Hanna Rosin: New data on the rise of women

Hanna Rosin: những số liệu mới về sự phát triển của phụ nữ

91,661 views

2010-12-15 ・ TED


New videos

Hanna Rosin: New data on the rise of women

Hanna Rosin: những số liệu mới về sự phát triển của phụ nữ

91,661 views ・ 2010-12-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Nguyen Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:15
We are now going through an amazing and unprecedented moment
0
15260
3000
Chúng ta đang trải qua giờ phút tuyệt diệu chưa từng có
00:18
where the power dynamics between men and women
1
18260
2000
khi động lực sức mạnh giữa nam và nữ
00:20
are shifting very rapidly,
2
20260
3000
đang thay đổi nhanh chóng
00:23
and in many of the places where it counts the most,
3
23260
2000
Và ở nhiều lĩnh vực mà động lực này đóng vai trò quan trọng nhất,
00:25
women are, in fact, taking control of everything.
4
25260
3000
phụ nữ, trên thực tế, đang điều khiển mọi thứ.
00:28
In my mother's day, she didn't go to college.
5
28260
2000
Vào thời của mẹ tôi, bà không học đại học.
00:30
Not a lot of women did.
6
30260
2000
Rất ít phụ nữ học đại học.
00:32
And now, for every two men who get a college degree,
7
32260
3000
Đến nay, cứ hai người đàn ông có tấm bằng đại học,
00:35
three women will do the same.
8
35260
2000
thì có ba phụ nữ cũng đạt được điều tương tự.
00:37
Women, for the first time this year,
9
37260
2000
Lần đầu tiên trong năm nay, phụ nữ,
00:39
became the majority of the American workforce.
10
39260
2000
chiếm phần lớn lực lượng lao động của nước Mỹ.
00:41
And they're starting to dominate lots of professions --
11
41260
3000
Và khi họ bắt đầu thống lĩnh nhiều ngành nghề -
00:44
doctors, lawyers,
12
44260
2000
như bác sĩ, luật sư,
00:46
bankers, accountants.
13
46260
2000
chủ ngân hàng, kế toán,
00:48
Over 50 percent of managers are women these days,
14
48260
3000
Ngày nay hơn 50% số lượng quản đốc là phụ nữ.
00:51
and in the 15 professions
15
51260
2000
Và trong 15 ngành nghề
00:53
projected to grow the most in the next decade,
16
53260
2000
được dự đoán sẽ phát triển nhất trong thập kỷ tiếp theo,
00:55
all but two of them are dominated by women.
17
55260
2000
13 ngành nghề thống trị bởi phụ nữ.
00:57
So the global economy is becoming a place
18
57260
2000
Vậy nền kinh tế toàn cầu đang trở thành một nơi
00:59
where women are more successful than men,
19
59260
2000
mà phụ nữ thành đạt hơn đàn ông,
01:01
believe it or not,
20
61260
2000
dù bạn tin hay không,
01:03
and these economic changes
21
63260
2000
và những thay đổi kinh tế này
01:05
are starting to rapidly affect our culture --
22
65260
2000
đang bắt đầu ảnh hưởng nền văn hóa của chúng ta một cách nhanh chóng -
01:07
what our romantic comedies look like,
23
67260
2000
các vở hài kịch lãng mạn của chúng ta sẽ như thế nào,
01:09
what our marriages look like,
24
69260
2000
những cuộc hôn nhân của chúng ta như thế nào,
01:11
what our dating lives look like,
25
71260
2000
những cuộc hẹn hò của chúng ta như thế nào,
01:13
and our new set of superheroes.
26
73260
2000
và cả một loạt hình mẫu siêu nhân mới.
01:15
For a long time, this is the image of American manhood that dominated --
27
75260
3000
Trong một thời gian dài, hình ảnh của nam giới Mỹ - những người thống trị --
01:18
tough, rugged,
28
78260
2000
mạnh mẽ, gồ ghề,
01:20
in control of his own environment.
29
80260
2000
kiếm soát môi trường của chính họ.
01:22
A few years ago, the Marlboro Man was retired
30
82260
2000
Một vài năm về trước, nhân vật Người đàn ông Marlboro nghỉ hưu
01:24
and replaced by this
31
84260
2000
và bị thay thế bởi
01:26
much less impressive specimen,
32
86260
2000
một chủng loại người ít ấn tượng hơn,
01:28
who is a parody of American manhood,
33
88260
2000
nhại lại sự nam tính kiểu Mỹ.
01:30
and that's what we have in our commercials today.
34
90260
3000
Và đó là những gì chúng ta thấy trong các đoạn quảng cáo ngày nay.
01:33
The phrase "first-born son"
35
93260
2000
Cụm từ con trai đầu lòng
01:35
is so deeply ingrained in our consciousness
36
95260
3000
đã in sâu trong tiềm thức của chúng ta
01:38
that this statistic alone shocked me.
37
98260
2000
và chỉ riêng số liệu sau đã làm cho tôi kinh ngạc.
01:40
In American fertility clinics,
38
100260
2000
Ở các phòng khám phụ sản của Mỹ,
01:42
75 percent of couples
39
102260
2000
75% các cặp đôi
01:44
are requesting girls and not boys.
40
104260
2000
yêu cầu có con gái thay vì con trai.
01:46
And in places where you wouldn't think,
41
106260
2000
Và ở những nơi mà bạn không ngờ tới,
01:48
such as South Korea, India and China,
42
108260
3000
như Hàn Quốc, Ấn Độ và Trung Quốc,
01:51
the very strict patriarchal societies
43
111260
2000
những xã hội gia trưởng khắt khe
01:53
are starting to break down a little,
44
113260
2000
đang bắt đầu bị sụp đổ một chút ít,
01:55
and families are no longer
45
115260
2000
và các gia đình không còn
01:57
strongly preferring first-born sons.
46
117260
3000
giành sự ưu ái mạnh mẽ với con trai đầu lòng nữa.
02:00
If you think about this, if you just open your eyes to this possibility
47
120260
3000
Nếu bạn nghĩ về điều này, nếu bạn chỉ cần mở to mắt để nhận thức khả năng này
02:03
and start to connect the dots,
48
123260
2000
và bắt đầu kết nối các điểm liên quan với nhau,
02:05
you can see the evidence everywhere.
49
125260
2000
bạn có thế thấy bằng chứng ở khắp nơi.
02:07
You can see it in college graduation patterns,
50
127260
2000
Bạn có thể nhìn thấy trong những biểu đồ về tốt nghiệp đại học,
02:09
in job projections,
51
129260
2000
trong các bản kế hoạch nghề nghiệp,
02:11
in our marriage statistics,
52
131260
2000
trong các số liệu về hôn nhân
02:13
you can see it in the Icelandic elections, which you'll hear about later,
53
133260
3000
bạn có thể thấy điều này trong các cuộc bầu cử tại Iceland mà tôi sẽ kể bạn nghe sau này,
02:16
and you can see it on South Korean surveys on son preference,
54
136260
3000
và bạn có thể nhìn thấy điều này ở các bản điều tra về sự ưu ái đối với con trai ở Hàn Quốc,
02:19
that something amazing and unprecedented
55
139260
2000
rằng một điều gì đó kì diệu và chưa từng có
02:21
is happening with women.
56
141260
2000
đang xảy ra với phụ nữ.
02:23
Certainly this is not the first time that we've had great progress with women.
57
143260
3000
Chắc chắn là đây không phải lần đầu tiên chúng ta có những tiến bộ tuyệt vời với phụ nữ.
02:26
The '20s and the '60s also come to mind.
58
146260
3000
Chúng ta lại nhớ đến những thập kỷ 20 và 60.
02:29
But the difference is that, back then,
59
149260
2000
Nhưng khác nhau ở chỗ vào thời kỳ đó,
02:31
it was driven by a very passionate feminist movement
60
151260
3000
sự tiến bộ được dẫn dắt bởi một phong trào đòi bình quyền cho phụ nữ hết sức sôi nổi
02:34
that was trying to project its own desires,
61
154260
2000
nhằm diễn đạt những khát khao của họ,
02:36
whereas this time, it's not about passion,
62
156260
2000
trong khi đó, tại thời điểm này, nó không còn là sự giận giữ,
02:38
and it's not about any kind of movement.
63
158260
2000
hay là bất kì một hình thức phong trào nào.
02:40
This is really just about the facts
64
160260
2000
Đây là những sự thật
02:42
of this economic moment that we live in.
65
162260
2000
về thời khắc kinh tế mà chúng ta đang sống.
02:44
The 200,000-year period
66
164260
2000
Khoảng thời gian 200,000 năm
02:46
in which men have been top dog
67
166260
2000
mà khi đó nam giới là lao động chủ lực
02:48
is truly coming to an end, believe it or not,
68
168260
3000
đang đi đến hồi kết, dù bạn có tin hay không,
02:51
and that's why I talk about the "end of men."
69
171260
3000
và đó là lý do vì sao tôi nói đến hồi kết của đàn ông.
02:54
Now all you men out there,
70
174260
2000
Giờ đây hỡi tất thảy đàn ông,
02:56
this is not the moment where you tune out or throw some tomatoes,
71
176260
3000
đây không phải là lúc mà các bạn lờ đi hay ném cà chua phản đối,
02:59
because the point is that this
72
179260
2000
bởi vì vấn đề là điều này
03:01
is happening to all of us.
73
181260
2000
đang xảy đến với tất cả chúng ta.
03:03
I myself have a husband and a father
74
183260
3000
Bản thân tôi có một người chồng và một người bố
03:06
and two sons whom I dearly love.
75
186260
2000
và hai con trai mà tôi rất mực yêu quý.
03:08
And this is why I like to talk about this,
76
188260
2000
Và đó là lý do vì sao tôi thích nói về điều này,
03:10
because if we don't acknowledge it,
77
190260
2000
bởi nếu chúng ta không công nhận nó,
03:12
then the transition will be pretty painful.
78
192260
2000
sự chuyển đổi sẽ rất đau đớn.
03:14
But if we do take account of it,
79
194260
2000
Nhưng nếu chúng ta nghĩ đến nó,
03:16
then I think it will go much more smoothly.
80
196260
2000
thì tôi nghĩ điều này sẽ diễn ra dễ dàng hơn.
03:19
I first started thinking about this about a year and a half ago.
81
199260
3000
Tôi bắt đầu nghĩ về điều này khoảng một năm rưỡi về trước.
03:22
I was reading headlines about the recession just like anyone else,
82
202260
3000
Khi tôi đang đọc những tít báo về sự suy giảm kinh tế như mọi người,
03:25
and I started to notice a distinct pattern --
83
205260
2000
và tôi bắt đầu chú ý đến một biểu đồ khác biệt -
03:27
that the recession was affecting men
84
207260
3000
chỉ ra rằng sự suy giảm kinh tế đang ảnh hưởng đến nam giới
03:30
much more deeply than it was affecting women.
85
210260
2000
sâu sắc hơn ảnh hưởng đối với nữ giới.
03:32
And I remembered back to about 10 years ago
86
212260
2000
Và tôi nhớ rằng khoảng 10 năm về trước
03:34
when I read a book by Susan Faludi
87
214260
3000
khi tôi đọc một quyển sách của Susan Faludi
03:37
called "Stiffed: The Betrayal of the American Man,"
88
217260
3000
tên là "Cứng nhắc: sự phản bội đối với đàn ông Mỹ"
03:40
in which she described how hard the recession had hit men,
89
220260
3000
trong quyển sách, tác giả mô tả việc suy thoái ảnh hưởng đến đàn ông như thế nào.
03:43
and I started to think about
90
223260
2000
Và tôi bắt đầu nghĩ
03:45
whether it had gotten worse this time around in this recession.
91
225260
3000
liệu điều này có trở nên nghiêm trọng hơn do cuộc khủng hoảng.
03:48
And I realized that two things were different this time around.
92
228260
3000
và tôi nhận ra rằng hai việc này trở nên khác nhau tại thời điểm này.
03:51
The first was that
93
231260
2000
Đầu tiên là
03:53
these were no longer just temporary hits
94
233260
2000
đây không còn là tác động tạm thời
03:55
that the recession was giving men --
95
235260
2000
của sự suy thoái đối với đàn ông
03:57
that this was reflecting a deeper
96
237260
2000
mà nó đang thể hiện
03:59
underlying shift in our global economy.
97
239260
2000
một bước chuyển ngầm sâu sắc hơn trong nền kinh tế toàn cầu.
04:01
And second, that the story was no longer
98
241260
2000
Và thứ hai, câu chuyện không còn
04:03
just about the crisis of men,
99
243260
2000
là về sự khủng hoảng của đàn ông
04:05
but it was also about what was happening to women.
100
245260
2000
mà còn về điều đang diễn ra đối với phụ nữ
04:07
And now look at this second set of slides.
101
247260
2000
Và hãy nhìn vào những hình ảnh này
04:09
These are headlines about what's been going on with women in the next few years.
102
249260
3000
Đây là những tít báo về những gì đang diễn ra với phụ nữ trong một vài năm tới
04:12
These are things we never could have imagined a few years ago.
103
252260
3000
Đây là những điều mà chúng ta không thể hình dung chỉ vài năm trước.
04:15
Women, a majority of the workplace.
104
255260
2000
Phụ nữ, chiếm số đông ở nơi làm việc.
04:17
And labor statistics: women take up most managerial jobs.
105
257260
3000
Và các số liệu về lao động, phụ nữ nắm hầu hết các công việc quản lý.
04:20
This second set of headlines --
106
260260
2000
Loạt tít báo thứ hai
04:22
you can see that families and marriages are starting to shift.
107
262260
3000
bạn có thể nhìn thầy rằng gia đình và hôn nhân đang bắt đầu thay đổi
04:25
And look at that last headline --
108
265260
2000
Và nhìn vào tít báo cuối cùng:
04:27
young women earning more than young men.
109
267260
2000
phụ nữ trẻ đang kiếm nhiều tiền hơn đàn ông trẻ.
04:29
That particular headline comes to me from a market research firm.
110
269260
3000
Tôi tìm được tít báo này từ một tập đoàn nghiên cứu thị trường.
04:32
They were basically asked by one of their clients
111
272260
3000
Họ nhận được câu hỏi từ một khách hàng
04:35
who was going to buy houses in that neighborhood in the future.
112
275260
3000
rằng đối tượng nào sẽ mua nhà trong khu vực đó trong thời gian tới.
04:38
And they expected that it would be young families,
113
278260
2000
Và tập đoàn này nghĩ rằng câu trả lời sẽ là các gia đình trẻ,
04:40
or young men, just like it had always been.
114
280260
2000
hoặc những người đàn ông trẻ tuổi, như vẫn thường xảy ra.
04:42
But in fact, they found something very surprising.
115
282260
2000
Nhưng trên thực tế, họ có một phát hiện đáng kinh ngạc.
04:44
It was young, single women
116
284260
2000
Câu trả lời là những người phụ nữ trẻ độc thân
04:46
who were the major purchasers of houses in the neighborhood.
117
286260
3000
là đối tượng chủ yếu mua nhà trong khu vực đó.
04:49
And so they decided, because they were intrigued by this finding,
118
289260
3000
Phát hiện này khiến họ tò mò và thích thú, và họ quyết định
04:52
to do a nationwide survey.
119
292260
2000
làm một cuộc điều tra trên toàn quốc.
04:54
So they spread out all the census data,
120
294260
2000
Và họ tiến hành trưng cầu dân ý,
04:56
and what they found, the guy described to me as a shocker,
121
296260
3000
và cái mà họ tìm được, được mô tả như một cú sốc,
04:59
which is that in 1,997
122
299260
3000
là trong 1997
05:02
out of 2,000 communities,
123
302260
2000
trên tổng số 2000 cộng đồng,
05:04
women, young women,
124
304260
2000
phụ nữ, phụ nữ trẻ,
05:06
were making more money than young men.
125
306260
2000
đang kiếm nhiều tiền hơn đàn ông.
05:08
So here you have a generation of young women
126
308260
2000
Vậy chúng ta đang có một thế hệ phụ nữ trẻ
05:10
who grow up thinking of themselves
127
310260
2000
những người nghĩ về bản thân mình
05:12
as being more powerful earners
128
312260
2000
như những người kiếm tiền nhiều quyền lực hơn
05:14
than the young men around them.
129
314260
2000
những người đàn ông trẻ tuổi quanh họ.
05:16
Now, I've just laid out the picture for you,
130
316260
3000
Tôi vừa đưa ra cho các bạn một bức tranh toàn cảnh,
05:19
but I still haven't explained to you why this is happening.
131
319260
3000
nhưng tôi chưa giải thích cho bạn lý do tại sao điều này lại xảy ra.
05:22
And in a moment, I'm going to show you a graph,
132
322260
2000
Sau đây, tôi sẽ cho các bạn xem một biểu đồ,
05:24
and what you'll see on this graph --
133
324260
2000
và những thứ bạn thấy trên biểu đồ này --
05:26
it begins in 1973,
134
326260
2000
Bắt đầu vào năm 1973,
05:28
just before women start flooding the workforce,
135
328260
2000
trước khi phụ nữ bắt đầu đổ bộ ồ ạt vào lực lượng lao động,
05:30
and it brings us up to our current day.
136
330260
3000
và liên túc phát triển đến ngày nay.
05:33
And basically what you'll see
137
333260
2000
Và cơ bản những cái mà bạn nhìn thấy
05:35
is what economists talk about
138
335260
2000
là những gì các nhà kinh tế học đang bàn luận
05:37
as the polarization of the economy.
139
337260
2000
là sự phân cực của nền kinh tế.
05:39
Now what does that mean?
140
339260
2000
Vậy điều này có nghĩa là gì?
05:41
It means that the economy is dividing into high-skill, high-wage jobs
141
341260
3000
Điều này có nghĩa là nền kinh tế đang chia ra thành nghề đòi hỏi tay nghề cao, nghề trả lương cao
05:44
and low-skill, low-wage jobs --
142
344260
2000
và nghề đòi hỏi tay nghề thấp, trả lương thấp --
05:46
and that the middle, the middle-skill jobs,
143
346260
3000
và nghề đòi hỏi tay nghề trung bình
05:49
and the middle-earning jobs, are starting to drop out of the economy.
144
349260
3000
và nghề trả lương trung bình đang bắt đầu bị loại khỏi nền kinh tế.
05:52
This has been going on for 40 years now.
145
352260
2000
Quá trình này đã diễn ra 40 năm trở lại đây.
05:54
But this process is affecting men
146
354260
2000
Nhưng ảnh hưởng của nó với đàn ông
05:56
very differently than it's affecting women.
147
356260
2000
khác với ảnh hướng với phụ nữ.
05:58
You'll see the women in red, and you'll see the men in blue.
148
358260
3000
Bạn sẽ thấy phụ nữ thể hiện bằng màu đỏ và đàn ông màu xanh.
06:01
You'll watch them both drop out of the middle class,
149
361260
3000
Có thể thấy rằng cả hai giới đều đã ra khỏi tầng lớp trung lưu,
06:04
but see what happens to women and see what happens to men.
150
364260
2000
hãy xem điều gì xảy ra với phụ nữ và đàn ông.
06:08
There we go.
151
368260
2000
Đây rồi.
06:10
So watch that. You see them both drop out of the middle class.
152
370260
3000
Hãy quan sát. Bạn sẽ thấy rằng cả hai giới thoát ra khỏi tầng lớp trung lưu.
06:13
Watch what happens to the women. Watch what happens to the men.
153
373260
3000
Hãy xem điều gì xảy đến với nữ giới và điều gì xảy ra với nam giới.
06:16
The men sort of stagnate there,
154
376260
2000
Nam giới có vẻ đang ở tình trạng đình trệ,
06:18
while the women zoom up in those high-skill jobs.
155
378260
2000
trong khi phụ nữ vượt lên với những nghề đòi hỏi tay nghề cao.
06:20
So what's that about?
156
380260
2000
Thế có nghĩa là gì?
06:22
It looks like women got some power boost on a video game,
157
382260
3000
Cứ như là phụ nữ đã nhận được thuốc tăng lực như trong trò chơi điện tử,
06:25
or like they snuck in some secret serum into their birth-control pills
158
385260
3000
hay họ lén bỏ một loại huyết thanh bí mật nào đó vào những viên thuốc tránh thai
06:28
that lets them shoot up high.
159
388260
2000
đã khiến họ vọt lên.
06:30
But of course, it's not about that.
160
390260
2000
Nhưng tất nhiên, điều đó không quan trọng.
06:32
What it's about is that the economy has changed a lot.
161
392260
3000
Điều đáng nói ở đây là nền kinh tế đã thay đổi rất nhiều.
06:35
We used to have a manufacturing economy,
162
395260
2000
Chúng ta từng có một nền kinh tế sản xuất,
06:37
which was about building goods and products,
163
397260
2000
chỉ chăm chăm làm ra sản phẩm,
06:39
and now we have a service economy
164
399260
3000
và giờ đây chúng ta có một nền kinh tế dịch vụ
06:42
and an information and creative economy.
165
402260
2000
và một nền kinh tế thông tin và năng động.
06:44
Those two economies require very different skills,
166
404260
3000
Hai nền kinh tế này đòi hỏi những kĩ năng rất khác trước.
06:47
and as it happens, women have been much better
167
407260
2000
Và khi điều này xảy đến, phụ nữ giỏi hơn đàn ông
06:49
at acquiring the new set of skills than men have been.
168
409260
3000
trong việc học hỏi những kĩ năng mới.
06:52
It used to be that you were
169
412260
2000
Ngày xưa nếu bạn là
06:54
a guy who went to high school
170
414260
2000
một chàng trai tốt nghiệp cấp 3
06:56
who didn't have a college degree,
171
416260
2000
không có bằng đại học,
06:58
but you had a specific set of skills,
172
418260
2000
và bạn có một loạt các kĩ năng cụ thể nào đó,
07:00
and with the help of a union,
173
420260
2000
với sự giúp đỡ của một liên hiệp,
07:02
you could make yourself a pretty good middle-class life.
174
422260
2000
bạn có thể có một cuộc sống trung lưu khá tốt.
07:04
But that really isn't true anymore.
175
424260
2000
Những điều này không còn đúng nữa.
07:06
This new economy is pretty indifferent
176
426260
2000
Nền kinh tế mới này khá là thờ ơ
07:08
to size and strength,
177
428260
2000
với kích thước và sức mạnh,
07:10
which is what's helped men along all these years.
178
430260
2000
là những tố chất đã giúp nam giới suốt những năm qua.
07:12
What the economy requires now
179
432260
2000
Cái mà nền kinh tế đòi hỏi bây giờ
07:14
is a whole different set of skills.
180
434260
2000
là một loạt các kĩ năng khác.
07:16
You basically need intelligence,
181
436260
2000
Cơ bản là bạn cần có trí thông minh,
07:18
you need an ability to sit still and focus,
182
438260
3000
bạn cần có khả năng ngồi một chỗ và tập trung,
07:21
to communicate openly,
183
441260
2000
để giao tiếp một cách cởi mở
07:23
to be able to listen to people
184
443260
2000
để có thể lắng nghe người khác
07:25
and to operate in a workplace that is much more fluid than it used to be,
185
445260
3000
và để làm việc ở một chỗ làm việc đã trở nên dễ biến động hơn so với trước kia.
07:28
and those are things that women do extremely well,
186
448260
2000
Và đây là những điều mà phụ nữ làm rất xuất sắc
07:30
as we're seeing.
187
450260
2000
như chúng ta đang thấy.
07:32
If you look at management theory these days,
188
452260
2000
Nếu bạn đọc lý thuyết quản lý ngày nay,
07:34
it used to be that our ideal leader
189
454260
2000
trước đây, người lãnh đạo lý tưởng của chúng ta
07:36
sounded something like General Patton, right?
190
456260
2000
được mô tả giống như Đại tướng Patton, phải không nào?
07:38
You would be issuing orders from above.
191
458260
2000
Bạn phải đưa mệnh lệnh từ trên xuống.
07:40
You would be very hierarchical.
192
460260
2000
Bạn phải rất quân phiệt.
07:42
You would tell everyone below you what to do.
193
462260
2000
Bạn phải bảo tất cả mọi người dưới quyền mình phải làm những gì.
07:44
But that's not what an ideal leader is like now.
194
464260
2000
Nhưng đó không phải là hình mẫu lãnh đạo lý tưởng ngày nay.
07:46
If you read management books now,
195
466260
2000
Nếu bạn đọc những quyển sách về quản lý ngày nay,
07:48
a leader is somebody who can foster creativity,
196
468260
3000
một người lãnh đạo là một người có thể thúc đẩy sự sáng tạo,
07:51
who can get his -- get the employees -- see, I still say "his" --
197
471260
3000
người có thể làm cho nhân viên của anh ta, đấy, tôi vẫn dùng từ "anh ta"
07:54
who can get the employees to talk to each other,
198
474260
2000
người có thể làm cho nhân viên nói chuyện với nhau
07:56
who can basically build teams and get them to be creative.
199
476260
3000
người có thể xây dựng các nhóm làm việc và khiến họ trở nên sáng tạo.
07:59
And those are all things that women do very well.
200
479260
3000
Và đó là những việc phụ nữ làm rất tốt.
08:02
And then on top of that, that's created a kind of cascading effect.
201
482260
3000
Sau cùng, điều này đã tạo ra một dạng ảnh hưởng phân tầng.
08:05
Women enter the workplace at the top,
202
485260
2000
Phụ nữ trở thành người đứng đầu nơi công sở,
08:07
and then at the working class,
203
487260
2000
và với các tầng lớp lao động,
08:09
all the new jobs that are created
204
489260
2000
tất cả những công việc mới được tạo ra
08:11
are the kinds of jobs that wives used to do for free at home.
205
491260
3000
là những loại công việc mà các bà vợ thường làm vào thời gian rảnh rỗi ở nhà.
08:14
So that's childcare,
206
494260
2000
Đó là chăm sóc con cái,
08:16
elder care and food preparation.
207
496260
2000
và chăm sóc người già và chuẩn bị thức ăn.
08:18
So those are all the jobs that are growing,
208
498260
2000
Và đây là những công việc đang phát triển,
08:20
and those are jobs that women tend to do.
209
500260
2000
và là những công việc người phụ nữ thường làm.
08:22
Now one day it might be
210
502260
2000
Một ngày nào đó,
08:24
that mothers will hire an out-of-work,
211
504260
3000
các bà mẹ có thể sẽ thuê
08:27
middle-aged, former steelworker guy
212
507260
2000
một người đàn ông trung niên thất nghiệp vốn là công nhân sắt thép,
08:29
to watch their children at home,
213
509260
2000
để trông trẻ tại nhà,
08:31
and that would be good for the men, but that hasn't quite happened yet.
214
511260
3000
và điều này có khi lại tốt cho nam giới, tuy nó chưa thực sự xảy ra.
08:34
To see what's going to happen, you can't just look at the workforce that is now,
215
514260
3000
Để xem điều gì sẽ xảy ra, bạn không thể chỉ nhìn vào lực lượng lao động hiện nay,
08:37
you have to look at our future workforce.
216
517260
3000
bạn phải nhìn vào lực lượng lao động trong tương lai.
08:40
And here the story is fairly simple.
217
520260
3000
Và câu chuyện ở đây khá đơn giản.
08:43
Women are getting college degrees
218
523260
2000
Phụ nữ lấy bằng đại học
08:45
at a faster rate than men.
219
525260
2000
nhanh hơn đàn ông.
08:47
Why? This is a real mystery.
220
527260
2000
Tại sao? Đây thực sự là một bí ẩn.
08:49
People have asked men, why don't they just go back to college,
221
529260
3000
Mọi người đều hỏi đàn ông, tại sao họ không quay lại đại học,
08:52
to community college, say, and retool themselves,
222
532260
2000
đại học cộng đồng, để trang bị cho chính bản thân mình,
08:54
learn a new set of skills?
223
534260
2000
học những kĩ năng mới.
08:56
Well it turns out that they're just very uncomfortable doing that.
224
536260
3000
Hóa ra là họ không hề thoải mái với việc này.
08:59
They're used to thinking of themselves as providers,
225
539260
2000
Họ quen nghĩ mình là những người cung cấp,
09:01
and they can't seem to build the social networks
226
541260
2000
và họ dường như không thể xây dựng mạng lưới xã hội
09:03
that allow them to get through college.
227
543260
2000
cho phép họ có thể học hết đại học.
09:05
So for some reason
228
545260
2000
Vậy vì một nguyên nhân nào đó
09:07
men just don't end up going back to college.
229
547260
2000
nam giới sẽ không quay lại học tiếp đại học.
09:09
And what's even more disturbing
230
549260
2000
Và điều đáng buồn hơn nữa
09:11
is what's happening with younger boys.
231
551260
2000
là điều đang xảy ra với những nam thanh niên trẻ hơn.
09:13
There's been about a decade of research
232
553260
2000
Người ta đã mất cả thập kỉ nghiên cứu
09:15
about what people are calling the "boy crisis."
233
555260
2000
cái mà mọi người gọi là khủng hoảng của nam giới.
09:17
Now the boy crisis is this idea
234
557260
2000
Khủng hoảng nam giới là
09:19
that very young boys, for whatever reason,
235
559260
3000
những nam giới trẻ tuổi, vì lý do gì đó,
09:22
are doing worse in school than very young girls,
236
562260
3000
học kém hơn các bạn nữ.
09:25
and people have theories about that.
237
565260
2000
Và mọi người có nhiều lý thuyết về điều này.
09:27
Is it because we have an excessively verbal curriculum,
238
567260
2000
Có phải bởi vì cũng ta có một chương trình học quá thiên về giao tiếp lời nói,
09:29
and little girls are better at that than little boys?
239
569260
2000
và các em bé gái giỏi việc này hơn các bé giai?
09:31
Or that we require kids to sit still too much,
240
571260
3000
Hay là chúng ta yêu cầu trẻ con ngồi một chỗ quá nhiều,
09:34
and so boys initially feel like failures?
241
574260
2000
và các bé giai tự bản thân cảm thấy mình thất bại?
09:36
And some people say it's because,
242
576260
2000
Và một số người nói đó là bởi vì,
09:38
in 9th grade, boys start dropping out of school.
243
578260
2000
các em nam bắt đầu bỏ học từ lớp 9.
09:40
Because I'm writing a book about all this, I'm still looking into it,
244
580260
3000
Do tôi đang viết một quyển sách về tất cả những vấn đề này, tôi vẫn đang nghiên cứu,
09:43
so I don't have the answer.
245
583260
2000
và tôi không có câu trả lời.
09:45
But in the mean time, I'm going to call on the worldwide education expert,
246
585260
3000
Nhưng bây giờ, tôi sẽ yêu cầu vị chuyên gia giáo dục trên toàn thế giới,
09:48
who's my 10-year-old daughter, Noa,
247
588260
2000
chính là cô con gái 10 tuổi của tôi, Noah
09:50
to talk to you about
248
590260
2000
đến nói chuyện với các bạn về
09:52
why the boys in her class do worse.
249
592260
3000
tại sao các bạn nam trong lớp của cô bé lại học kém hơn.
09:55
(Video) Noa: The girls are obviously smarter.
250
595260
2000
(Video) Noah: Các bạn nữ rõ ràng là thông minh hơn.
09:57
I mean they have much larger vocabulary.
251
597260
3000
Các bạn ấy có vốn từ vựng lớn hơn.
10:00
They learn much faster.
252
600260
2000
Họ học nhanh hơn.
10:02
They are more controlled.
253
602260
2000
Họ tự chủ hơn.
10:04
On the board today for losing recess tomorrow, only boys.
254
604260
3000
Chỉ có các bạn nam là đi lên bảng hôm nay và hôm sau lại mất giờ giải lao.
10:07
Hanna Rosin: And why is that?
255
607260
2000
Hanna Rosin: Tại sao lại vậy?
10:09
Noa: Why? They were just not listening to the class
256
609260
2000
Noah: Tại sao ạ? Bởi vì các bạn ấy không nghe giảng
10:11
while the girls sat there very nicely.
257
611260
2000
khi các bạn nữ ngồi nghe giảng chăm chú.
10:13
HR: So there you go.
258
613260
2000
HR: Các bạn thấy đó.
10:15
This whole thesis really came home to me
259
615260
2000
Luận điểm này đã thực sự đi vào lòng tôi
10:17
when I went to visit a college in Kansas City --
260
617260
3000
khi tôi đến thăm một trường đại học ở thành phố Kansas
10:20
working-class college.
261
620260
2000
Một trường đại học cho tầng lớp lao động.
10:22
Certainly, when I was in college, I had certain expectations about my life --
262
622260
3000
Rõ ràng là khi tôi đang học đại học, tôi có những mong đợi nhất định đối với cuộc sống của mình
10:25
that my husband and I would both work,
263
625260
3000
rằng chồng tôi và tôi sẽ đều làm việc
10:28
and that we would equally raise the children.
264
628260
2000
và rằng chúng tôi sẽ nuôi dạy con cái cùng nhau.
10:30
But these college girls
265
630260
2000
Nhưng những nữ sinh viên này
10:32
had a completely different view of their future.
266
632260
2000
có một cái nhìn hoàn toàn khác về tương lai của họ.
10:34
Basically, the way they said it to me is
267
634260
3000
Về cơ bản, theo cách họ nói với tôi là
10:37
that they would be working 18 hours a day,
268
637260
2000
họ sẽ làm việc 18 tiếng một ngày,
10:39
that their husband would maybe have a job,
269
639260
2000
rằng chồng họ sẽ có thể đi làm,
10:41
but that mostly he would be at home taking care of the kiddies.
270
641260
3000
nhưng anh ta chủ yếu sẽ ở nhà chăm sóc lũ mèo.
10:44
And this was kind of a shocker to me.
271
644260
2000
Và điều này làm tôi khá kinh ngạch.
10:46
And then here's my favorite quote from one of the girls:
272
646260
2000
Câu yêu thích mà tôi nghe được từ những bạn gái này là:
10:48
"Men are the new ball and chain."
273
648260
3000
"Đàn ông là tù khổ sai kiểu mới."
10:51
(Laughter)
274
651260
3000
(Cười)
10:54
Now you laugh,
275
654260
2000
Giờ thì bạn cười,
10:56
but that quote has kind of a sting to it, right?
276
656260
2000
nhưng câu nói này cũng làm ta day dứt, phải không.
10:58
And I think the reason it has a sting
277
658260
2000
Và tôi nghĩ lý do nó làm ta day dứt là
11:00
is because thousands of years of history
278
660260
2000
bởi vì hàng nghìn năm lịch sử
11:02
don't reverse themselves
279
662260
2000
không thể đảo ngược
11:04
without a lot of pain,
280
664260
2000
mà không gây ra đau đớn.
11:06
and that's why I talk about
281
666260
2000
Đó là lý do vì sao tôi nói về việc
11:08
us all going through this together.
282
668260
2000
chúng ta phải vượt qua điều này cùng nhau.
11:11
The night after I talked to these college girls,
283
671260
2000
Buổi tối sau khi tôi nói chuyện với các bạn nữ sinh viên đó,
11:13
I also went to a men's group in Kansas,
284
673260
2000
tôi cũng đến thăm một nhóm nam giới ở Kansas.
11:15
and these were exactly the kind of victims of the manufacturing economy
285
675260
3000
Và đây chính xác là các nạn nhân của nền kinh tế sản xuất,
11:18
which I spoke to you about earlier.
286
678260
2000
mà tôi đã nói với các bạn trước đó.
11:20
They were men who had been contractors,
287
680260
2000
Họ là những người đãn ông từng là nhà thầu,
11:22
or they had been building houses
288
682260
2000
họ đã từng xây những ngôi nhà
11:24
and they had lost their jobs after the housing boom,
289
684260
2000
và họ đã mất việc sau thời kỳ bùng nổ về nhà đất
11:26
and they were in this group because they were failing to pay their child support.
290
686260
3000
và họ ở trong nhóm này bởi họ không thể trả tiền nuôi con cái.
11:29
And the instructor was up there in the class
291
689260
2000
Những người trợ giáo lên lớp
11:31
explaining to them all the ways
292
691260
2000
giải thích cho họ tất cả những cách
11:33
in which they had lost their identity in this new age.
293
693260
3000
mà họ đã mất đi bản ngã của mình trong thời đại mới này.
11:36
He was telling them they no longer had any moral authority,
294
696260
3000
Người này nói với họ rằng họ không còn quyền thế gì về mặt đạo đức
11:39
that nobody needed them for emotional support anymore,
295
699260
2000
và không ai cần động viên ủng hộ về mặt tinh thần của họ nữa
11:41
and they were not really the providers.
296
701260
2000
và họ không thực sự là những người cung cấp.
11:43
So who were they?
297
703260
2000
Vậy họ là ai?
11:45
And this was very disheartening for them.
298
705260
2000
Và điều này thực sự khiến những người này đau lòng.
11:47
And what he did was he wrote down on the board
299
707260
2000
Người trợ giáo viết lên bảng
11:49
"$85,000,"
300
709260
2000
$85,000,
11:51
and he said, "That's her salary,"
301
711260
2000
anh ta nói "Đây là lương của cô ấy."
11:53
and then he wrote down "$12,000."
302
713260
3000
và anh ta lại viết %12,000
11:56
"That's your salary.
303
716260
2000
"đây là lương của các bạn.
11:58
So who's the man now?" he asked them.
304
718260
2000
Vậy ai là người chủ lực đây?" anh ta hỏi họ.
12:00
"Who's the damn man?
305
720260
2000
"Ai là người nắm quyền hành đây?
12:02
She's the man now."
306
722260
2000
Chính là cô ấy."
12:04
And that really sent a shudder through the room.
307
724260
2000
Điều này khiến cả căn phòng rùng mình.
12:06
And that's part of the reason I like to talk about this,
308
726260
2000
Đó là một trong những lý do tôi muốn nói về điều này,
12:08
because I think it can be pretty painful,
309
728260
2000
bởi vì tôi nghĩ nó có thể rất đau đớn,
12:10
and we really have to work through it.
310
730260
2000
và chúng ta thật sự phải vượt qua
12:12
And the other reason it's kind of urgent
311
732260
2000
Và một lý do khá cấp thiết khác
12:14
is because it's not just happening in the U.S.
312
734260
2000
là bởi vị điều này không chỉ xảy ra ở Mỹ.
12:16
It's happening all over the world.
313
736260
2000
Nó đang xảy ra trên toàn thế giới.
12:18
In India, poor women are learning English
314
738260
2000
Ở Ấn Độ, những người phụ nữ nghèo đang học tiếng Anh
12:20
faster than their male counterparts
315
740260
2000
nhanh hơn những người đồng đẳng nam
12:22
in order to staff the new call centers
316
742260
2000
để họ được nhận vào các trung tâm trả lời điện thoại
12:24
that are growing in India.
317
744260
2000
đang phát triển ở Ấn Độ.
12:26
In China, a lot of the opening up of private entrepreneurship
318
746260
3000
Ở trung Quốc, rất nhiều doanh nghiệp tư nhân đang được mở
12:29
is happening because women are starting businesses,
319
749260
2000
vì phụ nữ đang thành lập công ty,
12:31
small businesses, faster than men.
320
751260
2000
công ty nhỏ, nhanh hơn đàn ông.
12:33
And here's my favorite example, which is in South Korea.
321
753260
3000
Và đây là ví dụ yêu thích của tôi ở Hàn Quốc.
12:36
Over several decades,
322
756260
2000
Trong vài thập kỷ trở lại đây,
12:38
South Korea built one of the most patriarchal societies we know about.
323
758260
3000
Hàn Quốc đã xây dựng một trong những xã hội gia trưởng nhất mà chúng ta được biết.
12:41
They basically enshrined the second-class status of women
324
761260
4000
Về cơ bản họ coi vị trí là tầng lớp thứ yếu của phụ nữ là một thứ thiêng liêng
12:45
in the civil code.
325
765260
2000
trong luật dân sự.
12:47
And if women failed to birth male children,
326
767260
2000
Và nếu phụ nữ không thể đẻ cont rai,
12:49
they were basically treated like domestic servants.
327
769260
3000
họ sẽ bị coi như người hầu trong gia đình.
12:52
And sometimes family would pray to the spirits to kill off a girl child
328
772260
3000
Và đôi khi gia đình sẽ cầu cho các linh hồn giết chết đứa bé gái
12:55
so they could have a male child.
329
775260
2000
để họ có thể có một bé trai.
12:57
But over the '70s and '80s,
330
777260
2000
Nhưng trong những thập niên 70 và 80
12:59
the South Korea government decided they wanted to rapidly industrialize,
331
779260
3000
chính phủ Hàn Quốc quyết định họ muốn công nghiệp hóa nhanh chóng,
13:02
and so what they did was,
332
782260
2000
và điều họ làm là,
13:04
they started to push women into the workforce.
333
784260
2000
họ bắt đầu ép phụ nữ tham gia lực lượng lao động.
13:06
Now they've been asking a question since 1985:
334
786260
3000
Kể từ năm 1985 họ bắt đầu hỏi câu hỏi:
13:09
"How strongly do you prefer a first-born son?"
335
789260
2000
"Bạn muốn con trai đầu lòng đến mức nào?"
13:11
And now look at the chart.
336
791260
2000
Và hãy nhìn vào biểu đồ này.
13:13
That's from 1985 to 2003.
337
793260
3000
Từ 1985 đến 2003.
13:16
How much do you prefer a first-born son?
338
796260
2000
Bạn muốn sinh con trai đầu lòng đến mức nào?
13:18
So you can see that these economic changes
339
798260
2000
Bạn có thể thấy rằng những sự thay đổi về kinh tế này
13:20
really do have a strong effect on our culture.
340
800260
3000
thực sự có ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền văn hóa của chúng ta.
13:23
Now because we haven't fully processed this information,
341
803260
3000
Do chúng ta chưa thực sự phân tích thông tin này một cách đầy đủ,
13:26
it's kind of coming back to us in our pop culture
342
806260
2000
chúng ta lại thấy điều này trong nền văn hóa nhạc pop
13:28
in these kind of weird and exaggerated ways,
343
808260
3000
bằng những cách thức kì quái và bị cường điệu,
13:31
where you can see that the stereotypes are changing.
344
811260
3000
những khuôn mẫu đang thay đổi.
13:34
And so we have on the male side
345
814260
2000
Và về phần nam giới, chúng ta có
13:36
what one of my colleagues likes to call the "omega males" popping up,
346
816260
3000
cái mà một đồng nghiệp của tôi gọi là "những người đàn ông omega" xuất hiện,
13:39
who are the males who are romantically challenged losers
347
819260
2000
đó là những người đàn ông thất bại không được thừa nhận về mặt tình cảm
13:41
who can't find a job.
348
821260
2000
những người không tìm được việc
13:43
And they come up in lots of different forms.
349
823260
3000
Và họ xuất hiện ở rất nhiều dạng.
13:46
So we have the perpetual adolescent.
350
826260
3000
Và chúng ta có những thanh niên chung thân.
13:49
We have the charmless misanthrope.
351
829260
3000
Chúng ta có những kẻ thù ghét nhân loại vô duyên.
13:52
Then we have our Bud Light guy
352
832260
2000
Và chúng ta có những anh chàng thích uống Bud Light (một loại bia nhẹ)
13:54
who's the happy couch potato.
353
834260
2000
hay còn gọi là những củ khoai tây vui vẻ nghiện ghế sô fa.
13:56
And then here's a shocker: even America's most sexiest man alive,
354
836260
3000
Và điều đáng kinh ngạc là kể cả người đàn ông gợi tình của nước Mỹ ngày nay,
13:59
the sexiest man alive
355
839260
2000
người đàn ông gợi tính nhất ngày nay
14:01
gets romantically played these days in a movie.
356
841260
2000
bị đùa giỡn trong quan hệ tình ái trong các bộ phim.
14:03
And then on the female side, you have the opposite,
357
843260
3000
Và về phần phụ nữ, bạn lại thấy điều ngược lại,
14:06
in which you have these crazy superhero women.
358
846260
3000
bạn thấy những nữ anh hùng điên loạn
14:09
You've got Lady Gaga.
359
849260
3000
Bạn có Lady Gaga.
14:12
You've got our new James Bond, who's Angelina Jolie.
360
852260
3000
Bạn có James Bond mới của chúng ta, Angelina Jolie.
14:15
And it's not just for the young, right?
361
855260
3000
Và không chỉ cho những người trẻ tuổi, phải không.
14:18
Even Helen Mirren can hold a gun these days.
362
858260
3000
Kể cả Helen Mirren cũng có thế cầm súng.
14:21
And so it feels like we have to move from this place
363
861260
3000
Và dường như chúng ta phải thay đổi
14:24
where we've got these uber-exaggerated images
364
864260
3000
từ những hình ảnh hết sức cường điệu,
14:27
into something that feels a little more normal.
365
867260
3000
đến những thứ có vẻ bình thường hơn.
14:30
So for a long time in the economic sphere,
366
870260
2000
Vậy trong một thời gian dài trong lĩnh vực kinh tế
14:32
we've lived with the term "glass ceiling."
367
872260
2000
chúng ta đã sống với thuật ngữ trần thủy tinh.
14:34
Now I've never really liked this term.
368
874260
2000
Tôi chưa bao giờ thích thuật ngữ này.
14:36
For one thing, it puts men and women
369
876260
2000
Bởi 1 lý do, nó đặt đàn ông và phụ nữ
14:38
in a really antagonistic relationship with one another,
370
878260
3000
trong một mối quan hệ đối kháng với nhau,
14:41
because the men are these devious tricksters up there
371
881260
2000
bởi trong đó đàn ông là những kẻ lừa đảo mưu mô
14:43
who've put up this glass ceiling.
372
883260
2000
người đã dựng lên cái trần thủy tinh này.
14:45
And we're always below the glass ceiling, the women.
373
885260
3000
Và chúng ta, những người phụ nữ luôn ở dưới cái trần thủy tinh.
14:48
And we have a lot of skill and experience,
374
888260
3000
Và chúng ta có rất nhiều kinh nghiệm và kỹ năng,
14:51
but it's a trick, so how are you supposed to prepare
375
891260
2000
nhưng đó là một trò bịp bợm, nên bạn hải chuẩn bị
14:53
to get through that glass ceiling?
376
893260
2000
để vượt qua cái trần thủy tin này.
14:55
And also, "shattering the glass ceiling" is a terrible phrase.
377
895260
3000
Ngoài ra, đập vỡ trần thủy tinh là một thuật ngữ tệ hại.
14:58
What crazy person
378
898260
2000
Có ai điên
15:00
would pop their head through a glass ceiling?
379
900260
2000
đi lao đầu qua một cái trần bằng thủy tinh không?
15:02
So the image that I like to think of,
380
902260
2000
Hình ảnh mà tôi thích nghĩ đến,
15:04
instead of glass ceiling,
381
904260
2000
thay vì trần thủy tinh,
15:06
is the high bridge.
382
906260
2000
là một cây cầu cao.
15:08
It's definitely terrifying to stand at the foot of a high bridge,
383
908260
3000
Đứng dưới chân một cây cầu cao rất đáng sợ,
15:11
but it's also pretty exhilarating,
384
911260
2000
nhưng cũng rất đáng hồ hởi,
15:13
because it's beautiful up there,
385
913260
2000
bởi vì mọi thứ trên kia thật là đẹp
15:15
and you're looking out on a beautiful view.
386
915260
3000
và bạn đang có một góc nhìn rất đẹp.
15:18
And the great thing is there's no trick like with the glass ceiling.
387
918260
3000
Điều tuyệt vời là không có trò bịp bợm nào như với trần thủy tinh.
15:21
There's no man or woman standing in the middle
388
921260
2000
Không có người đàn ông hay đàn bà nào đứng ở giữa
15:23
about to cut the cables.
389
923260
2000
để cắt dây cáp.
15:25
There's no hole in the middle that you're going to fall through.
390
925260
2000
Không có lỗ hổng nào ở giữa mà bạn có thể sẽ ngã vào.
15:27
And the great thing is that you can take anyone along with you.
391
927260
3000
Và điều tuyệt vời là bạn có thể dẫn bất kỳ ai theo.
15:30
You can bring your husband along.
392
930260
2000
Bạn có thể mang chồng bạn theo.
15:32
You can bring your friends, or your colleagues,
393
932260
2000
Bạn có thể dẫn bạn hay đồng nghiệp
15:34
or your babysitter to walk along with you.
394
934260
2000
hay người trông trẻ cùng đi với mình.
15:36
And husbands can drag their wives across, if their wives don't feel ready.
395
936260
3000
Và những đức ông chồng cho thể lôi vợ mình qua cầu, nều các bà vợ chưa thấy sẵn sàng.
15:39
But the point about the high bridge
396
939260
2000
Nhưng điểm mấu chốt của những cây cầu cao này
15:41
is that you have to have the confidence
397
941260
2000
là bạn phải tự tin
15:43
to know that you deserve to be on that bridge,
398
943260
2000
để biết rằng bạn xứng đáng đứng trên cây cầu đó,
15:45
that you have all the skills and experience you need
399
945260
3000
rằng bạn có tất cả những kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết
15:48
in order to walk across the high bridge,
400
948260
3000
để đi qua cây cầu này,
15:51
but you just have to make the decision
401
951260
2000
những điều bạn phải làm là quyết định
15:53
to take the first step and do it.
402
953260
2000
bước bước đi đầu tiên và thực hiện nó.
15:55
Thanks very much.
403
955260
2000
Cảm ơn rất nhiều.
15:57
(Applause)
404
957260
9000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7