How the food you eat affects your brain - Mia Nacamulli

19,001,715 views ・ 2016-06-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lê Anh Reviewer: Tâm Đan
Từ Thức ăn đến Não
00:06
Your Brain on Food
0
6194
3063
00:09
If you sucked all of the moisture out of your brain
1
9257
3602
Sẽ như thế nào nếu ta hút hết chất lỏng trong não ra ngoài
00:12
and broke it down to its constituent nutritional content,
2
12859
3531
và xem xét thành phần dinh dưỡng của nó?
00:16
what would it look like?
3
16390
1722
Khi đó, phần lớn khối lượng của não là chất béo,
00:18
Most of the weight of your dehydrated brain would come from fats,
4
18112
4087
00:22
also known as lipids.
5
22199
2617
còn được gọi là lipid.
00:24
In the remaining brain matter, you would find proteins and amino acids,
6
24816
4039
Phần còn lại là các protein và axit amin,
00:28
traces of micronutrients,
7
28855
1932
các chất dinh dưỡng vi lượng và đường glucose.
00:30
and glucose.
8
30787
2186
00:32
The brain is, of course, more than just the sum of its nutritional parts,
9
32973
4419
Bộ não, đương nhiên, không chỉ chứa thành phần dinh dưỡng
00:37
but each component does have a distinct impact on functioning,
10
37392
3967
mà mỗi thành phần lại có ảnh hưởng nhất định lên chức năng,
00:41
development,
11
41359
1008
sự phát triển,
00:42
mood,
12
42367
865
tâm trạng,
00:43
and energy.
13
43232
1708
và năng lượng.
00:44
So that post-lunch apathy,
14
44940
1786
Vì vậy, cơn buồn ngủ sau bữa trưa
00:46
or late-night alertness you might be feeling,
15
46726
2822
và sự thao thức buổi tối
00:49
well, that could simply be the effects of food on your brain.
16
49548
4958
rất có thể đơn giản là ảnh hưởng của thức ăn lên não.
00:54
Of the fats in your brain, the superstars are omegas 3 and 6.
17
54506
5252
Trong số những chất béo trong não, ngôi sao chính là omega 3 và 6.
00:59
These essential fatty acids,
18
59758
1842
Đây là những axit béo quan trọng,
01:01
which have been linked to preventing degenerative brain conditions,
19
61600
3445
có thể làm giảm sự thoái hóa của não,
và chỉ có thể được hấp thu qua đường ăn uống.
01:05
must come from our diets.
20
65045
2211
Vì vậy, ăn nhiều thực phẩm giàu omega như quả hạch,
01:07
So eating omega-rich foods,
21
67256
1749
01:09
like nuts,
22
69005
822
01:09
seeds,
23
69827
824
các loại hạt và các loại cá giàu axit béo
01:10
and fatty fish,
24
70651
1293
01:11
is crucial to the creation and maintenance of cell membranes.
25
71944
4811
là yếu tố tiên quyết trong việc tạo ra và duy trì màng tế bào.
01:16
And while omegas are good fats for your brain,
26
76755
2565
Nếu như omega là chất béo tốt cho não,
01:19
long-term consumption of other fats, like trans and saturated fats,
27
79320
4598
sự tiêu thụ trong thời gian dài những chất béo khác
như chất béo chuyển hóa và chất béo bão hòa
01:23
may compromise brain health.
28
83918
2683
có thể làm tổn thương não.
01:26
Meanwhile, proteins and amino acids,
29
86601
2690
Trong khi đó, các protein và axit amin,
01:29
the building block nutrients of growth and development,
30
89291
3058
nguồn dinh dưỡng quan trọng cho sự phát triển,
01:32
manipulate how we feel and behave.
31
92349
3470
điều khiển cách ta cảm nhận và biểu hiện.
01:35
Amino acids contain the precursors to neurotransmitters,
32
95819
4157
Axit amin chứa tiền chất dẫn truyền thần kinh,
01:39
the chemical messengers that carry signals between neurons,
33
99976
3823
là chất hóa học mang tín hiệu giữa các nơron,
01:43
affecting things like mood,
34
103799
1525
ảnh hưởng đến những thứ như tâm trạng, giấc ngủ,
01:45
sleep,
35
105324
906
01:46
attentiveness,
36
106230
1060
sự chú tâm và cân nặng.
01:47
and weight.
37
107290
1782
Một trong những lý do khiến ta thấy bình yên
01:49
They're one of the reasons we might feel calm after eating a large plate of pasta,
38
109072
4443
sau khi xơi một đĩa mỳ ý lớn
01:53
or more alert after a protein-rich meal.
39
113515
3340
và thêm tỉnh táo sau một bữa ăn giàu protein.
01:56
The complex combinations of compounds in food
40
116855
3103
Mối liên kết phức tạp giữa các hợp chất trong thức ăn
01:59
can stimulate brain cells to release mood-altering norepinephrine,
41
119958
4796
có thể kích thích tế bào não sản sinh ra các chất điều hòa tâm trạng
02:04
dopamine,
42
124754
1347
như norepinephrine, dopamine,
02:06
and serotonin.
43
126101
1622
và serotonin.
02:07
But getting to your brain cells is tricky,
44
127723
2032
Thế nhưng, rất khó để vào được các tế bào não
02:09
and amino acids have to compete for limited access.
45
129755
3509
và các axit amin phải tranh giành nhau.
02:13
A diet with a range of foods helps maintain a balanced combination
46
133264
4148
Chế độ ăn đa dạng giúp giữ cân bằng
giữa liên kết của các chất tín hiệu của não,
02:17
of brain messengers,
47
137412
1875
02:19
and keeps your mood from getting skewed in one direction or the other.
48
139287
4346
và giữ cho tâm trạng ổn định.
02:23
Like the other organs in our bodies,
49
143633
1902
Giống như các cơ quan khác trong cơ thể,
02:25
our brains also benefit from a steady supply of micronutrients.
50
145535
4616
não cũng tận dụng dinh dưỡng từ các chất dinh dưỡng vi lượng.
02:30
Antioxidants in fruits and vegetables
51
150151
2169
Chất chống oxi hóa trong trái cây và rau quả
02:32
strengthen the brain to fight off free radicals that destroy brain cells,
52
152320
5006
gia tăng sức mạnh cho não chống lại sự phá hủy của các gốc tự do,
02:37
enabling your brain to work well for a longer period of time.
53
157326
3897
giúp não hoạt động hiệu quả trong một thời gian dài.
Thiếu các chất dinh dưỡng vi lượng quan trọng
02:41
And without powerful micronutrients,
54
161223
2075
02:43
like the vitamins B6,
55
163298
1304
như vitamin B6,
02:44
B12,
56
164602
1162
B12,
02:45
and folic acid,
57
165764
1493
axit folic,
02:47
our brains would be susceptible to brain disease and mental decline.
58
167257
4612
não chúng ta sẽ rất dễ mắc các bệnh về não và sa sút trí tuệ.
02:51
Trace amounts of the minerals iron,
59
171869
1764
Những nguyên tố khoáng như sắt,
02:53
copper,
60
173633
829
đồng,
02:54
zinc,
61
174462
826
kẽm,
02:55
and sodium
62
175288
1000
và natri
02:56
are also fundamental to brain health and early cognitive development.
63
176288
4903
cũng rất quan trọng đối với sức khỏe não và sự phát triển nhận thức .
03:01
In order for the brain to efficiently transform and synthesize
64
181191
3376
Để biến đổi và tổng hợp một cách hiệu quả
03:04
these valuable nutrients,
65
184567
1534
những chất dinh dưỡng quý giá này, não rất cần năng lượng.
03:06
it needs fuel, and lots of it.
66
186101
2340
03:08
While the human brain only makes up about 2% of our body weight,
67
188441
4440
Dù chỉ chiếm 2% khối lượng cơ thể,
03:12
it uses up to 20% of our energy resources.
68
192881
3765
não lại sử dụng đến 20% lượng năng lượng.
03:16
Most of this energy comes from carbohydrates
69
196646
3045
Phần lớn nguồn năng lượng này đến từ các cacbohydrat
03:19
that our body digests into glucose, or blood sugar.
70
199691
4415
mà cơ thể chúng ta tiêu hóa từ glucose, hay đường huyết.
03:24
The frontal lobes are so sensitive to drops in glucose, in fact,
71
204106
3898
Các thùy trán rất nhạy cảm với glucose, nên
03:28
that a change in mental function is one of the primary signals
72
208004
3782
chỉ một thay đổi chức năng trí tuệ nhỏ cũng đủ là một trong những tín hiệu
03:31
of nutrient deficiency.
73
211786
2968
của việc thiếu chất dinh dưỡng.
03:34
Assuming that we are getting glucose regularly,
74
214754
2347
Cứ xem như ta tiêu hóa glucose thường xuyên,
03:37
how does the specific type of carbohydrates we eat affect our brains?
75
217101
5035
vậy thì, từng loại cacbohydrat ảnh hưởng như thế nào đến não chúng ta?
03:42
Carbs come in three forms:
76
222136
2089
Cacbohydrat đến từ 3 dạng:
03:44
starch,
77
224225
760
03:44
sugar,
78
224985
774
tinh bột,
đường
03:45
and fiber.
79
225759
1432
và chất xơ.
Trong hầu hết các chú thích dinh dưỡng,
03:47
While on most nutrition labels,
80
227191
1665
03:48
they are all lumped into one total carb count,
81
228856
3279
người ta gộp chung thành tổng lượng cacbohydrat
03:52
the ratio of the sugar and fiber subgroups to the whole amount
82
232135
4037
nhưng thật ra, tỉ lệ giữa đường, chất xơ với tổng lượng
03:56
affect how the body and brain respond.
83
236172
3210
mới là cái ảnh hưởng đến cơ thể và não bộ.
03:59
A high glycemic food, like white bread,
84
239382
2753
Thực phẩm có chỉ số đường huyết cao như bánh mì trắng,
04:02
causes a rapid release of glucose into the blood,
85
242135
3504
dẫn đến sự giải phóng nhanh glucose vào máu
04:05
and then comes the dip.
86
245639
2276
gây hạ đường huyết.
04:07
Blood sugar shoots down, and with it, our attention span and mood.
87
247915
4558
Đường huyết hạ khiến khả năng tập trung và tâm trạng của ta đi xuống theo.
04:12
On the other hand, oats, grains, and legumes have slower glucose release,
88
252473
5468
Mặt khác, yến mạch, thóc và các loại đậu giải phóng glucose chậm hơn,
04:17
enabling a steadier level of attentiveness.
89
257941
3347
nên có thể giữ khả năng tập trung ở mức ổn định.
04:21
For sustained brain power,
90
261288
1747
Để duy trì hoạt động của não,
04:23
opting for a varied diet of nutrient-rich foods is critical.
91
263035
4164
việc lựa chọn chế độ ăn giàu dinh dưỡng là yếu tố quan trọng.
04:27
When it comes to what you bite, chew, and swallow,
92
267199
2781
Những thứ bạn cắn, nhai và tiêu hóa,
04:29
your choices have a direct and long-lasting effect
93
269980
3557
đều có tác động trực tiếp và lâu dài
04:33
on the most powerful organ in your body.
94
273537
2440
lên bộ phận quan trọng bậc nhất này trong cơ thể bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7