What would happen if every human suddenly disappeared? - Dan Kwartler

4,961,919 views ・ 2018-09-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da My Tran Ngoc Reviewer: Thu Ha Tran
Con người có mặt ở mọi nơi.
00:06
Human beings are everywhere.
0
6295
2424
00:08
With settlements on every continent,
1
8719
2407
Định cư trên khắp các lục địa,
00:11
we can be found in the most isolated corners of Earth’s jungles,
2
11126
3744
con người xuất hiện ở cả những góc khuất nhất trên Trái Đất:
00:14
oceans,
3
14870
841
từ rừng già, đại dương, đến lãnh nguyên.
00:15
and tundras.
4
15711
1299
00:17
Our impact is so profound, most scientists believe
5
17010
3209
Ảnh hưởng của chúng ta mạnh mẽ đến nỗi các nhà khoa học tin rằng
00:20
humanity has left a permanent mark on Earth’s geological record.
6
20219
4773
nhân loại đã để lại những dấu tích lâu dài về mặt địa lý của Trái Đất.
00:24
So what would happen if suddenly, every human on Earth disappeared?
7
24992
7288
Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu đột nhiên toàn bộ con người trên Trái đất biến mất?
Không có sự vận hành của ta, những phát minh sẽ mau chóng trở chứng.
00:32
With no one maintaining them, some of our creations backfire immediately.
8
32280
4677
00:36
Hours after we disappear, oil refineries malfunction,
9
36957
3843
Vài giờ sau khi ta biến mất, những nhà máy lọc dầu sẽ gặp trục trặc,
00:40
producing month-long blazes at plants like the ones in western India,
10
40800
4736
phát nổ với đám cháy kéo dài cả tháng như những nhà máy ở Tây Ấn,
00:45
the southern United States,
11
45536
1588
miền Bắc nước Mỹ và Hàn Quốc.
00:47
and South Korea.
12
47124
1824
00:48
In underground rail systems like those in London,
13
48948
3509
Ở hệ thống tàu điện ngầm như ở London,
00:52
Moscow,
14
52457
952
Moscow và thành phố New York,
00:53
and New York City,
15
53409
1225
00:54
hundreds of drainage pumps are abandoned, flooding the tunnels in just three days.
16
54634
5891
những máy bơm chống ngập bị bỏ không, sẽ làm ngập đường ngầm chỉ trong ba ngày.
01:00
By the end of the first week, most emergency generators have shut down,
17
60525
4297
Vào cuối tuần đầu tiên, các máy phát điện khẩn cấp sẽ bị sập nguồn
01:04
and once the fires have gone out,
18
64822
1734
và khi đám cháy tắt,
01:06
the earth goes dark for the first time in centuries.
19
66556
4324
Trái Đất chìm vào bóng tối lần đầu tiên sau hàng thế kỷ.
01:10
After the first catastrophic month, changes come more gradually.
20
70880
4695
Sau tháng đầu tiên của thảm họa, những thay đổi khác sẽ đến từ từ.
01:15
Within 20 years, sidewalks have been torn apart by weeds and tree roots.
21
75575
5180
Trong vòng 20 năm, những con đường sẽ bị cỏ dại và rễ cây đâm toạc.
01:20
Around this time,
22
80755
1489
Cũng vào lúc này, những đường hầm ngập nước
01:22
flooded tunnels erode the streets above into urban rivers.
23
82244
4119
sẽ ăn mòn các con đường và chảy vào sông thành phố.
01:26
In temperate climates,
24
86363
1445
Với khí hậu ôn hoà,
01:27
the cycle of seasons freezes and thaws these waterways,
25
87808
3886
vòng tuần hoàn của các mùa làm đóng rồi tan băng đường sông,
01:31
cracking pavement and concrete foundations.
26
91694
3224
làm nứt vỡ vỉa hè và những công trình bê-tông.
01:34
Leaking pipes cause the same reaction in concrete buildings,
27
94918
3743
Những đường ống nước rò rỉ cũng gây ra điều tương tự trong các toà nhà,
01:38
and within 200 winters, most skyscrapers buckle and tumble down.
28
98661
5634
và chỉ qua khoảng 200 mùa đông, các toà nhà chọc trời biến dạng và sụp đổ.
01:44
In cities built in river deltas like Houston,
29
104295
2980
Ở các thành phố nằm trên vùng châu thổ sông như Houston,
01:47
these buildings eventually wash away completely -
30
107275
3220
những toà nhà này dần sẽ bị cuốn sạch -
01:50
filling nearby tributaries with crushed concrete.
31
110495
3719
các nhánh sông gần đó sẽ chất đầy những đống bê tông đổ nát.
01:54
Rural and suburban areas decay more slowly,
32
114214
3491
Vùng nông thôn và ngoại thành sẽ mục rữa chậm hơn,
01:57
but in largely unsurprising ways.
33
117705
2627
theo nhiều cách khá bình thường.
02:00
Leaks, mold, bug and rodent infestations -
34
120332
3517
Rò nước, mốc, sâu bọ, và các loài gậm nhấm -
02:03
all the usual enemies of the homeowner-
35
123849
2477
tất cả kẻ thù quen thuộc của người nội trợ -
02:06
now go uncontested.
36
126326
2143
giờ đây, không bị thứ gì ngăn cản.
02:08
Within 75 years, most houses' supporting beams have rotted and sagged,
37
128469
5800
Trong vòng 75 năm, hầu hết những ngôi nhà được chống bằng xà sẽ bị mục và sụp,
02:14
and the resulting collapsed heap is now home to local rodents and lizards.
38
134269
5128
và những đống đổ nát này là nơi trú ngụ của loài gậm nhấm và thằn lằn bản địa.
02:19
But in this post-human world, “local” has a new meaning.
39
139397
3918
Nhưng ở thế giới hậu nhân loại, “bản địa” mang một nghĩa mới.
02:23
Our cities are full of imported plants,
40
143315
2782
Những thành phố sẽ đầy những loài thực vật lạ,
02:26
which now run wild across their adopted homes.
41
146097
3483
phát triển hoang dã vượt khỏi nơi được trồng ban đầu.
02:29
Water hyacinth coat the waterways of Shanghai in a thick green carpet.
42
149580
5072
Dạ lan hương nước phủ xanh sông ở Thượng Hải.
02:34
Poisonous giant hogweeds overgrow the banks of London’s Thames River.
43
154652
5248
Những bụi cây Hogweed độc khổng lồ mọc đầy bờ sông Thames, London, Anh Quốc.
02:39
Chinese Ailanthus trees burst through New York City streets.
44
159900
4506
Những cây lá lĩnh Trung Hoa mọc xuyên những con đường ở New York.
02:44
And as sunken skyscrapers add crumbled concrete to the new forest floor,
45
164406
4625
Những cánh rừng mới mọc lên từ đống đổ nát những toà nhà chọc trời,
02:49
the soil acidity plummets,
46
169031
2576
tính acid chua trong đất giảm xuống thấp,
02:51
potentially allowing new plant life to thrive.
47
171607
3471
cho phép các loài thực vật mới phát triển mạnh mẽ.
02:55
This post-human biodiversity extends into the animal kingdom, as well.
48
175078
4745
Đa dạng sinh học hậu nhân loại cũng mở rộng trong vương quốc động vật.
02:59
Animals follow the unchecked spread of native and non-native plants,
49
179823
4311
Cùng với sự mở rộng không ngừng của thực vật bản địa và ngoại lai,
03:04
venturing into new habitats with the help of our leftover bridges.
50
184134
4654
động vật đến được môi trường sống mới nhờ sự giúp đỡ của những cây cầu bỏ hoang.
03:08
In general, our infrastructure saves some animals and dooms others.
51
188788
4698
Nhìn chung, cơ sở hạ tầng của ta sẽ cứu sống cũng như triệt tiêu một vài loài.
03:13
Cockroaches continue to thrive in their native tropical habitats,
52
193486
3834
Gián tiếp tục sinh sôi ở môi trường nhiệt đới bản địa,
03:17
but without our heating systems,
53
197320
1995
nhưng không có hệ thống sưởi của loài người,
03:19
their urban cousins likely freeze and die out in just two winters.
54
199315
5490
họ hàng nơi thành thị của chúng
sẽ bị đóng băng và chết sạch trong vòng hai mùa đông.
03:24
And most domesticated animals are unable to survive without us –
55
204805
4097
Hầu hết các loài vật nuôi cũng không thể sống sót khi thiếu chúng ta -
03:28
save for a handful of resourceful pigs, dogs, and feral housecats.
56
208902
4922
ngoại trừ số ít lợn, chó giỏi thích nghi và mèo nhà có tính hoang dã.
03:33
Conversely, the reduced light pollution saves over a billion birds each year
57
213824
5209
Ngược lại, sự giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng sẽ cứu sống hàng triệu con chim mỗi năm
03:39
whose migrations were disrupted by blinking communication tower lights
58
219033
4191
khi mà sự di cư không bị cản trở bởi ánh đèn nhấp nháy của nhà cao tầng,
03:43
and high-tension wires.
59
223224
2200
và cột điện cao thế.
03:45
And mosquitos multiply endlessly in one of their favorite manmade nurseries –
60
225424
5298
Loài muỗi thì sinh sôi không ngừng ở nơi yêu thích do con người chế tạo
03:50
rubber tires, which last for almost a thousand years.
61
230722
4389
như lốp xe cao su, thứ có thể tồn tại đến ngàn năm sau.
03:55
As fauna and flora flourish,
62
235111
2449
Cùng với sự phát triển của hệ động thực vật,
03:57
Earth’s climate slowly recovers from millennia of human impact.
63
237560
4251
khí hậu Trái Đất cũng dần phục hồi sau hàng nghìn năm tác động của nhân loại
04:01
Within 35,000 years,
64
241811
2236
Trong vòng 3.500 năm,
04:04
the plant cycle removes the last traces of lead
65
244047
3347
vòng tuần hoàn thực vật sẽ xoá sạch những tàn tích cuối cùng
04:07
left by the Industrial Revolution from Earth’s soil,
66
247394
3495
của cuộc Cách Mạng Công Nghiệp khỏi bề mặt Trái đất.
04:10
and it may take up to 65,000 years beyond that
67
250889
3396
và có thể mất tới hơn 65,000 năm
04:14
for CO2 to return pre-human levels.
68
254285
3553
để lượng khí CO2 quay lại mức trước khi có con người.
04:17
But even after several million years, humanity’s legacy lives on.
69
257838
4969
Nhưng ngay cả sau đó hàng triệu năm, di sản của nhân loại vẫn hiện diện.
04:22
Carved in unyielding granite,
70
262807
2561
Những dấu tích điêu khắc dưới đá hoa cương
04:25
America’s Mt. Rushmore survives for 7.2 million years.
71
265368
4805
núi Rushmore ở Hoa Kỳ, "sống sót" qua 7.2 triệu năm.
04:30
The chemical composition of our bronze sculptures
72
270173
3259
Những hợp chất hoá học trong các tác phẩm tượng đồng
04:33
keeps them recognizable for over 10 million.
73
273432
3271
sẽ giữ chúng nguyên dạng trong hơn 10 triệu năm.
04:36
And buried deep underground,
74
276703
1782
Và những tuyến xe điện ngầm dưới lòng đất,
04:38
the remnants of cities built on floodplains
75
278485
2825
tàn tích của những thành phố được xây dựng trên bãi bồi
04:41
have been preserved in time as a kind of technofossil.
76
281310
4194
được lưu lại qua thời gian như một dạng hoá thạch công nghệ.
04:45
Eventually, these traces, too, will be wiped from the planet’s surface.
77
285504
4456
Những tàn tích này, cuối cùng, cũng sẽ bị xoá sạch khỏi bề mặt Trái đất.
04:49
Humanity hasn’t always been here, and we won’t be here forever.
78
289960
4276
Con người không phải lúc nào cũng hiện diện cũng như tồn tại mãi mãi.
Nhưng với những nghiên cứu về thế giới không có con người,
04:54
But by investigating the world without us,
79
294236
2291
04:56
perhaps we can learn more about the world we live in now.
80
296527
3791
ta có thể học được nhiều hơn về thế giới nơi mình đang sinh sống.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7