How technology changes our sense of right and wrong | Juan Enriquez

111,801 views

2021-02-24 ・ TED


New videos

How technology changes our sense of right and wrong | Juan Enriquez

111,801 views ・ 2021-02-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quyen Phan Reviewer: Thu Ha Tran
00:13
In an era of extreme polarization,
0
13063
2734
Trong thời đại phân hóa cực đoan,
00:15
it's really dangerous to talk about right and wrong.
1
15830
3133
việc nói về đúng và sai thực sự rất nguy hiểm.
00:20
You can be targeted, judged for something you said 10 years ago, 10 months ago,
2
20263
5300
Bạn có thể bị nhắm mục tiêu, bị đánh giá
về vài lời bạn nói mười năm trước, mười tháng trước,
00:25
10 hours ago, 10 seconds ago.
3
25563
2734
mười giờ trước, hay mười giây trước.
00:28
And that means that those who think you're wrong
4
28330
2267
Và điều đó có nghĩa là những người nghĩ rằng bạn sai
00:30
may burn you at the stake
5
30630
1267
có thể sẽ trừng phạt bạn
00:31
or those who are on your side
6
31930
2133
hoặc những người ủng hộ bạn
00:34
that think you're not sufficiently orthodox
7
34063
2234
lại nghĩ rằng bạn không đáng tin cậy
có thể thử thách và phản đối bạn.
00:36
may try and cancel you.
8
36330
1300
00:37
As you're thinking about right and wrong, I want you to consider three ideas.
9
37663
3667
Khi suy ngẫm về đúng và sai, tôi muốn bạn cân nhắc ba ý tưởng.
00:41
What if right and wrong is something that changes over time.
10
41963
3667
Nếu đúng và sai là thứ thay đổi theo thời gian thì sao?
00:46
What if right and wrong is something that can change because of technology.
11
46530
4033
Nếu đúng và sai là thứ có thể thay đổi theo công nghệ thì sao?
00:50
What if technology is moving exponentially?
12
50563
2600
Nếu công nghệ phát triển theo cấp số nhân thì sao?
00:53
So as you're thinking about this concept,
13
53930
2167
Khi bạn đang suy ngẫm về khái niệm này,
hãy nhớ rằng sự hy sinh của con người đã từng bình thường và tự nhiên.
00:56
remember human sacrifice used to be normal and natural.
14
56130
2933
00:59
It was a way of appeasing the gods.
15
59063
1867
Đó là cách để xoa dịu các vị thần.
01:00
Otherwise the rain wouldn't come,
16
60963
1767
Nếu không, mưa sẽ không rơi,
01:02
the sun wouldn't shine.
17
62763
1700
mặt trời sẽ không tỏa sáng.
01:04
Public executions.
18
64497
1566
Tử hình công khai.
01:06
They were common, normal, legal.
19
66063
2567
Chúng phổ biến, bình thường, hợp pháp.
01:08
You used to take your kids to watch beheadings in the streets of Paris.
20
68663
4100
Bạn đã từng đưa con đi xem chặt đầu ở những đường phố Paris.
01:12
One of the greatest wrongs, slavery,
21
72797
3133
Một trong những điều sai trái lớn nhất, chế độ nô lệ,
01:15
indentured servitude,
22
75963
1934
lao động có khế ước,
01:17
that was something that was practiced for millennia.
23
77930
2633
đó là điều đã được thi hành trong nhiều thiên niên kỉ.
01:21
It was practiced across the Incas, the Mayas, the Chinese,
24
81163
4434
Điều đó được thi hành trên khắp Incas, văn minh Maya, người Trung Quốc,
01:25
the Indians in North and South America.
25
85630
3900
người Ấn Độ, tại Bắc và Nam Mỹ.
01:29
And as you're thinking about this,
26
89530
1700
Và khi bạn suy ngẫm về điều này,
01:31
one question is why did something so wrong last for so long?
27
91263
4667
có một câu hỏi là vì sao những điều rất sai trái
lại tồn tại lâu đến vậy?
01:36
And a second question is: why did it go away?
28
96663
3267
Và câu hỏi thứ hai là: vì sao nó biến mất?
01:39
And why did it go away in a few short decades in legal terms?
29
99963
3900
Và vì sao nó biến mất trong một vài thập kỉ ngắn ngủi
về mặt pháp lý?
01:43
Certainly there was a work
30
103863
1700
Chắc chắn đã có một tác phẩm
01:45
by extraordinary abolitionists who risked their lives,
31
105563
3700
về những người theo chủ nghĩa bãi nô phi thường
đã bất chấp mạng sống của họ,
01:49
but there may be something else happening alongside these brave abolitionists.
32
109297
4666
nhưng có thể có điều gì đó khác đang xảy ra
cùng với những người theo chủ nghĩa bãi nô dũng cảm này.
01:54
Consider energy and the industrial revolution.
33
114663
3634
Hãy xem xét cuộc cách mạng năng lượng và công nghiệp.
01:58
A single barrel of oil contains the energy equivalent
34
118330
4067
Một thùng dầu chứa năng lượng tương đương
02:02
of the work of five to 10 people.
35
122430
2567
với công việc của năm đến mười người.
02:05
Add that to machines,
36
125930
1833
Nếu có máy móc,
02:07
and suddenly you've got millions of people's equivalent labor
37
127797
4466
đột nhiên, bạn đã có nguồn lao động tương đương với hàng triệu người
02:12
at your disposal.
38
132297
1833
theo ý muốn của bạn.
02:14
You can quit oppressing people and have a doubling in lifespan
39
134163
4900
Bạn có thể bỏ việc gây áp lực mọi người và tăng gấp đôi tuổi thọ
02:19
after a flattened lifespan for millennia.
40
139063
3467
sau nhiều thiên niên kỉ.
02:22
The world economy, which had been flat for millennia,
41
142530
3067
Kinh tế thế giới, đã bị san bằng sau hàng thiên niên kỉ,
02:25
all of a sudden explodes.
42
145630
1900
tất cả đột ngột bùng nổ.
02:27
And you get enormous amounts of wealth and food and other things
43
147530
4533
Và bạn nhận được số lượng khổng lồ tài sản và thức ăn và những thứ khác
02:32
produced by far fewer hands.
44
152063
2767
được sản xuất bởi ít lao động tay chân hơn.
02:35
Technology changes the way we interact with each other in fundamental ways.
45
155797
4266
Công nghệ thay đổi cách chúng ta tương tác lẫn nhau theo những cách thức cơ bản.
02:40
New technologies like the machine gun
46
160063
2234
Những công nghệ mới như súng máy
02:42
completely changed the nature of warfare in World War I.
47
162330
3767
thay đổi hoàn toàn bản chất của chiến tranh
trong Thế Chiến 1.
02:46
It drove people into trenches.
48
166130
2067
Nó dồn mọi người vào chiến hào.
02:48
You were in the British trench, or you were in the German trench.
49
168197
3100
Bạn hoặc đã ở chiến hào Anh, hoặc đã ở chiến hào Đức.
Bất cứ thứ gì ở giữa đều là vùng đất không người.
02:51
Anything in between was no man's land.
50
171330
2367
02:53
You entered no man's land.
51
173697
1533
Bạn bước vào vùng đất không người,
02:55
You were shot. You were killed.
52
175263
2034
bạn sẽ bị bắn, bị giết.
02:57
You tried to leave the trench in the other direction.
53
177330
2733
Bạn cố gắng thoát khỏi chiến hào theo hướng khác.
03:00
Then your own side would shoot you
54
180063
1700
Sau đó phe của chính bạn sẽ bắn bạn
03:01
because you were a deserter.
55
181797
1333
bởi vì bạn là kẻ đào ngũ.
03:03
In a weird way, today's machine guns are narrowcast social media.
56
183963
5067
Một cách kỳ lạ, ngày nay, súng máy là phương tiện truyền thông hạn chế.
Chúng ta bắn giết lẫn nhau.
03:09
We're shooting at each other.
57
189030
1500
03:10
We're shooting at those we think are wrong
58
190530
2067
Chúng ta bắn vào những ai mà ta cho rằng họ sai
03:12
with posts, with tweets, with photographs, with accusations, with comments.
59
192630
4900
với các bài đăng, bài tweet, hình ảnh, lời buộc tội, những bình luận.
03:17
And what it's done is it's created these two trenches
60
197530
3100
Và những gì điều đó làm là tạo dựng hai chiến hào
03:20
where you have to be either in this trench or that trench.
61
200663
3934
bạn phải đứng ở phe này hoặc phe kia.
03:24
And there's almost no middle ground to meet each other,
62
204630
3100
Và hầu như không có điểm trung gian để gặp mặt nhau,
03:27
to try and find some sort of a discussion between right and wrong.
63
207763
5534
để cố gắng và tìm vài cách thảo luận giữa đúng và sai.
03:33
As you drive around the United States, you see signs on lawns.
64
213330
4633
Khi lái xe vòng quanh Hoa Kỳ, bạn nhìn thấy các bảng hiệu trên cỏ.
03:37
Some say, "Black Lives Matter."
65
217997
2033
Một số ghi: “Người da đen đáng được sống.”
03:40
Others say, "We support the police."
66
220030
2500
Một số khác ghi: “Chúng tôi ủng hộ cảnh sát.”
03:42
You very rarely see both signs on the same lawn.
67
222530
4000
Bạn hiếm khi thấy cả hai bảng hiệu trên cùng một bãi cỏ.
03:47
And yet if you ask people,
68
227197
1900
Và nếu bạn hỏi người dân,
03:49
most people would probably support Black Lives Matter
69
229130
2933
hầu hết có lẽ sẽ ủng hộ “Người da đen đáng được sống”
03:52
and they would also support their police.
70
232063
2867
và họ có thể cũng sẽ ủng hộ cảnh sát.
03:54
So as you think of these polarized times,
71
234963
2134
Vì vậy, khi nghĩ đến những khoảng thời gian phân cực này,
03:57
as you think of right and wrong,
72
237130
1633
khi bạn nghĩ về đúng và sai,
03:58
you have to understand that right and wrong changes
73
238797
2766
bạn phải hiểu những thay đổi đúng và sai đó
04:01
and is now changing in exponential ways.
74
241563
2967
và chúng hiện đang thay đổi theo cấp số nhân.
04:04
Take the issue of gay marriage.
75
244530
1933
Đặt vấn đề về hôn nhân đồng tính.
04:06
In 1996, two-thirds of the US population was against gay marriage.
76
246497
5133
Vào năm 1996, 2/3 dân số nước Mỹ phản đối hôn nhân đồng tính.
04:11
Today two-thirds is for.
77
251663
2100
Ngày nay, 2/3 số dân ủng hộ.
04:13
It's almost 180-degree shift in the opinion.
78
253797
4233
Họ gần như thay đổi 180 độ về quan điểm.
Một phần, điều này là do các cuộc biểu tình
04:18
In part, this is because of protests,
79
258030
2333
bởi vì mọi người mong muốn công khai xu hướng tính dục,
04:20
because people came out of the closet,
80
260363
2234
04:22
because of AIDS,
81
262630
1933
bởi vì AIDS,
04:24
but a great deal of it has to do with social media.
82
264563
2967
nhưng đa số điều này liên quan đến phương tiện truyền thông.
04:27
A great deal of it has to do with people out in our homes,
83
267530
4100
Có rất nhiều việc phải làm với những người bên ngoài nhà chúng ta,
04:31
in our living rooms, through television, through film, through posts,
84
271663
4700
trong phòng khách, qua ti-vi, qua phim ảnh, qua các bài đăng,
04:36
through people being comfortable enough,
85
276363
2534
qua những người mà ta cảm thấy thân gần,
04:38
our friends, our neighbors, our family,
86
278930
2967
bạn bè chúng ta, hàng xóm, gia đình chúng ta,
04:41
to say, "I'm gay."
87
281930
1833
để nói rằng, “Tôi là người đồng tính.”
04:43
And this has shifted opinion
88
283797
1633
Và điều này đã làm thay đổi quan điểm
04:45
even in some of the most conservative of places.
89
285463
3400
ngay cả một số khu vực bảo thủ nhất.
04:48
Take the Pope.
90
288863
1434
Nói về Giáo hoàng.
04:50
As Cardinal in 2010,
91
290330
1733
Tại Cardinal vào năm 2010,
04:52
he was completely against gay marriage.
92
292063
2534
ông phản đối mãnh liệt việc kết hôn đồng giới.
04:54
He becomes Pope.
93
294630
1333
Ông trở thành Giáo hoàng.
04:55
And three years after the last sentence
94
295997
3300
Và ba năm sau tuyên án cuối cùng
04:59
he comes out with "Who am I to judge?"
95
299330
2367
ông nói rằng “Tôi là ai để phán xét?”
05:01
And then today, he's in favor of civil unions.
96
301697
4000
Và hiện tại, ông ủng hộ các liên minh dân sự.
05:05
As you're thinking about technology changing ethics,
97
305697
3200
Khi bạn đang suy ngẫm về công nghệ thay đổi đạo đức,
05:08
you also have to consider that technology is now moving exponentially.
98
308930
3833
bạn cũng phải cân nhắc rằng công nghệ đó
hiện đang tăng lên theo cấp số nhân.
05:12
As right and wrong changes,
99
312797
2133
Vì đúng và sai thay đổi,
05:14
if you take the position, "I know right.
100
314963
2634
nếu bạn đảm nhận vị trí “Tôi biết thế nào là đúng
05:17
And if you completely disagree with me, if you partially disagree with me,
101
317630
3567
và nếu bạn hoàn toàn bất đồng với tôi, nếu bạn bất đồng một phần với tôi,
thậm chí nếu bạn lý sự với tôi, thì bạn sai rồi.”
05:21
if you even quibble with me, then you're wrong,"
102
321197
2433
thì sẽ không có cuộc thảo luận nào cả,
05:23
then there's no discussion,
103
323663
1367
không khoan nhượng, không tiến triển, và chắc chắn là không học hỏi được gì.
05:25
no tolerance, no evolution, and certainly no learning.
104
325030
3500
05:28
Most of us are not vegetarians yet.
105
328530
2267
Hầu hết chúng ta chưa phải là người ăn chay.
05:31
Then again, we haven't had
106
331830
1400
Và rồi, một lần nữa, chúng ta không có
05:33
a whole lot of faster, better, cheaper alternatives to meat.
107
333263
3767
những sự thay thế nhanh hơn, tốt hơn, rẻ hơn cho thịt.
05:37
But now that we're getting synthetic meats,
108
337030
2533
Tuy nhiên, hiện tại, chúng ta đang có thịt tổng hợp,
05:39
as the price drops from 380,000 dollars in 2013
109
339563
4467
khi giá thịt giảm từ 380 000 đô la vào năm 2013,
05:44
to 9 dollars today,
110
344030
1333
còn 9 đô la hôm nay,
05:46
a great big chunk of people
111
346530
1433
rất nhiều người
05:47
are going to start becoming vegetarian or quasi-vegetarian.
112
347997
4466
sẽ bắt đầu trở thành người ăn chay hoặc người ăn chay linh hoạt.
05:52
And then in retrospect, these pictures
113
352497
2566
Và sau này khi nhìn lại, những hình ảnh
05:55
of walking into the fanciest, most expensive restaurants in town
114
355063
4134
bước vào những nhà hàng đắt đỏ nhất thành phố
05:59
and walking past racks of bloody steaks
115
359197
3900
và bước qua những kệ bít tết đẫm máu
06:03
is going to look very different in 10 years, in 20 years and 30 years.
116
363130
5267
trông sẽ rất khác vào 10 năm, 20 năm và 30 năm sau.
06:08
In these polarized times,
117
368430
2333
Trong thời đại phân hóa cực đoan này,
06:10
I'd like to revive two words you rarely hear today:
118
370797
3900
tôi muốn khơi lại hai từ mà bạn hiếm khi nghe hiện nay:
06:14
humility and forgiveness.
119
374697
1866
khiêm tốn và thứ tha.
06:17
When you judge the past, your ancestors, your forefathers,
120
377663
3934
Khi bạn đánh giá quá khứ, tổ tiên của bạn, ông bà của bạn,
06:21
do so with a little bit more humility,
121
381630
2100
hãy làm điều đó với một chút lòng khiêm tốn,
06:23
because perhaps if you'd been educated in that time,
122
383763
3167
vì có lẽ nếu bạn được dạy dỗ vào thời điểm đó,
06:26
if you'd lived in that time,
123
386963
1634
nếu bạn sống vào thời gian đó,
06:28
you would've done a lot of things wrong.
124
388630
2333
bạn sẽ làm rất nhiều điều sai trái.
06:30
Not because they're right.
125
390997
1700
Không phải vì họ đúng.
06:32
Not because we don't see they're wrong today,
126
392697
2700
Không phải chúng ta không thấy hiện tại họ sai,
nhưng chỉ đơn giản bởi vì
06:35
but simply because our notions,
127
395430
2100
định kiến của chúng ta,
06:37
our understanding of right and wrong change across time.
128
397530
3533
sự hiểu biết của chúng ta về đúng và sai thay đổi theo thời gian.
06:41
The second word, forgiveness.
129
401997
2200
Từ thứ hai, sự tha thứ.
06:44
Forgiveness is incredibly important these days.
130
404197
3033
Sự tha thứ thật sự rất quan trọng hiện nay.
06:47
You cannot cancel somebody for saying the wrong word,
131
407263
3967
Bạn không thể phản đối ai đó nếu họ nói những lời không đúng,
06:51
for having done something 10 years ago,
132
411263
2634
hay họ đã làm gì đó mười năm trước,
06:53
for having triggered you and not being a hundred percent right.
133
413930
3700
hay họ đả kích bạn và họ không hoàn toàn đúng.
06:57
To build a community, you have to build it and talk to people
134
417663
3467
Để xây dựng một cộng đồng, bạn phải gây dựng nó
và giao tiếp với mọi người
07:01
and learn from people
135
421163
1367
và học hỏi từ người khác,
07:02
who may have very different points of view from yours.
136
422530
2933
những người có thể có quan điểm khác bạn.
07:05
You have to allow them a space
137
425497
2566
Bạn phải cho phép họ có một không gian
07:08
instead of creating a no man's land.
138
428063
2667
thay vì tạo dựng một vùng đất không người.
07:10
A middle ground, a ??? and a space of empathy.
139
430763
3600
Phạm vi thỏa hiệp, nơi dành cho sự đồng cảm.
07:15
This is a time to build community.
140
435130
1833
Đây là lúc để xây dựng cộng đồng,
07:16
This is not a time to continue ripping nations apart.
141
436997
3233
không phải lúc tiếp tục chia cắt các quốc gia.
07:20
Thank you very much.
142
440263
1234
Chân thành cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7