What's wrong with what we eat | Mark Bittman

Mark Bittman: Vấn đề với thức ăn của chúng ta

670,456 views

2008-05-21 ・ TED


New videos

What's wrong with what we eat | Mark Bittman

Mark Bittman: Vấn đề với thức ăn của chúng ta

670,456 views ・ 2008-05-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phoebe Nguyen Reviewer: Anh Thu Ho
00:16
I write about food. I write about cooking.
0
16160
2000
Tôi viết về thức ăn. Tôi viết về cách nấu ăn.
00:18
I take it quite seriously,
1
18160
2000
Tôi xem đó là việc quan trọng,
00:20
but I'm here to talk about something
2
20160
2000
nhưng tôi có mặt ở đây là để bàn về một vấn đề
00:22
that's become very important to me in the last year or two.
3
22160
4000
đã trở nên rất quan trọng đối với tôi trong khoảng 1-2 năm nay.
00:26
It is about food, but it's not about cooking, per se.
4
26160
4000
Nó liên quan đến thức ăn, nhưng không phải về việc nấu nướng.
00:31
I'm going to start with this picture of a beautiful cow.
5
31160
2000
Tôi sẽ bắt đầu với bức hình này- một con bò rất đẹp.
00:34
I'm not a vegetarian -- this is the old Nixon line, right?
6
34160
3000
Tôi không ăn chay - đó là lối sống kiểu Nixon ngày xưa, đúng không?
00:37
But I still think that this --
7
37160
2000
Nhưng tôi nghĩ là bức ảnh này--
00:39
(Laughter)
8
39160
1000
(Cười)
00:40
-- may be this year's version of this.
9
40160
2000
-- sẽ là phiên bản năm nay của bức ảnh này.
00:43
Now, that is only a little bit hyperbolic.
10
43160
4000
Nào, đó chỉ là một cách nói quá.
00:47
And why do I say it?
11
47160
2000
Nhưng vì sao tôi lại nói thế?
00:49
Because only once before has the fate of individual people
12
49160
4000
Bởi vì từ trước tới giờ chỉ có một lần số phận của mỗi người
00:53
and the fate of all of humanity
13
53160
2000
và số phận của cả nhân loại
00:55
been so intertwined.
14
55160
2000
mới quyện chặt vào nhau như thế.
00:57
There was the bomb, and there's now.
15
57160
2000
Trước đây có bom, và giờ đây cũng có.
01:00
And where we go from here is going to determine
16
60160
2000
Và liệu từ đây chúng ta sẽ tiến đến đâu sẽ quyết định
01:02
not only the quality and the length of our individual lives,
17
62160
4000
không chỉ chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của mỗi người,
01:06
but whether, if we could see the Earth a century from now,
18
66160
2000
mà còn là việc chúng ta được thấy trái đất 1 thế kỷ sau hay không,
01:08
we'd recognize it.
19
68160
2000
liệu chúng ta có còn nhận ra nó được hay không.
01:10
It's a holocaust of a different kind,
20
70160
2000
Đây cũng là một thảm hoạ diệt chủng,
01:12
and hiding under our desks isn't going to help.
21
72160
3000
và nấp dưới gầm bàn sẽ không giúp ích được gì.
01:15
Start with the notion that global warming
22
75160
2000
Bắt đầu từ quan điểm hiện tượng nóng lên toàn cầu
01:17
is not only real, but dangerous.
23
77160
2000
không chỉ thật, mà còn rất nguy hiểm.
01:19
Since every scientist in the world now believes this,
24
79160
3000
Và vì tất cả các nhà khoa học trên thế giới ngày nay tin vào điều đó,
01:22
and even President Bush has seen the light, or pretends to,
25
82160
3000
và cả Tổng thống Bush cũng đã thấy được vấn đề, hoặc giả vờ như thế,
01:25
we can take this is a given.
26
85160
2000
chúng ta có thể xem đây là điều hiển nhiên.
01:28
Then hear this, please.
27
88160
2000
Vậy thì xin hãy nghe điều này.
01:30
After energy production, livestock is the second-highest contributor
28
90160
4000
Sau sản xuất năng lượng, chăn nuôi là nguồn cung cấp lớn thứ hai
01:34
to atmosphere-altering gases.
29
94160
2000
của những loại khí tác động xấu đến khí quyển.
01:36
Nearly one-fifth of all greenhouse gas
30
96160
4000
Gần 1/5 khí nhà kính
01:40
is generated by livestock production --
31
100160
2000
được thải ra từ việc chăn nuôi --
01:42
more than transportation.
32
102160
2000
nhiều hơn vận tải giao thông.
01:44
Now, you can make all the jokes you want about cow farts,
33
104160
4000
Nào, bạn có thể đùa mọi kiểu về rắm bò,
01:48
but methane is 20 times more poisonous than CO2,
34
108160
3000
nhưng khí methane trong đó độc gấp 20 lần khí CO2
01:51
and it's not just methane.
35
111160
2000
và không chỉ là methane.
01:53
Livestock is also one of the biggest culprits in land degradation,
36
113160
4000
Chăn nuôi còn là một trong những thủ phạm chính gây thoái hoá đất đai,
01:57
air and water pollution, water shortages and loss of biodiversity.
37
117160
5000
ô nhiễm nước, không khí, khan hiếm nước và suy giảm đa dạng sinh học.
02:02
There's more.
38
122160
1000
Còn nhiều điều nữa.
02:03
Like half the antibiotics in this country
39
123160
3000
Một nửa lượng kháng sinh ở đất nước này,
02:06
are not administered to people, but to animals.
40
126160
3000
không phải cung cấp cho người, mà là cho thú nuôi.
02:09
But lists like this become kind of numbing, so let me just say this:
41
129160
3000
Nhưng những danh sách thế này có vẻ cứng nhắc quá, vậy tôi xin nói điều này,
02:12
if you're a progressive,
42
132160
2000
nếu bạn là một người cấp tiến,
02:14
if you're driving a Prius, or you're shopping green,
43
134160
3000
nếu bạn lái xe Prius, mua sắm "xanh",
02:17
or you're looking for organic,
44
137160
2000
hay tìm mua thực phẩm hữu cơ,
02:19
you should probably be a semi-vegetarian.
45
139160
3000
bạn đã thành người ăn chay được nửa phần rồi.
02:23
Now, I'm no more anti-cattle than I am anti-atom,
46
143160
4000
Nào, tôi không theo chủ nghĩa chống bò hơn là chống nguyên tử,
02:27
but it's all in the way we use these things.
47
147160
2000
nhưng tất cả đều nằm ở cách chúng ta dùng những thứ này.
02:29
There's another piece of the puzzle,
48
149160
2000
Trong bức hình chung còn có một miếng ghép khác,
02:31
which Ann Cooper talked about beautifully yesterday,
49
151160
2000
mà trong bài nói hay tuyệt của Ann Cooper hôm qua,
02:33
and one you already know.
50
153160
2000
bạn hẳn đã biết rồi.
02:36
There's no question, none, that so-called lifestyle diseases --
51
156160
4000
Không có câu hỏi nào cả -- không hề -- những căn bệnh "lối sống" đó --
02:40
diabetes, heart disease, stroke, some cancers --
52
160160
4000
tiểu đường, bệnh tim, đột quỵ, vài thứ ung thư --
02:44
are diseases that are far more prevalent here
53
164160
3000
là những căn bệnh phổ biến ở nơi đây
02:47
than anywhere in the rest of the world.
54
167160
2000
hơn bất kỳ nơi đâu trên thế giới.
02:49
And that's the direct result of eating a Western diet.
55
169160
4000
Và đó chính là kết quả trực tiếp của chế độ ăn phương Tây.
02:53
Our demand for meat, dairy and refined carbohydrates --
56
173160
4000
Nhu cầu thịt, bơ sữa và đường bột tinh chế --
02:57
the world consumes one billion cans or bottles of Coke a day --
57
177160
5000
cả thế giới tiêu thụ một tỷ lon hay chai Coca mỗi ngày --
03:02
our demand for these things, not our need, our want,
58
182160
4000
nhu cầu của chúng ta về những thứ này, thứ chúng ta muốn, chứ không phải cần--
03:06
drives us to consume way more calories than are good for us.
59
186160
4000
khiến chúng ta tiêu thụ nhiều calori hơn lượng cần thiết.
03:10
And those calories are in foods that cause, not prevent, disease.
60
190160
5000
Và lượng calori thừa đó nằm trong những thức ăn gây bệnh chứ không phải phòng bệnh.
03:15
Now global warming was unforeseen.
61
195160
2000
Hiện tượng ấm lên toàn cầu đã nằm ngoài dự đoán.
03:17
We didn't know that pollution did more than cause bad visibility.
62
197160
4000
Lúc trước chúng ta không biết rằng ô nhiễm không chỉ làm giảm tầm nhìn.
03:21
Maybe a few lung diseases here and there,
63
201160
2000
Có thể có vài chứng bệnh phổi xuất hiện đó đây,
03:23
but, you know, that's not such a big deal.
64
203160
3000
nhưng thời đấy, đó chưa phải là chuyện lớn lao.
03:26
The current health crisis, however,
65
206160
2000
Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng sức khoẻ hiện nay
03:28
is a little more the work of the evil empire.
66
208160
3000
giống như có bàn tay của một đế quốc độc ác nhúng vào.
03:31
We were told, we were assured,
67
211160
3000
Chúng ta được căn dặn, được đảm bảo,
03:34
that the more meat and dairy and poultry we ate,
68
214160
2000
rằng càng ăn nhiều thịt, bơ sữa và gia cầm,
03:36
the healthier we'd be.
69
216160
2000
chúng ta sẽ càng khoẻ mạnh hơn.
03:38
No. Overconsumption of animals, and of course, junk food,
70
218160
3000
Không. Tiêu thụ quá nhiều thịt và tất nhiên, thức ăn vặt,
03:41
is the problem, along with our paltry consumption of plants.
71
221160
4000
lại là một vấn đề vì chúng ta tiêu thụ quá ít thức ăn có nguồn gốc từ thực vật.
03:45
Now, there's no time to get into the benefits of eating plants here,
72
225160
3000
Nào, tôi không có thời gian đi sâu vào những lợi ích của việc ăn rau quả ở đây,
03:48
but the evidence is that plants -- and I want to make this clear --
73
228160
3000
nhưng bằng chứng là rau quả -- và tôi muốn làm rõ điều này --
03:51
it's not the ingredients in plants, it's the plants.
74
231160
4000
không phải những thành phần trong rau quả, mà phải là rau quả.
03:55
It's not the beta-carotene, it's the carrot.
75
235160
3000
Không phải beta-carotene, mà là củ cà rốt.
03:58
The evidence is very clear that plants promote health.
76
238160
4000
Bằng chứng cho thấy rõ rau quả tốt cho sức khoẻ.
04:02
This evidence is overwhelming at this point.
77
242160
2000
Bằng chứng này đang áp đảo ở thời điểm hiện tại.
04:04
You eat more plants, you eat less other stuff, you live longer.
78
244160
4000
Bạn càng ăn nhiều rau hơn và bớt đi những thứ khác, bạn càng sống lâu.
04:08
Not bad.
79
248160
2000
Không tệ lắm.
04:10
But back to animals and junk food.
80
250160
2000
Nhưng hãy trở lại với thịt và quà vặt.
04:12
What do they have in common?
81
252160
2000
Hai thứ này có điểm gì giống nhau?
04:14
One: we don't need either of them for health.
82
254160
3000
Một: chúng ta chẳng cần thứ nào để có sức khoẻ tốt.
04:17
We don't need animal products,
83
257160
2000
Chúng ta không cần thực phẩm từ động vật,
04:19
and we certainly don't need white bread or Coke.
84
259160
3000
và chúng ta chắc chắn không cần bánh mì trắng hay Coca.
04:22
Two: both have been marketed heavily,
85
262160
2000
Hai: cả hai đều đã và đang được tiếp thị rộng rãi,
04:24
creating unnatural demand.
86
264160
2000
tạo ra nhu cầu không tự nhiên.
04:26
We're not born craving Whoppers or Skittles.
87
266160
5000
Chúng ta khi sinh ra chưa hề biết thèm muốn Whoppers hay Skittles.
04:31
Three: their production has been supported by government agencies
88
271160
3000
Ba: các cơ quan chính phủ đang ủng hộ những sản phẩm này,
04:34
at the expense of a more health- and Earth-friendly diet.
89
274160
3000
đánh mất một chế độ ăn lành mạnh và thân thiện với môi trường.
04:37
Now, let's imagine a parallel.
90
277160
4000
Nào hãy tưởng tượng hai sự việc đang diễn ra song song.
04:41
Let's pretend that our government supported an oil-based economy,
91
281160
3000
Hãy tưởng tượng chính phủ của chúng ta phát triển một nền kinh tế phụ thuộc vào dầu khí
04:44
while discouraging more sustainable forms of energy,
92
284160
4000
trong lúc ngăn cản những nguồn năng lượng lâu dài khác.
04:48
knowing all the while that the result would be
93
288160
2000
dù biết rằng hậu quả sẽ là
04:50
pollution, war and rising costs.
94
290160
2000
ô nhiễm, chiến tranh và giá cả leo thang.
04:52
Incredible, isn't it?
95
292160
2000
Khó tin quá, đúng không?
04:54
Yet they do that.
96
294160
2000
Nhưng họ đã làm như thế.
04:56
And they do this here. It's the same deal.
97
296160
2000
Và họ thực hiện ngay đây. Cả hai vấn đề đều như nhau.
04:58
The sad thing is, when it comes to diet,
98
298160
2000
Điều đáng buồn là, khi nói đến chế độ ăn uống,
05:00
is that even when well-intentioned Feds
99
300160
2000
ngay cả khi Feds, tờ báo có nhiều thiện chí
05:02
try to do right by us, they fail.
100
302160
4000
và cố gắng làm chuyện đúng đắn, cũng đã thất bại.
05:07
Either they're outvoted by puppets of agribusiness,
101
307160
3000
Hoặc là họ không thể thắng nổi những con rối của nền thương mại nông nghiệp,
05:10
or they are puppets of agribusiness.
102
310160
2000
hoặc chính họ là những con rối đó.
05:12
So, when the USDA finally acknowledged
103
312160
4000
Vì vậy khi Bộ Nông nghiệp Mỹ chịu công nhận
05:16
that it was plants, rather than animals, that made people healthy,
104
316160
4000
rằng chính rau quả, chứng không phải thực phẩm động vật, giúp chúng ta khoẻ mạnh,
05:20
they encouraged us, via their overly simplistic food pyramid,
105
320160
4000
họ đã khuyến khích chúng ta, bằng một tháp dinh dưỡng đơn giản quá mức,
05:24
to eat five servings of fruits and vegetables a day,
106
324160
3000
hãy ăn năm phần rau quả mỗi ngày,
05:27
along with more carbs.
107
327160
2000
và ăn nhiều đường bột hơn.
05:29
What they didn't tell us is that some carbs are better than others,
108
329160
3000
Nhưng họ không hề tiết lộ rằng một số loại đường bột tốt hơn những loại kia,
05:32
and that plants and whole grains
109
332160
2000
cũng như rau quả và ngũ cốc nguyên chất
05:34
should be supplanting eating junk food.
110
334160
2000
phải được thay thế cho thức ăn vặt.
05:36
But industry lobbyists would never let that happen.
111
336160
3000
Nhưng những người vận động hành lang trong ngành công nghiệp sẽ không để chuyện đó xảy ra.
05:39
And guess what?
112
339160
2000
Và đoán thử xem.
05:41
Half the people who developed the food pyramid
113
341160
2000
Một nửa trong số những người phát triển tháp dinh dưỡng
05:43
have ties to agribusiness.
114
343160
2000
đều có chân trong ngành thương mại nông nghiệp.
05:45
So, instead of substituting plants for animals,
115
345160
3000
Như vậy, thay vì thay thế thực phẩm từ động vật bằng thực vật,
05:48
our swollen appetites simply became larger,
116
348160
3000
cái dạ dày căng phồng của chúng ta chỉ đơn giản trở nên to hơn,
05:51
and the most dangerous aspects of them remained unchanged.
117
351160
4000
và khía cạnh nguy hiểm nhất của nó vẫn giữ nguyên không đổi.
05:55
So-called low-fat diets, so-called low-carb diets --
118
355160
4000
Những thứ gọi là chế độ ăn ít chất béo, ít đường --
05:59
these are not solutions.
119
359160
2000
chúng không phải là giải pháp.
06:01
But with lots of intelligent people
120
361160
2000
Nhưng với hàng loạt những người thông minh
06:03
focusing on whether food is organic or local,
121
363160
3000
tập trung xem xét thực phẩm là hữu cơ hay trồng ở địa phương,
06:06
or whether we're being nice to animals,
122
366160
2000
hoặc là chúng ta có đối xử tốt với động vật hay không,
06:08
the most important issues just aren't being addressed.
123
368160
3000
đơn giản là vấn đề quan trọng nhất vẫn chưa được xem xét.
06:11
Now, don't get me wrong.
124
371160
2000
Nào, đừng hiểu lầm tôi.
06:13
I like animals,
125
373160
2000
Tôi yêu động vật,
06:15
and I don't think it's just fine to industrialize their production
126
375160
3000
và tôi cho là chẳng tốt lành gì cái việc công nghiệp hoá chăn nuôi
06:18
and to churn them out like they were wrenches.
127
378160
3000
và vặn vẹo vật nuôi cứ như chúng là cờ lê vậy.
06:21
But there's no way to treat animals well,
128
381160
3000
Thế nhưng chúng ta không thể nào đối xử tốt với động vật
06:24
when you're killing 10 billion of them a year.
129
384160
3000
khi chúng ta giết mổ 10 tỉ động vật mỗi năm.
06:27
That's our number. 10 billion.
130
387160
2000
Đó là con số của chúng ta. 10 tỉ.
06:29
If you strung all of them --
131
389160
2000
Nếu bạn xâu tất cả lại với nhau --
06:31
chickens, cows, pigs and lambs -- to the moon,
132
391160
4000
gà, bò, lợn và cừu -- từ trái đất đến mặt trăng,
06:35
they'd go there and back five times, there and back.
133
395160
2000
thì chúng sẽ làm được năm chuyến khứ hồi - khứ hồi đấy.
06:37
Now, my math's a little shaky, but this is pretty good,
134
397160
3000
Nào, trình độ toán học của tôi không vững lắm, nhưng cũng khá tốt,
06:40
and it depends whether a pig is four feet long or five feet long,
135
400160
3000
và còn tuỳ thuộc vào việc một con lợn dài 4ft hay 5ft,
06:43
but you get the idea.
136
403160
2000
nhưng bạn nắm được vấn đề rồi đấy.
06:45
That's just the United States.
137
405160
2000
Đó mới chỉ là nước Mỹ thôi.
06:48
And with our hyper-consumption of those animals
138
408160
2000
Và với lượng tiêu thụ khổng lồ những động vật này
06:50
producing greenhouse gases and heart disease,
139
410160
3000
thải ra các loại khí nhà kính và bệnh tim,
06:53
kindness might just be a bit of a red herring.
140
413160
3000
tỏ vẻ nhân từ chỉ là để đánh lạc hướng công chúng.
06:56
Let's get the numbers of the animals we're killing for eating down,
141
416160
4000
Hãy giảm số lượng động vật chúng ta giết mổ trước đã,
07:00
and then we'll worry about being nice to the ones that are left.
142
420160
4000
rồi hãy lo chuyện đối xử tốt những con còn lại.
07:04
Another red herring might be exemplified by the word "locavore,"
143
424160
4000
Một vấn đề đánh lạc hướng khác chính là "locavore"
07:08
which was just named word of the year by the New Oxford American Dictionary.
144
428160
3000
vừa được Từ điển New Oxford American Dictionary tôn vinh là "Từ của Năm".
07:11
Seriously.
145
431160
2000
Thật đấy.
07:13
And locavore, for those of you who don't know,
146
433160
2000
Và "locavore", cho những ai không biết,
07:15
is someone who eats only locally grown food --
147
435160
2000
là từ chỉ những người chỉ ăn thức ăn trồng tại địa phương.
07:17
which is fine if you live in California,
148
437160
3000
Điều này cũng tốt nếu bạn sống ở California,
07:20
but for the rest of us it's a bit of a sad joke.
149
440160
3000
nhưng đối với những người còn lại thì đây là một chuyện buồn.
07:23
Between the official story -- the food pyramid --
150
443160
3000
Giữa câu chuyện chính thức -- tháp dinh dưỡng --
07:26
and the hip locavore vision,
151
446160
2000
và cái mốt "locavore",
07:28
you have two versions of how to improve our eating.
152
448160
2000
bạn có hai lựa chọn để cải thiện bữa ăn của chúng ta.
07:30
(Laughter).
153
450160
2000
(Cười)
07:32
They both get it wrong, though.
154
452160
2000
Tuy nhiên cả hai đều sai cả.
07:34
The first at least is populist, and the second is elitist.
155
454160
4000
Cách đầu tiên, ít nhất là bình dân, và cách thứ hai là quý tộc.
07:38
How we got to this place is the history of food in the United States.
156
458160
4000
Tình hình hiện nay là kết quả của lịch sử phát triển của thực phẩm ở Hoa Kỳ.
07:42
And I'm going to go through that,
157
462160
2000
Và tôi sẽ lướt qua lịch sử,
07:44
at least the last hundred years or so, very quickly right now.
158
464160
3000
ít nhất trong vòng một trăm năm trở lại, nhanh gọn thôi
07:47
A hundred years ago, guess what?
159
467160
2000
Một trăm năm về trước, đoán thử xem,
07:49
Everyone was a locavore: even New York had pig farms nearby,
160
469160
4000
Ai cũng là "locavore", đến cả New York cũng có nhiều trang trại lớn gần bên
07:53
and shipping food all over the place was a ridiculous notion.
161
473160
3000
và vận chuyển thực phẩm khắp mọi nơi là một ý nghĩ buồn cười.
07:57
Every family had a cook, usually a mom.
162
477160
3000
Mỗi gia đình đều có đầu bếp riêng, thường người mẹ.
08:00
And those moms bought and prepared food.
163
480160
3000
Những bà mẹ ấy mua và chuẩn bị thức ăn.
08:03
It was like your romantic vision of Europe.
164
483160
2000
Điều này giống như cách nhìn lãng mạn của châu Âu.
08:05
Margarine didn't exist.
165
485160
2000
Bơ thực vật chưa hề tồn tại.
08:07
In fact, when margarine was invented,
166
487160
3000
Trên thực tế, khi bơ thực vật được phát minh,
08:10
several states passed laws declaring that it had to be dyed pink,
167
490160
4000
nhiều bang đã ban hành luật quy định nó phải được nhuộm màu hồng
08:14
so we'd all know that it was a fake.
168
494160
3000
để chúng ta đều biết rằng nó không phải bơ thật.
08:17
There was no snack food, and until the '20s,
169
497160
2000
Không hề có thức ăn vặt, và đến những năm 1920
08:19
until Clarence Birdseye came along, there was no frozen food.
170
499160
3000
trước thời Clarence Birdeye, chưa hề có thực phẩm đông lạnh.
08:22
There were no restaurant chains.
171
502160
3000
Không hề có các hệ thống nhà hàng.
08:25
There were neighborhood restaurants run by local people,
172
505160
2000
Chỉ có nhà hàng ở quanh vùng do người địa phương làm chủ,
08:27
but none of them would think to open another one.
173
507160
2000
nhưng không ai nghĩ đến việc mở thêm một nhà hàng mới.
08:29
Eating ethnic was unheard of unless you were ethnic.
174
509160
3000
Ăn thức ăn dân tộc khác chưa hề được nhắc tới trừ khi bạn là người dân tộc đó.
08:32
And fancy food was entirely French.
175
512160
3000
Và những món ăn ngon chỉ toàn là món Pháp.
08:35
As an aside, those of you who remember
176
515160
3000
Bên cạnh đó, cho những ai còn nhớ
08:38
Dan Aykroyd in the 1970s doing Julia Child imitations
177
518160
4000
Dan Aykroyd, người đóng giả Julia Child hồi những năm 70
08:42
can see where he got the idea of stabbing himself from this fabulous slide.
178
522160
5000
có thể thấy từ đâu mà ông có cái ý tưởng tự đâm mình trong câu chuyện hoang đường này
08:47
(Laughter)
179
527160
1000
(Cười)
08:48
Back in those days, before even Julia,
180
528160
4000
Trước đó, ngay cả khi trước thời Julia,
08:52
back in those days, there was no philosophy of food.
181
532160
2000
những ngày ấy không hề có triết lý nào về thực phẩm cả.
08:54
You just ate.
182
534160
2000
Bạn chỉ ăn thôi.
08:56
You didn't claim to be anything.
183
536160
2000
Bạn chẳng tuyên bố trở thành ai cả.
08:58
There was no marketing. There were no national brands.
184
538160
3000
Không hề có tiếp thị. Không hề có thương hiệu quốc gia.
09:01
Vitamins had not been invented.
185
541160
3000
Vitamin chưa được khám phá.
09:04
There were no health claims, at least not federally sanctioned ones.
186
544160
3000
Chẳng cần cam kết về sức khoẻ, ít nhất là không có những loại kiểu liên bang phê chuẩn
09:07
Fats, carbs, proteins -- they weren't bad or good, they were food.
187
547160
4000
Chất béo, đường bột, protein -- chẳng phân biệt tốt hay xấu, tất cả đều là thực phẩm
09:11
You ate food.
188
551160
3000
Bạn ăn thức ăn.
09:14
Hardly anything contained more than one ingredient,
189
554160
2000
Hầu như chẳng thứ gì có nhiều hơn một thành phần,
09:16
because it was an ingredient.
190
556160
2000
bởi vì chính nó đã là một thành phần.
09:18
The cornflake hadn't been invented.
191
558160
2000
Bánh ngô nướng chưa ra đời.
09:20
(Laughter)
192
560160
1000
(Cười)
09:21
The Pop-Tart, the Pringle, Cheez Whiz, none of that stuff.
193
561160
3000
Bánh Pop-Tart, khoai tây chiên Pringle, xốt pho mát Cheez Whize, chẳng thứ nào cả.
09:24
Goldfish swam.
194
564160
2000
Goldfish (cá vàng) biết bơi.
09:26
(Laughter)
195
566160
2000
(Cười)
09:28
It's hard to imagine. People grew food, and they ate food.
196
568160
3000
Thật khó để tưởng tượng. Người ta trồng lấy thức ăn, và tiêu thụ thức ăn.
09:31
And again, everyone ate local.
197
571160
3000
Vẫn thế, mọi người ăn nội địa.
09:34
In New York, an orange was a common Christmas present,
198
574160
3000
Ở New York, một quả cam là món quà Giáng sinh phổ biến,
09:37
because it came all the way from Florida.
199
577160
3000
bởi vì nó được chuyển đến từ tận Florida.
09:41
From the '30s on, road systems expanded,
200
581160
2000
Từ những năm 30 trở đi, hệ thống đường sá được mở rộng,
09:43
trucks took the place of railroads,
201
583160
2000
xe tải thay thế đường ray,
09:45
fresh food began to travel more.
202
585160
2000
thức ăn tươi bắt đầu vận chuyển nhiều hơn.
09:47
Oranges became common in New York.
203
587160
2000
Cam trở nên phổ biến ở New York.
09:49
The South and West became agricultural hubs,
204
589160
3000
Miền Nam và miền Tây trở thành trung tâm nông nghiệp,
09:52
and in other parts of the country, suburbs took over farmland.
205
592160
3000
và ở những vùng khác, nhà cửa ở ngoại ô thay thế đất nông nghiệp.
09:55
The effects of this are well known. They are everywhere.
206
595160
3000
Những hậu quả của việc này đã quá rõ, ở đâu cũng thấy được.
09:58
And the death of family farms is part of this puzzle,
207
598160
3000
Và sự suy thoái của nông trại gia đình chỉ là một phần của trò chơi,
10:01
as is almost everything
208
601160
2000
cũng giống như hầu hết những thứ còn lại
10:03
from the demise of the real community
209
603160
2000
từ sự mất đi tính cộng đồng thật sự
10:05
to the challenge of finding a good tomato, even in summer.
210
605160
4000
cho đến những khó khăn khi tìm mua một quả cà chua ngon, ngay cả trong mùa hè
10:09
Eventually, California produced too much food to ship fresh,
211
609160
4000
Cuối cùng California sản xuất quá nhiều thực phẩm tươi để có thể vận chuyển hết,
10:13
so it became critical to market canned and frozen foods.
212
613160
3000
vì vậy tiếp thị thực phẩm đóng hộp và đông lạnh trở nên tối quan trọng.
10:16
Thus arrived convenience.
213
616160
2000
Từ đó sự tiện lợi ra đời.
10:18
It was sold to proto-feminist housewives
214
618160
2000
Chúng được bán cho những bà nội trợ cấp tiến thời bấy giờ
10:20
as a way to cut down on housework.
215
620160
2000
để giảm gánh nặng việc nhà.
10:22
Now, I know everybody over the age of, like 45 --
216
622160
3000
Nào, tôi biết bất kì ai từ độ tuổi, để xem, 45 trở lên--
10:25
their mouths are watering at this point.
217
625160
2000
đang nhỏ nước dãi ngay bây giờ đây.
10:27
(Laughter)
218
627160
1000
(Cười)
10:28
(Applause)
219
628160
1000
(Vỗ tay)
10:29
If we had a slide of Salisbury steak, even more so, right?
220
629160
4000
Giá mà có một lát bít tết Salisbury thì càng tốt hơn nữa nhỉ?
10:33
(Laughter)
221
633160
1000
(Cười)
10:35
But this may have cut down on housework,
222
635160
2000
Dù điều này có giúp giảm công việc nhà,
10:37
but it cut down on the variety of food we ate as well.
223
637160
3000
nhưng sự đa dạng của bữa ăn chúng ta cũng sẽ bị giảm theo.
10:40
Many of us grew up never eating a fresh vegetable
224
640160
4000
Nhiều người trong số chúng ta lớn lên mà chưa từng được ăn rau quả tươi
10:44
except the occasional raw carrot or maybe an odd lettuce salad.
225
644160
4000
ngoại trừ một vài củ cà rốt sống hiếm hoi hay có thể là món xà lách rau diếp kỳ quặc.
10:48
I, for one -- and I'm not kidding --
226
648160
2000
Tôi thì chắc chắn -- và tôi không đùa đâu --
10:50
didn't eat real spinach or broccoli till I was 19.
227
650160
4000
chưa hề ăn rau spinach hay bông cải thực sự mãi cho đến năm 19 tuổi.
10:54
Who needed it though? Meat was everywhere.
228
654160
2000
Thật sự có ai cần đâu? Thịt ở khắp nơi.
10:56
What could be easier, more filling or healthier for your family
229
656160
3000
Còn gì dễ dàng, mau no và tốt cho sức khoẻ gia đình bạn
10:59
than broiling a steak?
230
659160
2000
hơn là nướng một miếng bít tết?
11:01
But by then cattle were already raised unnaturally.
231
661160
4000
Thế nhưng đến lúc đó thì việc chăn nuôi gia súc đã trở nên phản tự nhiên mất rồi.
11:05
Rather than spending their lives eating grass,
232
665160
2000
Thay vì sống hết đời mà ăn cỏ,
11:07
for which their stomachs were designed,
233
667160
3000
thứ mà dạ dày của chúng tương thích được,
11:10
they were forced to eat soy and corn.
234
670160
2000
chúng bị bắt ăn đậu nành và ngô.
11:12
They have trouble digesting those grains, of course,
235
672160
3000
Chúng gặp khó khăn khi tiêu hoá những loại ngũ cốc này, tất nhiên,
11:15
but that wasn't a problem for producers.
236
675160
3000
nhưng đó không là vấn đề đối với nhà sản xuất.
11:18
New drugs kept them healthy.
237
678160
3000
Các loại thuốc mới giúp chúng khoẻ mạnh.
11:21
Well, they kept them alive.
238
681160
2000
À, giữ cho chúng sống sót.
11:23
Healthy was another story.
239
683160
2000
Khoẻ mạnh là một chuyện khác rồi.
11:25
Thanks to farm subsidies,
240
685160
2000
Nhờ vào các nguồn trợ cấp trang trại,
11:27
the fine collaboration between agribusiness and Congress,
241
687160
3000
sự cộng tác tốt đẹp giữa thương mại nông nghiệp và Quốc hội,
11:30
soy, corn and cattle became king.
242
690160
2000
đậu nành, ngô và gia súc trở thành vua.
11:32
And chicken soon joined them on the throne.
243
692160
3000
Và gà nhanh chóng cùng ngồi lên ngôi vị đó.
11:35
It was during this period that the cycle of
244
695160
3000
Chính vào thời gian này, chu trình giữa
11:38
dietary and planetary destruction began,
245
698160
2000
chế độ ăn uống và sự tàn phá hành tinh bắt đầu,
11:40
the thing we're only realizing just now.
246
700160
2000
điều này chúng ta chỉ mới nhận ra cách đây không lâu.
11:42
Listen to this,
247
702160
2000
Hãy nghe điều này,
11:44
between 1950 and 2000, the world's population doubled.
248
704160
5000
từ năm 1950 đến 2000, dân số thế giới tăng gấp đôi.
11:49
Meat consumption increased five-fold.
249
709160
3000
Lượng thịt tiêu thụ tăng gấp năm lần.
11:52
Now, someone had to eat all that stuff, so we got fast food.
250
712160
6000
Nào, ai đó phải ăn hết lượng thịt này, do đó chúng ta có thức ăn nhanh.
11:59
And this took care of the situation resoundingly.
251
719160
3000
Và điều này lại giải quyết tình hình một cách tuyệt vời.
12:02
Home cooking remained the norm, but its quality was down the tubes.
252
722160
4000
Nấu ăn tại gia vẫn là bình thường, nhưng chất lượng bữa ăn cứ theo đà mà xuống dốc.
12:06
There were fewer meals with home-cooked breads, desserts and soups,
253
726160
4000
Càng ngày càng có ít những bữa ăn với bánh mì, tráng miệng và xúp tự chế biến
12:10
because all of them could be bought at any store.
254
730160
2000
bởi vì tất cả đều có thể mua được ở bất kỳ cửa hàng nào.
12:12
Not that they were any good, but they were there.
255
732160
3000
Không phải chúng ngon, mà vì chúng luôn có sẵn.
12:15
Most moms cooked like mine:
256
735160
2000
Hầu hết các bà mẹ nấu hệt như mẹ tôi --
12:17
a piece of broiled meat, a quickly made salad with bottled dressing,
257
737160
4000
một miếng thịt nướng, một phần xà lách làm vội với nước xốt đóng chai,
12:21
canned soup, canned fruit salad.
258
741160
2000
xúp đóng hộp, xà lách trái cây đóng hộp.
12:23
Maybe baked or mashed potatoes,
259
743160
3000
Có thể có khoai tây hầm hay nghiền
12:26
or perhaps the stupidest food ever, Minute Rice.
260
746160
3000
hay món ăn ngu ngốc nhất từng có - gạo ăn liền Minute Rice.
12:29
For dessert, store-bought ice cream or cookies.
261
749160
4000
Để tráng miệng, có kem hay bánh quy mua ở quầy.
12:33
My mom is not here, so I can say this now.
262
753160
4000
Mẹ tôi không có ở đây nên tôi có thể nói ra điều này.
12:37
This kind of cooking drove me to learn how to cook for myself.
263
757160
4000
Nấu ăn kiểu đó chỉ thôi thúc tôi tự học nấu cho mình ăn.
12:41
(Laughter)
264
761160
1000
(Cười)
12:42
It wasn't all bad.
265
762160
2000
Cũng không phải hoàn toàn xấu.
12:44
By the '70s, forward-thinking people
266
764160
2000
Cho đến những năm 70, những người cấp tiến
12:46
began to recognize the value of local ingredients.
267
766160
3000
bắt đầu nhận ra giá trị của nguồn nguyên liệu địa phương.
12:49
We tended gardens, we became interested in organic food,
268
769160
3000
Chúng ta nhắm vào vườn tược, bắt đầu hứng thú với thực phẩm hữu cơ,
12:52
we knew or we were vegetarians.
269
772160
2000
chúng ta biết hay trở thành người ăn chay.
12:54
We weren't all hippies, either.
270
774160
2000
Chúng ta cũng không phải toàn những kẻ lập dị.
12:56
Some of us were eating in good restaurants and learning how to cook well.
271
776160
3000
Một số vẫn ăn trong những nhà hàng tốt và học cách nấu ăn ngon.
12:59
Meanwhile, food production had become industrial. Industrial.
272
779160
5000
Trong lúc đó, sản xuất lương thực trở thành một ngành công nghiệp. Công nghiệp.
13:04
Perhaps because it was being produced rationally,
273
784160
3000
Có thể chính vì thực phẩm được sản xuất ồ ạt
13:07
as if it were plastic,
274
787160
2000
như sản xuất nhựa dẻo,
13:09
food gained magical or poisonous powers, or both.
275
789160
4000
thức ăn có thêm nhiều sức mạnh thần kỳ, hay độc hại, hay cả hai.
13:13
Many people became fat-phobic.
276
793160
2000
Nhiều người trở nên sợ chất béo.
13:15
Others worshiped broccoli, as if it were God-like.
277
795160
4000
Số khác thờ bông cải như thánh thần.
13:19
But mostly they didn't eat broccoli.
278
799160
2000
Nhưng hầu hết họ đều không ăn bông cải.
13:21
Instead they were sold on yogurt,
279
801160
2000
Thay vào đó, họ lại yêu thích yaourt,
13:23
yogurt being almost as good as broccoli.
280
803160
2000
yaourt cũng tốt như bông cải.
13:25
Except, in reality, the way the industry sold yogurt
281
805160
3000
Ngoại trừ, thực tế là ngành công nghiệp đang bán yaourt
13:28
was to convert it to something much more akin to ice cream.
282
808160
3000
bằng cách biến nó thành một món giông giống như kem.
13:31
Similarly, let's look at a granola bar.
283
811160
3000
Tương tự, hãy nhìn vào một thanh ngũ cốc sữa chua.
13:34
You think that that might be healthy food,
284
814160
2000
Bạn cho rằng đó có thể là một món tốt cho sức khoẻ,
13:36
but in fact, if you look at the ingredient list,
285
816160
2000
nhưng trên thực tế, nếu bạn nhìn vào danh sách nguyên liệu,
13:38
it's closer in form to a Snickers than it is to oatmeal.
286
818160
4000
nó gần giống như một thanh kẹo Snickers hơn là bột yến mạch.
13:43
Sadly, it was at this time that the family dinner was put in a coma,
287
823160
3000
Đáng buồn là, chính vào thời điểm này những bữa ăn tối gia đình bị rơi vào quên lãng,
13:46
if not actually killed --
288
826160
2000
nếu không nói là bị mai một.
13:49
the beginning of the heyday of value-added food,
289
829160
3000
Bình minh thời kỳ hoàng kim của thực phẩm dinh dưỡng,
13:52
which contained as many soy and corn products
290
832160
2000
thứ chứa rất nhiều đậu nành và ngô--
13:54
as could be crammed into it.
291
834160
2000
những cái được nhồi vào hết mức có thể
13:56
Think of the frozen chicken nugget.
292
836160
2000
Hãy nghĩ đến gà miếng đông lạnh.
13:58
The chicken is fed corn, and then its meat is ground up,
293
838160
3000
Con gà được nuôi bằng ngô, sau đó thịt gà được xay nhuyễn,
14:01
and mixed with more corn products to add bulk and binder,
294
841160
4000
trộn với phụ gia từ ngô để thêm chất xơ và chất dính,
14:05
and then it's fried in corn oil.
295
845160
3000
rồi lại được chiên với dầu ngô.
14:09
All you do is nuke it. What could be better?
296
849160
2000
Những gì bạn cần làm chỉ là nấu lại. Còn gì tốt hơn nữa?
14:12
And zapped horribly, pathetically.
297
852160
2000
Bị giết một cách man rợ, đáng thương.
14:15
By the '70s, home cooking was in such a sad state
298
855160
4000
Đến những năm 70, nấu ăn tại nhà trở nên tồi tệ đến mức
14:19
that the high fat and spice contents of foods
299
859160
3000
lượng chất béo và gia vị cao trong những loại thức ăn
14:22
like McNuggets and Hot Pockets --
300
862160
2000
như MgNuggets hay Hot Pockets --
14:24
and we all have our favorites, actually --
301
864160
3000
thật sự ai trong chúng ta đều có món yêu thích của mình --
14:27
made this stuff more appealing than the bland things
302
867160
2000
khiến cho những món này hấp dẫn hơn cả những món nhạt
14:29
that people were serving at home.
303
869160
2000
được nấu ở nhà.
14:31
At the same time, masses of women were entering the workforce,
304
871160
4000
Cùng lúc đó, hàng loạt phụ nữ tham gia vào sản xuất,
14:35
and cooking simply wasn't important enough
305
875160
2000
và đơn giản là nấu ăn không đủ quan trọng
14:37
for men to share the burden.
306
877160
2000
để đàn ông tham gia chia sẻ gánh nặng.
14:39
So now, you've got your pizza nights, you've got your microwave nights,
307
879160
3000
Giờ đây bạn có đêm pizza, bạn có đêm với microwave,
14:42
you've got your grazing nights,
308
882160
2000
bạn cũng có những đêm chăn súc vật,
14:44
you've got your fend-for-yourself nights and so on.
309
884160
2000
bạn có những đêm tự-xoay-xở-lấy và vân vân.
14:47
Leading the way -- what's leading the way?
310
887160
3000
Mở đường -- cái gì đang mở đường?
14:50
Meat, junk food, cheese:
311
890160
2000
Thịt, quà vặt, pho mát.
14:52
the very stuff that will kill you.
312
892160
2000
Những thứ sẽ giết chết bạn.
14:54
So, now we clamor for organic food.
313
894160
2000
Giờ chúng ta đang hô hào cho thực phẩm hữu cơ.
14:56
That's good.
314
896160
2000
Tốt.
14:58
And as evidence that things can actually change,
315
898160
2000
Bằng chứng cho việc mọi thứ thật sự có thể thay đổi,
15:00
you can now find organic food in supermarkets,
316
900160
2000
bạn có thể tìm mua thực phẩm hữu cơ tại siêu thị,
15:02
and even in fast-food outlets.
317
902160
2000
và thậm chí ở những cửa hàng thức ăn nhanh.
15:04
But organic food isn't the answer either,
318
904160
2000
Thế nhưng thực phẩm hữu cơ cũng chưa phải là câu trả lời,
15:06
at least not the way it's currently defined.
319
906160
3000
ít nhất thì không phải là như nó đang được định nghĩa.
15:09
Let me pose you a question.
320
909160
2000
Cho phép tôi đề ra một câu hỏi.
15:11
Can farm-raised salmon be organic,
321
911160
2000
Liệu cá hồi nuôi trong trại nuôi có được coi là hữu cơ
15:13
when its feed has nothing to do with its natural diet,
322
913160
5000
khi mồi cho cá chẳng hề giống với thức ăn trong tự nhiên của chúng,
15:18
even if the feed itself is supposedly organic, and the fish themselves
323
918160
4000
thậm chí ngay cả khi mồi cá được cho là hữu cơ, và những con cá
15:22
are packed tightly in pens, swimming in their own filth?
324
922160
5000
lại bị nhốt chặt trong những ao tù, bơi lội ngay trong chất thải của chúng?
15:27
And if that salmon's from Chile, and it's killed down there
325
927160
4000
Và nếu con cá hồi từ Chile và được giết tại đó,
15:31
and then flown 5,000 miles, whatever,
326
931160
3000
rồi sau đó bay 5,000 dặm, cái gì cũng được,
15:34
dumping how much carbon into the atmosphere?
327
934160
3000
sẽ thải ra bao nhiêu carbon vào khí quyển?
15:37
I don't know.
328
937160
2000
Tôi không biết.
15:39
Packed in Styrofoam, of course,
329
939160
2000
Đóng gói trong thùng xốp cách nhiệt, tất nhiên,
15:41
before landing somewhere in the United States,
330
941160
3000
trước khi đáp xuống một nơi nào đó ở Hoa Kỳ.
15:44
and then being trucked a few hundred more miles.
331
944160
2000
và sau đó được xe tải chở thêm vài trăm dặm nữa.
15:46
This may be organic in letter, but it's surely not organic in spirit.
332
946160
5000
Có thể gọi đó là hữu cơ trên lý thuyết, nhưng chắc chắn không phải trên tinh thần.
15:52
Now here is where we all meet.
333
952160
2000
Nào đây là nơi chúng ta tụ hội.
15:54
The locavores, the organivores, the vegetarians,
334
954160
3000
Những người locavore, organivore (người chuyên ăn thực phẩm hữu cơ), người ăn chay
15:57
the vegans, the gourmets
335
957160
2000
người ăn chay trường, người sành ăn,
15:59
and those of us who are just plain interested in good food.
336
959160
4000
và những ăn chỉ đơn thuần hứng thú với ẩm thực.
16:03
Even though we've come to this from different points,
337
963160
3000
Mặc dù chúng ta đến đây với nhiều quan điểm khác nhau,
16:06
we all have to act on our knowledge
338
966160
2000
chúng ta đều phải hành động trên kiến thức của chúng ta
16:08
to change the way that everyone thinks about food.
339
968160
4000
để thay đổi cách nghĩ của mọi người về thức ăn.
16:12
We need to start acting.
340
972160
2000
Chúng ta cần phải bắt đầu hành động.
16:14
And this is not only an issue of social justice, as Ann Cooper said --
341
974160
4000
Và đây không chỉ là vấn đề công lý xã hội, như Ann Cooper đã nói --
16:18
and, of course, she's completely right --
342
978160
2000
và tất nhiên cô hoàn toàn đúng --
16:20
but it's also one of global survival.
343
980160
2000
mà còn là cho sự sống còn của thế giới.
16:22
Which bring me full circle and points directly to the core issue,
344
982160
5000
Điều đã dẫn tôi đi hết một vòng và đưa tôi thẳng đến vấn đề cốt yếu,
16:27
the overproduction and overconsumption of meat and junk food.
345
987160
4000
sự sản xuất và tiêu thụ quá mức thịt và thức ăn nhanh.
16:31
As I said, 18 percent of greenhouse gases
346
991160
3000
Như tôi đã nói, 18 phần trăm khí nhà kính
16:34
are attributed to livestock production.
347
994160
3000
đều từ việc chăn nuôi gia súc.
16:37
How much livestock do you need to produce this?
348
997160
3000
Bạn cần bao nhiêu gia súc để sản xuất thức ăn?
16:40
70 percent of the agricultural land on Earth,
349
1000160
3000
70 phần đất nông nghiệp trên trái đất.
16:43
30 percent of the Earth's land surface is directly or indirectly devoted
350
1003160
6000
30 phần trăm đất liền trên trái đất đều trực tiếp hay gián tiếp cung ứng
16:49
to raising the animals we'll eat.
351
1009160
3000
cho việc nuôi lớn những con vật mà chúng ta sẽ ăn.
16:52
And this amount is predicted to double in the next 40 years or so.
352
1012160
3000
Và tỉ lệ này theo dự đoán sẽ còn tăng lên trong vòng 40 năm tới.
16:55
And if the numbers coming in from China
353
1015160
2000
Và nếu con số đến từ Trung Quốc
16:57
are anything like what they look like now,
354
1017160
3000
giống với bất kỳ thứ gì họ đang có ngày nay,
17:00
it's not going to be 40 years.
355
1020160
2000
sẽ không cần đến 40 năm.
17:02
There is no good reason for eating as much meat as we do.
356
1022160
4000
Không có lý do nào tốt để ăn nhiều thịt như chúng ta đang ăn.
17:06
And I say this as a man who has eaten a fair share of corned beef in his life.
357
1026160
5000
Tôi nói điều này với tư cách một người đã ăn kha khá thịt bò nhồi ngô trong suốt cuộc đời.
17:11
The most common argument is that we need nutrients --
358
1031160
3000
Lý lẽ thường đưa ra là chúng ta cần dinh dưỡng --
17:14
even though we eat, on average, twice as much protein
359
1034160
3000
thậm chí dù chúng ta trung bình ăn gấp đôi lượng protein
17:17
as even the industry-obsessed USDA recommends.
360
1037160
5000
mà ngay cả tổ chức đầy tính công nghiệp như Bộ Nông nghiệp Mỹ cũng đề nghị.
17:22
But listen: experts who are serious about disease reduction
361
1042160
4000
Nhưng nghe này-- những chuyên gia nghiêm túc về việc giảm bệnh tật
17:26
recommend that adults eat just over half a pound of meat per week.
362
1046160
6000
đề xuất rằng mỗi người lớn chỉ ăn trên nửa cân Anh thịt mỗi tuần.
17:32
What do you think we eat per day? Half a pound.
363
1052160
4000
Bạn nghĩ chúng ta đang ăn bao nhiêu mỗi ngày? Nửa cân.
17:36
But don't we need meat to be big and strong?
364
1056160
3000
Thế nhưng chẳng phải chúng ta cần thịt để lớn lên cao to và khoẻ mạnh?
17:39
Isn't meat eating essential to health?
365
1059160
3000
Chẳng phải ăn thịt là rất cần thiết cho sức khoẻ hay sao?
17:42
Won't a diet heavy in fruit and vegetables
366
1062160
2000
Liệu chế độ ăn quá nhiều rau quả
17:44
turn us into godless, sissy, liberals?
367
1064160
3000
sẽ biến chúng ta thành người độc ác, ẻo lả và lập dị hay không?
17:47
(Laughter)
368
1067160
1000
(Cười)
17:48
Some of us might think that would be a good thing.
369
1068160
3000
Một số người có thể nghĩ đó là chuyện tốt.
17:51
But, no, even if we were all steroid-filled football players,
370
1071160
5000
Nhưng, không, ngay cả khi chúng ta đều trở thành cầu thủ bóng đá dùng toàn steroid,
17:56
the answer is no.
371
1076160
2000
câu trả lời vẫn là không.
17:58
In fact, there's no diet on Earth that meets
372
1078160
4000
Trên thực tế, không có chế độ ăn nào trên hành tinh này
18:02
basic nutritional needs that won't promote growth,
373
1082160
4000
đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng cơ bản mà không hỗ trợ tăng trưởng,
18:06
and many will make you much healthier than ours does.
374
1086160
3000
và nhiều cách ăn sẽ khiến bạn khoẻ mạnh hơn cách của chúng ta hiện giờ.
18:09
We don't eat animal products for sufficient nutrition,
375
1089160
3000
Chúng ta không ăn thực phẩm động vật để có đủ dinh dưỡng,
18:12
we eat them to have an odd form of malnutrition, and it's killing us.
376
1092160
6000
chúng ta ăn để tự gánh lấy một dạng suy dinh dưỡng kỳ quặc hơn, và nó đang giết dần chúng ta.
18:18
To suggest that in the interests of personal and human health
377
1098160
3000
Tôi đề nghị, vì lợi ích của sức khoẻ cá nhân và nhân loại
18:21
Americans eat 50 percent less meat --
378
1101160
3000
người Mỹ hãy ăn ít thịt hơn 50 phần trăm--
18:24
it's not enough of a cut, but it's a start.
379
1104160
3000
đây không đủ để cắt bớt khẩu phần, nhưng đó là khởi đầu.
18:27
It would seem absurd, but that's exactly what should happen,
380
1107160
5000
Điều này sẽ khá vô lý, nhưng đó chính xác là những gì nên xảy ra,
18:32
and what progressive people, forward-thinking people
381
1112160
3000
và là những gì những người cấp tiến, những người tiến bộ
18:35
should be doing and advocating,
382
1115160
3000
phải làm và ủng hộ,
18:38
along with the corresponding increase in the consumption of plants.
383
1118160
3000
cùng với sự tăng lên tương ứng trong tiêu thụ thực vật.
18:42
I've been writing about food more or less omnivorously --
384
1122160
3000
Tôi đang viết về thực phẩm, ít nhiều là linh tinh --
18:45
one might say indiscriminately -- for about 30 years.
385
1125160
3000
cũng có thể gọi là bừa bãi -- trong khoảng 30 năm.
18:48
During that time, I've eaten
386
1128160
2000
Trong khoảng thời gian đó tôi đã ăn
18:50
and recommended eating just about everything.
387
1130160
3000
và khuyên bảo mọi người đơn giản hãy ăn tất cả mọi thứ.
18:54
I'll never stop eating animals, I'm sure,
388
1134160
2000
Tôi sẽ không bao giờ ngừng ăn động vật, tôi chắc thế
18:57
but I do think that for the benefit of everyone,
389
1137160
2000
nhưng tôi vẫn nghĩ là vì lợi ích của tất cả mọi người,
18:59
the time has come to stop raising them industrially
390
1139160
3000
đây là lúc để dừng việc chăn nuôi theo kiểu công nghiệp
19:02
and stop eating them thoughtlessly.
391
1142160
2000
và dừng việc tiêu thụ thiếu cân nhắc này.
19:04
Ann Cooper's right.
392
1144160
2000
Ann Cooper nói đúng.
19:06
The USDA is not our ally here.
393
1146160
5000
Bộ Nông Nghiệp Mỹ không phải là đồng minh của chúng ta ở đây.
19:11
We have to take matters into our own hands,
394
1151160
2000
Chúng ta phải làm mọi thứ với đôi bàn tay của mình,
19:13
not only by advocating for a better diet for everyone --
395
1153160
3000
không chỉ để ủng hộ một chế độ ăn tốt hơn cho mọi người --
19:16
and that's the hard part -- but by improving our own.
396
1156160
4000
đó là vấn đề khó -- mà còn cải thiện bữa ăn của chính chúng ta.
19:20
And that happens to be quite easy.
397
1160160
2000
Và điều này lại khá dễ dàng.
19:22
Less meat, less junk, more plants.
398
1162160
3000
Ít thịt, ít quà vặt, nhiều thực vật.
19:25
It's a simple formula: eat food.
399
1165160
2000
Đó là một công thức đơn giản -- ăn thức ăn.
19:27
Eat real food.
400
1167160
2000
Ăn thức ăn thật.
19:29
We can continue to enjoy our food, and we continue to eat well,
401
1169160
4000
Chúng ta có thể tiếp tục tận hưởng thức ăn, và tiếp tục ăn ngon,
19:33
and we can eat even better.
402
1173160
2000
và thậm chí có thể ăn ngon hơn nữa.
19:35
We can continue the search for the ingredients we love,
403
1175160
3000
Chúng ta có thể tiếp tục tìm kiếm những nguyên liệu mình yêu thích,
19:38
and we can continue to spin yarns about our favorite meals.
404
1178160
5000
có thể tiếp tục huyên thuyên về bữa ăn khoái khẩu của mình.
19:43
We'll reduce not only calories, but our carbon footprint.
405
1183160
4000
Chúng ta sẽ giảm không chỉ lượng calori mà còn giảm "dấu chân carbon" (carbon footprint) của chúng ta.
19:47
We can make food more important, not less,
406
1187160
3000
Chúng ta có thể nâng cao tầm quan trọng của thức ăn, không phải hạ xuống
19:50
and save ourselves by doing so.
407
1190160
2000
và nhờ đó cứu sống chính mình.
19:52
We have to choose that path.
408
1192160
3000
Chúng ta phải chọn con đường đó.
19:55
Thank you.
409
1195160
2000
Cám ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7