Christien Meindertsma: How pig parts make the world turn

Christien Meindertsma: Các phần của chú lợn khiến trái đất đảo lộn như thế nào

180,086 views

2010-09-20 ・ TED


New videos

Christien Meindertsma: How pig parts make the world turn

Christien Meindertsma: Các phần của chú lợn khiến trái đất đảo lộn như thế nào

180,086 views ・ 2010-09-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Trong Kim Nguyen
00:16
Hello. I would like to start my talk
0
16260
2000
Xin chào!! Tôi muốn bắt đầu buổi nói chuyện này
00:18
with actually two questions, and the first one is:
1
18260
2000
với hai câu hỏi, và câu đầu là:
00:20
How many people here actually eat pig meat?
2
20260
3000
Có bao nhiêu người ở đây ăn thịt lợn nào?
00:23
Please raise your hand --
3
23260
2000
Xin hãy giơ tay lên.
00:25
oh, that's a lot.
4
25260
2000
Ồ, nhiều thật đấy.
00:27
And how many people have actually seen
5
27260
2000
Và bao nhiêu người đã nhìn thấy
00:29
a live pig producing this meat?
6
29260
2000
một chú lợn sống sản xuất ra thịt?
00:31
In the last year?
7
31260
2000
Trong năm ngoái?
00:34
In the Netherlands -- where I come from --
8
34260
2000
Ở Hà Lan, quê hương của tôi,
00:36
you actually never see a pig, which is really strange,
9
36260
3000
thật ra anh không bao giờ thấy chú lợn nào, một điều thật là lạ,
00:39
because, on a population of 16 million people,
10
39260
2000
vì, với dân số 16 triệu người,
00:41
we have 12 million pigs.
11
41260
3000
chúng tôi có tới 12 triệu chú lợn.
00:44
And well, of course, the Dutch can't eat all these pigs.
12
44260
2000
Và vâng, tất nhiên là người Hà Lan không ăn hết được số lợn này rồi.
00:46
They eat about one-third, and the rest is exported
13
46260
3000
Họ ăn khoảng một phần ba, và phần còn lại mang đi xuất khẩu
00:49
to all kinds of countries in Europe and the rest of the world.
14
49260
3000
tới đủ thứ nước ở châu Âu và phần còn lại của thế giới.
00:52
A lot goes to the U.K., Germany.
15
52260
2000
Rất nhiều được mang sang Anh, Đức.
00:54
And what I was curious about --
16
54260
2000
Và điều tôi tò mò về là --
00:56
because historically, the whole pig would be used up until the last bit
17
56260
3000
bởi vì, trong lịch sử, nguyên cả chú lợn sẽ được dùng tới mảnh cuối cùng
00:59
so nothing would be wasted --
18
59260
2000
để cho không có phần nào bị lãng phí cả...
01:01
and I was curious to find out
19
61260
2000
và tôi rất tò mò muốn biết
01:03
if this was actually still the case.
20
63260
2000
nếu bây giờ mọi sự có vẫn vậy không.
01:05
And I spent about three years researching.
21
65260
2000
Và tôi dành khoảng ba năm nghiên cứu.
01:07
And I followed this one pig
22
67260
2000
Và tôi theo dõi chú heo này
01:09
with number "05049,"
23
69260
2000
mã số "05049"
01:11
all the way up until the end
24
71260
2000
đến tận hết con đường
01:13
and to what products it's made of.
25
73260
2000
tới những sản phẩm được tạo ra.
01:15
And in these years, I met all kinds people
26
75260
2000
Và trong những năm ấy, tôi gặp đủ loại người
01:17
like, for instance, farmers and butchers, which seems logical.
27
77260
3000
như là, ví dụ, những người nông dân và đồ tể, nghe cũng khá có lí.
01:20
But I also met aluminum mold makers,
28
80260
3000
Nhưng tôi gặp cả người làm khuôn nhôm,
01:23
ammunition producers
29
83260
2000
người sản xuất đạn dược
01:25
and all kinds of people.
30
85260
2000
và đủ loại người.
01:27
And what was striking to me
31
87260
2000
Và điều thật đáng ngạc nhiên với tôi
01:29
is that the farmers actually had no clue
32
89260
2000
là việc ngay cả các bác nông dân cũng không có ý niệm gì
01:31
what was made of their pigs,
33
91260
2000
về việc những chú lợn của họ làm ra những cái gì,
01:33
but the consumers -- as in us --
34
93260
3000
nhưng cả người tiêu thụ -- đó là chính chúng ta --
01:36
had also no idea
35
96260
2000
cũng hoàn toàn chẳng biết
01:38
of the pigs being in all these products.
36
98260
2000
là có những chú lợn trong tất cả những sản phẩm này.
01:40
So what I did is,
37
100260
2000
Vậy thì tôi đã làm gì,
01:42
I took all this research
38
102260
2000
tôi thu thập tất cả những nghiên cứu này,
01:44
and I made it into a -- well, basically it's a product catalog of this one pig,
39
104260
3000
và làm thành - ồ, cơ bản nó là một catalô sản phẩm từ một chú lợn này,
01:47
and it carries a duplicate of his ear tag
40
107260
3000
và quyển sách có đính kèm một bản sao của nhãn tên chú lợn đeo trên tai
01:50
on the back.
41
110260
2000
ở mặt sau.
01:52
And it consists of seven chapters --
42
112260
3000
Nó có bảy chương.
01:55
the chapters are skin, bones, meat, internal organs,
43
115260
2000
Bảy chương là da, xương, thịt, nội tang,
01:57
blood, fat and miscellaneous.
44
117260
3000
máu, mỡ, và linh tinh.
02:00
(Laughter)
45
120260
2000
(Tiếng cười)
02:02
In total,
46
122260
2000
Tổng cộng,
02:04
they weigh 103.7 kilograms.
47
124260
2000
chúng nặng 103.7 kilôgam.
02:06
And to show you how often you actually
48
126260
3000
Và để cho các bạn thấy bạn thường xuyên
02:09
meet part of this pig in a regular day,
49
129260
2000
gặp các phần của chú lợn này trong một ngày bình thường như thế nào,
02:11
I want to show you some images of the book.
50
131260
3000
tôi muốn cho các bạn xem vài bức ảnh từ cuốn sách.
02:15
You probably start the day with a shower.
51
135260
2000
Có lẽ bạn bắt đầu ngày mới bằng việc tắm vòi hoa sen.
02:17
So, in soap, fatty acids
52
137260
2000
Sự là, trong xà phòng, axit béo
02:19
made from boiling pork bone fat
53
139260
2000
làm bằng cách đun sôi mỡ trong xương lợn
02:21
are used as a hardening agent,
54
141260
2000
được dùng làm chất làm cứng,
02:23
but also for giving it a pearl-like effect.
55
143260
3000
và cũng để làm xà phòng sáng bóng như ngọc trai.
02:26
Then if you look around you in the bathroom,
56
146260
2000
Và rồi nếu bạn nhìn quanh phòng tắm,
02:28
you see lots more products
57
148260
2000
bạn thấy thật nhiều sản phẩm nữa
02:30
like shampoo, conditioner,
58
150260
2000
như là dầu gội, dầu xả,
02:32
anti-wrinkle cream, body lotion,
59
152260
3000
kem chống nhăn, sữa dưỡng thể,
02:35
but also toothpaste.
60
155260
2000
và còn cả kem đánh răng.
02:37
Then, so, before breakfast,
61
157260
2000
Vậy nên, trước bữa sáng,
02:39
you've already met the pig so many times.
62
159260
2000
bạn đã gặp chú lợn không biết bao nhiêu lần rồi.
02:42
Then, at breakfast, the pig that I followed,
63
162260
2000
Rồi, trong bữa sáng, chú lợn theo tiếp,
02:44
the hairs off the pig or proteins from the hairs off the pig
64
164260
3000
lông lợn, hay là prô-tê-in lấy từ lông của lợn
02:47
were used as an improver of dough.
65
167260
3000
được dùng để làm cho khối bột tốt hơn.
02:50
(Laughter)
66
170260
2000
(Tiếng cười)
02:52
Well, that's what the producer says: it's "improving the dough,
67
172260
2000
Ồ, đó là những gì nhà sản xuất nói: "làm cho tốt hơn".
02:54
of course."
68
174260
3000
Bạn biết đấy, dĩ nhiên.
02:57
In low-fat butter, or actually in many low-fat products,
69
177260
2000
Trong bơ ít béo, hay thực ra là trong rất nhiều sản phẩm ít béo,
02:59
when you take the fat out, you actually take the taste and the texture out.
70
179260
3000
khi bạn lấy chất béo đi, thực ra là bạn cũng lấy cả hương vị và kết cấu đi mất rồi.
03:02
So what they do is they put gelatin back in,
71
182260
3000
Vậy nên việc họ làm là cho gelatin trở lại vào
03:05
in order to retain the texture.
72
185260
3000
để giữ nguyên kết cấu.
03:09
Well, when you're off to work, under the road or under the buildings that you see,
73
189260
3000
Ồ, khi bạn đi làm, dưới con đường hay là dưới những tòa nhà bạn thấy,
03:12
there might very well be cellular concrete,
74
192260
2000
rất có thể sẽ có bê tông lỗ chỗ,
03:14
which is a very light kind of concrete
75
194260
2000
là một loại bê tông rất nhẹ
03:16
that's actually got proteins from bones inside
76
196260
3000
có chứa prô-tê-in từ xương
03:19
and it's also fully reusable.
77
199260
3000
và nó hoàn toàn tái sử dụng được.
03:22
In the train brakes -- at least in the German train brakes --
78
202260
2000
Trong phanh tàu hỏa, ít ra là trong phanh tàu hỏa của Đức,
03:24
there's this part of the brake
79
204260
2000
có một phần của cái phanh
03:26
that's made of bone ash.
80
206260
2000
được làm từ tro xương.
03:28
And in cheesecake and all kinds of desserts,
81
208260
3000
Và trong bánh pho mát và đủ món tráng miệng,
03:31
like chocolate mousse, tiramisu, vanilla pudding,
82
211260
2000
như là mousse sô-cô-la, tiramisu, pút-đinh va-ni,
03:33
everything that's cooled in the supermarket,
83
213260
2000
tất cả mọi thứ được làm lạnh trong siêu thị,
03:35
there's gelatin to make it look good.
84
215260
3000
đều có gelatin để trông bắt mắt hơn.
03:38
Fine bone china -- this is a real classic.
85
218260
2000
Xương nghiền mịn trong đồ sứ -- cái này thật là kinh điển đấy.
03:40
Of course, the bone in fine-bone china
86
220260
2000
Dĩ nhiên, xương vụn mịn trong sứ
03:42
gives it its translucency
87
222260
2000
cho nó độ mờ
03:44
and also its strength,
88
224260
2000
và cũng cho độ cứng chắc nữa,
03:46
in order to make these really fine shapes,
89
226260
2000
để làm những hình thù thật tinh xảo này,
03:48
like this deer.
90
228260
2000
như chú hươu này đây.
03:51
In interior decorating, the pig's actually quite there.
91
231260
3000
Trong trang trí nội thất, thực ra là chú heo cũng có ở đó.
03:54
It's used in paint for the texture,
92
234260
3000
Nó được dùng trong sơn để cho kết cấu,
03:57
but also for the glossiness.
93
237260
2000
nhưng cũng để tăng độ bóng.
03:59
In sandpaper, bone glue
94
239260
2000
Trong giấy nhám, hồ làm từ xương
04:01
is actually the glue between the sand and the paper.
95
241260
3000
thật ra là hồ dùng để dính cát và tờ giấy.
04:05
And then in paintbrushes,
96
245260
2000
Và rồi trong cọ vẽ,
04:07
hairs are used because, apparently, they're very suitable for making paintbrushes
97
247260
3000
lông lợn được dùng vì rõ ràng là chúng rất phù hợp để làm cọ vẽ chổi sơn
04:10
because of their hard-wearing nature.
98
250260
2000
bởi vì chúng rất bền.
04:13
I was not planning on showing you any meat
99
253260
2000
Tôi không định cho các bạn xem thịt,
04:15
because, of course, half the book's meat
100
255260
2000
vì, dĩ nhiên, nửa quyển sách nói về thịt
04:17
and you probably all know what meats they are.
101
257260
2000
và bạn cũng biết có những loại thịt gì rồi.
04:19
But I didn't want you to miss out on this one,
102
259260
2000
Nhưng tôi không muốn các bạn bỏ lỡ mất cái này,
04:21
because this, well, it's called "portion-controlled meat cuts."
103
261260
3000
bởi vì nó, ồ, nó được gọi là "miếng thịt quản lí khẩu phần."
04:24
And this is actually sold
104
264260
2000
Và thực tế là nó được bán
04:26
in the frozen area of the supermarket.
105
266260
2000
trong gian đông lạnh của siêu thị.
04:28
And what it is -- it's actually steak.
106
268260
2000
Và nó là gì đây.. thật ra nó là miếng thịt bít tết.
04:30
So, this is sold as cow,
107
270260
2000
Sự là, nó cơ bản là bò,
04:32
but what happens when you slaughter a cow --
108
272260
2000
nhưng khi bạn làm thịt một con bò thì chuyện gì xảy ra --
04:34
at least in industrial factory farming --
109
274260
3000
ít ra là trong nhà máy chăn nuôi công nghiệp --
04:37
they have all these little bits of steak left
110
277260
2000
họ có những mảnh thịt vụn nho nhỏ này
04:39
that they can't actually sell as steak,
111
279260
2000
mà họ không thể đem bán như miếng thịt tử tế được,
04:41
so what they do is they glue them all together
112
281260
3000
vậy nên họ dính tất cả những vụn đó lại
04:44
with fibrin from pig blood
113
284260
2000
bằng fibrin (một loại prô-tê-in) trong máu lợn
04:46
into this really large sausage,
114
286260
2000
thành chiếc xúc xích to thật to này,
04:48
then freeze the sausage, cut it in little slices
115
288260
3000
rồi làm chiếc xúc xích đóng đá, cắt thành lát nhỏ,
04:51
and sell those as steak again.
116
291260
2000
và lại bán những lát ấy như là miếng thịt.
04:54
And this also actually happens with tuna and scallops.
117
294260
3000
Qui trình này áp dụng cho cả cá ngừ và sò điệp.
05:00
So, with the steak, you might drink a beer.
118
300260
2000
Rồi, khi ăn miếng thịt, có lẽ bạn sẽ uống một cốc bia.
05:02
In the brewing process, there's lots of cloudy elements in the beer,
119
302260
3000
Trong quá trình lên men, có rất nhiều chất đục trong bia.
05:05
so to get rid of these cloudy elements,
120
305260
2000
để khử những vẩn đục ấy,
05:07
what some companies do
121
307260
2000
một vài công ti
05:09
is they pour the beer through a sort of gelatin sieve
122
309260
2000
đổ bia qua một màng lọc bằng gelatin
05:11
in order to get rid of that cloudiness.
123
311260
3000
để loại trừ vẩn đục.
05:14
This actually also goes for wine as well as fruit juice.
124
314260
3000
Qui trình này áp dụng cho cả rượu hay nước ép hoa quả.
05:19
There's actually a company in Greece
125
319260
2000
Có một công ti ở Hi Lạp
05:21
that produces these cigarettes
126
321260
2000
sản xuất những điếu thuốc này,
05:23
that actually contain hemoglobin from pigs in the filter.
127
323260
3000
chúng chứa hê-mô-glô-bin từ lợn trong đầu lọc.
05:26
And according to them,
128
326260
2000
Theo lời họ nói,
05:28
this creates an artificial lung in the filter.
129
328260
2000
việc này tạo ra một lá phổi nhân tạo trong đầu lọc.
05:30
(Laughter)
130
330260
2000
(Tiếng cười)
05:32
So, this is actually a healthier cigarette.
131
332260
3000
Cho nên, thực tế đây là điếu thuốc tốt cho sức khỏe hơn đấy.
05:35
(Laughter)
132
335260
2000
(Tiếng cười)
05:37
Injectable collagen -- or, since the '70s, collagen from pigs --
133
337260
3000
Chất collagen có thể tiêm được -- hay, từ những năm 70, collagen lấy từ lợn --
05:40
has been used for injecting into wrinkles.
134
340260
2000
được dùng để tiêm vào nếp nhăn.
05:42
And the reason for this is that pigs are actually quite close to human beings,
135
342260
3000
Lí do là trên thực tế lợn khá gần với loài người
05:45
so the collagen is as well.
136
345260
2000
nên collagen của chúng ta cũng vậy.
05:49
Well, this must be the strangest thing I found.
137
349260
3000
Ồ, đây nhất định là điều kì lạ nhất tôi tìm hiểu ra.
05:52
This is a bullet coming from
138
352260
2000
Đây là một viên đạn đến từ
05:54
a very large ammunition company in the United States.
139
354260
3000
một công ti đạn dược rất lớn ở Hoa Kì.
05:57
And while I was making the book,
140
357260
2000
Khi tôi viết quyển sách,
05:59
I contacted all the producers of products
141
359260
2000
tôi liên lạc với tất cả những nhà sản xuất của tất cả các sản phẩm,
06:01
because I wanted them to send me the real samples
142
361260
2000
vì tôi muốn họ gửi cho tôi hàng mẫu thật
06:03
and the real specimens.
143
363260
2000
và mẫu vật thật.
06:06
So I sent this company an email
144
366260
2000
Vậy nên tôi gửi cho công ti này một lá thư điện tử
06:08
saying, "Hello. I'm Christien. I'm doing this research.
145
368260
2000
nói là, "Xin chào, tôi là Christien. Tôi đang nghiên cứu.
06:10
And can you send me a bullet?"
146
370260
2000
Và các anh có thể gửi cho tôi một viên đạn được không?"
06:12
(Laughter)
147
372260
2000
(Tiếng cười)
06:14
And well, I didn't expect them to even answer my email.
148
374260
2000
Và ồ, tôi còn chẳng mong đợi gì là họ sẽ trả lời thư.
06:16
But they answered
149
376260
2000
Nhưng họ đã hồi âm,
06:18
and they said, "Why, thank you for your email. What an interesting story.
150
378260
3000
và họ nói "Tại sao, thật cảm ơn vì lá thư của chị. Câu chuyện thật là thú vị.
06:21
Are you in anyway related to the Dutch government?"
151
381260
3000
Bạn có liên hệ quan gì tới chính phủ Hà Lan theo bất kì cách nào không?"
06:24
I thought that was really weird,
152
384260
2000
Tôi nghĩ điều này kì quái thật đấy,
06:26
as if the Dutch government sends emails to anyone.
153
386260
2000
làm như là chính phủ Hà Lan có gửi thư điện tử cho bất kì ai vậy.
06:28
(Laughter)
154
388260
5000
(Tiếng cười)
06:33
So, the most beautiful thing I found --
155
393260
3000
Sự là, vật thể xinh đẹp nhất tôi tìm được,
06:36
at least what I think is the most beautiful -- in the book, is this heart valve.
156
396260
3000
ít ra tôi nghĩ là đẹp đẽ nhất, trong quyển sách, là cái van tim này.
06:39
It's actually a very low-tech
157
399260
2000
Thật ra nó là một sản phẩm công nghệ thấp
06:41
and very high-tech product at the same time.
158
401260
2000
mà cùng lúc lại là công nghệ rất cao.
06:43
The low-tech bit is that it's literally a pig's heart valve
159
403260
3000
Phần công nghệ thấp là vì nó là van tim lợn theo đúng nghĩa đen
06:46
mounted in the high-tech bit,
160
406260
2000
lắp vào phần công nghệ cao,
06:48
which is a memory metal casing.
161
408260
2000
là một cái bao kim loại có chức năng ghi nhớ.
06:50
And what happens is this can be implanted into a human heart
162
410260
3000
Và điều sẽ xảy ra là cái này có thể được đặt vào trong tim người
06:53
without open heart surgery.
163
413260
2000
mà không cần phải phẫu thuật mở tim ra.
06:55
And once it's in the right spot,
164
415260
2000
Và một khi nó được đặt đúng chỗ,
06:57
they remove the outer shell,
165
417260
2000
họ tháo lớp vỏ ngoài ra
06:59
and the heart valve, well, it gets this shape
166
419260
2000
và cái van tim, ồ, nó sẽ trở thành hình như thế này,
07:01
and at that moment it starts beating, instantly.
167
421260
3000
và thời điểm đó nó sẽ bắt đầu đóng mở, ngay lập tức.
07:04
It's really a sort of magical moment.
168
424260
2000
Thời điểm đó đúng là thần diệu.
07:07
So this is actually a Dutch company,
169
427260
2000
Rồi đây là một công ti Hà Lan.
07:09
so I called them up, and I asked,
170
429260
2000
Tôi gọi điện cho họ, và hỏi,
07:11
"Can I borrow a heart valve from you?"
171
431260
3000
"Tôi có thể mượn một chiếc van tim từ các anh được không?"
07:14
And the makers of this thing were really enthusiastic.
172
434260
2000
Và những nhà sản xuất cái này vô cùng hăng hái.
07:16
So they were like, "Okay, we'll put it in a jar for you with formalin,
173
436260
3000
Họ nói là, "Ô kê, chúng tôi sẽ đặt nó vào lọ cùng với phoóc môn,
07:19
and you can borrow it."
174
439260
2000
và chị có thể mượn nó."
07:21
Great -- and then I didn't hear from them for weeks,
175
441260
3000
Tuyệt vời. Và rồi hàng tuần trôi qua tôi không nhận được tin gì từ họ,
07:24
so I called,
176
444260
2000
nên tôi gọi điện,
07:26
and I asked, "What's going on with the heart valve?"
177
446260
2000
và tôi hỏi, "Cái van tim ra làm sao rồi?"
07:28
And they said, "Well the director of the company
178
448260
3000
Và họ nói, "Ồ giám đốc công ti
07:31
decided not to let you borrow this heart valve,
179
451260
2000
quyết định không cho chị mượn cái van tim này,
07:33
because want his product
180
453260
2000
vì ông ta không muốn sản phẩm của mình,
07:35
to be associated with pigs."
181
455260
2000
bị cho là có dính dáng tới lợn."
07:38
(Laughter)
182
458260
3000
(Tiếng cười)
07:41
Well, the last product from the book that I'm showing you is renewable energy --
183
461260
3000
Ồ, sản phẩm cuối cùng từ quyển sách mà tôi muốn cho các bạn xem là năng lượng có thế tái khôi phục,
07:44
actually, to show that my first question,
184
464260
2000
thật ra là, để cho thấy câu hỏi đầu tiên của tôi,
07:46
if pigs are still used up until the last bit, was still true.
185
466260
3000
liệu những chú lợn có được dùng hết tới tận mảnh cuối cùng không, vẫn đúng ngày nay.
07:49
Well it is, because everything that can't be used for anything else
186
469260
3000
Ồ, đúng là bởi vì tất cả những thứ mà không dùng làm gì được nữa
07:52
is made into a fuel
187
472260
2000
được làm thành một loại nhiên liệu
07:54
that can be used as renewable energy source.
188
474260
3000
có thể dùng để làm năng lượng tái khôi phục được.
07:58
In total, I found 185 products.
189
478260
3000
Tổng cộng, tôi tìm thấy 185 sản phẩm
08:01
And what they showed me
190
481260
2000
Và điều chúng cho tôi thấy
08:03
is that, well, firstly,
191
483260
2000
là, ồ, thứ nhất,
08:05
it's at least to say odd
192
485260
2000
nói "kì cục" còn là nhẹ nhàng
08:07
that we don't treat these pigs
193
487260
2000
tại sao chúng ta không đối xử với những chú heo
08:09
as absolute kings and queens.
194
489260
3000
như là những ông vua bà hoàng tuyệt đối.
08:12
And the second, is that we actually don't have a clue
195
492260
3000
Và thứ hay là thật tình chúng ta chẳng có ý niệm gì
08:15
of what all these products that surround us are made of.
196
495260
3000
về việc những sản phẩm quanh ta làm từ cái gì.
08:18
And you might think I'm very fond of pigs,
197
498260
3000
Có thể các bạn sẽ nghĩ tôi rất mê lợn,
08:21
but actually -- well, I am a little bit --
198
501260
2000
nhưng thật ra là -- ồ, cũng một chút --
08:23
but I'm more fond
199
503260
2000
nhưng tôi mê
08:25
of raw materials in general.
200
505260
2000
vật liệu thô nói chung hơn.
08:27
And I think that, in order to take better care
201
507260
3000
Và tôi nghĩ rằng, để chăm chút tốt hơn
08:30
of what's behind our products --
202
510260
2000
những gì phía sau các sản phẩm của chúng ta --
08:32
so, the livestock, the crops, the plants,
203
512260
3000
sự là vật nuôi, cây trồng, cây cối,
08:35
the non-renewable materials,
204
515260
2000
vật liệu không tái phục hồi được,
08:37
but also the people that produce these products --
205
517260
3000
nhưng còn cả những con người sản xuất ra những sản phẩm ấy nữa --
08:40
the first step would actually be to know that they are there.
206
520260
3000
bước đầu tiên, thật ra là, phải biết là có họ ở đó.
08:43
Thank you very much.
207
523260
2000
Xin cảm ơn các bạn rất nhiều.
08:45
(Applause)
208
525260
2000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7