Everything you hear on film is a lie | Tasos Frantzolas

230,613 views ・ 2016-11-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Sophie Dang Reviewer: Tang Huong
00:12
I want to start by doing an experiment.
0
12952
2524
Tôi muốn bắt đầu bằng cách thực hiện một thí nghiệm.
00:16
I'm going to play three videos of a rainy day.
1
16857
3450
Tôi sẽ trình chiếu ba video về một ngày mưa.
00:20
But I've replaced the audio of one of the videos,
2
20935
3884
Nhưng tôi đã thay đổi phần âm thanh của một trong những video này,
00:24
and instead of the sound of rain,
3
24843
2374
và thay vì sử dụng âm thanh của mưa,
00:27
I've added the sound of bacon frying.
4
27241
3068
tôi đã thêm vào âm thanh của thịt xông khói rán.
Và tôi muốn các bạn suy nghĩ kĩ lưỡng xem clip nào sử dụng tiếng của thịt xông khói.
00:31
So I want you think carefully which one the clip with the bacon is.
5
31137
3972
00:35
(Rain falls)
6
35695
1912
(Tiếng mưa rơi)
00:39
(Rain falls)
7
39394
1906
(Tiếng mưa rơi)
00:43
(Rain falls)
8
43627
1905
(Tiếng mưa rơi)
00:52
All right.
9
52611
1282
Được rồi.
Thực ra, tôi đã nói dối.
00:55
Actually, I lied.
10
55064
2574
00:57
They're all bacon.
11
57662
1270
Đó đều là tiếng rán thịt.
00:58
(Bacon sizzles)
12
58956
1575
(Tiếng thịt chiên xèo xèo)
01:04
(Applause)
13
64276
2027
(Tiếng vỗ tay)
01:09
My point here isn't really to make you hungry
14
69216
3273
Điều tôi muốn không phải làm bạn thấy đói
01:12
every time you see a rainy scene,
15
72513
1649
mỗi khi bạn thấy cảnh trời mưa,
01:14
but it's to show that our brains are conditioned to embrace the lies.
16
74186
5920
mà để cho thấy là bộ não chúng ta chấp nhận sự dối trá có điều kiện.
01:20
We're not looking for accuracy.
17
80696
2098
Chúng ta không tìm kiếm sự chính xác.
01:23
So on the subject of deception,
18
83754
2785
Vì vậy trong một khía cạnh của sự lừa dối,
01:26
I wanted to quote one of my favorite authors.
19
86563
3363
tôi xin trích lời một trong những tác giả tôi ưa thích.
01:29
In "The Decay of Lying," Oscar Wilde establishes the idea
20
89950
6949
Trong "The Decay of Lying", Oscar Wilde đưa ra ý tưởng
01:36
that all bad art comes from copying nature and being realistic;
21
96923
5609
rằng mọi nghệ thuật tồi tề đều từ việc sao chép tự nhiên và là thực tế.
và tất cả nghệ thuật tuyệt vời đều đi kèm với nói dối và lừa gạt,
01:43
and all great art comes from lying and deceiving,
22
103096
5244
kể về những điều tốt đẹp và không có thật.
01:49
and telling beautiful, untrue things.
23
109030
3033
Nên khi bạn đang xem một bộ phim
01:52
So when you're watching a movie
24
112087
3914
01:56
and a phone rings,
25
116890
1512
và điện thoại reo,
01:58
it's not actually ringing.
26
118426
2002
chuông điện thoại, thực tế, không reo.
02:00
It's been added later in postproduction in a studio.
27
120942
4254
Nó được thêm vào sau đó trong giai đoạn hậu kì ở studio.
02:05
All of the sounds you hear are fake.
28
125220
2854
Tất cả những gì bạn nghe được đều là giả.
Mọi thứ, trừ những đoạn đối thoại,
02:08
Everything, apart from the dialogue,
29
128098
1810
02:09
is fake.
30
129932
1154
là giả.
Khi bạn xem phim và thấy cảnh một con chim đang vỗ cánh
02:11
When you watch a movie and you see a bird flapping its wings --
31
131110
3660
02:14
(Wings flap)
32
134794
2021
(tiếng chim vỗ cánh)
Họ đã không thực sự thu âm từ con chim.
02:18
They haven't really recorded the bird.
33
138141
2263
02:20
It sounds a lot more realistic if you record a sheet
34
140428
4994
Nghe sẽ giống thật hơn nếu bạn thu âm tiếng một tờ giấy
02:25
or shaking kitchen gloves.
35
145446
1552
hay lắc găng tay làm bếp.
(Tiếng vỗ)
02:27
(Flaps)
36
147022
2352
02:30
The burning of a cigarette up close --
37
150849
2943
Âm thanh tàn thuốc cháy
02:33
(Cigarette burns)
38
153816
1997
(Tiếng thuốc lá cháy)
02:37
It actually sounds a lot more authentic
39
157351
2751
Nó thực tế nghe đáng tin hơn
nếu bạn nắm lấy quả bóng Saran Wrap nhỏ
02:40
if you take a small Saran Wrap ball
40
160126
2845
02:42
and release it.
41
162995
1218
rồi thả tay ra.
02:44
(A Saran Warp ball being released)
42
164237
3143
(Tiếng quả bóng Saran Warp được thả)
02:47
Punches?
43
167869
1403
Những cú đấm?
02:49
(Punch)
44
169296
1522
(Âm thanh cú đấm)
02:50
Oops, let me play that again.
45
170842
1932
Ôi, để tôi tua lại một lần nữa
02:52
(Punch)
46
172798
1199
(Âm thanh cú đấm)
02:54
That's often done by sticking a knife in vegetables,
47
174535
3736
Nó thường được tạo ra bằng cách cắm con dao vào rau củ,
02:58
usually cabbage.
48
178295
1422
thông thường là bắp cải.
03:00
(Cabbage stabbed with a knife)
49
180661
1452
(Tiếng bắp cải bị dao đâm)
03:02
The next one -- it's breaking bones.
50
182788
2964
Cái kế tiếp -- là âm thanh xương gãy.
03:05
(Bones break)
51
185776
2225
(Tiếng xương gãy)
03:08
Well, no one was really harmed.
52
188670
2334
À, không có ai thực sự bị thương cả.
Nó thực ra là...
03:11
It's actually ...
53
191028
1400
Tiếng bẻ cần tây hoặc xà lách đông lạnh.
03:13
breaking celery or frozen lettuce.
54
193163
3255
03:16
(Breaking frozen lettuce or celery)
55
196442
2041
(Tiếng bẻ xà lách đông lạnh hoặc cần tây)
03:18
(Laughter)
56
198947
1232
(Tiếng cười)
03:21
Making the right sounds is not always as easy
57
201253
4715
Để tạo ra đúng âm thanh không phải là điều dễ dàng
03:25
as a trip to the supermarket
58
205992
1907
giống như một cuộc dạo chơi đến siêu thị
03:27
and going to the vegetable section.
59
207923
2696
và đi tới khu vực rau củ.
03:30
But it's often a lot more complicated than that.
60
210643
2375
Nhưng thực chất việc đó phức tạp hơn thế nhiều.
Vậy hãy cùng lật ngược kĩ thuật
03:33
So let's reverse-engineer together
61
213042
3023
sự sáng tạo ra hiệu ứng âm thanh
03:36
the creation of a sound effect.
62
216089
2324
03:38
One of my favorite stories comes from Frank Serafine.
63
218437
3349
Một trong những câu chuyện tôi yêu thích đến từ Frank Serafine.
03:41
He's a contributor to our library,
64
221810
1851
Ông đóng góp cho kho tàng của chúng ta,
03:43
and a great sound designer for "Tron" and "Star Trek" and others.
65
223685
3562
là nhà thiết kế âm thanh tuyệt vời cho '"Tron", "Star Trek" và nhiều phim khác.
03:48
He was part of the Paramount team that won the Oscar for best sound
66
228291
5258
Ông là một phần trong đội ngũ Paramount, đoạt giải Oscar âm thanh xuất sắc nhất
03:53
for "The Hunt for Red October."
67
233573
1931
cho phim "Cuộc truy đuổi dưới đáy trùng khơi".
03:55
In this Cold War classic, in the '90s,
68
235528
3390
Vào thời kì chiến tranh lạnh, trong thập niên 90,
03:58
they were asked to produce the sound of the propeller of the submarine.
69
238942
4785
họ đã được yêu cầu sản xuất âm thanh động cơ chân vịt của tàu ngầm.
04:03
So they had a small problem:
70
243751
1345
Và họ gặp một vấn đề nhỏ:
Họ không thể tìm được một chiếc tàu ngầm ở West Hollywood.
04:05
they couldn't really find a submarine in West Hollywood.
71
245120
3520
04:08
So basically, what they did is,
72
248664
3658
Về cơ bản, điều họ đã làm là,
04:12
they went to a friend's swimming pool,
73
252346
3355
họ đến bể bơi ở của một người bạn,
04:15
and Frank performed a cannonball, or bomba.
74
255725
4535
và Frank thực hiện một viên đạn pháo, hoặc quả bom.
Họ đặt một chiếc mic ở dưới nước
04:21
They placed an underwater mic
75
261069
2196
04:23
and an overhead mic outside the swimming pool.
76
263289
2776
và một chiếc mic ở trên đầu, bên ngoài bể bơi.
Và đây là âm thanh của chiếc mic đặt dưới nước.
04:26
So here's what the underwater mic sounds like.
77
266089
3253
04:29
(Underwater plunge)
78
269366
1535
(Tiếng sụt dưới nước)
04:31
Adding the overhead mic,
79
271608
1506
Thêm vào cái mic ở phía trên,
nó nghe khá giống với cái này:
04:33
it sounded a bit like this:
80
273138
1953
(Tiếng nước bắn)
04:35
(Water splashes)
81
275115
2375
04:37
So now they took the sound and pitched it one octave down,
82
277514
4447
Bây giờ họ lấy âm thanh đó và giảm nó xuống một quãng tám,
04:41
sort of like slowing down a record.
83
281985
2476
đại khái giống như làm chậm lại bản thu âm.
04:44
(Water splashes at lower octave)
84
284850
2416
(Tiếng nước bắn tại quãng tám thấp hơn)
04:47
And then they removed a lot of the high frequencies.
85
287929
2768
Và họ loại bỏ rất nhiều những tần số cao.
04:50
(Water splashes)
86
290721
2275
(Tiếng nước bắn)
Và kéo nó xuống một quãng tám khác.
04:53
And pitched it down another octave.
87
293020
2056
04:56
(Water splashes at lower octave)
88
296314
2288
(Tiếng nước bắn tại quãng tám thấp hơn)
04:58
And then they added a little bit of the splash
89
298626
2506
Rồi họ thêm vào một chút tiếng nước bắn
từ cái mic ở phía trên.
05:01
from the overhead microphone.
90
301156
2284
05:03
(Water splashes)
91
303464
3165
(Tiếng nước bắn)
05:06
And by looping and repeating that sound,
92
306653
2538
Và bằng cách lặp vòng tròn âm thanh đó,
05:09
they got this:
93
309215
1190
họ đã có được điều này:
05:10
(Propeller churns)
94
310429
2841
(Tiếng chân vịt quay)
05:16
So, creativity and technology put together in order to create the illusion
95
316463
6528
Vậy nên, sự sáng tạo và kỹ thuật đi cùng với nhau để tạo ra ảo giác
rằng chúng ta đang ở trong chiếc tàu ngầm.
05:23
that we're inside the submarine.
96
323015
3171
05:26
But once you've created your sounds
97
326868
3361
Nhưng một khi bạn đã tạo ra được âm thanh của mình
05:30
and you've synced them to the image,
98
330253
2394
và bạn đồng bộ nó với hình ảnh,
05:32
you want those sounds to live in the world of the story.
99
332671
4051
bạn muốn những âm thanh này sống trong thế giới của câu chuyện.
05:37
And one the best ways to do that is to add reverb.
100
337397
4034
Một trong những cách tốt nhất để làm điều này là thêm vào hiệu ứng tiếng vang.
05:41
So this is the first audio tool I want to talk about.
101
341997
2615
Và đây là công cụ âm thanh đầu tiên tôi muốn nói đến.
05:45
Reverberation, or reverb, is the persistence of the sound
102
345198
5122
Tiếng vang là dư âm của âm thanh
05:50
after the original sound has ended.
103
350344
1931
sau khi âm thanh gốc đã kết thúc.
05:52
So it's sort of like the --
104
352299
2568
Vì vậy nó giống như là --
05:54
all the reflections from the materials,
105
354891
3036
tất cả âm thanh dội lại từ các chất liệu,
05:57
the objects and the walls around the sound.
106
357951
2887
từ những vật thể và các bức tường xung quanh âm thanh.
06:00
Take, for example, the sound of a gunshot.
107
360862
2212
Lấy một ví dụ, âm thanh của một phát súng.
Âm thanh ban đầu ngắn hơn thời gian nửa giây.
06:03
The original sound is less than half a second long.
108
363098
3002
(Tiếng phát súng)
06:08
(Gunshot)
109
368138
1150
06:09
By adding reverb,
110
369747
1689
Bằng cách thêm vào tiếng vang,
06:11
we can make it sound like it was recorded inside a bathroom.
111
371460
3217
chúng ta có thể làm cho nó giống như được thu âm trong một nhà tắm.
06:15
(Gunshot reverbs in bathroom)
112
375470
1563
(Tiếng súng vang trong nhà tắm)
Hoặc giống như được thu âm trong một nhà nguyện hoặc một nhà thờ.
06:17
Or like it was recorded inside a chapel or a church.
113
377057
3505
06:20
(Gunshot reverbs church)
114
380887
1553
(Tiếng súng vang trong nhà thờ)
Hoặc trong một hẻm núi.
06:23
Or in a canyon.
115
383043
2004
06:26
(Gunshot reverbs in canyon)
116
386199
1761
(Tiếng súng vang trong hẻm núi)
06:27
So reverb gives us a lot of information
117
387984
2653
Vì vậy âm vang mang lại cho chúng ta rất nhiều thông tin
06:30
about the space between the listener and the original sound source.
118
390661
4930
về không gian giữa người nghe và nguồn âm thanh gốc.
06:35
If the sound is the taste,
119
395615
2109
Nếu âm thanh là hương vị,
06:37
then reverb is sort of like the smell of the sound.
120
397748
4184
thì tiếng vang giống như là mùi vị của âm thanh.
06:42
But reverb can do a lot more.
121
402309
2158
Nhưng tiếng vang còn có thể làm nhiều hơn thế.
06:44
Listening to a sound with a lot less reverberation
122
404491
3910
Lắng nghe một âm thanh với tiếng vang ít hơn rất nhiều
06:48
than the on-screen action
123
408425
2083
so với các hành động trên màn hình
06:50
is going to immediately signify to us
124
410532
3020
sẽ ngay lập tức làm cho chúng ta biết rằng
06:53
that we're listening to a commentator,
125
413576
2643
chúng ta đang lắng nghe một bình luận viên,
06:56
to an objective narrator that's not participating in the on-screen action.
126
416243
4791
một người kể chuyện khách quan không tham gia vào các hành động trên màn hình.
07:02
Also, emotionally intimate moments in cinema
127
422471
4191
Tương tự như vậy, những khoảnh khắc tình cảm thân mật trong phim điện ảnh
07:06
are often heard with zero reverb,
128
426686
1947
thì thường không có tiếng vang,
07:08
because that's how it would sound if someone was speaking inside our ear.
129
428657
3970
bởi vì đó là cách mà nó sẽ phát ra nếu ai đó đang nói bên tai chúng ta.
Trên một phương diện hoàn toàn khác,
07:13
On the completely other side,
130
433024
1961
thêm nhiều tiếng vang cho một giọng nói
07:15
adding a lot of reverb to a voice
131
435009
2496
07:17
is going to make us think that we're listening to a flashback,
132
437529
3377
sẽ làm cho chúng ta nghĩ rằng chúng ta đang nghe một đoạn hồi tưởng,
07:21
or perhaps that we're inside the head of a character
133
441637
3309
hoặc có thể chúng ta đang ở trong đầu của một nhân vật
07:25
or that we're listening to the voice of God.
134
445946
2476
hoặc là chúng ta đang nghe giọng nói của Chúa.
07:28
Or, even more powerful in film,
135
448446
2262
Hoặc thậm chí có quyền lực lớn hơn trong phim
07:30
Morgan Freeman.
136
450732
1487
Morgan Freeman.
07:32
(Laughter)
137
452243
1284
(Tiếng cười)
07:33
So --
138
453551
1167
Vậy nên --
07:34
(Applause)
139
454742
2230
(Tiếng vỗ tay)
07:37
But what are some other tools or hacks
140
457502
3871
Nhưng còn những công cụ khác hoặc các mánh khoé mà
07:41
that sound designers use?
141
461397
1860
nhà thiết kế âm thanh sử dụng là gì?
07:44
Well, here's a really big one.
142
464186
2303
Vâng, đây là một thứ quan trọng khác.
07:51
It's silence.
143
471901
1297
Nó là sự yên lặng.
07:53
A few moments of silence is going to make us pay attention.
144
473807
3604
Một vài khoảnh khắc yên lặng sẽ làm cho chúng ta chú ý.
07:57
And in the Western world,
145
477881
2440
Và trong thế giới phương Tây,
08:00
we're not really used to verbal silences.
146
480345
2123
chúng ta không dùng sự im lặng bằng lời nói.
08:02
They're considered awkward or rude.
147
482492
3029
Chúng được xem như là sự vụng về hoặc bất lịch sự.
08:06
So silence preceding verbal communication
148
486537
3573
Vì vậy sự im lặng trước khi giao tiếp bằng lời nói
có thể tạo ra rất nhiều căng thẳng.
08:11
can create a lot of tension.
149
491021
2060
Nhưng hãy tưởng tượng một bộ phim thực sự hoành tráng của Hollywood,
08:13
But imagine a really big Hollywood movie,
150
493105
3705
08:16
where it's full of explosions and automatic guns.
151
496834
4344
nơi mà nó đầy rẫy các vụ nổ và các khẩu súng tự động.
08:22
Loud stops being loud anymore, after a while.
152
502389
3595
Âm thanh to ngừng lại sẽ không còn ầm ĩ nữa, sau một thời gian.
Vì vậy theo một cách âm - dương,
08:26
So in a yin-yang way,
153
506008
1944
08:27
silence needs loudness and loudness needs silence
154
507976
3137
im lặng cần độ ồn và độ ồn cần sự im lặng
để cho bất kỳ cái nào trong chúng có tác dụng.
08:31
for either of them to have any effect.
155
511137
2398
08:34
But what does silence mean?
156
514350
1377
Nhưng im lặng nghĩa là gì?
08:35
Well, it depends how it's used in each film.
157
515751
2938
Vâng, nó phụ thuộc vào cách mà nó được dùng trong mỗi bộ phim.
08:39
Silence can place us inside the head of a character
158
519416
3179
Im lặng có thể đặt chúng ta vào trong đầu của một nhân vật
08:42
or provoke thought.
159
522619
1618
hoặc là suy ngẫm.
08:44
We often relate silences with ...
160
524261
3053
Chúng ta thường liên hệ sự im lặng với...
08:48
contemplation,
161
528654
1318
sự nghiền ngẫm,
08:50
meditation,
162
530558
1257
trầm tư,
08:53
being deep in thought.
163
533185
1567
ở sâu trong suy nghĩ.
08:56
But apart from having one meaning,
164
536569
3102
Nhưng ngoài việc có một ý nghĩa,
08:59
silence becomes a blank canvas
165
539695
2170
sự im lặng trở thành một tấm vải trống
09:01
upon which the viewer is invited to the paint their own thoughts.
166
541889
4525
mà người xem được mời vẽ lên đó những suy nghĩ của riêng họ.
09:06
But I want to make it clear: there is no such thing as silence.
167
546962
3676
Nhưng tôi muốn làm rõ điều này: không có cái gì giống như sự im lặng.
09:11
And I know this sounds like the most pretentious TED Talk statement ever.
168
551192
4445
Tôi biết điều này có vẻ như là tuyên bố hoang đường nhất từ trước nay ở TED Talk.
09:16
But even if you were to enter a room with zero reverberation
169
556835
5305
Nhưng cho dù nếu bạn bước vào một căn phòng không có tiếng vang nào
và không có bất cứ âm thanh bên ngoài nào,
09:22
and zero external sounds,
170
562164
2065
09:24
you would still be able to hear the pumping of your own blood.
171
564253
3117
bạn vẫn có thể nghe thấy được âm thanh bơm máu của bản thân.
Trong rạp chiếu phim, theo truyền thống, không có bất kỳ khoảnh khắc im lặng nào
09:28
And in cinema, traditionally, there was never a silent moment
172
568004
4317
09:32
because of the sound of the projector.
173
572345
1920
bởi vì âm thanh của máy chiếu.
09:34
And even in today's Dolby world,
174
574716
2447
Ngay cả trong thế giới âm thanh vòm ngày nay,
thực sự không có khoảnh khắc im lặng nào nếu bạn lắng nghe xung quanh.
09:38
there's not really any moment of silence if you listen around you.
175
578034
3281
09:42
There's always some sort of noise.
176
582485
2225
Luôn luôn có một vài dạng tiếng ồn nào đó.
09:44
Now, since there's no such thing as silence,
177
584734
2927
Vậy bây giờ, khi không có cái gì giống như sự im lặng,
09:47
what do filmmakers and sound designers use?
178
587685
3571
các nhà làm phim và thiết kế âm thanh sẽ sử dụng cái gì thay cho sự im lặng?
09:51
Well, as a synonym, they often use ambiences.
179
591280
4496
Như là một từ đồng nghĩa, họ thường dùng âm thanh bối cảnh xung quanh.
09:56
Ambiences are the unique background sounds
180
596307
3869
Âm thanh bối cảnh xung quanh là những âm thanh nền riêng biệt,
10:00
that are specific to each location.
181
600200
3048
chúng đặc trưng cho từng địa điểm.
10:03
Each location has a unique sound,
182
603272
1849
Mỗi địa điểm có một âm thanh duy nhất,
và mỗi phòng đều có một âm thanh riêng,
10:05
and each room has a unique sound,
183
605145
1976
được gọi là tông của căn phòng.
10:07
which is called room tone.
184
607145
1573
10:08
So here's a recording of a market in Morocco.
185
608742
2423
Và đây là đoạn ghi âm của một cái chợ ở Morocco.
10:11
(Voices, music)
186
611189
2940
(Tiếng của giọng nói, nhạc)
10:17
And here's a recording of Times Square in New York.
187
617470
2768
Còn đây là đoạn ghi âm Quảng trường Thời đại ở New York.
10:20
(Traffic sounds, car horns, voices)
188
620843
4523
(Tiếng của giao thông, còi ôtô, giọng nói)
10:27
Room tone is the addition of all the noises inside the room:
189
627449
3622
Tông của căn phòng là sự thêm vào của tất cả tiếng ồn bên trong nó:
máy thông gió, máy sưởi, tủ lạnh.
10:31
the ventilation, the heating, the fridge.
190
631095
2389
10:33
Here's a recording of my apartment in Brooklyn.
191
633508
2911
Đây là một bản ghi âm căn hộ của tôi tại Brooklyn.
10:36
(You can hear the ventilation, the boiler, the fridge and street traffic)
192
636443
4878
(Bạn có thể nghe tiếng thông gió, ấm nước, tủ lạnh và giao thông trên đường)
10:47
Ambiences work in a most primal way.
193
647422
4304
Âm thanh bối cảnh làm việc theo cách nguyên thuỷ nhất.
10:52
They can speak directly to our brain subconsciously.
194
652718
2854
Chúng có thể nói chuyện trực tiếp với não chúng ta trong tiềm thức.
10:56
So, birds chirping outside your window may indicate normality,
195
656538
5849
Cho nên, chim líu lo ngoài cửa sổ của bạn có thể biểu đạt trạng thái bình thường,
11:02
perhaps because, as a species,
196
662937
2791
cũng có thể là vì, như là một giống loài,
11:05
we've been used to that sound every morning for millions of years.
197
665752
4137
chúng ta đã quen với âm thanh đó mỗi buổi sáng trong hàng triệu năm.
11:10
(Birds chirp)
198
670360
3943
(Tiếng chim líu lo)
11:17
On the other hand, industrial sounds have been introduced to us
199
677839
3641
Mặt khác, các âm thanh công nghiệp đã được giới thiệu đến chúng ta nhiều hơn
11:21
a little more recently.
200
681504
1491
thời gian gần đây.
11:23
Even though I really like them personally --
201
683969
2058
Mặc dù cá nhân tôi thực sự rất thích chúng
chúng đã được dùng bởi người hùng của tôi, David Lynch
11:26
they've been used by one of my heroes, David Lynch,
202
686051
2413
11:28
and his sound designer, Alan Splet --
203
688488
1935
và thiết kế âm thanh của ông ấy, Alan Splet
11:30
industrial sounds often carry negative connotations.
204
690447
2562
âm thanh công nghiệp thường bao hàm ý nghĩa tiêu cực.
(Tiếng ồn từ máy móc)
11:33
(Machine noises)
205
693033
2754
Những hiệu ứng âm thanh có thể kết nối với bộ nhớ cảm xúc của chúng ta.
11:40
Now, sound effects can tap into our emotional memory.
206
700092
4856
11:46
Occasionally, they can be so significant
207
706869
2357
Đôi khi, chúng có thể rất quan trọng
11:49
that they become a character in a movie.
208
709250
2574
khi mà chúng trở thành một nhân vật trong một bộ phim.
11:52
The sound of thunder may indicate divine intervention or anger.
209
712569
4605
Tiếng sấm sét có thể biểu thị sự can thiệp của thần thánh hay sự giận dữ.
11:58
(Thunder)
210
718373
2965
(Tiếng sấm sét)
12:03
Church bells can remind us of the passing of time,
211
723957
3975
Những tiếng chuông nhà thờ có thể gợi cho chúng ta nhớ về thời gian đã qua,
12:07
or perhaps our own mortality.
212
727956
1905
hoặc có lẽ là về cái chết của chính mình.
12:11
(Bells ring)
213
731827
3514
(Tiếng chuông ngân)
12:19
And breaking of glass can indicate the end of a relationship
214
739773
4490
Và âm thanh kính vỡ có thể chỉ sự kết thúc của một mối quan hệ
12:24
or a friendship.
215
744287
1228
hoặc là một tình bạn.
12:26
(Glass breaks)
216
746390
1801
(Tiếng kính vỡ)
12:28
Scientists believe that dissonant sounds,
217
748788
3553
Các nhà khoa học tin rằng những âm thanh chói tai,
12:32
for example, brass or wind instruments played very loud,
218
752365
4771
ví dụ như nhạc cụ hơi hoặc kèn được chơi rất lớn,
12:38
may remind us of animal howls in nature
219
758438
4444
có thể làm chúng ta nhớ đến tiếng động vật gầm rú trong tự nhiên
12:42
and therefore create a sense of irritation or fear.
220
762906
3127
và vì thế, tạo nên một cảm giác kích thích hoặc sợ hãi.
12:46
(Brass and wind instruments play)
221
766506
2931
(Tiếng chơi nhạc cụ hơi và kèn)
12:52
So now we've spoken about on-screen sounds.
222
772714
3172
Và bây giờ chúng ta đã nói về các âm thanh trên màn hình.
12:56
But occasionally, the source of a sound cannot be seen.
223
776298
4633
Nhưng đôi khi, nguồn gốc của một âm thanh không thể được nhìn thấy.
13:00
That's what we call offscreen sounds,
224
780955
2524
Đó là cái mà chúng ta gọi là âm thanh ngoài màn hình,
13:03
or "acousmatic."
225
783503
1448
hay "acousmatic".
13:05
Acousmatic sounds --
226
785641
1634
Những âm thanh ngoài màn hình --
13:07
well, the term "acousmatic" comes from Pythagoras in ancient Greece,
227
787887
5033
thuật ngữ "acousmatic" xuất phát từ Pythagoras ở Hy Lạp cổ đại,
13:12
who used to teach behind a veil or curtain for years,
228
792944
3591
người đã quen với việc dạy học đằng sau bức màn hay rèm cửa trong nhiều năm,
13:16
not revealing himself to his disciples.
229
796559
3190
không để lộ bản thân cho các học trò của mình.
13:19
I think the mathematician and philosopher thought that,
230
799773
2788
Tôi nghĩ nhà toán học và triết học đã nghĩ rằng,
13:23
in that way,
231
803727
1151
theo cách đó,
13:25
his students might focus more on the voice,
232
805584
4037
học trò của ông có thể tập trung hơn vào giọng nói,
13:29
and his words and its meaning,
233
809645
1964
vào từ ngữ của ông và vào ý nghĩa của nó,
13:31
rather than the visual of him speaking.
234
811633
3170
chứ không phải là hình ảnh ông ấy nói.
13:34
So sort of like the Wizard of Oz,
235
814827
2699
Đại loại như là trong phim "Phù thuỷ xứ Oz",
13:37
or "1984's" Big Brother,
236
817550
4814
hay "1984" Anh Cả,
13:42
separating the voice from its source,
237
822388
3266
tách rời giọng nói với nguồn gốc của nó,
13:45
separating cause and effect
238
825678
1891
tách rời nguyên nhân và kết quả
13:48
sort of creates a sense of ubiquity or panopticism,
239
828379
3795
phần nào tạo ra cảm giác có mặt đồng thời ở khắp nơi,
13:52
and therefore, authority.
240
832198
2080
và vì thế, cảm thấy quyền lực.
Có một truyền thống mạnh mẽ về âm thanh ngoài màn hình.
13:55
There's a strong tradition of acousmatic sound.
241
835156
3061
Các nữ tu sĩ trong những tu viện ở Rome hay Venice thường hát trong các căn phòng
13:59
Nuns in monasteries in Rome and Venice used to sing in rooms
242
839129
6610
14:05
up in galleries close to the ceiling,
243
845763
3859
ở nơi dành cho dàn đồng ca, gần với trần,
14:09
creating the illusion that we're listening to angels up in the sky.
244
849646
3940
tạo ra ảo giác là chúng ta đang lắng nghe các thiên thần trên thiên đường.
14:14
Richard Wagner famously created the hidden orchestra
245
854390
3690
Richard Wagner nổi tiếng với việc tạo ra các dàn nhạc ẩn
được đặt trong một cái hốc sàn nhà hát nằm giữa sân khấu và người xem.
14:18
that was placed in a pit between the stage and the audience.
246
858104
3836
14:21
And one of my heroes, Aphex Twin, famously hid in dark corners of clubs.
247
861964
5043
Và anh hùng của tôi, Aphex Twin, nổi tiếng trốn trong góc tối các câu lạc bộ.
14:27
I think what all these masters knew is that by hiding the source,
248
867420
4743
Tôi nghĩ điều mà các bậc thầy này đã biết đó là bằng việc giấu đi nguồn gốc,
14:32
you create a sense of mystery.
249
872187
1663
bạn có thể tạo ra cảm giác thần bí.
14:33
This has been seen in cinema over and over,
250
873874
2069
Nó được nhìn thấy nhiều lần trong điện ảnh,
14:35
with Hitchcock, and Ridley Scott in "Alien."
251
875967
3080
với Hitchcock và and Ridley Scott trong phim "Alien."
Nghe một âm thanh mà không biết nguồn gốc của nó
14:39
Hearing a sound without knowing its source
252
879071
2392
14:41
is going to create some sort of tension.
253
881487
3225
sẽ tạo ra trạng thái căng thẳng.
14:46
Also, it can minimize certain visual restrictions that directors have
254
886530
5614
Ngoài ra, nó còn có thể giảm thiểu các giới hạn hình ảnh nhất định mà đạo diễn có
và cho thấy cái gì đó không có trong lúc quay phim.
14:52
and can show something that wasn't there during filming.
255
892168
3690
14:55
And if all this sounds a little theoretical,
256
895882
2085
Nếu những điều này nghe hơi lý thuyết suông,
14:57
I wanted to play a little video.
257
897991
2406
tôi muốn trình chiếu một đoạn video ngắn.
15:01
(Toy squeaks)
258
901289
2527
(Tiếng rít từ đồ chơi)
15:04
(Typewriter)
259
904383
2651
(Tiếng máy đánh chữ)
15:07
(Drums)
260
907761
2506
(Tiếng trống)
(Tiếng bóng bàn)
15:11
(Ping-pong)
261
911164
2321
15:14
(Knives being sharpened)
262
914484
2960
(Tiếng mài dao)
15:17
(Record scratches)
263
917786
3046
(Tiếng chà đĩa nhạc)
15:21
(Saw cuts)
264
921405
1186
(Tiếng cưa gỗ)
15:22
(Woman screams)
265
922615
1457
(Tiếng phụ nữ hét lên)
15:24
What I'm sort of trying to demonstrate with these tools
266
924663
3795
Điều mà tôi đang cố chứng minh với những công cụ này là
15:29
is that sound is a language.
267
929930
2189
âm thanh là một thứ ngôn ngữ.
15:32
It can trick us by transporting us geographically;
268
932516
3142
Nó có thể đánh lừa chúng ta bằng cách chuyên chở ta về mặt địa lý;
15:36
it can change the mood;
269
936571
1516
nó có thể thay đổi tâm trạng;
15:38
it can set the pace;
270
938579
1421
nó có thể thiết lập nhịp đi;
15:41
it can make us laugh or it can make us scared.
271
941482
3454
nó có thể làm chúng ta cười hoặc làm chúng ta sợ hãi.
15:46
On a personal level, I fell in love with that language
272
946698
3350
Ở cấp độ cá nhân, tôi đã phải lòng với thứ ngôn ngữ này
một vài năm về trước,
15:50
a few years ago,
273
950072
1317
15:51
and somehow managed to make it into some sort of profession.
274
951413
4607
và bằng cách nào đó đã quyết định làm cho nó trở thành một nghề nghiệp.
15:57
And I think with our work through the sound library,
275
957274
3226
Tôi nghĩ rằng với công việc của chúng tôi thông qua thư viện âm thanh,
16:00
we're trying to kind of expand the vocabulary of that language.
276
960524
5796
chúng tôi đang cố gắng mở rộng vốn từ vựng của ngôn ngữ đó.
16:07
And in that way, we want to offer the right tools
277
967797
3482
Và theo cách đó, chúng tôi đưa ra những công cụ phù hợp
16:11
to sound designers,
278
971303
1640
cho các nhà thiết kế âm thanh,
16:12
filmmakers,
279
972967
1348
nhà làm phim, và
16:14
and video game and app designers,
280
974339
1835
nhà thiết kế trò chơi điện tử và ứng dụng,
16:16
to keep telling even better stories
281
976748
3135
để tiếp tục kể những câu chuyện thậm chí còn hay hơn
16:20
and creating even more beautiful lies.
282
980382
2732
và tạo ra những sự lừa gạt tốt đẹp hơn.
Cám ơn đã lắng nghe.
16:23
So thanks for listening.
283
983138
1287
16:24
(Applause)
284
984449
3519
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7