What is a calorie? - Emma Bryce

Calories là gì? - Emma Bryce

4,599,867 views ・ 2015-07-13

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lan Huong Nguyen Thi Reviewer: Trinh Le
00:06
We hear about calories all the time.
0
6728
2640
Chúng ta nghe hoài về calories.
Có bao nhiêu calories trong cái bánh quy này?
00:09
How many calories are in this cookie?
1
9368
1896
00:11
How many are burned by 100 jumping jacks,
2
11264
2598
Bao nhiêu calories được đốt cháy bởi 100 động tác thể dục,
00:13
or long distance running,
3
13862
1443
hay một cuộc chạy đường dài, hay khi ta cử động?
00:15
or fidgeting?
4
15305
1192
00:16
But what is a calorie, really, and how many of them do we actually need?
5
16497
4911
Nhưng calories thực ra là gì? Chúng ta thực sự cần bao nhiêu calories?
00:21
Calories are a way of keeping track of the body's energy budget.
6
21408
4052
Calories là một cách để theo dõi nguồn năng lượng của cơ thể.
00:25
A healthy balance occurs when we put in about as much energy as we lose.
7
25460
5335
Trạng thái cân bằng khỏe mạnh là khi mức năng lượng
đưa vào và tiêu hao là bằng nhau.
00:30
If we consistently put more energy into our bodies than we burn,
8
30795
3908
Nếu năng lượng hấp thu nhiều hơn tiêu thụ,
00:34
the excess will gradually be stored as fat in our cells,
9
34703
4151
sự dư thừa đó sẽ tích lũy thành chất béo trong tế bào,
00:38
and we'll gain weight.
10
38854
1565
và ta sẽ tăng cân.
00:40
If we burn off more energy than we replenish, we'll lose weight.
11
40419
3958
Nếu tiêu thụ nhiều hơn hấp thu, ta sẽ giảm kí.
00:44
So we have to be able to measure the energy we consume and use,
12
44377
3821
Vậy nên, phải tính toán lượng năng lượng hấp thụ và sử dụng.
00:48
and we do so with a unit called the calorie.
13
48198
3315
Và ta đưa ra một loại đơn vị, gọi là calories.
00:51
One calorie, the kind we measure in food, also called a large calorie,
14
51513
4773
Một calorie, loại đo được trong thức ăn, cũng được gọi là đại calo,
00:56
is defined as the amount of energy
15
56286
2319
được định nghĩa là năng lượng cần thiết
00:58
it would take to raise the temperature of one kilogram of water
16
58605
4049
để tăng nhiệt độ của 1kg nước thêm 1 độ C.
01:02
by one degree Celsius.
17
62654
3176
01:05
Everything we consume has a calorie count,
18
65830
2894
Mọi thứ ta hấp thụ đều chứa calories,
01:08
a measure of how much energy the item stores in its chemical bonds.
19
68724
4781
thể hiện mức năng lượng chứa trong liên kết hóa học của nó.
01:13
The average pizza slice has 272 calories,
20
73505
4240
1 miếng pizza cỡ vừa chứa 272 calories,
01:17
there are about 78 in a piece of bread,
21
77745
2889
bánh mì chứa 78 calories,
01:20
and an apple has about 52.
22
80634
3086
1 quả táo cung cấp khoảng 52 calories.
01:23
That energy is released during digestion,
23
83720
2600
Năng lượng đó được giải phóng qua quá trình tiêu hóa,
01:26
and stored in other molecules
24
86320
2216
và tích lũy ở các phân tử khác
01:28
that can be broken down to provide energy when the body needs it.
25
88536
3993
có thể được phân giải để cung cấp năng lượng cho cơ thể khi cần.
01:32
It's used in three ways:
26
92529
1920
Năng lượng được sử dụng theo 3 con đường:
01:34
about 10% enables digestion,
27
94449
2531
khoảng 10% kích hoạt quá trình tiêu hóa,
01:36
about 20% fuels physical activity,
28
96980
2994
khoảng 20% cung cấp cho các hoạt động thể chất,
01:39
and the biggest chunk, around 70%,
29
99974
2532
và phần lớn, khoảng 70%,
01:42
supports the basic functions of our organs and tissues.
30
102506
4339
hỗ trợ các chức năng cơ bản của các cơ quan và mô thần kinh.
01:46
That third usage corresponds to your basal metabolic rate,
31
106845
4912
Chức năng thứ 3 này tương ứng với tốc độ trao đổi chất của chúng ta.
01:51
a number of calories you would need to survive
32
111757
2476
Một lượng calories cần để duy trì sự sống,
01:54
if you weren't eating or moving around.
33
114233
3026
nếu bạn không ăn hoặc không hoạt động,
01:57
Add in some physical activity and digestion,
34
117259
2233
thêm vào vài hoạt động thể chất và tiêu hóa,
01:59
and you arrive at the official guidelines
35
119492
2320
là bạn đã có hướng dẫn chính thức
02:01
for how many calories the average person requires each day:
36
121812
4876
để biết mỗi người cần trung bình bao nhiêu calories mỗi ngày:
02:06
2000 for women and 2500 for men.
37
126688
3415
2000 với phụ nữ và 2500 với đàn ông.
02:10
Those estimates are based on factors
38
130103
1854
Những ước lượng này dựa trên các yếu tố như
02:11
like average weight, physical activity and muscle mass.
39
131957
4570
cân nặng trung bình, hoạt động thể chất và khối lượng cơ.
02:16
So does that mean everyone should shoot for around 2000 calories?
40
136527
4040
Liệu nó có nghĩa là mọi người đều phải giải phóng khoảng 2000 calories?
02:20
Not necessarily.
41
140567
1829
Không hẳn.
Nếu bạn đang tham gia một hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng,
02:22
If you're doing an energy guzzling activity,
42
142396
2158
02:24
like cycling the Tour de France,
43
144554
1826
như cuộc đua Tour de France,
02:26
your body could use up to 9000 calories per day.
44
146380
4399
cơ thể bạn có thể dùng tới 9000 calories mỗi ngày.
02:30
Pregnancy requires slightly more calories than usual,
45
150779
3218
Mang thai cần nhiều calories hơn bình thường.
02:33
and elderly people typically have a slower metabolic rate,
46
153997
3526
và người già thường có tốc độ trao đổi chất chậm,
02:37
energy is burned more gradually, so less is needed.
47
157523
3914
năng lượng được tiêu thụ chậm, nên cần ít năng lượng hơn.
02:41
Here's something else you should know before you start counting calories.
48
161437
3568
Dưới đây là vài điều bạn cần biết trước khi tính toán calories.
02:45
The calorie counts on nutrition labels measure how much energy the food contains,
49
165005
5451
Lượng calories trong chú thích dinh dưỡng cho biết mức năng lượng mà thức ăn đó chứa
02:50
not how much energy you can actually get out of it.
50
170456
3923
không phải là lượng năng lượng bạn thật sự hấp thu.
02:54
Fibrous foods like celery and whole wheat take more energy to digest,
51
174379
4815
Những thức ăn nhiều xơ như cần tây hay lúa mì
cần nhiều năng lượng hơn để tiêu hóa,
02:59
so you'd actually wind up with less energy from a 100 calorie serving of celery
52
179194
4878
nên bạn có thể nhận được ít năng lượng từ khẩu phần 100 calories cần tây
03:04
than a 100 calorie serving of potato chips.
53
184072
3338
hơn là khẩu phần 100 calories từ khoai tây chiên.
03:07
Not to mention the fact that some foods offer nutrients like protein and vitamins,
54
187410
4918
Chưa nói đến thực tế là
một số thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng như đạm và vitamin,
03:12
while others provide far less nutritional value.
55
192328
3338
trong khi những thực phẩm khác có ít giá trị dinh dưỡng hơn nhiều.
03:15
Eating too many of those foods
56
195666
1444
Ăn quá nhiều những thực phẩm như thế,
03:17
could leave you overweight and malnourished.
57
197110
3922
có thể dẫn đến béo phì, suy dinh dưỡng.
03:21
And even with the exact same food,
58
201032
2405
Ngay cả cùng một loại thực phẩm,
03:23
different people might not get the same number of calories.
59
203437
3675
mỗi người sẽ hấp thụ một lượng calories khác nhau.
03:27
Variations in things like enzyme levels,
60
207112
2327
Sự khác biệt nằm ở mức độ enzim,
03:29
gut bacteria,
61
209439
1542
vi khuẩn đường ruột,
03:30
and even intestine length,
62
210981
2123
và cả ở độ dài ruột,
03:33
means that every individual's ability to extract energy from food
63
213104
4375
nghĩa là khả năng phân giải năng lượng trong thức ăn của mỗi người
03:37
is a little different.
64
217479
1859
có chút khác biệt.
Vậy nên, dù calories rất hữu dụng trong việc đo đếm năng lượng,
03:39
So a calorie is a useful energy measure,
65
219338
2508
03:41
but to work out exactly how many of them each of us requires
66
221846
3759
nhưng để tìm ra chính xác số năng lượng cần,
03:45
we need to factor in things like exercise,
67
225605
2655
cần phải có thêm những yếu tố khác như
tập thể dục, loại thức ăn,
03:48
food type,
68
228260
1254
03:49
and our body's ability to process energy.
69
229514
2508
và khả năng tiêu thụ năng lượng của cơ thể.
03:52
Good luck finding all of that on a nutrition label.
70
232022
2954
Chúc bạn may mắn tìm được tất cả chúng trên cùng một chú thích dinh dưỡng.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7