Sylvia Earle: How to protect the oceans (TED Prize winner!)

Mong muốn bảo vệ đại dương đạt giải TED Prize của Sylvia Earle

325,932 views

2009-02-19 ・ TED


New videos

Sylvia Earle: How to protect the oceans (TED Prize winner!)

Mong muốn bảo vệ đại dương đạt giải TED Prize của Sylvia Earle

325,932 views ・ 2009-02-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoang Ly Reviewer: Giang Phan
00:20
Fifty years ago, when I began exploring the ocean,
0
20160
3000
Năm mươi năm trước, khi tôi bắt đầu khám phá đại dương,
00:23
no one -- not Jacques Perrin, not Jacques Cousteau or Rachel Carson --
1
23160
6000
không một ai, kể cả Jacques Perrin, Jacques Cousteau hay Rachel Carson,
00:29
imagined that we could do anything to harm the ocean
2
29160
3000
có thể tưởng tượng rằng chúng ta có thể làm hại tới biển cả
00:32
by what we put into it or by what we took out of it.
3
32160
3000
bởi những thứ chúng ta đổ vào hay lấy đi từ nó.
00:35
It seemed, at that time, to be a sea of Eden,
4
35160
3000
Vào thời điểm đó, nó như là một vùng biển trên vườn địa đàng
00:38
but now we know, and now we are facing paradise lost.
5
38160
6000
nhưng giờ chúng ta biết tới, và chúng ta đang phải đối mặt với sự mất mát của "vùng biển trên thiên đường" ấy.
00:44
I want to share with you
6
44160
3000
Tôi muốn chia sẻ với các bạn
00:47
my personal view of changes in the sea that affect all of us,
7
47160
3000
quan điểm cá nhân về những thay đổi trong lòng đại dương đang ảnh hưởng tới tất cả chúng ta
00:50
and to consider why it matters that in 50 years, we've lost --
8
50160
4000
để xem xét tại sao nó lại quan trọng khi trong 50 năm chúng ta đã mất đi --
00:54
actually, we've taken, we've eaten --
9
54160
3000
thực ra là chúng ta đã lấy đi, đã tiêu thụ --
00:57
more than 90 percent of the big fish in the sea;
10
57160
3000
hơn 90% số lượng cá lớn ngoài đại dương,
01:00
why you should care that nearly half of the coral reefs have disappeared;
11
60160
4000
tại sao bạn nên quan tâm tới việc gần một nửa lượng san hô đã biến mất,
01:04
why a mysterious depletion of oxygen in large areas of the Pacific
12
64160
6000
tại sao sự biến mất bí ẩn của khí oxi trên một vùng rộng lớn ở Thái Bình Dương
01:10
should concern not only the creatures that are dying,
13
70160
3000
nên khiến không chỉ các loài vật đang chết dần chết mòn phải lo lắng
01:13
but it really should concern you.
14
73160
3000
mà nó thực sự cũng nên khiến bạn bận tâm.
01:16
It does concern you, as well.
15
76160
2000
Và nó có làm bạn bận tâm.
01:18
I'm haunted by the thought of what Ray Anderson calls "tomorrow's child,"
16
78160
5000
Tôi bị ám ảnh bởi suy nghĩ về cái mà Ray Anderson gọi là "đứa trẻ của ngày mai,"
01:23
asking why we didn't do something on our watch
17
83160
4000
tự hỏi rằng tại sao chúng ta không làm gì đó ở thời đại của chúng ta
01:27
to save sharks and bluefin tuna and squids and coral reefs and the living ocean
18
87160
5000
để bảo vệ những con cá mập và cá ngừ và mực ống và những rặng san hô và cả sự sống ngoài đại dương
01:32
while there still was time.
19
92160
2000
khi thời gian vẫn còn đó.
01:34
Well, now is that time.
20
94160
3000
Vâng, bây giờ chính là thời khắc ấy.
01:37
I hope for your help
21
97160
3000
Tôi mong muốn sự giúp đỡ từ các bạn
01:40
to explore and protect the wild ocean
22
100160
3000
để khám phá và bảo vệ biển cả hoang sơ
01:43
in ways that will restore the health and,
23
103160
3000
theo cách mà sức khỏe được phục hồi, và
01:46
in so doing, secure hope for humankind.
24
106160
4000
cùng với đó, gìn giữ hi vọng cho loài người.
01:50
Health to the ocean means health for us.
25
110160
3000
Sức khỏe của đại dương là sức khỏe của chúng ta.
01:53
And I hope Jill Tarter's wish to engage Earthlings includes dolphins and whales
26
113160
7000
Và tôi hi vọng mong muốn của Jill Tarter, làm cho tất cả các sinh vật sống trên Trái đất, bao gồm những con cá voi và cá heo
02:00
and other sea creatures
27
120160
2000
và những sinh vật biển khác
02:02
in this quest to find intelligent life elsewhere in the universe.
28
122160
3000
tham gia vào cuôc tìm kiếm sự sống thông minh ngoài vũ trụ, sẽ trở thành hiện thực.
02:05
And I hope, Jill, that someday
29
125160
3000
Và tôi hi vọng rằng, Jill, một ngày nào đó
02:08
we will find evidence that there is intelligent life among humans on this planet.
30
128160
7000
chúng ta sẽ tìm ra những bằng chứng cho thấy có sự thông minh giữa những con người sống trên hành tinh này.
02:15
(Laughter)
31
135160
2000
(Tiếng Cười)
02:17
Did I say that? I guess I did.
32
137160
3000
Tôi đã nói điều đó sao? Tôi đoán là vậy.
02:22
For me, as a scientist,
33
142160
3000
Đối với tôi, một nhà khoa học,
02:25
it all began in 1953
34
145160
3000
mọi thứ bắt đầu từ năm 1953
02:28
when I first tried scuba.
35
148160
3000
khi tôi lặn lần đầu tiên.
02:31
It's when I first got to know fish swimming
36
151160
3000
Đó là lần đầu tiên tôi thấy cá bơi
02:34
in something other than lemon slices and butter.
37
154160
3000
trong một thứ khác với những lát chanh và bơ.
02:37
I actually love diving at night;
38
157160
3000
Tôi thực sự yêu thích lặn vào buổi đêm.
02:40
you see a lot of fish then that you don't see in the daytime.
39
160160
3000
Bạn có thể thấy rất nhiều loài cá mà bạn không thể thấy vào ban ngày.
02:43
Diving day and night was really easy for me in 1970,
40
163160
4000
Lặn cả ngày lẫn đêm rất dễ dàng đối với tôi vào năm 1970
02:47
when I led a team of aquanauts living underwater for weeks at a time --
41
167160
5000
khi tôi chỉ huy một đội nghiên cứu sống dưới biển hàng tuần mỗi lần
02:52
at the same time that astronauts were putting their footprints on the moon.
42
172160
7000
cùng lúc những nhà du hành vũ trụ đang đặt chân lên mặt trăng.
02:59
In 1979 I had a chance to put my footprints on the ocean floor
43
179160
4000
Vào năm 1979 tôi có cơ hội được đặt chân xuống đáy đại dương
03:03
while using this personal submersible called Jim.
44
183160
3000
bằng việc sử dụng chiếc tàu lặn cá nhân mà tôi gọi là Jim.
03:06
It was six miles offshore and 1,250 feet down.
45
186160
4000
Vị trí lặn cách bờ biển sáu dặm và ở độ sâu 1,250 feet.
03:10
It's one of my favorite bathing suits.
46
190160
3000
Đây là một trong những bộ quần áo tắm ưa thích của tôi.
03:15
Since then, I've used about 30 kinds of submarines
47
195160
4000
Kể từ đó, tôi đã sử dụng khoảng 30 loại tàu lặn
03:19
and I've started three companies and a nonprofit foundation called Deep Search
48
199160
3000
và tôi đã thành lập ba công ti cùng với một tổ chức phi lợi nhuận mang tên Deep Search
03:22
to design and build systems
49
202160
3000
với mục tiêu thiết kế và xây dựng các hệ thống
03:25
to access the deep sea.
50
205160
2000
để kết nối với biển sâu.
03:27
I led a five-year National Geographic expedition,
51
207160
3000
Tôi đã dẫn đầu cuộc thám hiểm kéo dài năm năm của kênh National Geographic,
03:30
the Sustainable Seas expeditions,
52
210160
3000
có tên là Đại Dương Bền Vững,
03:33
using these little subs.
53
213160
2000
bằng việc sử dụng những chiếc tàu nhỏ đó.
03:35
They're so simple to drive that even a scientist can do it.
54
215160
3000
Việc điều khiển chúng dễ đến mức một nhà khoa học cũng có thể làm được.
03:38
And I'm living proof.
55
218160
2000
Và tôi là một nhân chứng sống.
03:40
Astronauts and aquanauts alike
56
220160
2000
Các nhà du hành vũ trụ và các nhà hải dương học
03:42
really appreciate the importance of air, food, water, temperature --
57
222160
5000
đều hiểu rất rõ tầm quan trọng của không khí, thức ăn, nước, nhiệt độ,
03:47
all the things you need to stay alive in space or under the sea.
58
227160
4000
những thứ mà bạn cần để sống ngoài không gian hay dưới đại dương.
03:51
I heard astronaut Joe Allen explain
59
231160
3000
Tôi đã từng nghe nhà du hành vũ trụ Joe Allen nói về việc
03:54
how he had to learn everything he could about his life support system
60
234160
3000
ông đã phải học tất cả mọi thứ có thể về hệ thống dưỡng sinh của ông
03:57
and then do everything he could
61
237160
3000
và sau đó làm tất cả mọi thứ có thể
04:00
to take care of his life support system;
62
240160
3000
để bảo vệ cho cái hệ thống ấy.
04:03
and then he pointed to this and he said, "Life support system."
63
243160
5000
Rồi ông đã chỉ vào cái này và nói:"Hệ thống dưỡng sinh".
04:08
We need to learn everything we can about it
64
248160
3000
Chúng ta cần phải học tất cả mọi thứ có thể về nó
04:11
and do everything we can to take care of it.
65
251160
3000
và làm mọi thứ có thể để bảo vệ nó.
04:14
The poet Auden said, "Thousands have lived without love;
66
254160
4000
Nhà thơ Auden nói, "Hàng ngàn người sống không có tình yêu.
04:18
none without water."
67
258160
3000
Nhưng không một ai sống mà không có nước."
04:21
Ninety-seven percent of Earth's water is ocean.
68
261160
3000
97 phần trăm lượng nước trên Trái đất là ở ngoài biển khơi.
04:24
No blue, no green.
69
264160
3000
Không có màu xanh của biển cả thì sẽ không có màu xanh của cây lá.
04:27
If you think the ocean isn't important,
70
267160
2000
Nếu bạn nghĩ rằng biển cả chẳng hề quan trọng,
04:29
imagine Earth without it.
71
269160
3000
hãy tưởng tượng đến một Trái đất không có nó.
04:32
Mars comes to mind.
72
272160
2000
Sao Hỏa hiện ra.
04:34
No ocean, no life support system.
73
274160
2000
Không biển cả. Không một hệ thống duy trì sự sống.
04:36
I gave a talk not so long ago at the World Bank
74
276160
3000
Mới đây, tôi có một bài nói tại Ngân hàng Thế giới
04:39
and I showed this amazing image of Earth
75
279160
3000
và tôi đã trình chiếu bức ảnh chụp Trái đất tuyệt đẹp này
04:42
and I said, "There it is! The World Bank!"
76
282160
3000
và tôi nói, "Nó ở kia kìa! Ngân hàng Thế giới!"
04:45
That's where all the assets are!
77
285160
4000
Đó là nơi tất cả của cải được cất giữ!
04:51
And we've been trawling them down
78
291160
3000
Và chúng ta đã và đang vơ vét từ nó
04:54
much faster than the natural systems can replenish them.
79
294160
3000
nhanh hơn khả năng tái tạo của môi trường tự nhiên rất nhiều.
04:57
Tim Worth says the economy is a wholly-owned subsidiary of the environment.
80
297160
3000
Tim Worth nói rằng nền kinh tế là một công ti con được sinh ra hoàn toàn từ tự nhiên.
05:00
With every drop of water you drink,
81
300160
2000
Với từng giọt nước bạn uống,
05:02
every breath you take,
82
302160
2000
từng hơi bạn hít vào,
05:04
you're connected to the sea.
83
304160
3000
bạn đều đang liên hệ với biển cả.
05:07
No matter where on Earth you live.
84
307160
2000
Không quan trọng bạn sống ở đâu trên Trái đất,
05:09
Most of the oxygen in the atmosphere is generated by the sea.
85
309160
3000
phần lớn lượng khí oxi trong bầu khí quyển được tạo ra ngoài biển.
05:12
Over time, most of the planet's organic carbon
86
312160
3000
Qua thời gian, hầu hết lượng carbon hữu cơ trên hành hinh
05:15
has been absorbed and stored there,
87
315160
3000
đều được hấp thụ và tích tụ ở đó,
05:18
mostly by microbes.
88
318160
2000
phần lớn là nhờ vi khuẩn.
05:20
The ocean drives climate and weather,
89
320160
2000
Biển cả tác động tới khí hậu và thời tiết,
05:22
stabilizes temperature, shapes Earth's chemistry.
90
322160
2000
điều hòa nhiệt độ, cấu thành nên đặc tính hóa học của Trái đất.
05:24
Water from the sea forms clouds
91
324160
2000
Nước ngoài biển bốc hơi thành mây
05:26
that return to the land and the seas
92
326160
3000
rồi mây quay trở lại đất liền và biển
05:29
as rain, sleet and snow,
93
329160
2000
ở dạng mưa và tuyết,
05:31
and provides home for about 97 percent of life in the world,
94
331160
4000
và là nơi trú ngụ của khoảng 97 phần trăm sự sống trên Trái đất,
05:35
maybe in the universe.
95
335160
2000
mà thậm chí có thể là trong cả vũ trụ.
05:37
No water, no life;
96
337160
2000
Không có nước sẽ không có sự sống.
05:39
no blue, no green.
97
339160
2000
Không có màu xanh của đại dương sẽ không có màu xanh của cây lá.
05:41
Yet we have this idea, we humans,
98
341160
3000
Nhưng loài người chúng ta có một ý niệm
05:44
that the Earth -- all of it: the oceans, the skies --
99
344160
3000
rằng Trái đất -- mọi thứ thuộc về nó: những đại dương, bầu trời --
05:47
are so vast and so resilient
100
347160
3000
thật rộng lớn và trường tồn
05:50
it doesn't matter what we do to it.
101
350160
2000
nên những gì ta làm với nó không quan trọng.
05:52
That may have been true 10,000 years ago,
102
352160
3000
Điều đó có thể đúng vào 10,000 năm trước đây,
05:55
and maybe even 1,000 years ago
103
355160
3000
và có thể thậm chí chỉ 1,000 năm trước,
05:58
but in the last 100, especially in the last 50,
104
358160
2000
nhưng trong vòng 100 năm trở lại đây, đặc biệt là 50 năm vừa qua,
06:00
we've drawn down the assets,
105
360160
2000
chúng ta đã làm mất đi tài sản của chính mình,
06:02
the air, the water, the wildlife
106
362160
3000
bầu không khí, nước, các loài động vật hoang dã
06:05
that make our lives possible.
107
365160
3000
những thứ giúp chúng ta tồn tại được.
06:08
New technologies are helping us to understand
108
368160
3000
Những công nghệ mới đang giúp chúng ta hiểu rõ hơn
06:11
the nature of nature;
109
371160
3000
về bản chất của tự nhiên,
06:14
the nature of what's happening,
110
374160
2000
về bản chất của những gì đang diễn ra.
06:16
showing us our impact on the Earth.
111
376160
3000
Cho chúng ta biết ảnh hưởng của chính mình đến Trái đất.
06:19
I mean, first you have to know that you've got a problem.
112
379160
3000
Ý tôi là, đầu tiên bạn phải biết là bạn đang có một vấn đề.
06:22
And fortunately, in our time,
113
382160
3000
Và, thật may mắn, vào thời đại của chúng ta,
06:25
we've learned more about the problems than in all preceding history.
114
385160
3000
chúng ta đã tìm hiểu được nhiều hơn về những vấn đề so với tổ tiên của mình.
06:28
And with knowing comes caring.
115
388160
3000
Và đi cùng với hiểu biết là sự giữ gìn.
06:31
And with caring, there's hope
116
391160
2000
Và đi cùng với sự giữ gìn là hi vọng
06:33
that we can find an enduring place for ourselves
117
393160
3000
rằng chúng ta có thể tìm được một môi trường bền vững cho bản thân
06:36
within the natural systems that support us.
118
396160
3000
trong hệ sinh thái đang nuôi nấng chúng ta.
06:39
But first we have to know.
119
399160
3000
Nhưng đầu tiên chúng ta phải biết nhận thức.
06:42
Three years ago, I met John Hanke,
120
402160
3000
Ba năm trước, tôi gặp John Hanke,
06:45
who's the head of Google Earth,
121
405160
2000
trưởng dự án Google Earth,
06:47
and I told him how much I loved being able to hold the world in my hands
122
407160
3000
và tôi đã nói với anh ta rằng tôi thích thú biết bao khi tôi có thể nắm lấy thế giới trong tay mình
06:50
and go exploring vicariously.
123
410160
2000
và khám phá nó một cách gián tiếp.
06:52
But I asked him: "When are you going to finish it?
124
412160
3000
Nhưng tôi hỏi anh ấy: "Khi nào anh định hoàn thành nó?
06:55
You did a great job with the land, the dirt.
125
415160
3000
Anh đã làm rất tốt với đất liền, với mặt đất.
06:58
What about the water?"
126
418160
3000
Thế còn các đại dương thì sao?"
07:01
Since then, I've had the great pleasure of working with the Googlers,
127
421160
4000
Kể từ đó, tôi đã rất hài lòng khi được làm việc với những nhân viên của Google,
07:05
with DOER Marine, with National Geographic,
128
425160
3000
với những chiếc tàu của công ti Khám phá và Nghiên cứu Biển Sâu, với National Geographic,
07:08
with dozens of the best institutions and scientists around the world,
129
428160
5000
với hàng chục viện nghiên cứu và nhà khoa học trên toàn thế giới,
07:13
ones that we could enlist,
130
433160
3000
tất cả những ai chúng tôi có thể tranh thủ được sự cộng tác,
07:16
to put the ocean in Google Earth.
131
436160
3000
để đưa các đại dương vào Google Earth.
07:19
And as of just this week, last Monday,
132
439160
2000
Và mới tuần này thôi, thứ Hai vừa qua,
07:21
Google Earth is now whole.
133
441160
3000
Google Earth giờ đây đã hoàn chỉnh.
07:24
Consider this: Starting right here at the convention center,
134
444160
3000
Hãy nghĩ về điều này: Ngay tại trung tâm hội nghị này,
07:27
we can find the nearby aquarium,
135
447160
2000
chúng ta có thể tìm thấy những công viên hải dương gần đây,
07:29
we can look at where we're sitting,
136
449160
2000
chúng ta có thể nhìn thấy nơi mà chúng ta đang ngồi,
07:31
and then we can cruise up the coast to the big aquarium, the ocean,
137
451160
3000
và sau đó chúng ta có thể căng buồm đi ra công viên hải dương vĩ đại nhất, biển cả,
07:34
and California's four national marine sanctuaries,
138
454160
3000
và bốn khu bảo tồn biển quốc gia tại California,
07:37
and the new network of state marine reserves
139
457160
3000
và hệ thống mới các khu bảo tồn biển liên bang,
07:40
that are beginning to protect and restore some of the assets
140
460160
4000
nhưng nơi đang bắt đẩu để bảo vệ và lấy lại một phần những của cải đã mất.
07:44
We can flit over to Hawaii
141
464160
3000
Chúng ta có thể vút bay qua Hawaii
07:47
and see the real Hawaiian Islands:
142
467160
3000
và ngắm nhìn tận mắt những hòn đảo Hawaii...
07:50
not just the little bit that pokes through the surface,
143
470160
3000
không chỉ là một phần nhỏ bé nhô lên trên mặt nước,
07:53
but also what's below.
144
473160
3000
mà cả những gì ẩn bên dưới.
07:56
To see -- wait a minute, we can go kshhplash! --
145
476160
3000
để thấy -- đợi một chút, chúng ta có thể chơi trò té nước! --
07:59
right there, ha --
146
479160
2000
ngay tại đó, ha --
08:02
under the ocean, see what the whales see.
147
482160
3000
những gì ở trong lòng đại dương, thấy được những gì những con cá voi vẫn thường thấy.
08:05
We can go explore the other side of the Hawaiian Islands.
148
485160
5000
Chúng ta có thể khám phá phần bên kia của quần đảo Hawaii.
08:10
We can go actually and swim around on Google Earth
149
490160
4000
Trên thực tế chúng ta có thể đi và bơi vòng quanh Google Earth
08:14
and visit with humpback whales.
150
494160
4000
và chơi đùa với cá voi lưng gù.
08:18
These are the gentle giants that I've had the pleasure of meeting face to face
151
498160
5000
Chúng là những con vật khổng lồ lịch sự mà tôi đã có vinh hạnh được mặt đối mặt
08:23
many times underwater.
152
503160
3000
rất nhiều lần dưới nước.
08:26
There's nothing quite like being personally inspected by a whale.
153
506160
3000
Không có chuyện bạn bị dò xét bởi một chú cá voi.
08:29
We can pick up and fly to the deepest place:
154
509160
4000
Chúng ta có thể bắt đầu lại và bay tới những nơi sâu nhất:
08:33
seven miles down, the Mariana Trench,
155
513160
3000
bảy dặm sâu, Vực Mariana,
08:36
where only two people have ever been.
156
516160
2000
nơi mà mới chỉ có hai người từng đến.
08:38
Imagine that. It's only seven miles,
157
518160
3000
Thử tưởng tượng xem. Chỉ có bảy dặm,
08:41
but only two people have been there, 49 years ago.
158
521160
3000
mà mới chỉ có hai người xuống được tới đó, 49 năm trước.
08:44
One-way trips are easy.
159
524160
3000
Đi một chiều rất đơn giản.
08:47
We need new deep-diving submarines.
160
527160
3000
Chúng ta cần những tàu lặn tân tiến.
08:50
How about some X Prizes for ocean exploration?
161
530160
3000
Bạn nghĩ sao về một số giải thưởng X Prizes cho những khám phá về đại dương?
08:53
We need to see deep trenches, the undersea mountains,
162
533160
4000
Chúng ta cần thấy được những vực sâu, những ngọn núi dưới biển,
08:57
and understand life in the deep sea.
163
537160
3000
và hiểu được cuộc sống dưới biển sâu.
09:00
We can now go to the Arctic.
164
540160
3000
Giờ chúng ta có thể đi đến Bắc Cực.
09:03
Just ten years ago I stood on the ice at the North Pole.
165
543160
4000
Mới 10 năm trước tôi còn đứng trên những tảng băng ở Cực Bắc.
09:07
An ice-free Arctic Ocean may happen in this century.
166
547160
5000
Một Đại dương Bắc Cực không có băng có thể sẽ xuất hiện trong thế kỉ này.
09:12
That's bad news for the polar bears.
167
552160
4000
Đó là một tin xấu với những chú gấu.
09:16
That's bad news for us too.
168
556160
3000
Và cũng là một tin xấu với chúng ta.
09:19
Excess carbon dioxide is not only driving global warming,
169
559160
3000
Quá nhiều khí Cacbonic không chỉ đang làm cho Trái đất ấm dần lên,
09:22
it's also changing ocean chemistry,
170
562160
3000
nó còn đang thay đổi đặc tính hóa học của nước biển,
09:25
making the sea more acidic.
171
565160
3000
khiến nước biển ngày càng chua.
09:28
That's bad news for coral reefs and oxygen-producing plankton.
172
568160
3000
Đó là tin xấu với những rặng san hô và những sinh vật phù du tạo oxi.
09:31
Also it's bad news for us.
173
571160
3000
Và cũng là tin xấu đối với chúng ta.
09:34
We're putting hundreds of millions of tons of plastic
174
574160
3000
Chúng ta đang thải ra hàng trăm triệu tấn chất dẻo
09:37
and other trash into the sea.
175
577160
2000
và những loại rác thải khác ra ngoài biển khơi.
09:39
Millions of tons of discarded fishing nets,
176
579160
3000
Hàng triệu tấn lưới đánh cá vứt xuống biển
09:42
gear that continues to kill.
177
582160
3000
vẫn tiếp tục là công cụ gây hại.
09:45
We're clogging the ocean, poisoning the planet's circulatory system,
178
585160
4000
Chúng ta đang "đeo còng" vào biển cả, làm tổn thương hệ tuần hoàn của Trái đất,
09:49
and we're taking out hundreds of millions of tons of wildlife,
179
589160
3000
và chúng ta đang xóa sổ hàng trăm triệu tấn động vật hoang dã,
09:52
all carbon-based units.
180
592160
3000
tất cả đều là đơn vị sống cấu thành bởi cacbon.
09:57
Barbarically, we're killing sharks for shark fin soup,
181
597160
5000
Thật dã man, chúng ta đang giết cá mập để làm súp vây cá,
10:02
undermining food chains that shape planetary chemistry
182
602160
3000
hủy hoại các chuỗi thức ăn quyết định tới đặc tính hóa học của hành tinh.
10:05
and drive the carbon cycle, the nitrogen cycle,
183
605160
3000
và làm thay đổi chu kì chuyển hóa cacbon, chu kì chuyển hóa nitơ,
10:08
the oxygen cycle, the water cycle --
184
608160
3000
chu kì chuyển hóa oxi, chu kì nước,
10:11
our life support system.
185
611160
3000
hệ thống dưỡng sinh của chúng ta.
10:14
We're still killing bluefin tuna; truly endangered
186
614160
4000
Chúng ta vẫn đang giết chết cá ngừ vây xanh, một loài đang có nguy cơ tuyệt chủng,
10:18
and much more valuable alive than dead.
187
618160
3000
và có giá trị khi sống nhiều hơn là khi chết.
10:22
All of these parts are part of our life support system.
188
622160
5000
Tất cả chúng đều là những thành phần của hệ thống dưỡng sinh của chúng ta.
10:27
We kill using long lines, with baited hooks every few feet
189
627160
6000
Chúng ta săn bắt bằng lưới, cứ vài feet lại có lưỡi câu mắc mồi,
10:33
that may stretch for 50 miles or more.
190
633160
2000
có thể dài tới 50 dặm hoặc hơn.
10:35
Industrial trawlers and draggers are scraping the sea floor
191
635160
4000
Thuyền cá công nghiệp dùng lưới rà và lưới kéo đang nạo vét đáy đại dương
10:39
like bulldozers, taking everything in their path.
192
639160
3000
như những chiếc máy ủi, quét sạch mọi thứ trên đường đi của chúng.
10:42
Using Google Earth you can witness trawlers --
193
642160
3000
Sử dụng Google Earth bạn có thể chứng kiến tàu cá,
10:45
in China, the North Sea, the Gulf of Mexico --
194
645160
4000
ở Trung Quốc, Biển Bắc, Vịnh Mexico,
10:49
shaking the foundation of our life support system,
195
649160
4000
đang làm chao đảo nền tảng hệ thống dưỡng sinh của chúng ta,
10:53
leaving plumes of death in their path.
196
653160
2000
để lại những hàng loạt những cái chết trên đường chúng đi qua.
10:55
The next time you dine on sushi -- or sashimi,
197
655160
3000
Khi bạn thưởng thức sushi, hay sashimi,
10:58
or swordfish steak, or shrimp cocktail,
198
658160
2000
hay thịt cá kiếm nướng, hay cốc-tai tôm,
11:00
whatever wildlife you happen to enjoy from the ocean --
199
660160
3000
bất kể thứ gì hoang dã từ đại dương mà bạn thưởng thức,
11:03
think of the real cost.
200
663160
3000
hãy nghĩ về cái giá thực sự phải trả.
11:06
For every pound that goes to market,
201
666160
2000
Cho mỗi pound thực phẩm trên thị trường,
11:08
more than 10 pounds, even 100 pounds,
202
668160
4000
thì hơn 10 pound, thậm chí 100 pound,
11:12
may be thrown away as bycatch.
203
672160
4000
có thể bị vứt đi bởi bắt nhầm.
11:16
This is the consequence of not knowing
204
676160
3000
Đây là hậu quả của việc không nhận thức được
11:19
that there are limits to what we can take out of the sea.
205
679160
3000
đâu là giới hạn của những gì chúng ta có thể lấy đi từ đại dương.
11:22
This chart shows the decline in ocean wildlife
206
682160
4000
Biểu đồ này cho thấy sự sụt giảm của động vật biển hoang dã
11:26
from 1900 to 2000.
207
686160
3000
từ năm 1900 đến năm 2000.
11:29
The highest concentrations are in red.
208
689160
3000
Màu đỏ thể hiện những sự sụt giảm đáng kể nhất.
11:32
In my lifetime, imagine,
209
692160
2000
Trong cuộc đời tôi, thử tưởng tượng xem,
11:34
90 percent of the big fish have been killed.
210
694160
4000
90 phần trăm số lượng cá lớn đã bị giết.
11:38
Most of the turtles, sharks, tunas and whales
211
698160
2000
Phần lớn rùa, cá mập, cá ngừ, và cá voi
11:40
are way down in numbers.
212
700160
4000
đang mất dần về số lượng.
11:44
But, there is good news.
213
704160
2000
Nhưng, cũng có những tín hiệu tốt.
11:46
Ten percent of the big fish still remain.
214
706160
2000
10 phần trăm số cá lớn vẫn còn tồn tại.
11:48
There are still some blue whales.
215
708160
2000
Vẫn còn đó một số con cá voi xanh,
11:50
There are still some krill in Antarctica.
216
710160
3000
và một số loài nhuyễn thể sống ở Nam Cực.
11:53
There are a few oysters in Chesapeake Bay.
217
713160
2000
Một lượng nhỏ hàu vẫn còn tồn tại ở Vịnh Chesapeake.
11:55
Half the coral reefs are still in pretty good shape,
218
715160
3000
Một nửa các rặng san hô vẫn đang ở trong tình trạng tốt,
11:58
a jeweled belt around the middle of the planet.
219
718160
3000
như một vòng trang sức quấn quanh xích đạo của hành tinh.
12:01
There's still time, but not a lot,
220
721160
3000
Chúng ta vẫn còn thời gian, tuy không nhiều nữa,
12:04
to turn things around.
221
724160
2000
để làm thay đổi nhiều thứ.
12:06
But business as usual means that in 50 years,
222
726160
2000
Nhưng nếu mọi việc vẫn cứ tiếp diễn thì trong 50 năm tới,
12:08
there may be no coral reefs --
223
728160
3000
sẽ không còn rặng san hô nào cả,
12:11
and no commercial fishing, because the fish will simply be gone.
224
731160
4000
và sẽ không còn đánh bắt cá thương mại, bởi vị đơn giản là không còn cá nữa.
12:15
Imagine the ocean without fish.
225
735160
4000
Thử nghĩ về biển cả mà không có cá.
12:19
Imagine what that means to our life support system.
226
739160
4000
Nghĩ xem điều đó nghĩa là gì đối với hệ sinh thái của chúng ta.
12:23
Natural systems on the land are in big trouble too,
227
743160
3000
Những hệ thống tự nhiên trên cạn cũng đang bị đe dọa nghiêm trọng,
12:26
but the problems are more obvious,
228
746160
2000
nhưng các vấn đề ở đó rõ ràng hơn,
12:28
and some actions are being taken to protect trees, watersheds and wildlife.
229
748160
6000
và một số hành động đang được thực hiện để bảo vệ cây, đường phân nước, và động vật hoang dã.
12:34
And in 1872, with Yellowstone National Park,
230
754160
4000
Và vào năm 1872, với Vườn Quốc Gia Yellowstone,
12:38
the United States began establishing a system of parks
231
758160
3000
Hoa Kì bắt đầu lập ra một hệ thống các vườn quốc gia,
12:41
that some say was the best idea America ever had.
232
761160
5000
điều mà một số ngưới coi là ý tưởng tốt nhất mà Hoa Kì từng có.
12:46
About 12 percent of the land around the world is now protected:
233
766160
4000
Khoảng 12% diện tích đất trên trái đất giờ đang được bảo vệ,
12:50
safeguarding biodiversity, providing a carbon sink,
234
770160
4000
giữ gìn đa dạng sinh thái, tạo ra những môi trường hấp thụ và dự trữ carbon,
12:54
generating oxygen, protecting watersheds.
235
774160
2000
sản sinh ra khí Oxi, bảo vệ các đường phân nước.
12:56
And, in 1972, this nation began to establish a counterpart in the sea,
236
776160
5000
Và, vào năm 1972, đất nước này bắt đầu làm điều tương tự trên biển,
13:01
National Marine Sanctuaries.
237
781160
2000
với các Khu Bảo Tồn Biển Quốc Gia.
13:03
That's another great idea.
238
783160
2000
Đó cũng là một ý tưởng lớn.
13:05
The good news is
239
785160
2000
Và tin tốt là
13:07
that there are now more than 4,000 places in the sea, around the world,
240
787160
4000
hiện giờ có hơn 4000 địa điểm trên biển, xung quanh thế giới,
13:11
that have some kind of protection.
241
791160
2000
có được những sự bảo vệ nhất định.
13:13
And you can find them on Google Earth.
242
793160
2000
Và bạn có thể tìm thấy chúng trên Google Earth.
13:15
The bad news is
243
795160
2000
Tin xấu là
13:17
that you have to look hard to find them.
244
797160
2000
bạn phải nhìn rất kĩ mới thấy được chúng.
13:19
In the last three years, for example,
245
799160
2000
Ví dụ như, trong ba năm trở lại đây,
13:21
the U.S. protected 340,000 square miles of ocean as national monuments.
246
801160
6000
Hoa Kì đã bảo tồn 340,000 dặm vuông trên biển như những di tích quốc gia.
13:27
But it only increased from 0.6 of one percent
247
807160
3000
Nhưng đó chỉ là sự tăng từ 0.6%
13:30
to 0.8 of one percent of the ocean protected, globally.
248
810160
5000
lên 0.8% diện tích biển được bảo vệ trên thế giới.
13:35
Protected areas do rebound,
249
815160
3000
Những khu vực được bảo vệ đang hồi sinh,
13:38
but it takes a long time to restore
250
818160
2000
nhưng sẽ phải mất một thời gian dài để tái sinh
13:40
50-year-old rockfish or monkfish, sharks or sea bass,
251
820160
4000
nhưng con cá quân hay cá nhám, cá mập hay cá mú 50 năm tuổi,
13:44
or 200-year-old orange roughy.
252
824160
2000
hay một con cá orange roughy 200 năm tuổi.
13:46
We don't consume 200-year-old cows or chickens.
253
826160
3000
Chúng ta không sử dụng nhưng con bò hay gà 200 năm tuổi.
13:50
Protected areas provide hope
254
830160
3000
Những khu vực bảo tồn cho ta hi vọng
13:53
that the creatures of Ed Wilson's dream
255
833160
3000
rằng những sinh vật trong giấc mơ của Ed Wilson
13:56
of an encyclopedia of life, or the census of marine life,
256
836160
4000
về một cuốn bách khoa cuộc sống, hay một bảng thống kê về sự sống dưới biển,
14:00
will live not just as a list,
257
840160
4000
sẽ không chỉ tồn tại ở dạng một danh sách,
14:04
a photograph, or a paragraph.
258
844160
4000
một bức ảnh, hay một đoạn văn.
14:08
With scientists around the world, I've been looking at the 99 percent of the ocean
259
848160
3000
Cùng với những nhà khoa học trên toàn thế giới, tôi đã xem xét 99% diện tích biển
14:11
that is open to fishing -- and mining, and drilling, and dumping, and whatever --
260
851160
4000
dùng cho đánh bắt cá, và khai khoáng, và khoan dầu, và thải rác, và bất cứ hành động nào,
14:15
to search out hope spots,
261
855160
2000
để tìm ra những tia hi vọng,
14:17
and try to find ways to give them and us a secure future.
262
857160
4000
và cố gắng tìm ra những cách để cho chúng và chúng ta một tương lai vững chắc.
14:21
Such as the Arctic --
263
861160
2000
Ví dụ như Bắc Cực --
14:23
we have one chance, right now, to get it right.
264
863160
3000
chúng ta có một cơ hội duy nhất, ngay bây giờ, để làm những điều đúng.
14:26
Or the Antarctic, where the continent is protected,
265
866160
3000
Hay tại Nam Cực, nơi mà lục địa đang được bảo vệ,
14:29
but the surrounding ocean is being stripped of its krill, whales and fish.
266
869160
6000
thì những vùng biển xung quanh đang bị lột sạch đi những con tôm, cá voi và những loài cá khác.
14:35
Sargasso Sea's three million square miles of floating forest
267
875160
5000
Biển Sargasso là một khu rừng nổi rộng ba triệu dặm vuông
14:40
is being gathered up to feed cows.
268
880160
3000
giờ đang bị khai thác để chăn nuôi cừu.
14:43
97 percent of the land in the Galapagos Islands is protected,
269
883160
4000
97% diện tích đất trên Quần đảo Galapagos đang được bảo vệ,
14:47
but the adjacent sea is being ravaged by fishing.
270
887160
4000
nhưng những vùng biển xung quanh thì đang bị tàn phá bởi đánh bắt cá.
14:51
It's true too in Argentina
271
891160
2000
Điều này cũng đúng với Argentina,
14:53
on the Patagonian shelf, which is now in serious trouble.
272
893160
3000
trên thềm lục địa Patagonian, giờ đang ở trong tình trạng nghiêm trọng.
14:56
The high seas, where whales, tuna and dolphins travel --
273
896160
5000
Những vùng biển khơi, nơi mà cá voi, cá ngừ và cá heo di cư --
15:01
the largest, least protected, ecosystem on Earth,
274
901160
3000
hệ sinh thái lớn nhất và cũng ít được bảo vệ nhất trên Trái Đất,
15:04
filled with luminous creatures,
275
904160
3000
với đầy những sinh vật tỏa sáng,
15:07
living in dark waters that average two miles deep.
276
907160
3000
sống trong dưới nước trong bóng tối ở độ sâu trung bình 2 dặm.
15:10
They flash, and sparkle, and glow
277
910160
3000
Chúng nhấp nháy, và lấp lánh, và tỏa sáng
15:13
with their own living light.
278
913160
3000
với những chiếc đèn sống của riêng chúng.
15:16
There are still places in the sea as pristine as I knew as a child.
279
916160
3000
Vẫn còn những địa điểm còn giữ được vẻ hoang sơ giống với khi tôi còn bé.
15:19
The next 10 years may be the most important,
280
919160
4000
10 năm tới có thể trở nên cực kì quan trọng,
15:23
and the next 10,000 years the best chance our species will have
281
923160
4000
và 10,000 năm nữa có thể là cơ hội cuối cùng mà loài người chúng ta có được
15:27
to protect what remains of the natural systems that give us life.
282
927160
6000
để bảo vệ những gì còn lại của hệ sinh thái đã ban cho chúng ta sự sống.
15:33
To cope with climate change, we need new ways to generate power.
283
933160
3000
Để đối phó với biến đổi khí hậu, chúng ta cần những cách mới để tạo ra năng lượng.
15:36
We need new ways, better ways, to cope with poverty, wars and disease.
284
936160
6000
Chúng ta cần những cách mới, những cách tốt hơn, để đối phó với nghèo đói, chiến tranh và dịch bệnh.
15:42
We need many things to keep and maintain the world as a better place.
285
942160
4000
Chúng ta cần rất nhiều thứ để giữ gìn và duy trì thế giới ngày càng trở nên tươi đẹp hơn.
15:46
But, nothing else will matter
286
946160
3000
Nhưng, tất cả sẽ trở thành vô nghĩa
15:49
if we fail to protect the ocean.
287
949160
3000
nếu chúng ta thất bại trong việc bảo vệ biển cả.
15:52
Our fate and the ocean's are one.
288
952160
4000
Số phận của chúng ta và biển cả là một.
15:56
We need to do for the ocean what Al Gore did for the skies above.
289
956160
4000
Chúng ta cần làm với biển những điều mà Al Gore đã từng làm với bầu trời.
16:00
A global plan of action
290
960160
3000
Một kế hoạch hành động mang tính toàn cầu
16:03
with a world conservation union, the IUCN,
291
963160
2000
với Liên Minh Bảo Tồn Thiên Nhiên Quốc Tế, viết tắt là IUCN,
16:05
is underway to protect biodiversity,
292
965160
2000
đang dần được thực hiển để bảo vệ sự đa dạng sinh thái,
16:07
to mitigate and recover from the impacts of climate change,
293
967160
4000
để giảm thiểu và phục hồi từ những tác động của thay đổi khí hậu.
16:11
on the high seas and in coastal areas,
294
971160
4000
Ngoài biển khơi hay ở miền duyên hải,
16:15
wherever we can identify critical places.
295
975160
4000
bất cứ nơi nào chúng ta có thể nhận ra sự nguy cấp,
16:19
New technologies are needed to map, photograph and explore
296
979160
4000
những công nghệ mới là rất cần thiết để vẽ bản đồ, chụp ảnh và thăm dò
16:23
the 95 percent of the ocean that we have yet to see.
297
983160
4000
95% đại dương mà chúng ta còn cần phải quan sát.
16:27
The goal is to protect biodiversity,
298
987160
3000
Mục tiêu là bảo vệ hệ sinh thái,
16:30
to provide stability and resilience.
299
990160
2000
và thiết lập sự ổn định cũng như sự bền vững.
16:32
We need deep-diving subs,
300
992160
2000
Chúng ta cần những tàu ngầm có khả năng lặn sâu,
16:34
new technologies to explore the ocean.
301
994160
3000
và những công nghệ mới để khám phá đại dương.
16:37
We need, maybe, an expedition --
302
997160
3000
Chúng ta có thể cần tới một cuộc thám hiểm --
16:40
a TED at sea --
303
1000160
2000
một hội thảo TED ở ngoài biển --
16:42
that could help figure out the next steps.
304
1002160
2000
để có thể tìm ra những bước tiếp theo.
16:45
And so, I suppose you want to know what my wish is.
305
1005160
3000
Và vì vậy, tôi cho rằng các bạn đang muốn biết mong muốn của tôi là gì.
16:49
I wish you would use all means at your disposal --
306
1009160
5000
Tôi mong rằng bạn sẽ sử dụng tất cả phương tiện mà bạn có --
16:54
films, expeditions, the web, new submarines --
307
1014160
3000
phim ảnh, các cuộc thăm dò, mạng toàn cầu, tàu ngầm thế hệ mới --
16:57
and campaign to ignite public support
308
1017160
3000
để phát triển một chiến dịch thúc đẩy sự hỗ trợ từ cộng đồng
17:00
for a global network of marine protected areas --
309
1020160
3000
cho một mạng lưới toàn cầu về những khu vực bảo tồn biển,
17:03
hope spots large enough to save and restore the ocean,
310
1023160
4000
những tia hi vọng đủ lớn để bảo vệ và tái sinh đại dương,
17:07
the blue heart of the planet.
311
1027160
3000
trái tim xanh của hành tinh.
17:10
How much?
312
1030160
2000
Bao nhiêu?
17:12
Some say 10 percent, some say 30 percent.
313
1032160
3000
Một số nói 10%, một số khác nói 30%.
17:15
You decide: how much of your heart do you want to protect?
314
1035160
4000
Bạn hãy quyết định xem bạn muốn bảo vệ với bao nhiêu phần trái tim mình.
17:20
Whatever it is,
315
1040160
2000
Dù thế nào chăng nữa,
17:22
a fraction of one percent is not enough.
316
1042160
3000
thì một phần nhỏ của một phần trăm là không đủ.
17:26
My wish is a big wish,
317
1046160
2000
Mong muốn của tôi không hề nhỏ và đơn giản,
17:28
but if we can make it happen, it can truly change the world,
318
1048160
4000
nhưng nếu chúng ta thực hiện được, nó có thể thay đổi cả thế giới,
17:32
and help ensure the survival
319
1052160
3000
và giúp bảo đảm sự tồn tại
17:35
of what actually -- as it turns out -- is my favorite species;
320
1055160
6000
của một thứ mà thực tế, thành ra, lại là sinh vật mà tôi yêu thích,
17:41
that would be us.
321
1061160
2000
đó chính là chúng ta.
17:43
For the children of today,
322
1063160
2000
Cho những đứa trẻ ngày hôm nay,
17:45
for tomorrow's child:
323
1065160
2000
cho đứa trẻ ngày mai,
17:47
as never again, now is the time.
324
1067160
4000
hiện tại chính là cơ hội không bao giờ trở lại.
17:52
Thank you.
325
1072160
1000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
17:53
(Applause)
326
1073160
15000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7