3 tips on how to study effectively

5,274,275 views ・ 2023-10-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uy Tran Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:07
During their training,
0
7253
1251
Trong quá trình đào tạo,
00:08
medical residents learn countless techniques, surgeries, and procedures
1
8504
4505
các bác sĩ nội trú phải học vô số kỹ thuật, ca phẫu thuật và phương pháp
00:13
which they’ll later use to save lives.
2
13009
2335
mà sau này họ sẽ sử dụng để cứu người.
00:15
Being able to remember these skills
3
15470
2377
Việc có thể ghi nhớ được hết những kiến thức này
00:17
can quite literally be a matter of life and death.
4
17847
2920
quả đúng là một vấn đề sinh tử.
00:20
With this in mind, a 2006 research study took a class of surgical residents
5
20892
5505
Nhận thức được điều này,
một nghiên cứu vào năm 2006 đã tuyển chọn một nhóm bác sĩ phẫu thuật nội trú
00:26
learning to suture arteries and split them into two groups.
6
26397
3921
đang học cách khâu động mạch và chia họ thành hai nhóm.
00:30
Each received the same study materials,
7
30443
2628
Mỗi nhóm đều nhận tài liệu học giống nhau,
00:33
but one group implemented a small change in how they studied them.
8
33071
4379
nhưng có một nhóm có sự thay đổi đôi chút trong cách nghiên cứu tài liệu.
00:37
And when tested one month later,
9
37658
2086
Và khi kiểm tra lại vào một tháng sau đó,
00:39
this group performed the surgeries significantly better
10
39744
3920
nhóm này thực hiện các ca phẫu thuật tốt hơn rất nhiều
00:43
than the other residents.
11
43664
1752
so với nhóm còn lại.
00:45
We’ll discuss the secret to that group’s success,
12
45500
2919
Chúng ta sẽ tìm hiểu về bí quyết thành công của nhóm này,
00:48
along with two other highly effective study techniques
13
48419
3462
cùng với hai kỹ thuật học tập hiệu quả cao khác
00:51
which can be applied both in and out of the classroom.
14
51881
3253
có thể áp dụng cả trong và ngoài lớp học.
00:55
But to understand why these methods work,
15
55468
2461
Nhưng để hiểu tại sao các phương pháp này hiệu quả,
00:57
let's first unpack how the brain learns and stores information.
16
57929
4713
trước tiên hãy giải mã cách bộ não học và lưu trữ thông tin.
01:02
Say you're trying to memorize the anatomy of the heart.
17
62975
3295
Giả sử bạn đang cố ghi nhớ cấu trúc giải phẫu của tim.
01:06
When you’re introduced to a new concept,
18
66270
2294
Khi tiếp xúc với một khái niệm mới,
01:08
the memory is temporarily encoded in groups of neurons
19
68564
3921
trí nhớ sẽ tạm thời được mã hóa thành các nhóm tế bào thần kinh
01:12
in a brain area called the hippocampus.
20
72485
2544
ở vùng não gọi là hồi hải mã.
01:15
As you continue to learn about workings of the heart
21
75363
2753
Khi bạn tiếp tục tìm hiểu về cách hoạt động của tim ở lớp
01:18
in class or study its chambers for an exam,
22
78116
3294
hoặc nghiên cứu về các buồng tim cho bài thi,
01:21
you reactivate these same neurons.
23
81494
2711
bạn sẽ tái kích hoạt chính các tế bào thần kinh này.
01:24
This repeated firing strengthens the connections between the cells,
24
84247
4421
Việc kích hoạt lặp đi lặp lại này sẽ củng cố các liên kết giữa các tế bào,
01:28
stabilizing the memory.
25
88668
1710
giúp ổn định trí nhớ.
01:30
Gradually, the knowledge of heart anatomy is stored long-term,
26
90670
4129
Dần dần, những kiến thức về giải phẫu tim sẽ được lưu trữ dài hạn
01:34
which involves another brain area known as the neocortex.
27
94799
4338
trong một vùng não khác được gọi là tân vỏ não.
01:39
How information is transferred from short-term to long-term storage
28
99345
4505
Cách thông tin được chuyển từ bộ nhớ ngắn hạn sang dài hạn
01:43
is still not completely understood,
29
103850
2419
vẫn chưa có lời giải rõ ràng,
01:46
but it’s thought to happen in between study sessions
30
106269
3003
nhưng người ta cho rằng việc này xảy ra giữa các buổi học
01:49
and perhaps most crucially during sleep.
31
109272
2878
và có lẽ quan trọng nhất là trong giấc ngủ.
01:52
Here the new knowledge is integrated with other related concepts you already know,
32
112400
4880
Lúc này, kiến thức mới được tích hợp với các khái niệm liên quan khác bạn đã biết,
01:57
such as how to measure heart rate, or the anatomy of other organs.
33
117280
4462
ví dụ như cách đo nhịp tim hay cấu trúc giải phẫu các cơ quan khác.
02:02
And the process doesn’t end there.
34
122160
2252
Và quá trình này không chỉ dừng lại ở đó.
02:04
Each time you recall heart anatomy, you reactivate the long-term memory,
35
124412
4671
Mỗi lần nhớ lại cấu trúc giải phẫu tim, bạn tái kích hoạt trí nhớ dài hạn,
02:09
which makes it susceptible to change.
36
129250
2252
khiến trí nhớ có thể dễ bị thay đổi.
02:11
The knowledge can be updated, strengthened,
37
131502
2461
Kiến thức có thể được cập nhật, củng cố
02:13
and reintegrated with other pieces of information.
38
133963
3462
và tái tích hợp với các thông tin khác.
02:17
This is where our first study technique comes in.
39
137717
2919
Đây là lúc kỹ thuật học tập đầu tiên được xuất hiện.
02:20
Testing yourself with flashcards and quizzes
40
140970
3045
Dùng thẻ nhớ và câu đố để tự kiểm tra
02:24
forces you to actively retrieve knowledge,
41
144015
2752
buộc bạn phải chủ động nhớ lại kiến thức,
02:26
which updates and strengthens the memory.
42
146767
2503
giúp cập nhật và củng cố trí nhớ.
02:29
Students often prefer other study methods,
43
149645
2878
Học sinh thường thích các phương pháp học tập khác,
02:32
like rereading textbooks and highlighting notes.
44
152523
3003
như đọc lại giáo trình và tô màu các ghi chú.
02:35
But these practices can generate a false sense of competence,
45
155526
4046
Nhưng những cách này có thể khiến ta lầm tưởng rằng mình đã hiểu rõ bài,
02:39
since the information is right in front of you.
46
159572
2461
vì mọi thông tin đều có sẵn ngay trước mặt.
02:42
Testing yourself, however,
47
162116
1627
Tuy nhiên, việc tự kiểm tra cho phép bạn đánh giá kiến thức thực tế chính xác hơn.
02:43
allows you to more accurately gauge what you actually know.
48
163743
3712
02:47
But what if, while doing this, you can’t remember the answers?
49
167663
3796
Nhưng lỡ, trong lúc làm thế, bạn vẫn không nhớ nổi câu trả lời thì sao?
02:51
Not to worry—
50
171709
1043
Đừng lo lắng—
02:52
making mistakes can actually improve learning in the long term.
51
172835
4338
việc mắc lỗi thực sự có thể giúp cải thiện việc học về lâu dài.
02:57
It’s theorized that as you rack your brain for the answer,
52
177298
3545
Có giả thuyết cho rằng khi vắt óc tìm câu trả lời,
03:00
you activate relevant pieces of knowledge.
53
180843
2628
bạn sẽ kích hoạt được những kiến thức có liên quan.
03:03
Then, when the correct answer is later revealed,
54
183512
2795
Sau đó, khi đã biết được câu trả lời chính xác,
03:06
the brain can better integrate this information with what you already know.
55
186307
3962
bộ não có thể tích hợp thông tin này với kiến thức bạn có sẵn hiệu quả hơn.
03:10
Our second technique builds on the first.
56
190603
2753
Kỹ thuật thứ hai được xây dựng dựa trên kỹ thuật thứ nhất.
03:13
When using flashcards to study, it's best to mix the deck with multiple subjects.
57
193356
5297
Khi dùng thẻ nhớ để học, tốt nhất nên trộn đa dạng các chủ đề với nhau.
03:18
Interleaving, or mixing the concepts you focus on in a single session,
58
198653
4754
Việc xen kẽ hay kết hợp các khái niệm bạn chú trọng trong một lần học
03:23
can lead to better retention than practicing a single skill
59
203407
3838
có thể giúp bạn ghi nhớ tốt hơn so với việc học từng kỹ năng hay chủ đề riêng lẻ.
03:27
or topic at a time.
60
207245
1626
03:28
One hypothesis of why this works is that, similar to testing,
61
208913
4129
Một giả thuyết về lý do tại sao cách này có hiệu quả,
đó là vì nó tương tự như bài kiểm tra,
03:33
cycling through different subjects forces your brain to temporarily forget,
62
213042
4630
việc di chuyển qua lại giữa các chủ đề khác nhau buộc não bộ tạm thời quên đi,
03:37
then retrieve information, further strengthening the memory.
63
217672
3545
rồi tiếp tục nhớ lại thông tin, giúp bạn củng cố trí nhớ tốt hơn.
03:41
You may also find connections across the topics,
64
221259
3169
Bạn cũng có thể tìm ra mối liên hệ giữa các chủ đề,
03:44
and better understand their differences.
65
224428
2294
và hiểu rõ các điểm khác biệt giữa chúng.
03:46
Now that you know how and what to study, our final technique concerns when.
66
226889
5297
Bây giờ bạn đã biết phương pháp và nội dung để học,
kỹ thuật cuối cùng của chúng tôi liên quan đến thời điểm học.
03:52
Spacing your review across multiple days
67
232812
3128
Phân bổ các buổi ôn bài trải đều trong nhiều ngày
03:55
allows for rest and sleep between sessions.
68
235940
3211
giúp bạn cân đối được thời gian nghỉ ngơi và ngủ giữa các buổi học.
03:59
While “offline,” the brain is actively at work,
69
239277
3670
Khi “ngoại tuyến”, bộ não vẫn tích cực hoạt động,
04:02
storing and integrating knowledge in the neocortex.
70
242947
3503
lưu trữ và tích hợp kiến thức trong tân vỏ não.
04:06
So while cramming the night before the exam may seem logical—
71
246450
3754
Mặc dù việc học nhồi nhét vào đêm trước kỳ thi nghe có vẻ hợp lý—
bởi chẳng phải thông tin vẫn còn rất mới trong tâm trí của bạn sao?—
04:10
after all, won’t the material be fresh in your mind?—
72
250204
2878
04:13
the information won’t stick around for the long term.
73
253082
3420
Sự thật là lượng thông tin đó sẽ không được lưu giữ trong thời gian dài.
04:17
This brings us back to our medical residents.
74
257128
2878
Giờ hãy cùng quay lại với các bác sĩ nội trú của chúng ta.
04:20
Both groups studied the surgery for the same amount of time.
75
260172
3379
Cả hai nhóm nghiên cứu phẫu thuật trong thời lượng giống nhau.
04:23
Yet one group’s training was crammed in a single day,
76
263551
3628
Nhưng trong khi thời lượng đào tạo của một nhóm bị dồn vào một ngày duy nhất,
04:27
while the other more successful group’s training was spread over four weeks.
77
267388
4421
thì nhóm thành công hơn lại có thời lượng đào tạo được trải đều trong bốn tuần.
04:32
The reason all three of these study techniques work
78
272310
3003
Lý do cả ba kỹ thuật học tập này hiệu quả
04:35
is because they’re designed with the brain in mind.
79
275313
2836
là vì chúng được tạo nên dựa trên nền tảng não bộ.
04:38
They complement and reinforce the incredible way the brain works,
80
278274
4254
Chúng bổ sung và củng cố cách hoạt động phi thường của bộ não,
04:42
sorting through and storing the abundance of information
81
282528
3378
phân loại và lưu trữ lượng thông tin dồi dào
04:45
it’s fed day after day.
82
285906
1919
mà não tiếp nhận ngày này qua ngày khác.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7