Why bats don't get sick - Arinjay Banerjee

1,397,923 views ・ 2021-01-26

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vy Dinh Reviewer: Thu Ha Tran
00:07
If this bat were a human, she'd be in deep trouble.
0
7746
4583
Nếu như con dơi này là một con người, cô ấy sẽ gặp rắc rối khá lớn.
00:12
She’s infected with several deadly viruses,
1
12329
2584
Cô sẽ bị nhiễm một số loại virus gây chết,
00:14
including ones that cause rabies, SARS, and Ebola.
2
14913
5541
bao gồm cả những loại virus gây nên bệnh dại, SARS, và Ebola.
00:20
But while her diagnosis would be lethal for other mammals,
3
20454
3709
Tuy nhiên, trong khi chẩn đoán ấy có thể gây hại cho các loài có vú khác,
00:24
this winged wonder is totally unfazed.
4
24163
3666
loài động vật có cánh này lại hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
00:27
In fact, she may even spend the next 30 years living
5
27829
3875
Trên thực tế, cô ấy thậm chí có thể sống đến tận 30 năm tiếp theo
00:31
as if this were totally normal– because for bats, it is.
6
31704
4458
như thể điều này là hoàn toàn bình thường– đối với loài dơi.
00:36
So what’s protecting her from these dangerous infections?
7
36162
4875
Vậy điều gì đang bảo vệ cô ấy khỏi những loại bệnh nhiễm khuẩn nguy hiểm này?
00:41
To answer this question, we first need to understand
8
41037
2584
Để trả lời câu hỏi này, trước hết chúng ta nên hiểu rõ
00:43
the relationship between viruses and their hosts.
9
43621
3750
mối quan hệ giữa virus và vật chủ của chúng.
00:47
Every virus has evolved to infect specific species within a class of creatures.
10
47371
6041
Mỗi loại virus đã phát triển để lây lan mầm bệnh cho mỗi loài sinh vật cụ thể.
00:53
This is why humans are unlikely to be infected by plant viruses,
11
53412
4417
Đó là lí do tại sao con người lại không bị nhiễm virus thực vật,
00:57
and why bees don’t catch the flu.
12
57829
3542
và tại sao các loài ong không bị cảm cúm.
01:01
However, viruses do sometimes jump across closely related species
13
61371
5917
Tuy nhiên, virus cũng đôi lúc chuyển sang các loài vật có mối liên quan chặt chẽ.
01:07
And because the new host has no established immune defenses,
14
67288
3750
Và bởi vì vật chủ mới lại không thiết lập một hệ thống phòng thủ miễn dịch,
01:11
the unknown virus presents a potentially lethal challenge.
15
71038
4416
các loại virus chưa được xác định sẽ có thể đề ra một thách thức chết người.
01:15
This is actually bad news for the virus as well.
16
75454
3834
Đây quả thực cũng là một kiểu tin xấu đối với cả loài virus.
01:19
Their ideal host provides a steady stream of resources
17
79288
3708
Vật chủ lí tưởng của chúng cung cấp một dòng tài nguyên ổn định
01:22
and comes into contact with new parties to infect—
18
82996
3125
và tiếp xúc với các nhóm mới để lây nhiễm—
01:26
two criteria that are best met by living hosts.
19
86121
4458
hai tiêu chí được đáp ứng tốt nhất bởi các loài vật chủ sinh sống.
01:30
All this to say that successful viruses
20
90579
2917
Tất cả những điều này để khẳng định rằng loài virus thành công
01:33
don’t typically evolve adaptations that kill their hosts—
21
93496
4375
thường không phát triển để giết chết vật chủ của chúng—
01:37
including the viruses that have infected our flying friend.
22
97871
4125
bao gồm cả những loại virus đã lây nhiễm cho những người bạn biết bay của chúng ta.
01:41
The deadly effects of these viruses aren’t caused by the pathogens directly,
23
101996
5208
Tác hại chết người của các loại virus này không phải do mầm bệnh trực tiếp gây ra,
01:47
but rather, by their host’s uncontrolled immune response.
24
107204
4625
mà đúng hơn, là bởi vì phản ứng miễn dịch của vật chủ bị mất kiểm soát.
01:51
Infections like Ebola or certain types of flu have evolved
25
111829
4292
Những bệnh lây nhiễm như Ebola hay một số loại bệnh về cúm đã phát triển
01:56
to strain the immune system of their mammalian host
26
116121
3250
nhằm lạm dụng hệ thống miễn dịch của vật chủ từ các loài có vú
01:59
by sending it into overdrive.
27
119371
2458
bằng cách gửi nó vào ổ cứng.
02:01
The body sends hordes of white blood cells,
28
121829
2750
Khi đó, cơ thể sẽ tiết ra các tế bào bạch cầu,
02:04
antibodies and inflammatory molecules to kill the foreign invader.
29
124579
4667
kháng thể và các phân tử gây viêm nhằm tiêu diệt những tác nhân lạ xâm nhập.
02:09
But if the infection has progressed to high enough levels,
30
129246
3167
Nhưng nếu sự nhiễm khuẩn đã tiến triển đến một mức độ đủ cao,
02:12
an assault by the immune system can lead to serious tissue damage.
31
132413
4708
một cuộc tấn công từ hệ thống miễn dịch có thể dẫn đến tổn thương mô nghiêm trọng.
02:17
In particularly virulent cases, this damage can be lethal.
32
137121
4000
Trong một số trường hợp đặc biệt nguy cấp, sự tổn thương này có thể gây chết.
02:21
And even when it’s not,
33
141121
1792
Và ngay cả khi không quá nguy hiểm,
02:22
the site is left vulnerable to secondary infection.
34
142913
4083
các vị trí này vẫn dễ bị tấn công bởi sự nhiễm khuẩn lần thứ hai.
02:26
But unlike other mammals,
35
146996
1833
Nhưng không giống các loài có vú khác,
02:28
bats have been in an evolutionary arms race with these viruses for millennia,
36
148829
5125
dơi đã ở trong cuộc chạy đua về tiến hóa với các virus này trong vài thiên niên kỷ,
02:33
and they’ve adapted to limit this kind of self-damage.
37
153954
3250
và chúng đã thích nghi để hạn chế sự tự gây thiệt hại cho bản thân.
02:37
Their immune system has a very low inflammatory response;
38
157204
4084
Hệ thống miễn dịch của chúng có phản ứng gây viêm rất thấp;
02:41
an adaptation likely developed alongside the other trait
39
161288
3416
sự thích nghi có thể được phát triển cùng với các đặc điểm khác
02:44
that sets them apart from other mammals: self-powered flight.
40
164704
4542
khiến chúng trở nên khác biệt hơn so với những loài có vú khác.
02:49
This energy-intensive process can raise a bat’s body temperature to over 40ºC.
41
169246
6958
Quá trình tiêu tốn nhiều năng lượng này sẽ tăng nhiệt độ cơ thể của dơi đến hơn 40ºC.
02:56
Such a high metabolic rate comes at a cost;
42
176204
3375
Một tỷ lệ trao đổi chất cao như vậy sẽ phải trả giá;
02:59
flight produces waste molecules called Reactive Oxygen Species
43
179579
5209
quá trình bay tạo ra các phân tử chất thải được gọi là các gốc tự do oxy hóa
03:04
that damage and break off fragments of DNA.
44
184788
3625
sẽ làm tổn hại và phá vỡ các đoạn DNA.
03:08
In other mammals, this loose DNA
45
188413
2416
Ở các loài động vật có vú khác, DNA lỏng lẻo này
03:10
would be attacked by the immune system as a foreign invader.
46
190829
3625
sẽ bị tấn công như một tác nhân xâm nhập bởi chính các hệ thống miễn dịch.
03:14
But if bats produce these molecules as often as researchers believe,
47
194454
4209
Nhưng nếu dơi tạo ra những phân tử này thường xuyên như các nhà nghiên cứu tin,
03:18
they may have evolved a dampened immune response
48
198663
2666
chúng có thể phát triển phản ứng miễn dịch bị suy giảm
03:21
to their own damaged DNA.
49
201329
2667
đối với các DNA bị hư hỏng của chính nó.
03:23
In fact, certain genes associated with sensing broken DNA
50
203996
4667
Trên thực tế, một số gen liên quan đến việc cảm nhận các DNA bị phá vỡ
03:28
and deploying inflammatory molecules are absent from the bat genome.
51
208663
5375
và triển khai các phân tử gây viêm không hề xuất hiện trong bộ gen của dơi.
03:34
The result is a controlled low-level inflammatory response
52
214038
5083
Kết quả là một phản ứng gây viêm được kiểm soát ở một mức độ khá thấp
03:39
that allows bats to coexist with the viruses in their systems.
53
219121
5083
sẽ cho phép dơi cùng tồn tại với virus trong chính hệ thống của chúng.
03:44
Even more impressive,
54
224204
1625
Ấn tượng hơn nữa,
03:45
bats are able to host these viruses for decades
55
225829
3459
dơi còn có khả năng lưu trữ những loại virus này trong nhiều thập kỉ
03:49
without any negative health consequences.
56
229288
3333
mà không có bất kì hậu quả tiêu cực nào về sức khỏe.
03:52
According to a 2013 study, bats have evolved efficient repair genes
57
232621
5000
Theo một nghiên cứu vào năm 2013, dơi đã phát triển các gen sửa chữa hiệu quả
03:57
to counteract the frequent DNA damage they sustain.
58
237621
4000
nhằm chống lại sự tổn thương thường xuyên về DNA mà chúng chịu đựng.
04:01
These repair genes may also contribute to their long lives.
59
241621
4875
Những gen sửa chữa này còn có thể góp phần vào cuộc sống lâu dài của chúng.
04:06
Animal chromosomes end with a DNA sequence called a telomere.
60
246496
5250
Các nhiễm sắc thể ở động vật kết thúc bằng một chuỗi DNA gọi là một telomere.
04:11
These sequences shorten over time in a process
61
251746
2958
Những trình tự này rút ngắn theo thời gian trong một quá trình
04:14
that many believe contributes to cell aging.
62
254704
3292
mà nhiều người tin rằng là sự đóng góp đến việc lão hóa ở các tế bào.
04:17
But bat telomeres shorten much more slowly than their mammalian cousins—
63
257996
5875
Tuy nhiên, các telomere ở dơi rút ngắn chậm hơn khá nhiều so với các loài có vú—
04:23
granting them lifespans as long as 41 years.
64
263871
4833
ban cho chúng thời gian sinh sống đến tận 41 năm.
04:28
Of course, bats aren’t totally invincible to disease,
65
268704
4125
Tất nhiên, loài dơi không hoàn toàn bất khả chiến bại so với bệnh tật,
04:32
whether caused by bacteria, unfamiliar viruses, or even fungi.
66
272829
5834
cho dù là do vi khuẩn gây ra, các loại virus lạ, hay thậm chí là do nấm.
04:38
Bat populations have been ravaged by a fungal infection
67
278663
4000
Những quần thể dơi đã bị tàn phá do một sự nhiễm nấm
04:42
called white-nose syndrome,
68
282663
2708
được gọi là hội chứng mũi trắng,
04:45
which can fatally disrupt hibernation and deteriorate wing tissue.
69
285371
5083
điều này có thể chí tử làm gián đoạn sự ngủ đông và làm hư hỏng các mô cánh.
04:50
These conditions prevent bats from performing critical roles
70
290454
3750
Những tình trạng này ngăn cản loài dơi thực hiện các vai trò quan trọng
04:54
in their ecosystems, like helping with pollination and seed dispersal,
71
294204
5084
trong hệ sinh thái của chúng, ví dụ như giúp đỡ sự thụ phấn, phát tán hạt giống,
04:59
and consuming pests and insects.
72
299288
3416
và tiêu thụ sâu bệnh, côn trùng.
05:02
To protect these animals from harm, and ourselves from infection,
73
302704
4500
Để bảo vệ các loài động vật khỏi bị hại, và chúng ta khỏi bị nhiễm khuẩn,
05:07
humans need to stop encroaching on bat habitats and ecosystems.
74
307204
5667
con người chúng ta nên ngừng xâm phạm nơi sống và hệ sinh thái của loài dơi.
05:12
Hopefully, preserving these populations
75
312871
2708
Hy vọng rằng, việc bảo tồn những quần thể này
05:15
will allow scientists to better understand bats’ unique antiviral defense systems.
76
315579
6500
sẽ cho phép các nhà khoa học hiểu rõ hơn các hệ thống đặc biệt chống virus của dơi.
05:22
And maybe one day, this research will help our own viral immunity take flight.
77
322079
6709
Và có thể một ngày nào đó, nghiên cứu này sẽ giúp ích cho sự miễn dịch của chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7