Morgan Spurlock: The greatest TED Talk ever sold

Morgan Spurlock: Bài Thuyết Trình TED Tuyệt Vời Nhất

779,614 views

2011-04-06 ・ TED


New videos

Morgan Spurlock: The greatest TED Talk ever sold

Morgan Spurlock: Bài Thuyết Trình TED Tuyệt Vời Nhất

779,614 views ・ 2011-04-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: linh mn Reviewer: Trong Kim Nguyen
00:15
I have spent the past few years
0
15260
3000
Tôi đã dành một vài năm
00:18
putting myself into situations
1
18260
2000
để trải nghiệm cuộc sống trong những hoàn cảnh
00:20
that are usually very difficult
2
20260
2000
rất khắc nghiệt
00:22
and at the same time somewhat dangerous.
3
22260
3000
và đồng thời cũng rất nguy hiểm
00:26
I went to prison --
4
26260
2000
Tôi sống trong ngục
00:28
difficult.
5
28260
2000
khắc nghiệt
00:30
I worked in a coal mine --
6
30260
3000
Tôi làm việc trong mỏ than
00:33
dangerous.
7
33260
2000
nguy hiểm
00:35
I filmed in war zones --
8
35260
2000
Tôi quay phim trong những vùng đang có chiến tranh
00:37
difficult and dangerous.
9
37260
2000
vừa khó khăn vừa nguy hiểm
00:39
And I spent 30 days eating nothing but this --
10
39260
4000
và trong 1 tháng tôi chỉ ăn duy nhất 1 thứ--
00:43
fun in the beginning,
11
43260
2000
ban đầu ăn rất ngon,
00:45
little difficult in the middle, very dangerous in the end.
12
45260
3000
nhưng sau vài tuần thì thấy ớn, đến những ngày cuối cùng thì phát sợ lên được.
00:49
In fact, most of my career,
13
49260
2000
Thực ra, xuyên suốt sự nghiệp của mình,
00:51
I've been immersing myself
14
51260
2000
Tôi luôn luôn đẩy bản thân
00:53
into seemingly horrible situations
15
53260
3000
vào những hoàn cảnh rất khắc nghiệt
00:56
for the whole goal of trying
16
56260
2000
với mục đích là
00:58
to examine societal issues
17
58260
2000
tìm hiểu và thể hiện các vấn đề xã hội
01:00
in a way that make them engaging, that make them interesting,
18
60260
3000
dưới 1 góc nhìn thú vị và hấp dẫn,
01:03
that hopefully break them down in a way
19
63260
2000
thể hiện các vấn đề đó sao cho
01:05
that make them entertaining and accessible to an audience.
20
65260
3000
hầu hết mọi người đều có thể hiểu được chúng.
01:08
So when I knew I was coming here
21
68260
2000
Chính vì vậy nên khi tôi biết tin là mình sẽ có mặt ở đây
01:10
to do a TED Talk that was going to look at the world of branding and sponsorship,
22
70260
3000
để thuyết trình về vấn đề quảng bá sản phẩm và vấn đề tài trợ,
01:13
I knew I would want to do something a little different.
23
73260
2000
Tôi đã nghĩ ngay là mình cần làm điều gì đó thật khác biệt.
01:15
So as some of you may or may not have heard,
24
75260
3000
Có lẽ một số trong các bạn cũng biết,
01:18
a couple weeks ago, I took out an ad on eBay.
25
78260
3000
Khoảng 2 tuần trước, tôi có rao 1 quảng cáo trên Ebay.
01:21
I sent out some Facebook messages,
26
81260
3000
Đồng thời tôi cũng viết tin nhắn trên Facebook,
01:24
some Twitter messages,
27
84260
2000
và trên Twitter,
01:26
and I gave people the opportunity to buy the naming rights
28
86260
2000
Tôi hi vọng 1 cá nhân hay tổ chức nào đó sẵn sàng bỏ tiền để sở hữu bản quyền
01:28
to my 2011 TED Talk.
29
88260
2000
tên bài TEDTalk của tôi.
01:30
(Laughter)
30
90260
2000
(Cười)
01:32
That's right, some lucky individual, corporation,
31
92260
3000
Thật sự thú vị, một số cá nhân và tổ chức,
01:35
for-profit or non-profit,
32
95260
2000
dù là hoạt động lợi nhuận hay không,
01:37
was going to get the once-in-a-lifetime opportunity --
33
97260
2000
đã hồi đáp về cơ hội độc nhất vô nhị này--
01:39
because I'm sure Chris Anderson will never let it happen again --
34
99260
2000
vì tôi biết có nằm mơ Chris Anderson cũng không cho tôi đứng ở đây lần hai--
01:41
(Laughter)
35
101260
2000
(Cười)
01:43
to buy the naming rights
36
103260
2000
cơ hội để sở hữu bản quyền
01:45
to the talk you're watching right now,
37
105260
2000
tên bài thuyết trình các bạn đang xem,
01:47
that at the time didn't have a title, didn't really have a lot of content
38
107260
3000
mặc dù vào lúc rao tin, nó chưa hề có tiêu đề, cũng chẳng có mấy nội dung
01:50
and didn't really give much hint
39
110260
2000
và thậm chí cũng chả rõ
01:52
as to what the subject matter would actually be.
40
112260
3000
nó nói về vấn đề chi
01:55
So what you were getting was this:
41
115260
2000
Vì vậy thứ bạn được sở hữu đại loại sẽ như thế này:
01:57
Your name here presents:
42
117260
2000
Tên bạn xuất hiện vị trí này:
01:59
My TED Talk that you have no idea what the subject is
43
119260
3000
Một bài thuyết trình TED mà bạn không rõ nó nói về điều gì
02:02
and, depending on the content, could ultimately blow up in your face,
44
122260
3000
rất có thể nội dung của nó sẽ khiến bạn cảm thấy sốc
02:05
especially if I make you or your company look stupid for doing it.
45
125260
3000
thậm chí nó có thể khiến bạn cảm thấy mình thật ngờ nghệch khi đồng ý mua nó.
02:08
But that being said,
46
128260
2000
Nhưng dẫu sao đi nữa,
02:10
it's a very good media opportunity.
47
130260
2000
đây rõ ràng là 1 cơ hội quảng bá truyền thông tuyệt vời.
02:12
(Laughter)
48
132260
6000
(Cười)
02:18
You know how many people watch these TED Talks?
49
138260
3000
Các bạn có đoán được có bao nhiêu người sẽ xem bài thuyết trình này không?
02:21
It's a lot.
50
141260
2000
chắc chắn là vô số.
02:24
That's just a working title, by the way.
51
144260
2000
Xin chú ý, đây chỉ là minh họa.
02:26
(Laughter)
52
146260
2000
(Cười)
02:28
So even with that caveat,
53
148260
3000
Như vậy, mặc dù tiềm ẩn rủi ro,
02:31
I knew that someone would buy the naming rights.
54
151260
2000
vẫn có người sẵn sàng chi tiền mua bản quyền tên bài thuyết trình này.
02:33
Now if you'd have asked me that a year ago,
55
153260
2000
Nếu như là 1 năm trước đây,
02:35
I wouldn't have been able to tell you that with any certainty.
56
155260
2000
Tôi cũng không biết liệu có ai dám chi tiền để làm điều này.
02:37
But in the new project that I'm working on, my new film,
57
157260
2000
Nhưng trong dự án quay phim mới đây,
02:39
we examine the world of marketing, advertising.
58
159260
3000
chúng tôi đã tập trung vào vấn đề quảng cáo và phân phối sản phẩm.
02:42
And as I said earlier,
59
162260
2000
Như tôi đã nói vài phút trước đây,
02:44
I put myself in some pretty horrible situations over the years,
60
164260
3000
Tôi tự đưa mình vào những hoàn cảnh vô cùng khó khăn xuyên suốt nhiều năm,
02:47
but nothing could prepare me, nothing could ready me,
61
167260
3000
nhưng thật sự chưa từng có điều gì khiến tôi cảm thấy
02:50
for anything as difficult
62
170260
3000
thật sự khó khăn
02:53
or as dangerous
63
173260
2000
và nguy hiểm
02:55
as going into the rooms with these guys.
64
175260
3000
bằng gặp mặt những nhân vật này:
02:59
(Laughter)
65
179260
3000
(Cười)
03:02
You see, I had this idea for a movie.
66
182260
3000
Các bạn có thể nhận ra ý tưởng của tôi trong bộ phim mới này.
03:05
(Video) Morgan Spurlock: What I want to do is make a film
67
185260
2000
(Video) Morgan Spurlock: Ý tưởng của tôi là quay một bộ phim
03:07
all about product placement, marketing and advertising,
68
187260
3000
về các sản phẩm của quý công ty nhằm quảng cáo cho công ty,
03:10
where the entire film is funded
69
190260
2000
đồng thời chi phí cho thực hiện bộ phim
03:12
by product placement, marketing and advertising.
70
192260
2000
cũng chính là tiền mà quý công ty dự định dùng vào các quảng cáo truyền thống.
03:14
So the movie will be called "The Greatest Movie Ever Sold."
71
194260
3000
Như vậy bộ phim sẽ có tên là: "Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất"
03:17
So what happens in "The Greatest Movie Ever Sold,"
72
197260
2000
Như vậy trong "Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất",
03:19
is that everything from top to bottom, from start to finish,
73
199260
3000
Tất cả mọi chi tiết xuất hiện từ đầu đến cuối,
03:22
is branded from beginning to end --
74
202260
2000
đều là quảng bá, từ những giây đầu tiên cho đến những giây cuối cùng--
03:24
from the above-the-title sponsor that you'll see in the movie,
75
204260
2000
các anh sẽ thấy tên thương hiệu xuất hiện trước nhất,
03:26
which is brand X.
76
206260
2000
chẳng hạn ở đây là Thương hiệu X.
03:28
Now this brand, the Qualcomm Stadium,
77
208260
2000
Nhãn hiệu Qualcomm Stadium,
03:30
the Staples Center ...
78
210260
2000
hay Staples Center ...
03:32
these people will be married to the film in perpetuity -- forever.
79
212260
3000
tất cả những sản phẩm này sẽ gắn liền với bộ phim trong tương lai -- vĩnh viễn
03:35
And so the film explores this whole idea -- (Michael Kassan: It's redundant.)
80
215260
2000
bộ phim sẽ luôn truyền tải mục đích của nó -- (Michael Kassan: Nó có vẻ vô nghĩa.)
03:37
It's what? (MK: It's redundant.) In perpetuity, forever?
81
217260
3000
Ý anh là? (MK:Nó có vẻ dư thừa) Trong lương lai, trường tồn?
03:40
I'm a redundant person. (MK: I'm just saying.)
82
220260
2000
Tôi là một người rỗi hơi? (MK: tôi chỉ nói vui :)
03:42
That was more for emphasis.
83
222260
2000
Đây là cách diễn đạt hình tượng.
03:44
It was, "In perpetuity. Forever."
84
224260
2000
"Trong tương lai". "trường tồn"
03:46
But not only are we going to have the brand X title sponsor,
85
226260
2000
Chúng ta không chỉ đơn thuần cho khán giả thấy tên thương hiệu,
03:48
but we're going to make sure we sell out every category we can in the film.
86
228260
2000
mà còn muốn đảm bảo rằng mọi sản phẩm xuất hiện trong bộ phim đều bán chạy.
03:50
So maybe we sell a shoe and it becomes the greatest shoe you ever wore ...
87
230260
3000
Chẳng hạn, nếu chúng ta bán 1 đôi giày thì nó chính là đôi giầy tốt nhất anh từng đi ...
03:53
the greatest car you ever drove from "The Greatest Movie Ever Sold,"
88
233260
3000
Chiếc xe tuyệt vời nhất anh từng lái từ "Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất"
03:56
the greatest drink you've ever had, courtesy of "The Greatest Movie Ever Sold."
89
236260
3000
loại đồ uống hảo hạng nhất anh từng nếm trong "Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất"
03:59
Xavier Kochhar: So the idea is,
90
239260
2000
Xavier Kochhar: nói tóm lại ý của anh là,
04:01
beyond just showing that brands are a part of your life,
91
241260
2000
ẩn sau mặt nổi rằng các thương hiệu là 1 phần của bộ phim,
04:03
but actually get them to finance the film? (MS: Get them to finance the film.)
92
243260
3000
thì các thương hiệu cũng đồng thời là nguồn tài chính cho bộ phim?
04:06
MS: And actually we show the whole process of how does it work.
93
246260
2000
Chính xác tôi đang nói về quá trình bộ phim được dàn dựng.
04:08
The goal of this whole film is transparency.
94
248260
2000
Mục đích bao trùm của bộ phim là rất rõ ràng.
04:10
You're going to see the whole thing take place in this movie.
95
250260
2000
các anh sẽ thấy cách các sản phẩm được xuất hiện trong bộ phim này.
04:12
So that's the whole concept,
96
252260
2000
đó chính là ý tưởng xuyên suốt
04:14
the whole film, start to finish.
97
254260
2000
trong bộ phim, từ bắt đầu cho đến hết.
04:16
And I would love for CEG to help make it happen.
98
256260
2000
Tôi rất hy vọng CEG đồng ý hợp tác.
04:18
Robert Friedman: You know it's funny,
99
258260
2000
Robert Friedman: Tôi thấy ý tưởng của anh thực sự nực cười,
04:20
because when I first hear it,
100
260260
2000
ngay khi bắt đầu nghe anh nói,
04:22
it is the ultimate respect
101
262260
2000
tôi đã cho rằng
04:24
for an audience.
102
264260
2000
khách hàng không hề có hứng thú với nó.
04:26
Guy: I don't know how receptive
103
266260
2000
Guy: Tôi không nghĩ là
04:28
people are going to be to it, though.
104
268260
2000
khách hàng sẽ có hứng với cách tiếp cận này.
04:30
XK: Do you have a perspective --
105
270260
2000
Anh có thể đảm bảo hiệu quả của quảng cáo thông qua 1 bộ phim không?
04:32
I don't want to use "angle" because that has a negative connotation --
106
272260
2000
tôi không muốn nói thẳng
04:34
but do you know how this is going to play out? (MS: No idea.)
107
274260
3000
nhưng anh có dự đoán được điều gì sẽ xảy ra khi bộ phim được trình chiếu không ? (tôi không biết)
04:37
David Cohn: How much money does it take to do this?
108
277260
3000
David Cohn: Anh cần bao nhiêu tiền để thực hiện dự án này?
04:40
MS: 1.5 million. (DC: Okay.)
109
280260
3000
1,5 triệu USD. (DC: Ổn đấy.)
04:43
John Kamen: I think that you're going to have a hard time meeting with them,
110
283260
2000
John Kamen: Tôi thiết nghĩ anh sẽ khó mà thuyết phục được họ,
04:45
but I think it's certainly worth pursuing
111
285260
2000
dẫu sao nó cũng đáng để anh cố gắng
04:47
a couple big, really obvious brands.
112
287260
3000
thuyết phục một vài thương hiệu nổi tiếng.
04:50
XK: Who knows, maybe by the time your film comes out,
113
290260
2000
XK: Ai mà biết nổi, rất có thể khi bộ phim được hoàn thành,
04:52
we look like a bunch of blithering idiots.
114
292260
2000
chúng ta cũng vẫn chỉ như 1 lũ ngốc.
04:54
MS: What do you think the response is going to be?
115
294260
3000
MS: Theo anh thì phản ứng của mọi người sẽ như thế nào?
04:57
Stuart Ruderfer: The responses mostly will be "no."
116
297260
2000
Stuart Ruderfer: Hầu hết sẽ trả lời "Không"
04:59
MS: But is it a tough sell because of the film
117
299260
2000
Nhưng vấn đề nằm ở nội dung bộ phim
05:01
or a tough sell because of me?
118
301260
2000
hay vấn đề là ở tôi?
05:03
JK: Both.
119
303260
2000
JK: Cả hai.
05:05
MS: ... Meaning not so optimistic.
120
305260
3000
MS: ... Thật khó mà lạc quan trong những lúc như này.
05:08
So, sir, can you help me? I need help.
121
308260
2000
Vậy các anh có thể giúp tôi không? Tôi rất cần sự trợ giúp.
05:10
MK: I can help you.
122
310260
2000
MK: Tôi có thể giúp anh.
05:12
MS: Okay. (MK: Good.)
123
312260
2000
MS: Tuyệt. (MK: Ổn thôi.)
05:14
Awesome.
124
314260
2000
Tuyệt vời.
05:16
MK: We've gotta figure out which brands.
125
316260
2000
MK: Chũng tôi cần tìm hiểu xem những hãng nào muốn tham gia dự án của anh.
05:18
MS: Yeah. (MK: That's the challenge.)
126
318260
3000
MS: Tất nhiên rồi. (MK: Đó không phải điều dễ dàng.)
05:21
When you look at the people you deal with ..
127
321260
2000
Khi các anh tiếp xúc với những người mà ..
05:23
MK: We've got some places we can go. (MS: Okay.)
128
323260
2000
MK: Chúng tôi có việc khác cần làm bây giờ. (MS: OKê)
05:25
Turn the camera off.
129
325260
2000
Tắt ngay camera cho tôi.
05:27
MS: I thought "Turn the camera off"
130
327260
2000
MS: Tôi thiết nghĩ "Tắt camera"
05:29
meant, "Let's have an off-the-record conversation."
131
329260
2000
có nghĩa là hãy nói chuyện mà không có lưu lại gì hết.
05:31
Turns out it really means,
132
331260
2000
nó cũng đồng thời có nghĩa là
05:33
"We want nothing to do with your movie."
133
333260
3000
"Chúng tôi không có hứng với bộ phim của anh."
05:36
MS: And just like that, one by one,
134
336260
3000
Và cứ như vậy, lần lượt,
05:39
all of these companies suddenly disappeared.
135
339260
3000
Tất cả các công ty tiềm năng đều không quan tâm dự án.
05:42
None of them wanted anything to do with this movie.
136
342260
2000
Không có bất kỳ một công ty nào có hứng với bộ phim này.
05:44
I was amazed.
137
344260
2000
Tôi đã rất sốc.
05:46
They wanted absolutely nothing to do with this project.
138
346260
2000
Tất cả bọ họ đều không hề muốn tham gia vào dự án đó.
05:48
And I was blown away, because I thought the whole concept, the idea of advertising,
139
348260
2000
Tôi thật sự thất vọng, bởi lẽ tôi luôn nghĩ rằng mục đích của công tác quảng cáo,
05:50
was to get your product out in front of as many people as possible,
140
350260
3000
chính là làm sao cho càng nhiều người biết về sản phẩm càng tốt,
05:53
to get as many people to see it as possible.
141
353260
2000
càng nhiều người biết về nó càng hiệu quả.
05:55
Especially in today's world,
142
355260
2000
Đặc biệt trong thời đại hiện nay,
05:57
this intersection of new media and old media
143
357260
2000
sự tương tác của các phương tiên truyền thông hiện đại và truyền thống
05:59
and the fractured media landscape,
144
359260
2000
cũng như viễn cảnh của truyền thông
06:01
isn't the idea to get
145
361260
2000
không phải đơn thuần chỉ là
06:03
that new buzz-worthy delivery vehicle
146
363260
3000
một loại phương tiện
06:06
that's going to get that message to the masses?
147
366260
2000
để truyền đạt một mớ bòng bong các thông tin.
06:08
No, that's what I thought.
148
368260
3000
Không, đó không phải điều tôi nghĩ.
06:11
But the problem was, you see,
149
371260
2000
Vấn đề ở đây chính là,
06:13
my idea had one fatal flaw,
150
373260
3000
Ý tưởng của tôi có 1 lỗi rất nghiêm trọng,
06:16
and that flaw was this.
151
376260
3000
và lỗi đó chính là điều này.
06:20
Actually no, that was not the flaw whatsoever.
152
380260
2000
Ồ không, đó không phải là vấn đề.
06:22
That wouldn't have been a problem at all.
153
382260
2000
Đó hiển nhiên không phải là vấn đề.
06:24
This would have been fine.
154
384260
2000
Bức hình này hoàn toàn okê.
06:26
But what this image represents was the problem.
155
386260
2000
Tuy nhiên điều mà bức hình này minh họa cho, lại là vấn đề
06:28
See, when you do a Google image search for transparency,
156
388260
2000
khi bạn tìm kiếm transparency trên chương trình Google Image.
06:30
this is ---
157
390260
2000
bức hình này chính là --
06:32
(Laughter)
158
392260
2000
(Cười)
06:34
(Applause)
159
394260
3000
(Tiếng vỗ tay)
06:37
This is one of the first images that comes up.
160
397260
3000
Đây chính là 1 trong những bức ảnh đầu tiên chương trình tìm ra.
06:40
So I like the way you roll, Sergey Brin. No.
161
400260
3000
Tôi thích cái cách mà các bạn nghĩ, nhưng không :)
06:43
(Laughter)
162
403260
4000
(Cười)
06:47
This is was the problem: transparency --
163
407260
3000
Đây mới chính là vấn đề : Transparency --
06:50
free from pretense or deceit;
164
410260
2000
không giả tạo, cũng chẳng gian dối;
06:52
easily detected or seen through;
165
412260
2000
dễ dàng nhìn xuyên thấu;
06:54
readily understood;
166
414260
2000
rất dễ hiểu;
06:56
characterized by visibility or accessibility of information,
167
416260
3000
được phân loại dựa trên tính rõ nét hoặc sự dễ dàng thâm nhập thông tin,
06:59
especially concerning business practices --
168
419260
2000
đặc biệt là khi nói tới tính thực dụng trong kinh doanh --
07:01
that last line being probably the biggest problem.
169
421260
3000
dòng dưới cùng này có lẽ chính là vấn đề lớn nhất.
07:04
You see, we hear a lot about transparency these days.
170
424260
3000
các bạn thấy đấy, chúng ta nghe nói rất là nhiều về transparency.
07:07
Our politicians say it, our president says it,
171
427260
2000
Những chính trị gia nói về nó, tổng thống cũng nói đến nó.
07:09
even our CEO's say it.
172
429260
2000
Thậm chí một CEO cũng nói về khái niệm này.
07:11
But suddenly when it comes down to becoming a reality,
173
431260
2000
Nói đến thực hiện một điều gì đó mới mẻ,
07:13
something suddenly changes.
174
433260
2000
hay tạo sự thay đổi bất thường.
07:15
But why? Well, transparency is scary --
175
435260
3000
Tại sao? Đơn giản là transparency vô cùng đáng sợ --
07:18
(Roar)
176
438260
2000
(Gaoo)
07:20
like that odd, still-screaming bear.
177
440260
3000
tựa như tiếng gào thét của chú gấu mẻ răng nà.
07:23
(Laughter)
178
443260
2000
(cười)
07:25
It's unpredictable --
179
445260
2000
đó là điều không thể dự đoán trước kết quả --
07:27
(Music)
180
447260
2000
(♫♫)
07:29
(Laughter)
181
449260
2000
(Cười)
07:31
like this odd country road.
182
451260
3000
Giống như sự phân tách đột ngột của con đường quê này.
07:34
And it's also very risky.
183
454260
3000
đồng thời nó cũng rất mạo hiểm.
07:38
(Laughter)
184
458260
3000
(cười)
07:41
What else is risky?
185
461260
2000
điều gì có thể là ngu hiểm?
07:43
Eating an entire bowl of Cool Whip.
186
463260
3000
Ngoàm một bát đầy Cool Whip.
07:46
(Laughter)
187
466260
5000
(Cười)
07:51
That's very risky.
188
471260
3000
Hành động đó thật sự rất kinh dị.
07:55
Now when I started talking to companies
189
475260
2000
Khi tôi bắt đầu cuộc nói chuyện với đại diện các công ty
07:57
and telling them that we wanted to tell this story,
190
477260
2000
và nói rằng tôi muốn trình bày về mục đích của minh,
07:59
and they said, "No, we want you to tell a story.
191
479260
2000
Thì họ nói ngay: "Okê, bọn tôi không phản đối anh trình bày ý tưởng"
08:01
We want you to tell a story,
192
481260
2000
Bọn tôi không phản đối ý tưởng của anh,
08:03
but we just want to tell our story."
193
483260
3000
nhưng chúng tôi chỉ có hứng với ý tưởng của mình thôi.
08:06
See, when I was a kid
194
486260
2000
các bạn thấy đấy, khi tôi còn là 1 cậu bé
08:08
and my father would catch me in some sort of a lie --
195
488260
2000
bố tôi vẫn thường hay khiến tôi khó trả lời --
08:10
and there he is giving me the look he often gave me --
196
490260
3000
và đây là ánh mắt mà ông ấy thường nhìn tôi --
08:13
he would say, "Son, there's three sides to every story.
197
493260
4000
bố tôi bảo: "con trai, mọi chuyện đều có ba mặt của nó"
08:17
There's your story,
198
497260
3000
đây là điều con muốn nói
08:20
there's my story
199
500260
2000
đây là điều bố muốn nói
08:22
and there's the real story."
200
502260
2000
và đây là kết quả của cuộc thảo luận."
08:24
Now you see, with this film, we wanted to tell the real story.
201
504260
3000
như các bạn thấy, trong dự án này, tôi muốn trình bày tiềm năng của quảng cáo bằng phim.
08:27
But with only one company, one agency willing to help me --
202
507260
2000
Và mới chỉ có duy nhất một công ty có hứng tham gia --
08:29
and that's only because I knew John Bond and Richard Kirshenbaum for years --
203
509260
4000
và nguyên nhân duy nhất cùng là vì Jogn Bond và Richard Kirshenbaum đã quen tôi trong nhiều năm trời --
08:33
I realized that I would have to go on my own,
204
513260
2000
Tôi cho rằng mình phải tự bắt tay vào kế hoạch của mình,
08:35
I'd have to cut out the middleman
205
515260
2000
không nên nhờ đến những nhân vật trung gian nữa.
08:37
and go to the companies myself with all of my team.
206
517260
3000
cùng với cả đoàn làm phim đến từng công ty một.
08:40
So what you suddenly started to realize --
207
520260
2000
và điều mà các bạn nhận ra --
08:42
or what I started to realize --
208
522260
2000
hay ít ra là điều mà tôi nhận ra --
08:44
is that when you started having conversations with these companies,
209
524260
2000
chính là, khi bạn trao đổi thông tin với các công ty này,
08:46
the idea of understanding your brand is a universal problem.
210
526260
3000
ý tưởng, khái niệm về nhãn hiệu là không rõ ràng.
08:49
(Video) MS: I have friends who make great big, giant Hollywood films,
211
529260
2000
(Video) MS: một số bạn bè của tôi thực hiện những bộ phim Hollywood rất hấp dẫn,
08:51
and I have friends who make little independent films like I make.
212
531260
3000
một số bạn bè khác thì tự mình dàn dựng những bộ phim, cũng như tôi.
08:54
And the friends of mine who make big, giant Hollywood movies
213
534260
2000
và nhóm bạn thứ nhất nói với tôi rằng
08:56
say the reason their films are so successful
214
536260
2000
nguyên nhân chính khiến phim của họ thành công chính là
08:58
is because of the brand partners that they have.
215
538260
2000
sự nổi tiếng của những đối tác họ hợp tác.
09:00
And then my friends who make small independent films
216
540260
2000
còn nhóm bạn thứ hai cua tôi thì nói rằng:
09:02
say, "Well, how are we supposed to compete
217
542260
2000
"Làm sao để chúng ta có thể cạnh tranh được
09:04
with these big, giant Hollywood movies?"
218
544260
2000
với những bộ phim sản xuất ở Hollyhood ?"
09:06
And the movie is called
219
546260
2000
để cạnh tranh được, bộ phim cần có 1 cái tên là
09:08
"The Greatest Movie Ever Sold."
220
548260
2000
"Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất"
09:10
So how specifically will we see Ban in the film?
221
550260
3000
vậy khán giả sẽ nhận ra Ban trong phim như thế nào?
09:13
Any time I'm ready to go, any time I open up my medicine cabinet,
222
553260
3000
bất kể thời điểm nào tôi đi, bất kể lần nào tôi mở hộp đựng thuốc,
09:16
you will see Ban deodorant.
223
556260
2000
bạn cũng đều nhìn thấy nhãn hiệu khủ mùi Ban.
09:18
While anytime I do an interview with someone,
224
558260
3000
bất cứ lần nào tôi bắt đầu cuộc phỏng vấn với ai đó,
09:21
I can say, "Are you fresh enough for this interview?
225
561260
3000
tôi sẽ hỏi: "anh đã sẵn sàng cho buổi phỏng vấn chưa?
09:24
Are you ready? You look a little nervous.
226
564260
2000
có vẻ anh đang hơi hồi hộp
09:26
I want to help you calm down.
227
566260
2000
tôi muốn giúp anh bình tĩnh trở lại.
09:28
So maybe you should put some one before the interview."
228
568260
2000
có lẽ anh nên uống chút trước khi chúng ta phỏng vấn"
09:30
So we'll offer one of these fabulous scents.
229
570260
2000
như vậy chúng tôi sẽ cố tình tạo ra những cảnh quay kiểu này.
09:32
Whether it's a "Floral Fusion" or a "Paradise Winds,"
230
572260
2000
cho dù đó là "Floral Fusion" hay là "Paradise Winds,"
09:34
they'll have their chance.
231
574260
2000
tất cả chắc chắn sẽ xuất hiện trên phim.
09:36
We will have them geared for both male or female --
232
576260
3000
chúng ta sẽ tạo những cảnh quay cho cả nam và nữ --
09:39
solid, roll-on or stick, whatever it may be.
233
579260
3000
có thể là bất cứ loại sản phẩm nào.
09:42
That's the two-cent tour.
234
582260
2000
đây là một yếu tố hoàn toàn khả thi.
09:44
So now I can answer any of your questions
235
584260
2000
Bây giờ tôi rất sẵn lòng trả lời những thắc mắc của các anh
09:46
and give you the five-cent tour.
236
586260
2000
và cung bao gồm luôn cảnh quay này trong phim.
09:48
Karen Frank: We are a smaller brand.
237
588260
2000
Karen Frank: Chúng tôi là một thương hiệu nhỏ.
09:50
Much like you talked about being a smaller movie,
238
590260
2000
Cũng giống kiểu anh nói, quay một bộ phim nhỏ.
09:52
we're very much a challenger brand.
239
592260
2000
đây rõ ràng là một khó khăn lớn đối với công ty chúng tôi
09:54
So we don't have the budgets that other brands have.
240
594260
2000
chúng tôi không có thực lực tài chính bằng những thương hiệu khác.
09:56
So doing things like this -- you know,
241
596260
2000
do đó nên nếu tham gia dự án này thì -- anh biết đấy,
09:58
remind people about Ban --
242
598260
2000
quảng bá Ban với khán giả --
10:00
is kind of why were interested in it.
243
600260
2000
có vẻ là 1 lý do khiến chúng ta thấy hứng thú.
10:02
MS: What are the words that you would use to describe Ban?
244
602260
2000
MS: Ý của chị khi miêu tả về Ban là gì?
10:04
Ban is blank.
245
604260
3000
Ban chưa là gì hết.
10:07
KF: That's a great question.
246
607260
3000
KF: Đó là 1 câu hỏi khó.
10:10
(Laughter)
247
610260
5000
(cười)
10:15
Woman: Superior technology.
248
615260
2000
Người phụ nữ: công nghệ hiện đại.
10:17
MS: Technology's not the way you want to describe something
249
617260
2000
MS: Chúng ta không miêu tả nó bằng công nghệ
10:19
somebody's putting in their armpit.
250
619260
2000
ai đó đang cố lảng tránh câu hỏi.
10:21
Man: We talk about bold, fresh.
251
621260
2000
Người đàn ông: Chúng ta có nói tới sự tình táo, đầy sức sống.
10:23
I think "fresh" is a great word that really spins this category into the positive,
252
623260
3000
Tôi nghĩ "đầy sức sống" là một cách diễn đạt tuyệt vời,
10:26
versus "fights odor and wetness."
253
626260
2000
trái ngược với "những mùi khó chịu"
10:28
It keeps you fresh.
254
628260
2000
Nó làm chúng ta tỉnh táo.
10:30
How do we keep you fresher longer -- better freshness,
255
630260
2000
bằng cách nào chúng ta duy trì sự sảng khoái dài lâu hơn,
10:32
more freshness, three times fresher.
256
632260
2000
nhiều lần sảng khoái hơn.
10:34
Things like that that are more of that positive benefit.
257
634260
3000
những thứ kiểu đó rất có ích.
10:38
MS: And that's a multi-million dollar corporation.
258
638260
3000
MS: Và đó là một sự hợp tác vô cùng có lợi.
10:41
What about me? What about a regular guy?
259
641260
2000
Vậy tôi thì sao? một con người bình thường ?
10:43
I need to go talk to the man on the street,
260
643260
2000
Tôi muốn hỏi những người dân trên phố,
10:45
the people who are like me, the regular Joes.
261
645260
2000
những người bình thường như tôi,
10:47
They need to tell me about my brand.
262
647260
2000
Họ sẽ giúp tôi hiểu về phong cách riêng cúa mình.
10:49
(Video) MS: How would you guys describe your brand?
263
649260
3000
(Video) MS: Anh coi mình thuộc trường phái phong cách nào?
10:53
Man: Um, my brand?
264
653260
3000
Thanh niên: Hử, phong cách của tôi?
10:56
I don't know.
265
656260
2000
Tôi cũng không biết nữa.
10:58
I like really nice clothes.
266
658260
2000
Tôi rất ưa chuộng quần áo hợp thời trang.
11:00
Woman: 80's revival
267
660260
2000
Người phụ nữ: Phong cách của thập kỷ 80
11:02
meets skater-punk,
268
662260
2000
dùng đồ da như ở thập kỷ 80
11:04
unless it's laundry day.
269
664260
2000
trừ phi đến ngày giặt đồ.
11:06
MS: All right, what is brand Gerry?
270
666260
2000
MS: Phong cách của anh là gì, Gerry?
11:08
Gerry: Unique. (MS: Unique.)
271
668260
2000
Gerry: Nét riêng biệt (MS: Nét riêng biệt.)
11:10
Man: I guess what kind of genre, style I am
272
670260
2000
Thanh niên: Tôi nghĩ phong cách của mình chính là
11:12
would be like dark glamor.
273
672260
3000
màu đen huyền ảo.
11:15
I like a lot of black colors,
274
675260
2000
Tôi rất khoái những thứ có màu tối
11:17
a lot of grays and stuff like that.
275
677260
2000
rất nhiều thứ xám và tối màu.
11:19
But usually I have an accessory,
276
679260
2000
Nhưng thông thường tôi có dùng 1 thứ phụ kiện,
11:21
like sunglasses,
277
681260
2000
chẳng hạn như kính chống nắng,
11:23
or I like crystal and things like that too.
278
683260
2000
hoặc những đồ bằng thủy tinh.
11:25
Woman: If Dan were a brand,
279
685260
2000
Người phụ nữ: Nếu coi anh Dan như một nhãn hiệu
11:27
he might be a classic convertible
280
687260
4000
thì tôi sẽ trả lời rằng anh ấy là
11:31
Mercedes Benz.
281
691260
2000
chiếc xe Mercedes Benz mui trần cổ điển
11:33
Man 2: The brand that I am
282
693260
2000
Người đàn ông: Phong cách của tôi
11:35
is, I would call it casual fly.
283
695260
2000
Tôi cho là mình thuộc tuýp sống tự do.
11:37
Woman 2: Part hippie, part yogi,
284
697260
2000
Người phụ nữ: hơi hippi, cũng hơi yogi,
11:39
part Brooklyn girl -- I don't know.
285
699260
2000
đại loại như 1 cô gái đẹp -- thật tình mình cũng không rõ.
11:41
Man 3: I'm the pet guy.
286
701260
2000
Người đàn ông: Mình là một anh chàng đồ chơi.
11:43
I sell pet toys all over the country, all over the world.
287
703260
2000
Mình bán khắp nơi các đồ chơi dành cho các con vật cưng.
11:45
So I guess that's my brand.
288
705260
2000
Mình nghĩ đó là cái riêng biệt của mình.
11:47
In my warped little industry, that's my brand.
289
707260
3000
mình biết đây là một nghề hơi kỳ lạ.
11:50
Man 4: My brand is FedEx because I deliver the goods.
290
710260
3000
Người đàn ông: Phong cách của tôi chính là FedEx, vì tôi đi phân phối sản phẩm.
11:53
Man 5: Failed writer-alcoholic brand.
291
713260
2000
Người đàn ông: Một nhà văn chưa thanh công và thích uống rượu.
11:55
Is that something?
292
715260
2000
Như vậy có coi là 1 câu trả lời chứ?
11:57
Lawyer: I'm a lawyer brand.
293
717260
4000
Luật sư: Tôi là người có phong cách luật sư .
12:03
Tom: I'm Tom.
294
723260
2000
Tôm: Tôi đơn giản là Tôm.
12:06
MS: Well we can't all be brand Tom, but I do often find myself
295
726260
3000
MS: Nhìn đi nhìn lại, chúng ta không thể ai cũng có tên Tôm, nhưng tôi luôn thấy mình
12:09
at the intersection of dark glamor and casual fly.
296
729260
3000
là một sự pha lẫn của nét đẹp đen tuyền và thích tự do bay nhảy.
12:12
(Laughter)
297
732260
2000
(Cười)
12:14
And what I realized is I needed an expert.
298
734260
2000
các bạn ạ, tôi nhận ra là mình cần nhờ sự tư vấn từ một chuyên gia.
12:16
I needed somebody who could get inside my head,
299
736260
2000
Tôi cần gặp người có thể thấu hiểu trí não tôi.
12:18
somebody who could really help me understand
300
738260
2000
Người có đủ khả năng giúp tôi nhận biết được
12:20
what they call your "brand personality."
301
740260
2000
"phong cách cá nhân"
12:22
And so I found a company called Olson Zaltman in Pittsburg.
302
742260
2000
Tôi đã đến công ty Olson Zaltman in Pittsburg.
12:24
They've helped companies like Nestle, Febreze, Hallmark
303
744260
3000
Công ty này đã giúp nhiều công ty, như Nestle, Febreze, Hallmark
12:27
discover that brand personality.
304
747260
2000
xác định phong cách riêng biệt của họ.
12:29
If they could do it for them, surely they could do it for me.
305
749260
3000
Công ty này đã thành công trong những trường hợp đó, vì thế tôi có lý do để tin rằng họ sẽ giúp được tôi.
12:32
(Video) Abigail: You brought your pictures, right?
306
752260
2000
(Video) Abigail: Anh có mang theo các bức ảnh phải không?
12:34
MS: I did. The very first picture
307
754260
2000
MS: Đúng vậy, bức ảnh đầu tiên tôi muốn nói đến
12:36
is a picture of my family.
308
756260
2000
là 1 bức ảnh về gia đình tôi.
12:38
A: So tell me a little bit how it relates to your thoughts and feelings about who you are.
309
758260
3000
A: Anh hãy kể tôi nghe bằng cách nào bức ảnh liên quan đến cách suy nghĩ và cảm xúc của anh.
12:41
MS: These are the people who shape the way I look at the world.
310
761260
2000
MS: Những người thân này đã dạy dỗ tôi về cuộc sống.
12:43
A: Tell me about this world.
311
763260
2000
Anh có thể kể cho biết cảm nhận của anh về cuộc sống này.
12:45
MS: This world? I think your world is the world that you live in --
312
765260
3000
MS: Cuộc sống này? Đó là cách chúng ta xử sự --
12:48
like people who are around you, your friends, your family,
313
768260
3000
với những người xung quanh mình, với bạn bè, với gia đình,
12:51
the way you live your life, the job you do.
314
771260
2000
công việc chúng ta làm, cách chúng ta hưởng thụ và trải nghiệm cuộc đời.
12:53
All those things stemmed and started from one place,
315
773260
2000
Tất cả những kinh nghiêm này đều bắt đầu từ một nơi,
12:55
and for me they stemmed and started with my family in West Virginia.
316
775260
3000
và đối với tôi thì nó khởi nguồn từ mái ấm gia đình tôi ở miền tây Virginia.
12:58
A: What's the next one you want to talk about?
317
778260
2000
A: Kế tiếp, anh muốn chia sẻ về điều gì?
13:00
MS: The next one: This was the best day ever.
318
780260
2000
MS: Thứ hai là: Đây là cảnh về 1 ngày đẹp nhất trong đời .
13:02
A: How does this relate to your thoughts and feelings about who you are?
319
782260
2000
A: Anh hãy kể tôi nghe bằng cách nào bức ảnh liên quan đến cách suy nghĩ và cảm xúc của anh.
13:04
MS: It's like, who do I want to be?
320
784260
2000
MS: Nó miêu tả ước mơ của tôi hồi còn bé.
13:06
I like things that are different.
321
786260
2000
tôi có hứng thú với những điều đặc biệt.
13:08
I like things that are weird. I like weird things.
322
788260
2000
tôi thích những điều kỳ lạ.
13:10
A: Tell me about the "why" phase -- what does that do for us?
323
790260
2000
A: Anh có thể giải thích rõ hơn về điều đó không?
13:12
What is the machete? What pupa stage are you in now?
324
792260
2000
Con dao bầu đó là gì? trạng thái định hình trong anh bây giờ là như nào?
13:14
Why is it important to reboot? What does the red represent?
325
794260
3000
Vì sao đổi mới là cần thiết? vùng màu đó có ý nghĩa gì ở đây ?
13:17
Tell me a little bit about that part.
326
797260
2000
Kể tôi nghe thêm về thời điểm đó.
13:19
... A little more about you that is not who you are.
327
799260
3000
anh khó hiểu về điều gì trong con người anh.
13:22
What are some other metamorphoses that you've had?
328
802260
2000
Anh đã thay đổi ở những mặt nào?
13:24
... Doesn't have to be fear. What kind of roller coaster are you on?
329
804260
2000
anh không cần phải lo lắng. Anh đã có những biến chuyển đột ngột gì trong cuộc sống?
13:26
MS: EEEEEE! (A: Thank you.) No, thank you.
330
806260
2000
MS: AAAAAA! (A: Xin cảm ơn) Ồ, tôi mới là người phải nói cảm ơn chứ.
13:28
A: Thanks for you patience. (MS: Great job.)
331
808260
2000
Rất cảm ơn vì anh đã kiên nhẫn giải thích. (MS: đó là điều thú vị mà)
13:30
A: Yeah. (MS: Thanks a lot.) All right.
332
810260
2000
A: Ôkê. (MS: Cảm ơn chị rất nhiều) .
13:32
MS: Yeah, I don't know what's going to come of this.
333
812260
2000
MS: Ôi chao, tôi không còn tỉnh táo để nhận ra điều gì vừa diễn ra nữa.
13:34
There was a whole lot of crazy going on in there.
334
814260
3000
Cảm giác như vừa trải qua một cơn ác mộng.
13:37
Lindsay Zaltman: The first thing we saw was this idea
335
817260
2000
Lindsay Zaltman: Điều đầu tiên tôi muốn nói đến là:
13:39
that you had two distinct, but complementary
336
819260
2000
Con người anh ẩn chứa hai quan điểm tách biệt nhưng lại bổ sung lẫn nhau,
13:41
sides to your brand personality --
337
821260
3000
các mặt trong phong cách cá nhân của anh --
13:44
the Morgan Spurlock brand is a mindful/play brand.
338
824260
3000
Phong cách của Morgan Spurlock bao gồm sự chắc chắn và liều lĩnh.
13:47
Those are juxtaposed very nicely together.
339
827260
2000
chúng gắn kết với nhau cực ky hài hòa.
13:49
And I think there's almost a paradox with those.
340
829260
2000
Tôi nghĩ có sự mẫu thuẫn xảy ra ở đây.
13:51
And I think some companies
341
831260
2000
Một số công ty
13:53
will just focus on one of their strengths or the other
342
833260
3000
dường như chỉ tập trung vào một khía cạnh mạnh của họ
13:56
instead of focusing on both.
343
836260
2000
chứ không hề đánh giá bao quát cả hai mặt.
13:58
Most companies tend to -- and it's human nature --
344
838260
3000
đặc điểm rất tự nhiên đó là, hầu hết các công ty
14:01
to avoid things that they're not sure of,
345
841260
2000
đều có xu hướng tránh tiến hành những kế hoạch họ không chắc chắn,
14:03
avoid fear, those elements,
346
843260
2000
tránh sự sợ hãi thất bại, những yếu tố này,
14:05
and you really embrace those,
347
845260
2000
anh đã vận dụng chúng,
14:07
and you actually turn them into positives for you, and it's a neat thing to see.
348
847260
3000
theo chiều hướng tích cực cho dự án của anh,
14:10
What other brands are like that?
349
850260
2000
có những thương hiệu nổi tiến cũng đã đi theo chính con đường đo
14:12
The first on here is the classic, Apple.
350
852260
2000
đây chính là 1 thương hiệu thâm niên, Apple.
14:14
And you can see here too, Target, Wii,
351
854260
3000
Còn đây là Target, Wii,
14:17
Mini from the Mini Coopers, and JetBlue.
352
857260
3000
Mini của Mini Coopers, và JetBlue.
14:20
Now there's playful brands and mindful brands,
353
860260
2000
Đây đều là những thương hiệu kết hợp hài hòa sự chắc chắn và liều lĩnh.
14:22
those things that have come and gone,
354
862260
2000
Tất cả đã từng đóng vai trong trong sự thành công của họ, nhưng rồi họ thay dổi cách hoạt động,
14:24
but a playful, mindful brand is a pretty powerful thing.
355
864260
3000
Tuy nhiên, phong cách chắc chắn pha lẫn liều lĩnh thực sự là một công cụ tuyệt vời.
14:27
MS: A playful, mindful brand. What is your brand?
356
867260
2000
MS: Một phong cách chắc chắn pha lẫn liều lĩnh. Vậy còn phong cách của mọi người ở đây thì sao?
14:29
If somebody asked you to describe your brand identity, your brand personality,
357
869260
3000
Nếu ai đó hỏi các bạn về phong cách cá nhân của mình,
14:32
what would you be?
358
872260
2000
Thì các bạn sẽ trả lời thế nào?
14:34
Are you an up attribute? Are you something that gets the blood flowing?
359
874260
3000
các bạn có phong thái lạc quan ?
14:37
Or are you more of a down attribute?
360
877260
2000
Hay các bạn có phong thái bi quan ?
14:39
Are you something that's a little more calm, reserved, conservative?
361
879260
3000
Các bạn có ngại phải thay đổi, chỉ muốn duy trì tình trạng hiện tại?
14:42
Up attributes are things like being playful,
362
882260
3000
phong thái lạc quan hướng đến những điều mới mẻ, sinh động,
14:45
being fresh like the Fresh Prince,
363
885260
3000
vui vẻ tựa như anh chàng trong phim Fresh Prince,
14:48
contemporary, adventurous,
364
888260
2000
tính nhất thời, thích phiêu lưu,
14:50
edgy or daring like Errol Flynn,
365
890260
2000
thích mạo hiểm, giống như Errol Flynn,
14:52
nimble or agile, profane, domineering,
366
892260
3000
nhanh lẹ, không tin vào điều siêu nhiên, độc đoán
14:55
magical or mystical like Gandalf.
367
895260
2000
huyền bí, giống như Gandalf.
14:57
Or are you more of a down attribute?
368
897260
2000
hay các bạn theo chiều hướng ngược lại?
14:59
Are you mindful, sophisticated like 007?
369
899260
2000
các bạn có thông minh, trí tuệ , như điệp viên 007?
15:01
Are you established, traditional, nurturing, protective,
370
901260
3000
các bạn có bảo thủ, cố chấp,
15:04
empathetic like the Oprah?
371
904260
2000
thấu hiểu người khác như Oprah?
15:06
Are you reliable, stable, familiar,
372
906260
2000
Bạn có phải là người đáng tin cậy, ít thay đổi cách sống, quen thuộc,
15:08
safe, secure, sacred,
373
908260
2000
an toàn, chắc chắn, tin tưởng vào Chúa,
15:10
contemplative or wise
374
910260
2000
trầm lặng
15:12
like the Dalai Lama or Yoda?
375
912260
2000
giống như Dalai Lama hay Yoda?
15:14
Over the course of this film,
376
914260
3000
xuyên suốt thời gian dựng bộ phim này,
15:17
we had 500-plus companies
377
917260
2000
có đến trên 500 công ty
15:19
who were up and down companies
378
919260
2000
dù thuộc nhóm nào đi nữa,
15:21
saying, "no," they didn't want any part of this project.
379
921260
2000
đều từ chối tham gia dự án của chúng tôi.
15:23
They wanted nothing to do with this film, mainly because they would have no control,
380
923260
3000
Họ không muốn tham gia vào bộ phim này, mà có lẽ lý do chính ở đây chính là vì,
15:26
they would have no control over the final product.
381
926260
2000
họ không chắc chắn về hiệu quả của bộ phim.
15:28
But we did get 17 brand partners
382
928260
2000
Tuy nhiên, chúng tôi thực tế vẫn nhận được sự hợp tác của 17 công ty
15:30
who were willing to relinquish that control,
383
930260
2000
17 công ty dám chấp nhận mạo hiểm,
15:32
who wanted to be in business
384
932260
2000
những công ty muốn thực hiện kinh doanh
15:34
with someone as mindful and as playful as myself
385
934260
3000
với những con người có phong cách giống như tôi,
15:37
and who ultimately empowered us to tell stories
386
937260
2000
những người đã mở ra 1 con đường mới
15:39
that normally we wouldn't be able to tell --
387
939260
3000
một con đường mà thông thường chúng ta không thể ngờ được
15:42
stories that an advertiser would normally never get behind.
388
942260
3000
một cách tiếp cận mà một nhà quảng cáo chắc chắn sẽ không bao giờ quên
15:45
They enabled us to tell the story about neuromarketing,
389
945260
3000
đó là cách tiếp cận về quảng bá đầy trí tuệ,
15:48
as we got into telling the story in this film
390
948260
2000
Chúng tôi sẽ truyền tải thông điệp trong bộ phim
15:50
about how now they're using MRI's
391
950260
2000
về cách các chuyên gia sử dụng công nghệ MRI
15:52
to target the desire centers of your brain
392
952260
2000
để xác định các phần trung tâm của bộ não
15:54
for both commercials as well as movie marketing.
393
954260
3000
dưới cả hai góc độ thương mại và làm phim.
15:57
We went to San Paulo where they have banned outdoor advertising.
394
957260
3000
Chúng tôi đã đến thành phố Sao Paulo, nơi chính phủ ngăn cấm quảng cáo ngoài trời.
16:00
In the entire city for the past five years,
395
960260
2000
Toàn bộ thành phố trong khoảng 5 năm gần nhất
16:02
there's no billboards, there's no posters, there's no flyers, nothing.
396
962260
3000
không hề có một bảng quảng cáo, không áp phích, không tờ rơi, không một hình thức quảng cáo nào hết.
16:05
(Applause)
397
965260
2000
(Tiễng vỗ tay)
16:07
And we went to school districts
398
967260
2000
Chúng tôi đi đến khu vực trường học
16:09
where now companies are making their way
399
969260
2000
nơi duy nhất các công ty có thể gắn băng zôn
16:11
into cash-strapped schools all across America.
400
971260
3000
không có bất kỳ nơi nào trên đất Mỹ giống như vậy.
16:14
What's incredible for me is the projects that I've gotten the most feedback out of,
401
974260
3000
Điều khiến tôi cảm thấy bất ngờ nhất chính là, dự án này nhận được rất nhiều phản hồi,
16:17
or I've had the most success in,
402
977260
2000
Thành quả lớn nhất tôi đạt được
16:19
are ones where I've interacted with things directly.
403
979260
2000
chính là việc tôi đã làm việc trực tiếp với các công ty.
16:21
And that's what these brands did.
404
981260
2000
và những thứ mà các thương hiệu xuất hiện trong phim đạt được
16:23
They cut out the middleman, they cut out their agencies
405
983260
2000
họ có thể cắt giảm số lượng nhà phân phối trung gian, cắt giảm các đại lý
16:25
and said, "Maybe these agencies
406
985260
2000
Có lẽ các đại lý đó
16:27
don't have my best interest in mind.
407
987260
2000
không cảm thấy vui với dự án này.
16:29
I'm going to deal directly with the artist.
408
989260
2000
Tôi đã làm việc miệt mài cùng với các đồng sự thiết kế nghệ thuật.
16:31
I'm going to work with him to create something different,
409
991260
2000
Chúng tôi đã cùng nhau tạo ra những nét riêng biệt,
16:33
something that's going to get people thinking,
410
993260
2000
những thứ có khả năng ảnh hưởng đến suy nghĩ của mọi người,
16:35
that's going to challenge the way we look at the world."
411
995260
2000
nhứn thứ có thể làm thay đổi cách nhìn nhận của moi người về thế giới khách quan này.
16:37
And how has that been for them? Has it been successful?
412
997260
2000
Dự án này có thực sự mang lại lợi ích cho các đối tác, nó cợ thưc sự thành công?
16:39
Well, since the film premiered at the Sundance Film Festival, let's take a look.
413
999260
3000
Hãy cùng nhìn lại từ khi bộ phim được công chiếu trong liên hoan phim Sundance.
16:42
According to Burrelles, the movie premiered in January,
414
1002260
3000
Theo như số liệu thống kê của Burrelles, tính từ tháng một trở đi,
16:45
and since then -- and this isn't even the whole thing --
415
1005260
2000
các bạn chú ý là con số này chưa phải là cuối cùng --
16:47
we've had 900 million media impressions for this film.
416
1007260
3000
chúng tôi đã nhận được 900 triệu phản hồi của truyền thông về bộ phim.
16:50
That's literally covering just like a two and a half-week period.
417
1010260
2000
Đây là số liệu thu nhận được chỉ trong hơn 2 tuần.
16:52
That's only online -- no print, no TV.
418
1012260
2000
và hoàn toàn xuất hiện trên Internet -- không hề tính đến các tòe báo, không hề tính đến ti vi.
16:54
The film hasn't even been distributed yet.
419
1014260
2000
Bộ phim vẫn chưa hề bắt đầu công chiếu chính thức.
16:56
It's not even online. It's not even streaming.
420
1016260
2000
không xuất hiện trên Internet.
16:58
It's not even been out into other foreign countries yet.
421
1018260
3000
cũng như chưa hề công chiếu trên các quốc gia bên ngoài biên giới.
17:01
So ultimately,
422
1021260
2000
Như vậy là,
17:03
this film has already started to gain a lot of momentum.
423
1023260
3000
bộ phim đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ
17:06
And not bad for a project that almost every ad agency we talked to
424
1026260
3000
rõ ràng không hề tồi đối với một dự án mà ban đầu,
17:09
advised their clients not to take part.
425
1029260
2000
gần như tất cả các công ty đều khuyên khách hàng của họ không nên quan tâm.
17:11
What I always believe
426
1031260
2000
Điều tôi luôn tin tưởng đó là
17:13
is that if you take chances, if you take risks,
427
1033260
2000
khi chúng ta nắm lấy cơ hội, chúng ta chấp nhận mạo hiểm,
17:15
that in those risks will come opportunity.
428
1035260
3000
trong sự mạo hiểm ẩn chứa cơ hội.
17:18
I believe that when you push people away from that,
429
1038260
2000
Tôi tin tưởng rằng nếu các bạn ngăn cản mọi người đối mặt với nguy hiểm,
17:20
you're pushing them more towards failure.
430
1040260
2000
các bạn cũng đang ngăn cản họ đạt được thành công.
17:22
I believe that when you train your employees to be risk averse,
431
1042260
3000
Tôi tin tưởng rằng, nếu các bạn khuyến khích nhân viên đối mặt với tình huống mạo hiểm,
17:25
then you're preparing your whole company
432
1045260
2000
các bạn thực sự sẽ giúp cho toàn bộ công ty
17:27
to be reward challenged.
433
1047260
2000
đi đến thành công.
17:29
I feel like that what has to happen moving forward
434
1049260
2000
Tôi cảm nhận được rằng
17:31
is we need to encourage people to take risks.
435
1051260
3000
chúng ta cần phải khuyến khích mọi người đối mặt với sự mạo hiểm.
17:34
We need to encourage people to not be afraid
436
1054260
2000
chúng ta cần phải động viên họ không ngại ngần sợ hãi
17:36
of opportunities that may scare them.
437
1056260
2000
nắm bắt những cơ hội trước mắt.
17:38
Ultimately, moving forward,
438
1058260
2000
Nói tóm lại,
17:40
I think we have to embrace fear.
439
1060260
2000
chúng ta phải coi sự sợ hãi là điều hết sức bình thường.
17:42
We've got to put that bear in a cage.
440
1062260
2000
Chúng ta phải nhốt con gấu vào trong cái lồng này.
17:44
(Laughter)
441
1064260
7000
(Cười)
17:51
Embrace fear. Embrace risk.
442
1071260
3000
Đối mặt sự sợ hãi. Đối mặt sự nguy hiểm.
17:54
One big spoonful at a time, we have to embrace risk.
443
1074260
3000
Ngoạm một thìa thật bự, chúng ta phải đối mặt nguy hiểm.
17:57
And ultimately, we have to embrace transparency.
444
1077260
4000
cuối cùng chúng ta phải nhìn nhận vào sự thật (Transparency.)
18:01
Today, more than ever,
445
1081260
2000
Hơn bao giờ hết,
18:03
a little honesty is going to go a long way.
446
1083260
2000
tính trung thực có giá trị của nó.
18:05
And that being said, through honesty and transparency,
447
1085260
3000
như đảm bảo tiêu chí mình đặt ra, tôi muốn nói với các bạn rằng,
18:08
my entire talk, "Embrace Transparency,"
448
1088260
3000
Bài thuyết trình của tôi "Embrace Transparency,"
18:11
has been brought to you
449
1091260
2000
được tài trợ bởi
18:13
by my good friends at EMC,
450
1093260
3000
những con người quý mến, tập đoàn EMC
18:16
who for $7,100
451
1096260
2000
tổ chức này đã chi ra 7.100 $ trên Ebay
18:18
bought the naming rights on eBay.
452
1098260
2000
để sở hữu bản quyền tên bài thuyết trình.
18:20
(Applause)
453
1100260
9000
(Tiếng vỗ tay)
18:29
EMC: Turning big data
454
1109260
3000
EMC: Nhà cung cấp
18:32
into big opportunity
455
1112260
2000
các nền tảng lưu trữ thông tin
18:34
for organizations all over the world.
456
1114260
2000
đến với tất cả các tổ chức trên toàn thế giới.
18:36
EMC presents: "Embrace Transparency."
457
1116260
3000
EMC giới thiệu "Embrace Transparency."
18:39
Thank you very much, guys.
458
1119260
2000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
18:41
(Applause)
459
1121260
13000
(Tiếng vỗ tay)
18:54
June Cohen: So, Morgan,
460
1134260
3000
June Cohen: Anh Morgan,
18:57
in the name of transparency,
461
1137260
2000
Theo cách nói transparency của anh,
18:59
what exactly happened to that $7,100?
462
1139260
2000
thì khoản tiền 7.100 $ đang lưu lạc nơi đâu vậy ?
19:01
MS: That is a fantastic question.
463
1141260
3000
MS: Đó thật là một câu hỏi thú vị.
19:04
I have in my pocket a check
464
1144260
3000
Tôi có một tờ ngân phiểu
19:07
made out to the parent organization to the TED organization,
465
1147260
2000
được gửi từ tổ chức trụ sở chính tới tổ chức TED,
19:09
the Sapling Foundation --
466
1149260
2000
Tập đoàn Sapling --
19:11
a check for $7,100
467
1151260
2000
tờ ngân phiếu trị giá 7.100 $
19:13
to be applied toward my attendance for next year's TED.
468
1153260
3000
để đảm bảo cho tôi xuất hiện trên TED vào năm sau :)
19:16
(Laughter)
469
1156260
2000
(Cười)
19:18
(Applause)
470
1158260
3000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7