể gọi nó, là sự minh bạch.
10:32
And technology is really turbocharging this.
189
632925
2562
Và công nghệ thực sự đang tăng cường việc này.
10:35
It's getting harder to hide if you're doing bad stuff.
190
635487
4751
Việc che giấu trở nên khó khăn hơn nếu bạn đang làm việc gì xấu.
10:40
So let me tell you about the U-report,
191
640238
2982
Vì vậy tôi sẽ cho bạn biết về báo cáo U (U- report),
10:43
which I'm really excited about. It's 150,000 millennials
192
643220
3607
cái mà tôi thực sự thấy phấn khởi. 150.000 người thế hệ Y (gen Y hay millenial những người sinh từ khoảng thập niên 1980 tới thập niên 2000)
10:46
all across Uganda, young people
193
646827
2335
ở khắp Uganda, những người trẻ tuổi
10:49
armed with 2G phones, an SMS social network
194
649162
4376
được trang bị điện thoại 2G, một mạng xã hội với tin nhắn SMS
10:53
exposing government corruption
195
653538
3066
đang tiết lộ sự tham nhũng của chính phủ
10:56
and demanding to know what's in the budget
196
656604
2596
và yêu cầu được biết những gì đang có trong ngân sách
10:59
and how their money is being spent.
197
659200
2863
và tiền của họ đang được chi tiêu như thế nào.
11:02
This is exciting stuff.
198
662063
2675
Đây là một chuyện thú vị.
11:04
Look, once you have these tools,
199
664738
3363
Hãy nhìn xem, một khi bạn có những công cụ này,
11:08
you can't not use them.
200
668101
1724
bạn không thể không sử dụng chúng.
11:09
Once you have this knowledge, you can't un-know it.
201
669825
2526
Một khi bạn có kiến thức này, bạn không thể không biết điều đó.
11:12
You can't delete this data from your brain,
202
672351
3275
Bạn không thể xóa những dữ liệu này ra khỏi não,
11:15
but you can delete the cliched image
203
675626
2823
nhưng bạn có thể xóa hình ảnh nhàm chán sáo rỗng
11:18
of supplicant, impoverished peoples
204
678449
2238
của những dân tộc khẩn nài, nghèo nàn
11:20
not taking control of their own lives.
205
680687
2072
không kiểm soát cuộc sống của chính họ.
11:22
You can erase that, you really can,
206
682759
2382
Bạn có thể xóa bỏ những hình ảnh đó, bạn thực sự có thể,
11:25
because it's not true anymore. (Applause)
207
685141
5477
bởi vì nó không còn đúng nữa. (Vỗ tay)
11:30
It's transformational.
208
690618
2852
Nó có thể thay đổi được.
11:33
2030? By 2030, robots,
209
693470
3873
Năm 2030? Đến năm 2030, những con rô-bốt (robots),
11:37
not just serving us Guinness, but drinking it.
210
697343
2794
không chỉ phục vụ chúng ta Guinness (một hãng bia), mà còn uống nó.
11:40
By the time we get there,
211
700137
2134
Cho đến thời điểm mà chúng ta đến được nơi đó,
11:42
every place with a rough semblance of governance
212
702271
3129
mọi nơi nào mà có sự phơi bày mạnh mẽ việc quản lý
11:45
might actually be on their way.
213
705400
4030
thực sự có thể đang trên đường.
11:49
So I'm here to -- I guess we're here
214
709430
3805
Vì vậy, tôi đứng ở đây để--tôi đoán chúng tôi ở đây
11:53
to try and infect you with this virtuous, data-based virus,
215
713235
5508
để cố gắng và lây cho bạn con vi rút đáng quý và dựa trên dữ liệu này,
11:58
the one we call factivism.
216
718743
2050
thứ mà chúng tôi gọi là chủ nghĩa "bằng chứng cứ" (factivism ).
12:00
It's not going to kill you.
217
720793
1644
Nó sẽ không giết bạn.
12:02
In fact, it could save countless lives.
218
722437
4093
Trong thực tế, nó có thể cứu vô số mạng sống.
12:06
I guess we in the One Campaign would love you
219
726530
2679
Tôi đoán chúng tôi, những người trong Một Chiến Dịch sẽ muốn bạn
12:09
to be contagious, spread it, share it, pass it on.
220
729209
5037
bị truyền nhiễm,sau đó lan truyền nó, chia sẻ nó, lây nó cho người khác.
12:14
By doing so, you will join us and countless others
221
734246
5210
Bằng cách đó, bạn sẽ tham gia với chúng tôi và vô số những người khác
12:19
in what I truly believe is the greatest adventure ever taken,
222
739456
4963
vào điều mà tôi thực sự tin rằng là cuộc phiêu lưu lớn nhất đã từng được thực hiện,
12:24
the ever-demanding journey of equality.
223
744419
4238
là hành trình luôn đòi hỏi khắt khe để đến với sự bình đẳng.
12:28
Could we really be the great generation
224
748657
3237
Chúng ta có thể thực sự là cái thế hệ tuyệt vời
12:31
that Mandela asked us to be?
225
751894
1961
mà Mandela đã yêu cầu không?
12:33
Might we answer that clarion call with science,
226
753855
3980
Chúng ta có thể trả lời rằng tiếng gọi ầm ĩ đó cùng với khoa học,
12:37
with reason, with facts,
227
757835
2659
với lẽ phải, với sự thật,
12:40
and, dare I say it, emotions?
228
760494
4038
và, tôi dám nói là, với cảm xúc không?
12:44
Because as is obvious, factivists have feelings too.
229
764532
6132
Bởi vì điều đó đã rõ ràng, những nhà hoạt động xã hội "bằng chứng cứ" cũng có cảm xúc.
12:50
I'm thinking of Wael Ghonim, though.
230
770664
2487
Dù vậy, tôi đang nghĩ đến Wael Ghonim.
12:53
Some of you know him. He set up one of the Facebook groups
231
773151
2275
Một số bạn biết ông ta. Ông đã lập một trong nhiều nhóm trên Facebook
12:55
behind the Tahrir Square in Cairo.
232
775426
4103
đứng sau chuyện ở quảng trường Tahrir tại Cairo.
12:59
He got thrown in jail for it,
233
779529
1550
Ông đã bị ném vào tù vì điều đó,
13:01
but I have his words tattooed on my brain.
234
781079
4723
nhưng lời nói của ông đã săm vào tâm trí tôi.
13:05
"We are going to win because we don't understand politics.
235
785802
4487
"Chúng ta sẽ giành chiến thắng bởi vì chúng ta không hiểu chính trị.
13:10
We are going to win because we don't play their dirty games.
236
790289
3125
Chúng ta sẽ giành chiến thắng bởi vì chúng ta không chơi những trò chơi bẩn thỉu của họ.
13:13
We are going to win because we don't have a party political agenda.
237
793414
3288
Chúng ta sẽ giành chiến thắng bởi vì chúng ta không có một nhóm kẻ hoạt động chính trị (political agenda).
13:16
We are going to win because the tears
238
796702
1971
Chúng ta sẽ giành chiến thắng vì những giọt nước mắt
13:18
that come from our eyes actually come from our hearts.
239
798673
3106
từ đôi mắt của chúng ta thực sự đến từ trái tim của chúng ta.
13:21
We are going to win because we have dreams,
240
801779
2864
Chúng ta sẽ giành chiến thắng bởi vì chúng ta có những ước mơ,
13:24
and we're willing to stand up for those dreams."
241
804643
3510
và chúng ta sẵn sàng đứng lên vì những ước mơ đó."
13:28
Wael is right.
242
808153
2313
Wael nói đúng.
13:30
We're going to win
243
810466
1862
Chúng ta sẽ giành chiến thắng
13:32
if we work together as one,
244
812328
2232
nếu chúng ta làm việc đoàn kết với nhau như một,
13:34
because the power of the people
245
814560
2444
bởi vì sức mạnh của người dân
13:37
is so much stronger than the people in power.
246
817004
3824
mạnh hơn nhiều so với những kẻ có quyền thế.
13:40
Thank you.
247
820828
3450
Cảm ơn quý vị.
13:44
(Applause)
248
824278
2872
(Vỗ tay)
13:47
Thank you so much. (Applause)
249
827150
4000
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7