Eduardo Paes: The 4 commandments of cities

Eduardo Paes: 4 nguyên tắc xây dựng thành phố tương lai

66,570 views

2012-04-26 ・ TED


New videos

Eduardo Paes: The 4 commandments of cities

Eduardo Paes: 4 nguyên tắc xây dựng thành phố tương lai

66,570 views ・ 2012-04-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Jenny Zurawell
0
0
7000
Translator: Trang Ngo Reviewer: Tommy Tran
00:15
It's a great honor to be here.
1
15260
3000
Tôi rất vinh dự được đứng ở đây.
00:18
It's a great honor to be here talking about cities,
2
18260
2000
Tôi rất vinh dự được đứng đây để nói về các thành phố,
00:20
talking about the future of cities.
3
20260
3000
nói về tương lai của các thành phố
00:23
It's great to be here as a mayor.
4
23260
2000
Thật tuyệt khi tôi đứng đây với tư cách là một thị trưởng
00:25
I really do believe that mayors have the political position
5
25260
3000
Tôi thực sự tin rằng các thị trưởng có quyền lực chính trị
00:28
to really change people's lives.
6
28260
3000
để thay đổi cuộc sống của dân chúng.
00:31
That's the place to be.
7
31260
2000
Đó là việc cần làm.
00:33
And it's great to be here as the mayor of Rio.
8
33260
3000
Và thật tuyệt khi tôi đứng đây với tư cách là thị trưởng Rio.
00:36
Rio's a beautiful city,
9
36260
2000
Rio là một thành phố đẹp,
00:38
a vibrant place, special place.
10
38260
2000
một nơi sôi động, một nơi đặc sắc
00:40
Actually, you're looking at a guy
11
40260
2000
Thực tế là bạn đanh nhìn thấy người đàn ông
00:42
who has the best job in the world.
12
42260
2000
có công việc tốt nhất thế giới.
00:44
And I really wanted to share with you
13
44260
2000
Và tôi thực sự muốn chia sẻ cùng các bạn
00:46
a very special moment of my life
14
46260
2000
một khoảnh khắc rất đặc biệt của đời tôi
00:48
and the history of the city of Rio.
15
48260
2000
và của lịch sử thành phố Rio
00:50
(Video) Announcer: And now, ladies and gentlemen,
16
50260
3000
(Băng ghi hình) Dẫn chương trình: Thưa quý vị, bây giờ là
00:53
the envelope containing the result.
17
53260
2000
chiếc phong bì có chứa kết quả.
00:55
Jacques Rogge: I have the honor to announce
18
55260
2000
Jacques Rogger: Tôi rất vinh dự được công bố
00:57
that the games of the 31st Olympiad
19
57260
3000
quyền đăng cai Olympic lần thứ 31
01:00
are awarded to the city of Rio de Janeiro.
20
60260
4000
thuộc về thành phố Rio de Janeiro.
01:04
(Cheering)
21
64260
6000
(Tiếng reo mừng)
01:10
EP: Okay, that's very touching, very emotional,
22
70260
3000
Vâng, rất xúc động, rất vui mừng,
01:13
but it was not easy to get there.
23
73260
2000
nhưng không phải dễ mà được như thế.
01:15
Actually it was a very hard challenge.
24
75260
3000
Thực tế đó là một thử thách khó.
01:18
We had to beat the European monarchy.
25
78260
3000
Chúng tôi phải chống lại một vương quốc ở Châu Âu
01:21
This is Juan Carlos, king of Spain.
26
81260
3000
Đây là Juan Carlos, quốc vương Tây Ban Nha
01:24
We had to beat the powerful Japanese with all of their technology.
27
84260
3000
Chúng tôi phải chống lại người Nhật với công nghệ tiên tiến.
01:27
We had to beat the most powerful man in the world
28
87260
3000
Chúng tôi phải chống lại người đàn ông quyền lực nhất thế giới
01:30
defending his own city.
29
90260
3000
đại diện cho thành phố của ông ấy.
01:33
So it was not easy at all.
30
93260
2000
Vì thế thật chẳng dễ chút nào.
01:35
And actually this last guy here said a phrase a few years ago
31
95260
3000
Và thực tế thì nhân vật thứ ba đã nói một câu vài năm trước
01:38
that I think fits perfectly to the situation
32
98260
3000
mà tôi nghĩ là hoàn toàn phù hợp
01:41
of Rio winning the Olympic bid.
33
101260
2000
với việc Rio giành quyền đăng cai Olympic.
01:43
We really showed that, yes, we can.
34
103260
4000
Chúng tôi đã chứng mình rằng, vâng, chúng ta có thể
01:47
And really, this is the reason I came here tonight.
35
107260
2000
Và đây chính là lí do tôi đứng đây đêm nay
01:49
I came here tonight to tell you
36
109260
2000
Tôi đến đây đêm nay để nói với các bạn
01:51
that things can be done,
37
111260
2000
là bạn có thể làm được mọi thứ,
01:53
that you don't have always to be rich or powerful
38
113260
3000
rằng bạn không cần phải giàu có hay quyền lực
01:56
to get things on the way,
39
116260
2000
để làm được việc,
01:58
that cities are a great challenge.
40
118260
3000
rằng xây dựng những thành phố là một thử thách.
02:01
It's a difficult task to deal with cities.
41
121260
2000
Xây dựng các thành phố là một việc khó
02:03
But with some original ways
42
123260
2000
Nhưng bằng cách làm mọi việc
02:05
of getting things done,
43
125260
2000
một cách sáng tạo
02:07
with some basic commandments,
44
127260
2000
và theo những nguyên tắc cơ bản,
02:09
you can really get cities
45
129260
2000
bạn thực sự có thể biến những thành phố
02:11
to be a great, great place to live.
46
131260
3000
thành một nơi tuyệt vời để sống.
02:14
I want you all to imagine Rio.
47
134260
2000
Giờ tôi muốn bạn tưởng tượng ra Rio.
02:16
You probably think about a city full of energy,
48
136260
3000
Chắc hẳn bạn sẽ nghĩ về một thành phố đầy sinh lực
02:19
a vibrant city full of green.
49
139260
2000
một thành phố xanh sôi động.
02:21
And nobody showed that better
50
141260
2000
Chẳng ai làm thế tốt hơn
02:23
than Carlos Saldanha in last year's "Rio."
51
143260
2000
Carlor Saldanha trong bộ phim "Rio."
02:25
(Music)
52
145260
8000
(Tiếng nhạc)
02:33
(Video) Bird: This is incredible.
53
153260
2000
(Phim) Chim: Thật tuyệt vời.
02:35
(Music)
54
155260
12000
(Tiếng nhạc)
02:47
EP: Okay, some parts of Rio are pretty much like that,
55
167260
2000
Vâng, một vài nơi ở Rio rất giống như vậy,
02:49
but it's not like that everywhere.
56
169260
3000
nhưng không phải đâu cũng thế.
02:52
We're like every big city in the world.
57
172260
2000
Như mọi thành phố lớn trên thế giới.
02:54
We've got lots of people,
58
174260
2000
Chúng tôi có rất nhiều người,
02:56
pollution, cars, concrete, lots of concrete.
59
176260
3000
ô nhiễm, ô tô, bê tông, rất nhiều bê tông.
02:59
These pictures I'm showing here,
60
179260
2000
Những bức ảnh tôi đang chiếu
03:01
they are some pictures from Madureira.
61
181260
2000
là ảnh của Madureira.
03:03
It's like the heart of the suburb in Rio.
62
183260
2000
Đó là vùng trung tâm ngoại ô Rio.
03:05
And I want to use an example of Rio
63
185260
2000
Và tôi muốn sử dụng nơi này
03:07
that we're doing in Madureira, in this region,
64
187260
2000
và những việc chúng tôi làm tại Madureire
03:09
to see what we should think as our first commandment.
65
189260
3000
làm ví dụ cho nguyên tắc đầu tiên.
03:12
So every time you see a concrete jungle like that,
66
192260
3000
Mỗi khi bạn nhìn thấy một rừng bê tông như vậy,
03:15
what you've got to do is find open spaces.
67
195260
3000
việc bạn cần làm là tìm ra những khoảng trống.
03:18
If you don't have open spaces,
68
198260
2000
Nếu bạn không thấy khoảng trống,
03:20
you've got to go there and open spaces.
69
200260
2000
bạn phải tự tạo ra nó.
03:22
So go inside these open spaces
70
202260
2000
Vì thế hãy tạo ra những khoảng trống
03:24
and make it that people can get inside
71
204260
2000
để mọi người có thể đến
03:26
and use those spaces.
72
206260
2000
và sử dụng chúng.
03:28
This is going to be the third largest park in Rio
73
208260
3000
Đây sẽ là công viên lớn thứ ba ở Rio
03:31
by June this year.
74
211260
2000
vào tháng sáu năm nay.
03:33
It's going to be a place where people can meet,
75
213260
2000
Đây sẽ là nơi mọi người gặp gỡ,
03:35
where you can put nature.
76
215260
2000
nơi bạn nhìn thấy thiên nhiên.
03:37
The temperature's going to drop two, three degrees centigrade.
77
217260
3000
Nhiệt độ sẽ giảm khoảng hai, ba độ C.
03:40
So the first commandment
78
220260
2000
Nguyên tắc đầu tiên
03:42
I want to leave you tonight
79
222260
2000
tôi muốn chia sẻ đêm nay là
03:44
is, a city of the future
80
224260
3000
thành phố tương lai
03:47
has to be environmentally friendly.
81
227260
3000
phải thân thiện với môi trường.
03:50
Every time you think of a city,
82
230260
2000
Mỗi khi bạn nghĩ về một thành phố,
03:52
you've got to think green.
83
232260
2000
bạn phải nghĩ về màu xanh.
03:54
You've got to think green and green.
84
234260
3000
Bạn phải nghĩ xanh và xanh.
03:57
So moving to our second commandment that I wanted to show you.
85
237260
3000
Tiếp theo là nguyên tắc thứ hai mà tôi muốn chia sẻ.
04:00
Let's think that cities are made of people,
86
240260
2000
Hãy cùng nghĩ là các thành phố có nhiều người,
04:02
lots of people together.
87
242260
2000
rất nhiều người.
04:04
cities are packed with people.
88
244260
2000
các thành phố chật ních người.
04:06
So how do you move these people around?
89
246260
3000
Vậy làm sao để mọi người đi lại được?
04:09
When you have 3.5 billion people living in cities --
90
249260
3000
Khi mà có tới 3,5 tỉ người sống ở thành phố --
04:12
by 2050, it's going to be 6 billion people.
91
252260
3000
cho tới 2050, con số này lên tới 6 tỉ.
04:15
So every time you think about moving these people around,
92
255260
2000
Vi thế mỗi khi nghĩ tới việc di chuyển số người này,
04:17
you think about high-capacity transportation.
93
257260
3000
bạn phải nghĩ tới phương tiện vận chuyển số lượng lớn.
04:20
But there is a problem.
94
260260
2000
Vấn đề là ở chỗ:
04:22
High-capacity transportation means
95
262260
2000
Vận chuyển số lượng lớn nghĩa là
04:24
spending lots and lots of money.
96
264260
3000
tiêu rất rất nhiều tiền.
04:27
So what I'm going to show here
97
267260
2000
Cái tôi sắp nói tới đây
04:29
is something that was already presented in TED
98
269260
2000
là một giải pháp đã được trình bày tại TED
04:31
by the former mayor of Curitiba
99
271260
2000
bởi thị trưởng tiền nhiệm của Curitiba
04:33
who created that, a city in Brazil, Jaime Lerner.
100
273260
3000
một thành phố ở Brazil, ông Jamie Lerne.
04:36
And it's something that we're doing, again, lots in Rio.
101
276260
3000
Chúng tôi đang áp dụng giải pháp này rộng rãi ở Rio.
04:39
It's the BRT, the Bus Rapid Transit.
102
279260
2000
Đó chính là BRT, hệ thống luân chuyển xe buýt nhanh.
04:41
So you get a bus. It's a simple bus that everybody knows.
103
281260
3000
Bạn bước lên xe buýt. Một chiếc xe buýt bình thường ai cũng biết
04:44
You transform it inside as a train car.
104
284260
3000
Bên trong nó giống như một đoàn tàu.
04:47
You use separate lanes, dedicated lanes.
105
287260
3000
Bạn xây đường riêng cho chúng.
04:50
The contractors, they don't like that.
106
290260
2000
Các nhà thầu không thích điều này.
04:52
You don't have to dig deep down underground.
107
292260
3000
Bạn không phải đào sâu vào lòng đất.
04:55
You can build nice stations.
108
295260
2000
Bạn có thể xây những bến đỗ đẹp.
04:57
This is actually a station that we're doing in Rio.
109
297260
3000
Đây là một bến xe chúng tôi đang xây ở Rio.
05:00
Again, you don't have to dig deep down underground
110
300260
2000
Và bạn cũng không phải đào sâu xuống đất
05:02
to make a station like that.
111
302260
2000
để xây một cái bến thế này.
05:04
This station has the same comfort, the same features
112
304260
3000
Cái bến thoải mái và có đầy đủ các yếu tố
05:07
as a subway station.
113
307260
2000
của một bến tàu điện ngầm.
05:09
A kilometer of this costs a tenth of a subway.
114
309260
3000
Xây một kilomet thế này chỉ bằng 1/10 xây tàu điện ngầm.
05:12
So spending much less money and doing it much faster,
115
312260
3000
Vậy là với ít tiền hơn nhiều và thời gian ngắn hơn nhiều,
05:15
you can really change the way people move.
116
315260
2000
bạn thực sự có thể thay đổi cách mọi người đi lại.
05:17
This is a map of Rio.
117
317260
2000
Đây là bản đồ Rio.
05:19
All the lines, the colored lines you see there,
118
319260
3000
Những đường màu sắc bạn thấy ở kia
05:22
it's our high-capacity transportation network.
119
322260
3000
là hệ thống vận chuyển số lượng lớn.
05:25
In this present time today,
120
325260
2000
Hiện nay,
05:27
we only carry 18 percent of our population
121
327260
3000
chúng tôi mới chỉ vận chuyển được 18% dân số
05:30
in high-capacity transportation.
122
330260
2000
lưu thông bằng hệ thống vận chuyển số lượng lớn.
05:32
With the BRTs we're doing,
123
332260
2000
Với hệ thống BRT chúng tôi đang xây dựng,
05:34
again, the cheapest and fastest way,
124
334260
3000
vâng, đó là cách rẻ nhất và nhanh nhất,
05:37
we're going to move to 63 percent of the population
125
337260
4000
chúng tôi có thể vận chuyển được tới 63% dân số
05:41
being carried by high-capacity transportation.
126
341260
2000
lưu thông bằng hệ thống vận chuyển số lượng lớn.
05:43
So remember what I said:
127
343260
2000
Hãy nhớ lại những gì tôi đã nói:
05:45
You don't always have to be rich or powerful
128
345260
2000
Bạn không càn phải giàu có hay quyền lực
05:47
to get things done.
129
347260
2000
để đạt được mọi thứ.
05:49
You can find original ways to get things done.
130
349260
3000
Bạn có thể tìm ra những cách sáng tạo để đạt được chúng.
05:52
So the second commandment I want to leave you tonight
131
352260
2000
Nguyên tắc thứ hai tôi muốn chia sẻ với các bạn là
05:54
is, a city of the future
132
354260
2000
thành phố tương lai
05:56
has to deal with mobility and integration
133
356260
3000
phải giải quyết được vấn đề lưu thông và kết nối
05:59
of its people.
134
359260
3000
của dân chúng.
06:02
Moving to the third commandment.
135
362260
3000
Tiếp theo là nguyên tắc thứ ba.
06:05
And this is the most controversial one.
136
365260
2000
Đây là nguyên tắc nhiều tranh cãi nhất.
06:07
It has to do with the favelas, the slums --
137
367260
3000
Nó liên quan tới các favelas, khu ổ chuột --
06:10
whatever you call it, there are different names all over the world.
138
370260
3000
hay các tên gọi khác mà bạn biết, các nơi khác nhau gọi chúng bằng những cái tên khác nhau.
06:13
But the point we want to make here tonight
139
373260
2000
Nhưng ý của tôi đêm nay là
06:15
is, favelas are not always a problem.
140
375260
4000
nhưng khu ổ chuột không phải lúc nào cũng là vấn đề.
06:19
I mean, favelas can sometimes
141
379260
3000
Ý tôi là, khu ổ chuột thỉnh thoảng
06:22
really be a solution,
142
382260
2000
thực sự là một giải pháp.
06:24
if you deal with them,
143
384260
2000
nếu bạn xử lý chúng
06:26
if you put public policy inside the favelas.
144
386260
2000
nếu bạn áp dụng các chính sách công vào nơi này.
06:28
Let me just show a map of Rio again.
145
388260
2000
Hãy cùng nhìn lại bản đồ của Rio.
06:30
Rio has 6.3 million inhabitants --
146
390260
3000
Rio có 6.3 triệu dân --
06:33
More than 20 percent, 1.4 million, live in the favelas.
147
393260
4000
Hơn 20%, tức là 1.4 triệu người sống trong các khu ổ chuột.
06:37
All these red parts are favelas.
148
397260
2000
Những vùng màu đỏ là khu ổ chuột.
06:39
So you see, they are spread all over the city.
149
399260
3000
Bạn thấy đấy, chúng ở khắp nơi trong thành phố.
06:42
This is a typical view of a favela in Rio.
150
402260
3000
Đây là quanh cảnh điển hình của một khu ổ chuột ở Rio.
06:45
You see the contrast between the rich and poor.
151
405260
3000
Bạn có thế thấy sự đối lập giữa giàu và nghèo.
06:48
So I want to make two points here tonight about favelas.
152
408260
3000
Đêm nay, tôi muốn nói tới 2 điểm chính về các khu ổ chuột này.
06:51
The first one is,
153
411260
2000
Thứ nhất là,
06:53
you can change from what I call a [vicious] circle
154
413260
2000
bạn có thể thay đổi một vòng quay luẩn quẩn
06:55
to a virtual circle.
155
415260
2000
thành một vòng quay có ích
06:57
But what you've got to do to get that
156
417260
2000
Nhưng để làm được thế
06:59
is you've got to go inside the favelas,
157
419260
3000
bạn phải đi vào những khu ổ chuột,
07:02
bring in the basic services --
158
422260
2000
xây dựng nhưng dịch vụ cơ bản --
07:04
mainly education and health -- with high quality.
159
424260
3000
chủ yếu là giáo dục và y tế -- chất lượng cao.
07:07
I'm going to give a fast example here.
160
427260
2000
Tôi sẽ nêu nhanh một ví dụ thế này.
07:09
This was an old building in a favela in Rio --
161
429260
2000
Đây là một tòa nhà cũ trong một khu ổ chuột ở Rio --
07:11
[unclear favela name] --
162
431260
2000
gọi là (tên không rõ)--
07:13
that we just transformed into a primary school,
163
433260
3000
mà chúng tôi vừa chuyển thành trường cấp một
07:16
with high quality.
164
436260
3000
chất lượng cao.
07:19
This is primary assistance in health
165
439260
2000
Còn đây là phòng hỗ trợ y tế
07:21
that we built inside a favela,
166
441260
2000
mà chúng tôi xây tại một khu ổ chuột
07:23
again, with high quality.
167
443260
2000
cũng với chất lượng cao.
07:25
We call it a family clinic.
168
445260
2000
Chúng tôi gọi đó là phòng khám gia đình.
07:27
So the first point is bring basic services
169
447260
2000
Vậy điểm thứ nhất là mang dịch vụ tối thiểu
07:29
inside the favelas
170
449260
2000
tới các khu ổ chuột
07:31
with high quality.
171
451260
2000
với chất lượng cao.
07:33
The second point I want to make about the favelas
172
453260
2000
Điểm thứ hai mà tôi muốn nói tới về các khu ổ chuột
07:35
is, you've got to open spaces in the favela.
173
455260
2000
là bạn phải tạo ra không gian trong các khu ổ chuột.
07:37
Bring infrastructure
174
457260
2000
Hãy xây dựng cơ sở vật chất
07:39
to the favelas, to the slums, wherever you are.
175
459260
3000
tại các khu ổ chuột.
07:42
Rio has the aim, by 2020,
176
462260
2000
Mục tiêu của Rio là tới 2020
07:44
to have all its favelas completely urbanized.
177
464260
3000
tất cả các khu ổ chuột sẽ được đô thị hóa.
07:47
Another example, this was completely packed with houses,
178
467260
3000
Đây là một ví dụ khác, chỗ này từng chật ních nhà cửa
07:50
and then we built this, what we call, a knowledge square.
179
470260
3000
rồi thì chúng tôi xây cái này, gọi là trung tâm tri thức.
07:53
This is a place with high technology
180
473260
2000
Ở đây có công nghệ cao
07:55
where the kids that live in a poor house next to this place
181
475260
3000
sẽ là nơi trẻ con sống ở nhưng ngôi nhà nghèo khổ xung quanh
07:58
can go inside and have access to all technology.
182
478260
3000
có thể tới và tiếp cận với công nghệ.
08:01
We even built a theater there -- 3D movie.
183
481260
3000
Chúng tôi còn xây cả một rạp chiếu phim 3D ở đây.
08:04
And this is the kind of change you can get for that.
184
484260
4000
Đây chính là sự thay đổi mà bạn có thể tạo ra.
08:08
And by the end of the day you get something better than a TED Prize,
185
488260
3000
Cuối cùng thì bạn đạt được nhiều hơn là chỉ một giải thưởng của TED,
08:11
which is this great laugh
186
491260
2000
đó chính là những tiếng cười
08:13
from a kid that lives in the favela.
187
493260
2000
của một đứa trẻ sống trong khu ổ chuột.
08:15
So the third commandment I want to leave here tonight
188
495260
3000
Vì thế, nguyên tắc thứ 3 tôi muốn chia sẻ đêm nay là
08:18
is, a city of the future
189
498260
3000
thành phố tương lai
08:21
has to be socially integrated.
190
501260
2000
phải là một xã hội kết nối.
08:23
You cannot deal with a city
191
503260
2000
Bạn không thể phát triển một thành phố
08:25
if it's not socially integrated.
192
505260
2000
nếu nó không có kết nối xã hội.
08:27
But moving to our fourth commandment,
193
507260
4000
Tiếp theo là nguyên tắc thứ tư,
08:31
I really wouldn't be here tonight.
194
511260
2000
Lẽ ra tôi không thể đứng đây đêm nay.
08:33
Between November and May, Rio's completely packed.
195
513260
5000
Giữa tháng 11 và tháng 5, Rio vô cùng đông đúc.
08:38
We just had last week Carnivale.
196
518260
2000
Tuần trước chúng tôi vừa có Lễ hội.
08:40
It was great. It was lots of fun.
197
520260
2000
Rất tuyệt và rất vui.
08:42
We have New Year's Eve.
198
522260
2000
Chúng tôi cũng có Đêm giao thừa.
08:44
There's like two million people on Copacabana Beach.
199
524260
2000
Có khoảng 2 triệu người trên bờ biển Copacabana.
08:46
We have problems.
200
526260
2000
Chúng tôi có những rắc rối.
08:48
We fight floods, tropical rains at this time of the year.
201
528260
3000
Thời gian này chúng tôi phải chống lại ngập lụt, mưa nhiệt đới.
08:51
You can imagine how people get happy with me
202
531260
2000
Bạn biết là người ta nghĩ thế nào về tôi
08:53
watching these kinds of scenes.
203
533260
2000
khi mà xem những cảnh này.
08:55
We have problems with the tropical rains.
204
535260
3000
Chúng tôi gặp nhiều rắc rối với mưa nhiệt đới.
08:58
Almost every year
205
538260
2000
Hầu như năm nào cũng thế
09:00
we have these landslides, which are terrible.
206
540260
2000
chúng tôi có các vụ lở đất, rất tồi tệ
09:02
But the reason I could come here
207
542260
2000
Nhưng lý do khiến tôi có thể đến đây
09:04
is because of that.
208
544260
2000
là vì cái này.
09:06
This was something we did with IBM
209
546260
3000
Chúng tôi làm cái này cùng với IBM
09:09
that's a little bit more than a year old.
210
549260
2000
hơn một năm trước đây.
09:11
It's what we call the Operations Center of Rio.
211
551260
3000
Chúng tôi gọi nơi này là Trung tâm điều hành Rio.
09:14
And I wanted to show that I can govern my city, using technology,
212
554260
3000
Tôi muốn chỉ ra rằng nói có thể lãnh đạo thành phố nhờ vào việc sử dụng công nghệ,
09:17
from here, from Long Beach,
213
557260
2000
từ chỗ này, Long Beach,
09:19
so I got here last night and I know everything.
214
559260
2000
vì thế tối qua tôi tới đây và tôi biết mọi thứ.
09:21
We're going to speak now to the Operations Center.
215
561260
2000
Giờ chúng ta hãy cùng nói chuyện với Trung tâm điều hành.
09:23
This is Osorio,
216
563260
2000
Đây là Osorio
09:25
he's our secretary of urban affairs.
217
565260
2000
anh ấy là thư kí của ban đô thị.
09:27
So Osorio, good to be there with you.
218
567260
3000
Osorio, rất vui được nói chuyện với anh.
09:30
I've already told the people
219
570260
2000
Tôi vừa nói với mọi người
09:32
that we have tropical rain this time of year.
220
572260
3000
là chúng ta có mưa nhiệt đới vào thời điểm này
09:35
So how's the weather in Rio now?
221
575260
2000
Thời tiết ở Rio bây giờ thế nào?
09:37
Osorio: The weather is fine. We have fair weather today.
222
577260
3000
Osorio: Thời tiết đẹp. Hôm nay trời đẹp.
09:40
Let me get you our weather satellite radar.
223
580260
3000
Để tôi chỉ cho anh vệ tinh thời tiết.
09:43
You see just a little bit of moisture around the city.
224
583260
3000
Chỉ có một chút mây rải rác trong thành phố.
09:46
Absolutely no problem in the city in terms of weather,
225
586260
4000
Chắc chắn sẽ không có vấn đề gì về thời tiết
09:50
today and in the next few days.
226
590260
2000
trong hôm nay và một vài ngày tới.
09:52
EP: Okay, how's the traffic?
227
592260
2000
EP: Tốt, còn giao thông thì sao?
09:54
We, at this time of year, get lots of traffic jams.
228
594260
2000
Khoảng thời gian này hàng năm có rất nhiều tắc đường.
09:56
People get mad at the mayor. So how's the traffic tonight?
229
596260
3000
Mọi người bực mình với thị trưởng. Giao thông đêm nay thế nào?
09:59
Osario: Well traffic tonight is fine.
230
599260
2000
Osorio: Đêm nay giao thông ổn.
10:01
Let me get you one of our 8,000 buses.
231
601260
4000
Để tôi chuyển anh tới 1 trong 8000 chiếc xe buýt.
10:05
A live transmission in downtown Rio for you, Mr. Mayor.
232
605260
3000
Truyền hình trực tiếp từ trung tâm Rio, thưa thị trưởng.
10:08
You see, the streets are clear.
233
608260
2000
Anh thấy đấy, đường phố thông thoáng.
10:10
Now it's 11:00 pm in Rio.
234
610260
3000
Bây giờ là 11 giờ đêm ở Rio.
10:13
Nothing of concern in terms of traffic.
235
613260
2000
Không có gì đáng lo ngại về giao thông.
10:15
I'll get to you now the incidents of the day.
236
615260
3000
Giờ tôi sẽ điểm qua những sự kiện trong ngày.
10:18
We had heavy traffic early in the morning
237
618260
3000
Sáng sớm và giờ cao điểm buổi chiều,
10:21
and in the rush hour in the afternoon,
238
621260
2000
lưu lượng xe rất lớn,
10:23
but nothing of big concern.
239
623260
2000
nhưng không đáng lo ngại.
10:25
We are below average
240
625260
2000
Chúng ta vẫn ở mức dưới trung bình
10:27
in terms of traffic incidents in the city.
241
627260
2000
về các vấn đề giao thông trong thành phố.
10:29
EP: Okay, so you're showing now some public services.
242
629260
2000
EP: Tốt lắm, giờ cho tôi xem các dịch vụ công cộng.
10:31
These are the cars.
243
631260
2000
Ô-tô chẳng hạn.
10:33
Osorio: Absolutely, Mr. Mayor.
244
633260
2000
Osorio: Tất nhiên rồi thưa thị trưởng.
10:35
Let me get you the fleet of our waste collection trucks.
245
635260
3000
Để tôi chỉ cho anh hệ thống xe thu gom rác.
10:38
This is live transmission.
246
638260
2000
Đây là truyền trực tiếp.
10:40
We have GPS's in all of our trucks.
247
640260
2000
Chúng tôi có GPS trên tất cả các xe.
10:42
And you can see them working
248
642260
2000
Và anh có thể thấy chúng đang làm việc
10:44
in all parts of the city.
249
644260
2000
ở tất cả các điểm của thành phố.
10:46
Waste collection on time.
250
646260
2000
Thu gom rác đúng giờ.
10:48
Public services working well.
251
648260
2000
Dịch vụ công cộng hoạt động tốt.
10:50
EP: Okay, Osorio, thank you very much.
252
650260
2000
EP: Tốt lắm Osorio, cảm ơn anh nhiều.
10:52
It was great to have you here.
253
652260
2000
Thật tuyệt vì được nói chuyện với anh.
10:54
We're going to move so that I can make a conclusion.
254
654260
2000
Chúng ta sẽ dừng lại ở đây để tôi đưa ra kết luận.
10:56
(Applause)
255
656260
3000
(Tiếng vỗ tay)
10:59
Okay, so no files, this place, no paperwork,
256
659260
4000
Vậy là, nơi này, không giấy tờ, không sổ sách,
11:03
no distance, 24/7 working.
257
663260
3000
không khoảng cách, hoạt động 24/7.
11:06
So the fourth commandment I want to share with you here tonight
258
666260
3000
Nguyên tắc thứ 4 tôi muốn chia sẻ đêm nay là
11:09
is, a city of the future
259
669260
2000
thành phố tương lai
11:11
has to use technology to be present.
260
671260
2000
phải sử dụng công nghệ.
11:13
I don't need to be there anymore to know and to administrate the city.
261
673260
3000
Tôi không cần phải ở đó để biết và điều hành thành phố.
11:16
But everything that I said here tonight, or the commandments,
262
676260
3000
Tuy nhiên, tất cả những thứ tôi nói hôm nay, những nguyên tắc
11:19
are means, are ways,
263
679260
2000
chỉ là cách thức
11:21
for us to govern cities --
264
681260
3000
để chúng ta điều hành các thành phố
11:24
invest in infrastructure, invest in the green,
265
684260
2000
đầu tư vào hạ tầng, đầu tư vào cây xanh
11:26
open parks, open spaces,
266
686260
2000
xây công viên, tạo khoảng trống,
11:28
integrate socially, use technology.
267
688260
3000
kết nối xã hội, sử dụng công nghệ.
11:31
But at the end of the day, when we talk about cities,
268
691260
3000
Nhưng cuối cùng, khi nói về các thành phố,
11:34
we talk about a gathering of people.
269
694260
2000
chúng ta nói về tập hợp của những con người
11:36
And we cannot see that as a problem.
270
696260
2000
Đó không phải là một rắc rối.
11:38
That is fantastic.
271
698260
2000
Đó là một điều kì diệu.
11:40
If there's 3.5 billion now,
272
700260
2000
Nếu giờ chúng ta có 3.5 tỉ,
11:42
it's going to be six billion then it's going to be 10 billion.
273
702260
2000
về sau sẽ là 6 tỉ, rồi 10 tỉ.
11:44
That is great, that means we're going to have
274
704260
3000
Thật tuyệt, thế nghĩa là chúng ta có
11:47
10 billion minds working together,
275
707260
2000
10 tỉ khối óc cùng làm việc,
11:49
10 billion talents together.
276
709260
3000
10 tỉ tài năng cùng hội tụ.
11:52
So a city of the future,
277
712260
2000
Vì thế thành phố tương lai,
11:54
I really do believe
278
714260
2000
tôi thực sự tin rằng,
11:56
that it's a city that cares about its citizens,
279
716260
3000
phải là thành phố quan tâm đến người dân,
11:59
integrates socially its citizens.
280
719260
2000
tạo ra kết nối xã hội trong dân chúng,
12:01
A city of the future is a city that can never let anyone out
281
721260
3000
Thành phố tương lai là thành phố không để một ai
12:04
of this great party, which are cities.
282
724260
2000
bị loại bỏ khỏi xã hội.
12:06
Thank you very much.
283
726260
2000
Cảm ơn các bạn.
12:08
(Applause)
284
728260
7000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7