How the NSA betrayed the world's trust -- time to act | Mikko Hypponen

405,654 views ・ 2013-11-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tung Vi Nguyen Reviewer: Ngoc Chu
00:12
The two most likely largest inventions
0
12492
4634
Có thể nói hai phát minh lớn nhất
00:17
of our generation
1
17126
2247
của thế hệ chúng ta
00:19
are the Internet and the mobile phone.
2
19373
3193
là Internet và điện thoại di động.
00:22
They've changed the world.
3
22566
2135
Chúng đã hoàn toàn thay đổi thế giới.
00:24
However, largely to our surprise,
4
24701
3515
Tuy nhiên, chúng ta không ngờ được rằng
00:28
they also turned out to be the perfect tools
5
28216
4398
chúng đồng thời cũng là những công cụ hoàn hảo
00:32
for the surveillance state.
6
32614
3150
cho các chương trình theo dõi.
00:35
It turned out that the capability
7
35764
2897
Hoá ra là
00:38
to collect data, information and connections
8
38661
4044
khả năng thu thập dữ kiện, thông tin, và các mối liên hệ
00:42
about basically any of us and all of us
9
42705
4218
về bất kỳ ai trong chúng ta, và tất cả chúng ta
00:46
is exactly what we've been hearing
10
46923
1813
lại chính là điều mà ta liên tục được nghe nói tới suốt mùa hè
00:48
throughout of the summer through revelations and leaks
11
48736
4607
qua sự tiết lộ và rò rỉ thông tin
00:53
about Western intelligence agencies,
12
53343
3091
về các cơ quan tình báo của các nước phương Tây,
00:56
mostly U.S. intelligence agencies,
13
56434
3026
chủ yếu là cục tình báo Hoa Kỳ,
00:59
watching over the rest of the world.
14
59460
3173
đang theo dõi toàn thể thế giới.
01:02
We've heard about these starting with the
15
62633
3198
Chúng ta đã nghe về việc này
01:05
revelations from June 6.
16
65831
3686
bắt đầu từ tiết lộ ngày 6 tháng 6.
01:09
Edward Snowden started leaking information,
17
69517
3069
Edward Sowden bắt đầu tiết lộ thông tin,
01:12
top secret classified information,
18
72586
2304
thông tin tối mật,
01:14
from the U.S. intelligence agencies,
19
74890
1467
từ các cục tình báo Hoa Kỳ,
01:16
and we started learning about things like PRISM
20
76357
2469
và chúng ta bắt đầu được biết về PRISM
01:18
and XKeyscore and others.
21
78826
3267
và XKeyscore và các hệ thống khác.
01:22
And these are examples of the kinds of programs
22
82093
3105
Chúng là ví dụ về các loại chương trình
01:25
U.S. intelligence agencies are running right now,
23
85198
4279
mà cục tình báo Hoa Kỳ đang sử dụng
01:29
against the whole rest of the world.
24
89477
3516
trong việc theo dõi toàn bộ thế giới.
01:32
And if you look back about the forecasts
25
92993
3708
Và nếu bạn nhìn lại
01:36
on surveillance by George Orwell,
26
96701
4101
các dự đoán của George Orwell về sự theo dõi (của chính phủ),
01:40
well it turns out that
27
100817
2118
thì hoá ra
01:42
George Orwell was an optimist.
28
102935
2504
George Orwell vẫn còn lạc quan chán
01:45
(Laughter)
29
105439
2480
(cười)
01:47
We are right now seeing a much larger scale
30
107919
2700
Chúng ta hiện nhìn thấy sự theo dõi từng công dân
01:50
of tracking of individual citizens
31
110619
1898
trên một quy mô lớn hơn rất nhiều
01:52
than he could have ever imagined.
32
112517
3632
lớn hơn điều mà Orwell từng tưởng tượng.
01:56
And this here is the infamous
33
116149
3535
Và đây là toà nhà tai tiếng
01:59
NSA data center in Utah.
34
119684
3844
trung tâm dữ kiện của cục an ninh Hoa Kỳ tại Utah.
02:03
Due to be opened very soon,
35
123528
3156
Chẳng mấy chốc sẽ mở cửa,
02:06
it will be both a supercomputing center
36
126684
2791
nó sẽ là trung tâm siêu điện toán
02:09
and a data storage center.
37
129475
2137
và dự trữ dữ liệu.
02:11
You could basically imagine it has a large hall
38
131612
2893
Trên cơ bản, bạn có thể hình dung nó có một hành lang rộng
02:14
filled with hard drives storing data
39
134505
2456
nhét đầy các ổ cứng chứa thông tin
02:16
they are collecting.
40
136961
2274
mà họ đang thu thập.
02:19
And it's a pretty big building.
41
139235
2157
Và nó là một toà nhà lớn
02:21
How big? Well, I can give you the numbers --
42
141392
1851
Lớn thế nào hả? Tôi có thể cho bạn con số
02:23
140,000 square meters --
43
143243
2022
140 nghìn mét vuông
02:25
but that doesn't really tell you very much.
44
145265
2606
nhưng như vậy cũng khó để hình dung
02:27
Maybe it's better to imagine it as a comparison.
45
147871
3176
Tốt hơn hết bạn nên tưởng tượng
02:31
You think about the largest IKEA store
46
151047
2456
nó như cửa hàng IKEA lớn nhất
02:33
you've ever been in.
47
153503
1747
mà bạn từng đặt chân tới.
02:35
This is five times larger.
48
155250
3469
Nó lớn gấp 5 lần.
02:38
How many hard drives can you fit in an IKEA store?
49
158719
3076
Bạn có thể chứa bao nhiêu ổ cứng trong 1 hiệu IKEA?
02:41
Right? It's pretty big.
50
161795
2007
Phải không? Nó rất lớn.
02:43
We estimate that just the electricity bill
51
163802
2846
Chúng tôi dự đoán là chỉ riêng hoá đơn tiền điện
02:46
for running this data center
52
166648
1876
để vận hành trung tâm dữ liệu này
02:48
is going to be in the tens of millions of dollars a year.
53
168524
3398
sẽ vào khoảng vài chục triệu đô một năm
02:51
And this kind of wholesale surveillance
54
171922
2509
Và kiểu giám sát hàng loạt này
02:54
means that they can collect our data
55
174431
2736
đồng nghĩa với việc họ có thể thu thập thông tin
02:57
and keep it basically forever,
56
177167
2003
và lưu giữ chúng gần như vĩnh viễn,
02:59
keep it for extended periods of time,
57
179170
2509
giữ chúng trong một thời gian dài,
03:01
keep it for years, keep it for decades.
58
181679
3246
năm này qua năm khác, hàng thập kỷ.
03:04
And this opens up completely new kinds of risks
59
184925
3379
Nó dẫn đến một loại nguy hiểm hoàn toàn mới
03:08
to us all.
60
188304
1946
cho tất cả chúng ta.
03:10
And what this is is that it is wholesale
61
190250
3628
Kiểu làm hàng loạt này
03:13
blanket surveillance on everyone.
62
193878
4857
bao trùm giám sát mỗi người.
03:18
Well, not exactly everyone,
63
198735
1554
Nhưng, không hẳn là tất cả mọi người
03:20
because the U.S. intelligence only has a legal right
64
200289
4028
bởi vì cục tình báo Mỹ
03:24
to monitor foreigners.
65
204317
1970
chỉ có quyền theo dõi người ngoại quốc
03:26
They can monitor foreigners
66
206287
1750
Họ có thể theo dõi người ngoại quốc
03:28
when foreigners' data connections
67
208037
2810
khi mối giao kết thông tin của những người này
03:30
end up in the United States or pass through the United States.
68
210847
3490
dẫn đến hay thông qua Mỹ
03:34
And monitoring foreigners doesn't sound too bad
69
214337
2784
Việc theo dõi người nước ngoài nghe không đến nỗi tệ
03:37
until you realize
70
217121
2367
cho đến khi bạn nhận ra
03:39
that I'm a foreigner and you're a foreigner.
71
219488
3001
tôi là người nước ngoài, và bạn cũng là người nước ngoài
03:42
In fact, 96 percent of the planet are foreigners.
72
222489
3786
Thực tế là, 96% hành tinh này là người nước ngoài
03:46
(Laughter)
73
226275
1670
(cười)
03:47
Right?
74
227945
1887
Đúng không?
03:49
So it is wholesale blanket surveillance of all of us,
75
229832
4449
Vậy sự giám sát hàng loạt này dành cho tất cả chúng ta,
03:54
all of us who use telecommunications and the Internet.
76
234281
4102
tất cả chúng ta, những người sử dụng truyền thông và Internet.
03:58
But don't get me wrong:
77
238383
1891
Nhưng đừng hiểu lầm ý tôi:
04:00
There are actually types of surveillance that are okay.
78
240274
5226
Một số loại giám sát vẫn mang ý nghĩa tốt
04:05
I love freedom, but even I agree
79
245500
3029
Tôi yêu tự do, nhưng tôi cũng đồng ý
04:08
that some surveillance is fine.
80
248529
2279
là một ít giám sát vẫn không có ảnh hưởng gì.
04:10
If the law enforcement is trying to find a murderer,
81
250808
3903
Nếu cơ quan chấp pháp đang truy lùng tên giết người,
04:14
or they're trying to catch a drug lord
82
254711
3102
hay tìm bắt trùm ma tuý
04:17
or trying to prevent a school shooting,
83
257813
3604
hay ngăn chặn một trận xả súng tại trường học,
04:21
and they have leads and they have suspects,
84
261417
1677
khi có đầu mối và kẻ bị tình nghi,
04:23
then it's perfectly fine for them to tap the suspect's phone,
85
263094
3717
thì họ tuyệt đối có quyền đụng tới điện thoại của kẻ khả nghi
04:26
and to intercept his Internet communications.
86
266811
3356
và ngăn chặn các mối liên lạc qua Internet của hắn.
04:30
I'm not arguing that at all,
87
270167
1938
Tôi không hề tranh cãi về các trường hợp này
04:32
but that's not what programs like PRISM are about.
88
272105
2824
vấn đề là chương trình như PRISM không chỉ dừng ở đó
04:34
They are not about doing surveillance on people
89
274929
2885
Họ không chỉ giám sát
04:37
that they have reason to suspect of some wrongdoings.
90
277814
3204
những người mà họ có lý do để nghi ngờ làm điều xấu.
04:41
They're about doing surveillance on people
91
281018
1677
Họ giám sát cả những người
04:42
they know are innocent.
92
282695
3760
mà họ biết là vô tội
04:46
So the four main arguments
93
286455
2245
Vậy, 4 lý do chính
04:48
supporting surveillance like this,
94
288700
2152
để ủng hộ kiểu giám sát này
04:50
well, the first of all is that whenever you start
95
290852
2235
đầu tiên là khi chúng ta bắt đầu
04:53
discussing about these revelations,
96
293087
1895
bàn luận về những tiết lộ,
04:54
there will be naysayers trying to minimize
97
294982
2293
sẽ có những người phản đối cố gắng làm giảm đi
04:57
the importance of these revelations, saying that
98
297275
2188
tầm quan trọng của chúng, bằng cách nói rằng
04:59
we knew all this already,
99
299463
1613
chúng tôi đã biết tất cả rồi,
05:01
we knew it was happening, there's nothing new here.
100
301076
3580
chúng tôi biết chuyện theo dõi xảy ra, không có gì mới mẻ ở đây cả.
05:04
And that's not true. Don't let anybody tell you
101
304656
3215
Và điều đó không đúng. Đừng để ai nói với bạn
05:07
that we knew this already, because we did not know this already.
102
307871
5712
là họ biết chuyện này rồi, chẳng qua là chúng ta chưa biết đến nó mà thôi.
05:13
Our worst fears might have been something like this,
103
313583
3773
Mối lo sợ lớn nhất của chúng ta có thể từng giống như vậy,
05:17
but we didn't know this was happening.
104
317356
1951
nhưng chúng ta không biết rằng nó đang xảy ra
05:19
Now we know for a fact it's happening.
105
319307
2777
Bây giờ chúng ta mới thật sự biết rằng nó có thật
05:22
We didn't know about this. We didn't know about PRISM.
106
322084
2579
Chúng ta không rõ về chuyện này. Chúng ta không biết về PRISM.
05:24
We didn't know about XKeyscore. We didn't know about Cybertrans.
107
324663
2906
Chúng ta không biết về XKeyscore. Chúng ta không biết về Cybertrans.
05:27
We didn't know about DoubleArrow.
108
327569
1950
Chúng ta không biết về DoubleArrow.
05:29
We did not know about Skywriter --
109
329519
2148
Chúng ta không rõ về Skywriter --
05:31
all these different programs
110
331667
1695
tất cả các chương trình theo dõi này
05:33
run by U.S. intelligence agencies.
111
333362
3241
đều được giật dây bởi cục tình báo Mỹ.
05:36
But now we do.
112
336603
3029
Nhưng bây giờ
05:39
And we did not know
113
339632
2166
chúng ta mới biết rằng
05:41
that U.S. intelligence agencies go to extremes
114
341798
3075
cục tình báo Mỹ đã đi đến mức
05:44
such as infiltrating standardization bodies
115
344873
3837
xâm nhập vào các hệ thống đuợc chuẩn hóa
05:48
to sabotage encryption algorithms on purpose.
116
348710
4748
để ngấm ngầm phá hoại các thuật mã hóa dữ liệu, một cách có chủ đích.
05:53
And what that means
117
353458
2037
Điều đó có nghĩa là
05:55
is that you take something which is secure,
118
355495
1820
những gì bạn cho rằng an toàn,
05:57
an encryption algorithm which is so secure
119
357315
2421
các thuật mã hóa dữ liệu, thứ rất bảo mật
05:59
that if you use that algorithm to encrypt one file,
120
359736
3107
và nếu bạn dùng giải thuật để mã hoá 1 tài liệu
06:02
nobody can decrypt that file.
121
362843
1742
không ai có thể giải mã hồ sơ đó.
06:04
Even if they take every single computer on the planet just to decrypt that one file,
122
364585
4413
Cho dù họ có lấy tất cả máy tính trên hành tinh này để giải mã 1 hồ sơ đó
06:08
it's going to take millions of years.
123
368998
2060
sẽ tốn đến cả triệu năm.
06:11
So that's basically perfectly safe, uncrackable.
124
371058
2247
Vậy hồ sơ đó cơ bản là an toàn, không xâm phạm được.
06:13
You take something which is that good
125
373305
2074
Bạn lấy những thứ, cơ bản là tốt
06:15
and then you weaken it on purpose,
126
375379
2484
rồi làm nó yếu đi một cách có chủ đích
06:17
making all of us less secure as an end result.
127
377863
5610
cuối cùng, lại làm cho tất cả chúng ta trở nên ít được bảo vệ hơn.
06:23
A real-world equivalent would be that
128
383473
2131
Một ví dụ thực tế tương đương
06:25
intelligence agencies would force
129
385604
2652
là việc các cục tình báo
06:28
some secret pin code into every single house alarm
130
388256
2827
ép buộc cài đặt mã số bí mật vào hệ thống báo động của từng nhà
06:31
so they could get into every single house
131
391083
1793
để họ có thể vào từng hộ gia đình
06:32
because, you know, bad people might have house alarms,
132
392876
2246
bởi vì, người xấu có thể sẽ có hệ thống báo động
06:35
but it will also make all of us
133
395122
2439
nhưng nó sẽ làm cho tất cả chúng ta
06:37
less secure as an end result.
134
397561
2229
trở nên dễ bị xâm phạm hơn
06:39
Backdooring encryption algorithms
135
399790
3740
Thuật ngữ mã hoá cửa sau
06:43
just boggles the mind.
136
403530
3096
làm cho ta phải giật mình
06:46
But of course, these intelligence agencies are doing their job.
137
406626
3775
Nhưng, dĩ nhiên là các cục tình báo đang thực thi công việc của họ.
06:50
This is what they have been told to do:
138
410401
1757
Đây là những thứ họ được sai bảo để làm:
06:52
do signals intelligence,
139
412158
2230
thu thập thông tin,
06:54
monitor telecommunications,
140
414388
2012
giám sát truyền thông
06:56
monitor Internet traffic.
141
416400
1422
theo sát giao thông mạng
06:57
That's what they're trying to do,
142
417822
1708
Đó là những thứ mà họ đang cố gắng thực thi,
06:59
and since most, a very big part of the Internet traffic today is encrypted,
143
419530
3082
và bởi vì phần lớn giao thông trên mạng hiện nay đang bị mã hoá
07:02
they're trying to find ways around the encryption.
144
422612
1957
họ phải tìm cách giải mã
07:04
One way is to sabotage encryption algorithms,
145
424569
3057
Cách thứ nhất là phá hỏng thuật ngữ mã hoá,
07:07
which is a great example
146
427626
1885
đây là ví dụ điển hình
07:09
about how U.S. intelligence agencies
147
429511
2221
về cách các cục tình báo Mỹ
07:11
are running loose.
148
431732
1749
đang hoạt động tự do tự tại
07:13
They are completely out of control,
149
433481
1841
Họ hoàn toàn không bị kiểm soát
07:15
and they should be brought back under control.
150
435322
4442
và họ nên bị kiểm soát.
07:21
So what do we actually know about the leaks?
151
441629
2950
Vậy chúng ta biết gì về các vụ rò rỉ thông tin này?
07:24
Everything is based on the files
152
444579
2110
Mọi thứ đều dựa vào hồ sơ
07:26
leaked by Mr. Snowden.
153
446689
2498
được tiết lộ bởi Ngài Snowden.
07:29
The very first PRISM slides
154
449187
2848
Những trang đầu tiên về PRISM
07:32
from the beginning of June
155
452035
1989
từ đầu tháng 6
07:34
detail a collection program where the data
156
454024
2094
làm rõ về chương trìng thu thập thông tin
07:36
is collected from service providers,
157
456118
1786
từ các nhà cung cấp dịch vụ
07:37
and they actually go and name the service providers
158
457904
2878
và họ nói thẳng tên các nhà cung cấp
07:40
they have access to.
159
460782
1331
mà họ có thể truy cập vào được.
07:42
They even have a specific date
160
462113
2942
Họ thậm chí còn có ngày giờ cụ thể
07:45
on when the collection of data began
161
465055
2664
của việc bắt đầu thu thập thông tin
07:47
for each of the service providers.
162
467719
1639
đối với từng nhà cung cấp
07:49
So for example, they name the collection from Microsoft
163
469358
2287
Ví dụ như, thu thập thông tin từ Microsoft
07:51
started on September 11, 2007,
164
471645
3720
bắt đầu từ ngày 11 tháng 9 năm 2007
07:55
for Yahoo on the March 12, 2008,
165
475365
2732
từ Yahoo vào ngày 12 tháng 3 năm 2008,
07:58
and then others: Google, Facebook,
166
478097
3016
và các hãng khác như Google, Facebook
08:01
Skype, Apple and so on.
167
481113
3244
Skype, Apple, và nhiều nữa.
08:04
And every single one of these companies denies.
168
484357
2848
Tất cả các công ty này đều phủ nhận.
08:07
They all say that this simply isn't true,
169
487205
4395
Họ đều bảo rằng việc này là không có thực
08:11
that they are not giving backdoor access to their data.
170
491600
4608
rằng họ không cho phép thu thập thông tin cửa sau
08:16
Yet we have these files.
171
496208
4123
Thế nhưng chúng ta có những tập hồ sơ làm chứng
08:20
So is one of the parties lying,
172
500331
2321
Vậy một trong hai bên nói dối,
08:22
or is there some other alternative explanation?
173
502652
3323
hay là có cách giải thích nào khác không?
08:25
And one explanation would be
174
505975
2922
Một cách giải thích khác là
08:28
that these parties, these service providers,
175
508897
2887
các bên này, các nhà cung cấp dịch vụ
08:31
are not cooperating.
176
511784
1916
không thông đồng với nhau.
08:33
Instead, they've been hacked.
177
513700
3021
Thay vì thế, họ bị xâm nhập
08:36
That would explain it. They aren't cooperating. They've been hacked.
178
516721
3217
Điều này giải thích được vấn đề. Họ không thông đồng. Họ bị xâm nhập
08:39
In this case, they've been hacked by their own government.
179
519938
4178
Trong trường hợp đó, họ bị thâm nhập bởi chính chính phủ nước họ
08:44
That might sound outlandish,
180
524116
2421
Mặc dù nghe có vẻ kỳ cục,
08:46
but we already have cases where this has happened,
181
526537
2214
việc như thế này đã từng xảy ra
08:48
for example, the case of the Flame malware
182
528751
3046
ví dụ như trường hợp của phần mềm xâm nhập Flame
08:51
which we strongly believe was authored
183
531797
2033
mà chúng tôi tin rằng đã được thực thi
08:53
by the U.S. government,
184
533830
1897
bởi chính quyền Mỹ,
08:55
and which, to spread, subverted the security
185
535727
3899
bày ra để phá hỏng bảo mật
08:59
of the Windows Update network,
186
539626
2886
của hệ thống cập nhật của Windows
09:02
meaning here, the company was hacked
187
542512
4093
trong trường hợp này, công ty đã bị xâm nhập
09:06
by their own government.
188
546605
2358
bởi chínnh nhà cầm quyền.
09:08
And there's more evidence
189
548963
1599
Có nhiều chứng cứ khác
09:10
supporting this theory as well.
190
550562
2551
đều ủng hộ lý thuyết này.
09:13
Der Spiegel, from Germany, leaked more information
191
553113
4005
Der Spiegel, từ Đức, tiết lộ thêm thông tin
09:17
about the operations run by the elite hacker units
192
557118
4265
về quá trình hoạt động của các nhóm hacker cao cấp
09:21
operating inside these intelligence agencies.
193
561383
3035
hoạt động trong các cục tình báo này
09:24
Inside NSA, the unit is called TAO,
194
564418
2626
Trong NSA, nhóm này gọi là TAO
09:27
Tailored Access Operations,
195
567044
1845
Nhóm điều chính truy cập (Tailored Access Operations)
09:28
and inside GCHQ, which is the U.K. equivalent,
196
568889
3564
và trong GCHQ, cơ quan tương tự cuả Anh
09:32
it's called NAC, Network Analysis Centre.
197
572453
3999
nhóm này được gọi là NAC (Network Analysis Centre) trung tâm phân tích hệ thống
09:36
And these recent leaks of these three slides
198
576452
3844
Thông tin rò rỉ gần đây tiết lộ 3 trang chi tiết
09:40
detail an operation
199
580296
2204
về hoạt động
09:42
run by this GCHQ intelligence agency
200
582500
3158
của cục tình báo GCHQ
09:45
from the United Kingdom
201
585658
1809
từ Anh
09:47
targeting a telecom here in Belgium.
202
587467
4233
nhắm vào viễn thông tại Bỉ
09:51
And what this really means
203
591700
2276
Điều này có nghĩa là
09:53
is that an E.U. country's intelligence agency
204
593976
3888
một cục tình báo trong liên minh Châu Âu
09:57
is breaching the security
205
597864
2215
cố tình chọc thủng bảo mật viễn thông
10:00
of a telecom of a fellow E.U. country on purpose,
206
600079
4813
của một nước anh em
10:04
and they discuss it in their slides completely casually,
207
604892
3835
và họ bàn về việc đó trong hồ sơ
10:08
business as usual.
208
608727
1601
như chuyện thường ngày ở huyện
10:10
Here's the primary target,
209
610328
1668
Đây là mục tiêu chính
10:11
here's the secondary target,
210
611996
1378
đây là mục tiêu phụ
10:13
here's the teaming.
211
613374
1424
đây là nhóm thực thi
10:14
They probably have a team building on Thursday evening in a pub.
212
614798
3856
Họ có thể có sinh hoạt nhóm vào tối thứ Năm tại một quán nhậu nào đó
10:18
They even use cheesy PowerPoint clip art
213
618654
3041
Họ thậm chí còn dùng hình đồ hoạ sến súa của PowerPoint
10:21
like, you know, "Success,"
214
621695
1707
chẳng hạn như "Thành công"
10:23
when they gain access to services like this.
215
623402
3264
khi xâm nhập vào những dịch vụ như vậy.
10:26
What the hell?
216
626666
2826
Chết tiệt không?
10:31
And then there's the argument
217
631685
1833
Và rồi có người còn cãi là
10:33
that okay, yes, this might be going on,
218
633518
1660
điều đó là bình thường, ừm, việc này có thể xảy ra
10:35
but then again, other countries are doing it as well.
219
635178
2637
nhưng ngược lại, các nước khác cũng làm vậy mà
10:37
All countries spy.
220
637815
2423
Nước nào cũng do thám
10:40
And maybe that's true.
221
640238
1738
Có thể như thế.
10:41
Many countries spy, not all of them, but let's take an example.
222
641976
2438
Nhiều nước dò thám, nhưng không phải nước nào cũng vậy.
10:44
Let's take, for example, Sweden.
223
644414
2111
Để tôi cho bạn một ví dụ Thụy Điển chẳng hạn
10:46
I'm speaking of Sweden because Sweden
224
646525
1376
Tôi bàn về Thụy Điển bởi vì nước này
10:47
has a little bit of a similar law to the United States.
225
647901
2279
có luật na ná với Hoa Kỳ
10:50
When your data traffic goes through Sweden,
226
650180
2123
Nếu đường truyền dữ liệu của bạn đi qua Thụy Điển
10:52
their intelligence agency has a legal right by the law
227
652303
2810
thì theo luật, cục tình báo của họ
10:55
to intercept that traffic.
228
655113
2001
có quyền ngăn chặn mối liên thông đó
10:57
All right, how many Swedish decisionmakers
229
657114
3205
Được rồi, bao nhiêu người cầm quyền
11:00
and politicians and business leaders
230
660319
2872
chính khách và lãnh đạo của Thụy Điển
11:03
use, every day, U.S.-based services,
231
663191
3073
dùng các dịch vụ của Mỹ mỗi ngày
11:06
like, you know, run Windows or OSX,
232
666264
3268
như Windows hay OSX
11:09
or use Facebook or LinkedIn,
233
669532
2210
hay xài Facebook hay LinkedIn
11:11
or store their data in clouds like iCloud
234
671742
3400
hay trữ dữ liệu trên mạng bằng iCloud
11:15
or Skydrive or DropBox,
235
675142
3894
Skydrive hay DropBox
11:19
or maybe use online services like Amazon web services or sales support?
236
679036
4303
hay dùng dịch vụ trực tuyến như dịch vụ mạng hay hỗ trợ bán hàng của Amazon
11:23
And the answer is, every single Swedish business leader does that every single day.
237
683339
3957
Và sự thật là các nhà lãnh đạo thương mại của Thụy Điển dùng các dịch vụ này mỗi ngày
11:27
And then we turn it around.
238
687296
1599
Rồi chúng ta lật ngược lại vấn đề.
11:28
How many American leaders
239
688895
1905
Bao nhiêu lãnh đạo Mỹ
11:30
use Swedish webmails and cloud services?
240
690800
4293
dùng thư điện tử và dịch vụ lưu trữ trực tuyến của Thụy Điển?
11:35
And the answer is zero.
241
695093
2040
Câu trả lời là không một ai cả.
11:37
So this is not balanced.
242
697133
2269
Việc này không cân bằng
11:39
It's not balanced by any means, not even close.
243
699402
4625
Và nó không cân bằng dưới mọi hình thức, không cân một chút nào
11:44
And when we do have the occasional
244
704027
2441
Và khi chúng ta thỉnh thoảng
11:46
European success story,
245
706468
2001
có một điển hình thành công từ châu Âu
11:48
even those, then, typically end up being sold to the United States.
246
708469
3566
kể cả số đó, cuối cùng cũng thường bị bán lại cho Mỹ
11:52
Like, Skype used to be secure.
247
712035
2264
Skype từng được bảo mật
11:54
It used to be end-to-end encrypted.
248
714299
2733
nó từng được mã hóa từ đầu tới đuôi
11:57
Then it was sold to the United States.
249
717032
2041
rồi nó bị bán cho Mỹ
11:59
Today, it no longer is secure.
250
719073
2649
Ngày nay, nó không còn được bảo mật nữa
12:01
So once again, we take something which is secure
251
721722
3221
Một lần nữa, chúng ta lấy cái bảo mật
12:04
and then we make it less secure on purpose,
252
724943
1870
rồi làm cho nó bớt bảo mật đi,
12:06
making all of us less secure as an outcome.
253
726813
4484
cuối cùng làm cho tất cả chúng ta trở nên ít được bảo vệ.
12:12
And then the argument that the United States
254
732855
2247
Có lý luận cho rằng
12:15
is only fighting terrorists.
255
735102
2018
Hoa Kỳ chỉ là đang đấu tranh chống khủng bố mà thôi.
12:17
It's the war on terror.
256
737120
1166
Đó là chiến tranh chống lại khủng bố
12:18
You shouldn't worry about it.
257
738286
2547
Bạn không nên lo lắng về nó
12:20
Well, it's not the war on terror.
258
740833
2230
Thật ra, đó không phải là chiến tranh chống khủng bố
12:23
Yes, part of it is war on terror, and yes,
259
743063
2173
Đúng là phần nào nó chống khủng bố
12:25
there are terrorists, and they do kill and maim,
260
745236
2976
và đúng là có kẻ khủng bố thật và họ muốn giết và làm bị thương người khác
12:28
and we should fight them,
261
748212
1551
và chúng ta nên chống lại họ
12:29
but we know through these leaks
262
749763
1606
nhưng qua các tiết lộ này chúng ta biết rằng
12:31
that they have used the same techniques
263
751369
2582
họ dùng các kỹ thuật tương tự
12:33
to listen to phone calls of European leaders,
264
753951
3336
để nghe lỏm điện thoại của các lãnh đạo châu Âu
12:37
to tap the email of residents of Mexico and Brazil,
265
757287
3455
để mở thư điện tử của công dân Mêhicô và Bra-xin
12:40
to read email traffic inside the United Nations Headquarters and E.U. Parliament,
266
760742
4806
để đọc lưu thông điện tử trong cơ quan đầu não của LHQ
12:45
and I don't think they are trying to find terrorists
267
765548
3154
và quốc hội liên minh châu Âu và tôi không nghĩ rằng họ cố tìm khủng bố
12:48
from inside the E.U. Parliament, right?
268
768702
3018
từ trong quốc hội liên minh châu Âu, phải không nào?
12:51
It's not the war on terror.
269
771720
1948
Nó không phải cuộc chiến chống khủng bố
12:53
Part of it might be, and there are terrorists,
270
773668
4142
Có thể là phần nào đó, và đúng là có khủng bố thật
12:57
but are we really thinking about terrorists
271
777810
2427
nhưng chúng ta có thật nghĩ về khủng bố
13:00
as such an existential threat
272
780237
2169
như một mối hiểm hoạ đang tồn tại
13:02
that we are willing to do anything at all to fight them?
273
782406
3676
để ta sẵn sàng làm mọi thứ để chống lại nó?
13:06
Are the Americans ready to throw away the Constituion
274
786082
3491
Công dân Mỹ có sẵn sàng quăng hiến pháp vào sọt rác
13:09
and throw it in the trash just because there are terrorists?
275
789573
4241
bởi vì khủng bố tồn tại?
13:13
And the same thing with the Bill of Rights and all the amendments
276
793814
2524
Và làm điều tương tự với bản tuyên ngôn nhân quyền và tất cả các đề nghị bổ sung
13:16
and the Universal Declaration of Human Rights
277
796338
2317
và Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền
13:18
and the E.U. conventions on human rights and fundamental freedoms
278
798655
5151
và Hiệp định nhân quyền và quyền cơ bản của liên minh châu Âu
13:23
and the press freedom?
279
803806
1517
và tự do ngôn luận?
13:25
Do we really think terrorism is such an existential threat,
280
805323
3815
Chúng ta có thật nghĩ rằng khủng bố thật sữ là mối nguy hiểm
13:29
we are ready to do anything at all?
281
809138
3126
để ta sẵn sàng từ bỏ hết tất cả?
13:34
But people are scared about terrorists,
282
814490
2664
Nhưng ai cũng sợ khủng bố
13:37
and then they think that maybe that surveillance is okay
283
817154
2414
và họ nghĩ rằng việc nghe lén không phải là việc gì to tát
13:39
because they have nothing to hide.
284
819568
2044
vì họ không có gì để che giấu cả
13:41
Feel free to survey me if that helps.
285
821612
2707
Cứ tự do khảo sát nếu muốn
13:44
And whoever tells you that they have nothing to hide
286
824319
2888
và bất kỳ ai nói với bạn rằng họ không có gì để che giấu
13:47
simply hasn't thought about this long enough.
287
827207
4713
đơn giản là họ chưa suy nghĩ thấu đáo mà thôi.
13:54
(Applause)
288
834520
5865
(vỗ tay)
14:00
Because we have this thing called privacy,
289
840385
2772
Bởi vì chúng ta có thứ gọi là sự riêng tư
14:03
and if you really think that you have nothing to hide,
290
843157
2345
và nếu bạn thật nghĩ rằng mình không có gì để giấu
14:05
please make sure that's the first thing you tell me,
291
845502
2216
làm ơn nói trước với tôi
14:07
because then I know
292
847718
1550
vì khi đó tôi biết rằng
14:09
that I should not trust you with any secrets,
293
849268
1640
không nên tin tưởng tiết lộ với bạn bất kỳ bí mật nào
14:10
because obviously you can't keep a secret.
294
850908
3298
vì rõ ràng là bạn không thể giữ bí mật
14:17
But people are brutally honest with the Internet,
295
857065
3829
Nhưng ai cũng thành thật một cách tàn bạo với internet
14:20
and when these leaks started,
296
860894
2696
và khi các tiết lộ này rò rỉ ra bên ngoài
14:23
many people were asking me about this.
297
863590
1878
rất nhiều người đã hỏi tôi về nó
14:25
And I have nothing to hide.
298
865468
1574
và tôi không có gì để giấu cả.
14:27
I'm not doing anything bad or anything illegal.
299
867042
3290
Tôi không làm gì xấu hay phạm pháp
14:30
Yet, I have nothing that I would in particular
300
870332
2785
Nhưng tôi cũng không có chuyện gì đặc biệt
14:33
like to share with an intelligence agency,
301
873117
2793
để chia sẻ với cục tình báo,
14:35
especially a foreign intelligence agency.
302
875910
4137
đặc biệt là cục tình báo ngoại quốc.
14:40
And if we indeed need a Big Brother,
303
880047
2855
Và nếu chúng ta thật cần một kẻ độc tài
14:42
I would much rather have a domestic Big Brother
304
882902
3478
tôi thà chọn kẻ độc tài trong nước
14:46
than a foreign Big Brother.
305
886380
3160
hơn là kẻ độc tài ngoại quốc
14:49
And when the leaks started, the very first thing I tweeted about this
306
889545
5059
Khi các rò rỉ bắt đầu, điều đầu tiên tôi tweet về nó
14:54
was a comment about how,
307
894604
2074
là lời bình luận về việc
14:56
when you've been using search engines,
308
896678
1688
khi sử dụng bộ máy tìm kiếm
14:58
you've been potentially leaking all that to U.S. intelligence.
309
898366
3649
bạn có khả năng tiết lộ thông tin đó cho tình báo Mỹ
15:02
And two minutes later, I got a reply
310
902015
1972
Và hai phút sau, tôi nhận được hồi đáp
15:03
by somebody called Kimberly from the United States
311
903987
2336
từ một người tên là Kimberly từ Mỹ
15:06
challenging me, like, why am I worried about this?
312
906323
2167
thách thức tôi rằng tại sao tôi lại lo lắng về điều này?
15:08
What am I sending to worry about this? Am I sending naked pictures or something?
313
908503
4032
Tôi làm gì mà phải lo lắng? Làm như tôi gửi hình nuy không bằng?
15:12
And my answer to Kimberly was
314
912535
1968
Và tôi trả lời Kimberly
15:14
that what I'm sending is none of your business,
315
914503
3029
rằng tôi gửi gì mặc tôi
15:17
and it should be none of your government's business either.
316
917532
4265
và chính phủ của cô cũng nên mặc tôi
15:21
Because that's what it's about. It's about privacy.
317
921797
2252
Vì đó mới chính là quyền riêng tư
15:24
Privacy is nonnegotiable.
318
924049
1914
Quyền riêng tư là không thương lượng
15:25
It should be built in to all the systems we use.
319
925963
3960
Nó nên nằm trong tất cả các hệ thống mà ta sử dụng
15:31
(Applause)
320
931968
3578
(vỗ tay)
15:38
And one thing we should all understand
321
938830
2619
Và một điều mà chúng ta đều phải hiểu
15:41
is that we are brutally honest with search engines.
322
941449
4599
là chúng ta thành thật một cách tàn bạo với các bộ máy tìm kiếm
15:46
You show me your search history,
323
946048
2751
Bạn cho tôi xem lịch sử tìm kiếm của bạn
15:48
and I'll find something incriminating
324
948799
2366
tôi sẽ tìm ra cái gì đó để buộc tội bạn
15:51
or something embarrassing there in five minutes.
325
951165
3437
hoặc gì đó làm bạn bẽ bàng trong vòng 5 phút
15:54
We are more honest with search engines
326
954602
1788
Chúng ta thành thật với bộ máy tìm kiếm
15:56
than we are with our families.
327
956390
1762
hơn là với gia đình mình.
15:58
Search engines know more about you
328
958152
2091
Bộ máy tìm kiếm biết về bạn
16:00
than your family members know about you.
329
960243
2766
nhiều hơn điều mà gia đình bạn biết về bạn.
16:03
And this is all the kind of information we are giving away,
330
963009
3088
Đó là kiểu thông tin mà tất cả chúng ta đều đang đưa ra
16:06
we are giving away to the United States.
331
966097
4375
chúng ta đưa cho Mỹ
16:10
And surveillance changes history.
332
970472
2478
và sự theo dõi thay đổi lịch sử.
16:12
We know this through examples of corrupt presidents like Nixon.
333
972950
3209
Chúng ta biết điều này qua ví dụ của tổng thống thối nát như Nixon
16:16
Imagine if he would have had the kind of surveillance tools that are available today.
334
976159
4472
Tưởng tượng nếu ông ta có các phương tiện theo dõi như ngày nay
16:20
And let me actually quote
335
980631
2309
Để tôi trích dẫn
16:22
the president of Brazil, Ms. Dilma Rousseff.
336
982940
3133
lời của tổng thống Bra-xin, bà Dilma Rousseff
16:26
She was one of the targets of NSA surveillance.
337
986073
3286
Bà là một trong các mục tiêu theo dõi của NSA
16:29
Her email was read, and she spoke
338
989359
2276
Thư điện tử của bà bị đọc lén, và bà phát biểu
16:31
at the United Nations Headquarters, and she said,
339
991635
3023
tại cơ quan đầu não của LHQ rằng
16:34
"If there is no right to privacy,
340
994658
2013
"Nếu không có quyền riêng tư,
16:36
there can be no true freedom of expression and opinion,
341
996671
2827
sẽ không có tự do ngôn luận thật sự
16:39
and therefore, there can be no effective democracy."
342
999498
5111
và vì vậy, sẽ không có nền dân chủ thực thụ"
16:44
That's what it's about.
343
1004609
2345
Nó là vậy đấy.
16:46
Privacy is the building block of our democracies.
344
1006954
3868
Quyền riêng tư là viên gạch căn bản của nền Dân chủ.
16:52
And to quote a fellow security researcher, Marcus Ranum,
345
1012611
3465
Và trích lời một đồng nghiệp nghiên cứu bảo mật, Marcus Ranum,
16:56
he said that the United States is right now treating the Internet
346
1016076
3827
anh ta nói rằng Mỹ lúc này đối xử với internet
16:59
as it would be treating one of its colonies.
347
1019903
3093
như là đối xử với thuộc địa của họ vậy.
17:02
So we are back to the age of colonization,
348
1022996
2565
Vậy nên, chúng ta đang đi ngược về thời thuộc địa,
17:05
and we, the foreign users of the Internet,
349
1025561
3062
và chúng ta, những người ngoại quốc sử dụng internet,
17:08
we should think about Americans as our masters.
350
1028623
3705
chúng ta nên nghĩ về Mỹ như là chủ nhân của mình.
17:15
So Mr. Snowden, he's been blamed for many things.
351
1035005
3975
Ngài Snowden, ông ấy bị chỉ trích vì nhiều việc.
17:18
Some are blaming him for causing problems
352
1038980
2654
Nhiều người đổ tội cho ông đã gây rắc rối
17:21
for the U.S. cloud industry and software companies with these revelations --
353
1041634
3191
cho hệ thống lưu trữ trên mạng và công ty phần mềm Mỹ với các tiết lộ này
17:24
and blaming Snowden for causing problems for the U.S. cloud industry
354
1044825
4296
và việc kết tội Snowden đã gây rắc rối cho ngành lưu trữ trên mạng của Mỹ
17:29
would be the equivalent of blaming Al Gore
355
1049121
2459
cũng giống như kết tội Al Gore
17:31
for causing global warming.
356
1051580
2317
đã gây ra sự nóng lên của trái đất
17:33
(Laughter)
357
1053897
2254
(cười)
17:36
(Applause)
358
1056151
5071
(vỗ tay)
17:43
So, what is there to be done?
359
1063853
6208
Vậy, phải làm gì đây?
17:50
Should we worry. No, we shouldn't worry.
360
1070061
1780
Có nên lo sợ không? Không, chúng ta không nên lo lắng.
17:51
We should be angry, because this is wrong,
361
1071841
2436
Chúng ta nên giận dữ, vì việc này sai trái
17:54
and it's rude, and it should not be done.
362
1074277
2739
và nó khiếm nhã và cần bị loại trừ.
17:57
But that's not going to really change the situation.
363
1077016
2268
Nhưng nó sẽ không làm thay đổi tình thế.
17:59
What's going to change the situation for the rest of the world
364
1079284
3221
Để thay đổi tình thế cả thế giới
18:02
is to try to steer away
365
1082505
2282
phải cố né tránh
18:04
from systems built in the United States.
366
1084787
2633
các hệ thống được xây dựng tại Mỹ.
18:07
And that's much easier said than done.
367
1087420
2630
Và điều đó thì dễ nói khó làm
18:10
How do you do that?
368
1090050
1709
Làm sao đây?
18:11
A single country, any single country in Europe
369
1091759
1799
Một nước lẻ loi, bất kỳ quốc gia châu Âu nào
18:13
cannot replace and build replacements
370
1093558
2793
cũng không thể thay thế và xây dựng các thế thân
18:16
for the U.S.-made operating systems and cloud services.
371
1096351
2762
cho các hệ vận hành và lưu trữ trên mạng của Mỹ
18:19
But maybe you don't have to do it alone.
372
1099113
1893
Nhưng có lẽ bạn không phải làm điều đó một mình.
18:21
Maybe you can do it together with other countries.
373
1101006
1769
Bạn có thể chung sức với các nước khác.
18:22
The solution is open source.
374
1102775
3496
Mã nguồn mở là một giải pháp
18:26
By building together open, free, secure systems,
375
1106271
5613
Và bằng cách góp sức dựng nên hệ thống mở, miễn phí và bảo mật
18:31
we can go around such surveillance,
376
1111884
3108
chúng ta có thể tránh khỏi các theo dõi
18:34
and then one country doesn't have to solve the problem by itself.
377
1114992
3223
và một nước không phải giải quyết vấn đề này một mình
18:38
It only has to solve one little problem.
378
1118215
2472
Chỉ cần giải quyết một vấn đề nhỏ thôi.
18:40
And to quote a fellow security researcher, Haroon Meer,
379
1120687
5523
Trích lời đồng nghiệp nghiên cứu bảo mật, Haroon Meer
18:46
one country only has to make a small wave,
380
1126210
2969
mỗi nước chỉ cần góp một con sóng nhỏ
18:49
but those small waves together become a tide,
381
1129179
3467
nhiều con sóng nhỏ sẽ tạo nên thuỷ triều
18:52
and the tide will lift all the boats up at the same time,
382
1132646
3620
và thủy triều sẽ cùng một lúc nâng tất cả những con thuyền
18:56
and the tide we will build
383
1136266
1651
và thuỷ triều chúng ta tạo nên
18:57
with secure, free, open-source systems,
384
1137917
3441
cùng với hệ thống mở nguồn, bảo mật và miễn phí
19:01
will become the tide that will lift all of us
385
1141358
2399
sẽ trở thành ngọn thuỷ triều nâng tất cả chúng ta lên cao
19:03
up and above the surveillance state.
386
1143757
5582
khỏi tầm theo dõi của nước Mỹ
19:09
Thank you very much.
387
1149339
2112
Cám ơn các bạn nhiều.
19:11
(Applause)
388
1151451
2398
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7