Jake Wood: A new mission for veterans -- disaster relief

Jake Wood: Sứ mạng mới của các cựu chiến binh thời bình -- cứu trợ thiên tai

30,922 views

2012-11-06 ・ TED


New videos

Jake Wood: A new mission for veterans -- disaster relief

Jake Wood: Sứ mạng mới của các cựu chiến binh thời bình -- cứu trợ thiên tai

30,922 views ・ 2012-11-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Trinh Brunch Reviewer: Hòa Lương
00:15
Two years ago, after having served four years
1
15805
2425
Hai năm trước, sau bốn năm phục vụ
00:18
in the United States Marine Corps
2
18230
1660
trong lực lượng Thủy Quân Lục Chiến Hoa Kỳ
00:19
and deployments to both Iraq and Afghanistan,
3
19890
2360
và làm nghĩa vụ tại cả Iraq và Afghanistan,
00:22
I found myself in Port-au-Prince, leading a team
4
22250
2949
tôi có mặt tại Port-au-Prince, dẫn đầu một nhóm
00:25
of veterans and medical professionals
5
25199
2237
cựu chiến binh và chuyên gia y tế
00:27
in some of the hardest-hit areas of that city,
6
27436
2433
tại những khu vực bị tàn phá kinh khủng nhất trong thành phố đó
00:29
three days after the earthquake.
7
29869
1526
ba ngày sau trận động đất.
00:31
We were going to the places that nobody else wanted to go,
8
31395
2163
Chúng tôi đã đi tới những nơi mà không ai khác muốn tới,
00:33
the places nobody else could go, and after three weeks,
9
33558
3531
nơi mà không ai khác có thể tới, và sau ba tuần,
00:37
we realized something. Military veterans
10
37089
3006
chúng tôi nhận ra vài điều. Cựu chiến binh
00:40
are very, very good at disaster response.
11
40095
3013
rất, rất giỏi trong việc ứng phó với thiên tai.
00:43
And coming home, my cofounder and I,
12
43108
2475
Về đến nhà, người đồng sáng lập và tôi,
00:45
we looked at it, and we said, there are two problems.
13
45583
3263
chúng tôi nhìn lại chuyến đi, và chúng tôi bảo, có hai vấn đề.
00:48
The first problem is there's inadequate disaster response.
14
48846
3006
Vấn đề đầu tiên là phương pháp ứng phó thiên tai không phù hợp.
00:51
It's slow. It's antiquated. It's not using the best technology,
15
51852
3314
Chậm. Lạc hậu. Không tận dụng công nghệ tốt nhất,
00:55
and it's not using the best people.
16
55166
2381
và không tận dụng được những người giỏi nhất.
00:57
The second problem that we became aware of
17
57547
2205
Vấn đề thứ hai mà chúng tôi nhận ra là
00:59
was a very inadequate veteran reintegration,
18
59752
2478
kế hoạch tái định cư các cựu chiến binh rất không hợp lý,
01:02
and this is a topic that is front page news right now
19
62230
2145
chủ đề này nằm trên trang nhất của báo chí hiện giờ
01:04
as veterans are coming home from Iraq and Afghanistan,
20
64375
2161
khi cựu chiến binh trở về nhà từ Irag và Afghanistan,
01:06
and they're struggling to reintegrate into civilian life.
21
66536
3150
và vật lộn để hòa nhập trở lại với cuộc sống đời thường.
01:09
And we sat here and we looked at these two problems,
22
69686
1880
Thì chúng tôi ngồi đây và chúng tôi nhìn vào hai vấn đề này,
01:11
and finally we came to a realization. These aren't problems.
23
71566
2734
cuối cùng, chúng tôi nhận ra: Chúng không phải là vấn đề.
01:14
These are actually solutions. And what do I mean by that?
24
74300
3462
Chúng thực ra chính là giải pháp. Ý tôi là gì khi nói thế?
01:17
Well, we can use disaster response as an opportunity
25
77762
3070
Chúng ta có thể dùng phòng chống thiên tai như một cơ hội
01:20
for service for the veterans coming home.
26
80832
2401
phục vụ cho những cựu chiến binh trở về.
01:23
Recent surveys show that 92 percent of veterans want
27
83233
2500
Khảo sát gần đây cho thấy 92 phần trăm cựu chiến binh mong muốn
01:25
to continue their service when they take off their uniform.
28
85733
2240
vẫn được tiếp tục phục vụ khi kết thúc nghĩa vụ
01:27
And we can use veterans to improve disaster response.
29
87973
3670
Và chúng ta có thể dùng cựu chiến binh để cải thiện việc ứng phó thiên tai.
01:31
Now on the surface, this makes a lot of sense, and in 2010,
30
91643
3063
Với tình hình hiện tại, chuyện này rất có lý, năm 2010,
01:34
we responded to the tsunami in Chile,
31
94706
3009
chúng tôi phòng chống trận sóng thần ở Chile,
01:37
the floods in Pakistan, we sent training teams to the Thai-Burma border.
32
97715
3894
lũ lụt ở Pakista, chúng tôi gửi đội tập huấn tới biên giới Thai-Burma.
01:41
But it was earlier this year, when one of our
33
101609
2632
Nhưng đúng vào đầu năm nay, một trong
01:44
original members caused us to shift focus in the organization.
34
104241
4105
những thành viên đầu tiên đã làm chúng tôi thay đổi mục tiêu của tổ chức.
01:48
This is Clay Hunt. Clay was a Marine with me.
35
108346
2745
Đây là Clay Hunt. Clay là một lính thủy giống tôi.
01:51
We served together in Iraq and Afghanistan.
36
111091
2326
Chúng tôi cùng phục vụ ở Iraq và Afghanistan.
01:53
Clay was with us in Port-au-Prince. He was also with us in Chile.
37
113417
3934
Clay đã ở cùng chúng tôi tại Port-au-Prince. Anh cũng đã ở cùng chúng tôi ở Chile.
01:57
Earlier this year, in March, Clay took his own life.
38
117351
3886
Vào tháng ba đầu năm nay, Clay đã tự tử.
02:01
This was a tragedy, but it really forced us
39
121237
2730
Đó là một bi kịch, nhưng nó thực sự làm chúng tôi
02:03
to refocus what it is that we were doing.
40
123967
3278
tập trung lại vào cái mà chúng tôi đang làm.
02:07
You know, Clay didn't kill himself because of what happened
41
127245
3464
Bạn biết không, Clay không tự tử bởi những chuyện xảy ra
02:10
in Iraq and Afghanistan. Clay killed himself
42
130709
2608
ở Iraq và Afghanistan. Clay tự tử
02:13
because of what he lost when he came home.
43
133317
3149
bởi cái mà anh đánh mất khi anh trở về nhà.
02:16
He lost purpose. He lost his community.
44
136466
3465
Anh ấy mất mục đích. Anh ấy mất cộng đồng của anh.
02:19
And perhaps most tragically, he lost his self-worth.
45
139931
4435
Và có lẽ bi kịch nhất là, anh ấy mất giá trị bản thân.
02:24
And so, as we evaluated, and as the dust settled
46
144366
3174
Và thế, khi chúng tôi đánh giá và khi bi kịch này đã được làm sáng tỏ
02:27
from this tragedy, we realized that, of those two problems --
47
147540
4314
chúng tôi nhận ra rằng, cả hai vấn đề trên --
02:31
in the initial iteration of our organization,
48
151854
3240
sự nhắc đi nhắc lại của tổ chức chúng tôi,
02:35
we were a disaster response organization that was using
49
155094
2873
chúng tôi là tổ chức phòng chống thiên tai sử dụng
02:37
veteran service. We had a lot of success,
50
157967
2239
dịch vụ từ cựu chiến binh. Chúng tôi đạt được nhiều thành công,
02:40
and we really felt like we were changing the disaster response paradigm.
51
160206
4213
và chúng tôi thực sự cảm thấy rằng chúng tôi đang thay đổi mô hình phòng chống thiên tai.
02:44
But after Clay, we shifted that focus, and suddenly,
52
164419
3409
Nhưng sau chuyện của Clay, chúng tôi thay đổi mục tiêu, và thật bất ngờ,
02:47
now moving forward, we see ourselves
53
167828
2476
khi tiếp tục, chúng tôi nhận thấy đây là
02:50
as a veteran service organization that's using disaster response.
54
170304
4893
một tổ chức dành cho cựu chiến binh dựa trên chương trình ứng phó thiên tai.
02:55
Because we think that we can give that purpose
55
175197
2610
Bởi chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể đem mục đích đó
02:57
and that community and that self-worth back to the veteran.
56
177807
3181
và cộng đồng đó và giá trị bản thân đó trở lại với các cựu chiến binh.
03:00
And tornadoes in Tuscaloosa and Joplin, and then later
57
180988
2231
Lốc xoáy ở Tuscaloosa và Joplin, rồi
03:03
Hurricane Irene, gave us an opportunity to look at that.
58
183219
3701
Bão Irene, cho chúng tôi cơ hội để nhìn nhận sự việc đó.
03:06
Now I want you to imagine for a second an 18-year-old boy
59
186920
3409
Giờ tôi muốn bạn tưởng tượng trong một giây một chàng trai 18 tuổi
03:10
who graduates from high school in Kansas City, Missouri.
60
190329
2476
người tốt nghiệp trường trung học ở thành phố Kansas, Missouri.
03:12
He joins the Army. The Army gives him a rifle.
61
192805
2564
Anh gia nhập Quân đội. Quân đội đưa anh một cây súng.
03:15
They send him to Iraq.
62
195369
1672
Họ gửi anh tới Iraq.
03:17
Every day he leaves the wire with a mission.
63
197041
2727
Hằng ngày, anh ra khỏi hàng rào với một nhiệm vụ.
03:19
That mission is to defend the freedom of the family that he left at home.
64
199768
3604
Nhiệm vụ đó là bảo vệ tự do của gia đình anh bỏ lại ở nhà.
03:23
It's to keep the men around him alive.
65
203372
2089
Là giữ những người xung quanh anh sống sót.
03:25
It's to pacify the village that he works in.
66
205461
2186
Là dẹp loạn tại ngôi làng nơi anh làm việc.
03:27
He's got a purpose. But he comes home [to] Kansas City, Missouri,
67
207647
3664
Anh ấy có một mục đính. Nhưng khi anh trở lại nhà tại thành phố Kansas, Missouri,
03:31
maybe he goes to college, maybe he's got a job,
68
211311
2598
có thế anh sẽ đi học đại học, có thế anh sẽ kiếm một việc làm,
03:33
but he doesn't have that same sense of purpose.
69
213909
2364
nhưng anh ấy không còn ý thức về mục đích trước đây.
03:36
You give him a chainsaw. You send him to Joplin, Missouri
70
216273
2140
Bạn cho anh ấy một cái cưa. Bạn đưa anh ấy tới Joplin, Missouri
03:38
after a tornado, he regains that.
71
218413
2360
sau một cơn lốc xoáy, anh lấy lại được điều đó.
03:40
Going back, that same 18-year-old boy graduates from high school
72
220773
3049
Quay trở lại, cùng một chàng trai 18 tuổi tốt nghiệp trường trung học
03:43
in Kansas City, Missouri, joins the Army,
73
223822
1945
thành phố Kansas, Missouri, gia nhập Quân đội,
03:45
the Army gives him a rifle, they send him to Iraq.
74
225767
2708
Quân đội đưa anh một cây súng, họ đưa anh tới Iraq.
03:48
Every day he looks into the same sets of eyes around him.
75
228475
2907
Hằng ngày, anh nhìn vào một dãy những cặp mắt giống nhau xung quanh anh.
03:51
He leaves the wire. He knows that those people have his back.
76
231382
3161
Anh rời khỏi hàng rào. Anh biết rằng họ sẽ yểm trợ anh.
03:54
He's slept in the same sand. They've lived together.
77
234543
2183
Anh ngủ trên cùng một bãi cát. Họ sống chung với nhau.
03:56
They've eaten together. They've bled together.
78
236726
2699
Họ ăn chung. Họ đổ máu cùng nhau.
03:59
He goes home to Kansas City, Missouri.
79
239425
2398
Anh ấy trở về nhà ở thành phố Kansas, Missouri.
04:01
He gets out of the military. He takes his uniform off.
80
241823
3060
Anh rời khỏi quân đội. Anh cởi bỏ bộ quân phục.
04:04
He doesn't have that community anymore.
81
244883
1339
Anh ấy không còn cộng đồng đó nữa.
04:06
But you drop 25 of those veterans in Joplin, Missouri,
82
246222
3234
Nhưng nếu bạn thả 25 cựu chiến binh đó xuống Joplin, Missouri,
04:09
they get that sense of community back.
83
249456
2491
họ lại cảm nhận về cộng đồng đó.
04:11
Again, you have an 18-year-old boy who graduates
84
251947
2439
Trường hơp nữa, bạn có một chàng trai 18 tuồi tốt nghiệp
04:14
high school in Kansas City.
85
254386
1656
trung học tại thành phố Kansas.
04:16
He joins the Army. The Army gives him a rifle.
86
256042
1716
Anh gia nhập Quân đội. Quân đội đưa anh một cây súng.
04:17
They send him to Iraq.
87
257758
1539
Họ gửi anh tới Iraq.
04:19
They pin a medal on his chest. He goes home to a ticker tape parade.
88
259297
4355
Họ ghim lên ngực anh một huy chương. Anh trở về nhà với một cuộc diễu hành súng giấy.
04:23
He takes the uniform off. He's no longer Sergeant Jones
89
263652
2418
Anh cởi bỏ bộ quân phục. Anh không còn là Trung sĩ Jones nữa
04:26
in his community. He's now Dave from Kansas City.
90
266070
2613
trong cộng đồng của anh. Anh giờ là Dave từ thành phố Kansas.
04:28
He doesn't have that same self-worth.
91
268683
2273
Giá trị của anh không giống trước nữa
04:30
But you send him to Joplin after a tornado,
92
270956
2612
Nhưng nếu bạn đưa anh ấy tới Joplin sau một cơn lốc xoáy,
04:33
and somebody once again is walking up to him
93
273568
1820
và ai đó lại bước đến chỗ anh
04:35
and shaking their hand and thanking them for their service,
94
275388
2374
và bắt tay anh và cảm ơn anh vì sự phục vụ,
04:37
now they have self-worth again.
95
277762
2317
giờ họ lấy lại giá trị bản thân cũ..
04:40
I think it's very important, because right now
96
280079
2321
Tôi nghĩ điều đó rất quan trọng, bởi ngay bây giờ
04:42
somebody needs to step up,
97
282400
1763
ai đó cần phải lên tiếng,
04:44
and this generation of veterans has the opportunity
98
284163
1951
và thế hệ cựu chiến binh này sẽ có cơ hội
04:46
to do that if they are given the chance.
99
286114
2285
được làm nếu họ được trao cơ hội.
04:48
Thank you very much. (Applause)
100
288399
4524
Rất cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7