How do vitamins work? - Ginnie Trinh Nguyen

Lợi ích của vitamin - Ginnie Trinh Nguyen

6,304,802 views

2014-10-06 ・ TED-Ed


New videos

How do vitamins work? - Ginnie Trinh Nguyen

Lợi ích của vitamin - Ginnie Trinh Nguyen

6,304,802 views ・ 2014-10-06

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Trang Phan Reviewer: Linh Khánh Phan
00:06
A, C, E, D, B, K.
0
6828
4464
A, C, E, D, B, K.
00:11
No, this isn't some random, out of order alphabet.
1
11292
3308
Đây không phải những chữ cái ngẫu nhiên trong bảng chữ cái đâu.
00:14
These are vitamins, and just like letters build words,
2
14600
3492
Đây là các loại vitamin, cũng giống như các chữ cái giúp tạo thành từ,
00:18
they're the building blocks that keep the body running.
3
18092
3811
chúng là những dưỡng chất giúp cơ thể ta "chạy tốt".
00:21
Vitamins are organic compounds we need to ingest in small amounts
4
21903
3616
Vitamin là những hợp chất hữu cơ mà ta cần tiêu thụ
00:25
to keep functioning.
5
25519
2079
một lượng nhỏ mỗi ngày để cơ thể "chạy" tốt.
00:27
They're the body's builders, defenders and maintenance workers,
6
27598
3412
Chúng là những thợ xây, bảo vệ, bảo trì viên của cơ thể,
00:31
helping it to build muscle and bone, make use of nutrients,
7
31010
3190
giúp cơ thể ta hình thành cơ, xương, sử dụng chất dinh dưỡng,
00:34
capture and use energy and heal wounds.
8
34200
3620
dự trữ và sử dụng năng lượng, cũng như chữa lành vết thương.
00:37
If you need convincing about vitamin value,
9
37820
2423
Nếu bạn cần dẫn chứng về giá trị của vitamin,
00:40
just consider the plight of olden day sailors,
10
40243
3036
hãy xem xét trường hợp của các thuỷ thủ ngày xưa,
00:43
who had no access to vitamin-rich fresh produce.
11
43279
3320
những người không được tiếp cận với nguồn thực phẩm giàu vitamin.
00:46
They got scurvy.
12
46599
1419
Họ thường bị bệnh hoại huyết.
00:48
But vitamin C, abundant in fruits and vegetables,
13
48018
2673
Trong khi vitamin C, có nhiều trong trái cây và rau củ,
00:50
was the simple antidote to this disease.
14
50691
2813
lại là phương pháp đơn giản nhất để chữa bệnh này .
00:53
While bacteria, fungi and plants produce their own vitamins,
15
53504
3558
Trong khi Vi khuẩn, nấm và thực vật có thể tự tạo ra vitamin,
00:57
our bodies can't, so we have to get them from other sources.
16
57062
4406
thì cơ thể chúng ta lại không thể, nên phải lấy vitamin từ các nguồn khác.
01:01
So how does the body get vitamins from out there into here?
17
61468
3663
Vậy làm thế nào cơ thể hấp thụ được vitamin từ môi trường bên ngoài?
01:05
That's dependent on the form these compounds take.
18
65131
3248
Đó còn tuỳ vào trạng thái của các hợp chất này.
01:08
Vitamins come in two types:
19
68379
1541
Vitamin có 2 loại:
01:09
lipid-soluble and water-soluble,
20
69920
2451
loại tan trong mỡ và loại tan trong nước,
01:12
and the difference between them determines how the body
21
72371
2562
chính sự khác biệt này sẽ quyết định cách mà cơ thể
01:14
transports and stores vitamins, and gets rid of the excess.
22
74933
4319
vận chuyển, dự trữ vitamin cũng như đào thải lượng thừa.
01:19
The water-solubles are vitamin C
23
79252
2487
Những vitamin tan trong nước gồm vitamin C
01:21
and B Complex vitamins that are made up of eight different types
24
81739
3876
và các hợp chất vitamin B gồm 8 loại khác nhau
01:25
that each do something unique.
25
85615
1795
có công dụng riêng biệt.
01:27
These are dissolved in the watery parts of fruits, vegetables and grains,
26
87410
4122
Những chất này tan trong phần chứa nước của các loại trái cây, rau củ và ngũ cốc,
01:31
meaning their passage through the body is relatively straightforward.
27
91532
3558
nên đường hấp thụ vào cơ thể của chúng khá đơn giản.
01:35
Once inside the system, these foods are digested
28
95090
2569
Khi đã vào cơ thể, những thức ăn này sẽ đươc tiêu hoá
01:37
and the vitamins within them are taken up directly by the bloodstream.
29
97659
3967
và các vitamin sẽ được hấp thụ trực tiếp vào máu.
01:41
Because blood plasma is water-based,
30
101626
2250
Do huyết tương vốn dĩ là môi trường nước,
01:43
water-soluble vitamins C and B have their transport cut out for them
31
103876
4318
nên vitamin C và B được vận chuyển thuận lợi
01:48
and can move around freely within the body.
32
108194
2673
và có thể di chuyển tự do trong cơ thể.
01:50
For lipid-soluble vitamins, dissolved in fat
33
110867
2801
Đối với các vitamin tan trong mỡ
01:53
and found in foods like diary, butter and oils,
34
113668
3265
có trong các thực phẩm làm từ sữa, bơ và dầu,
01:56
this trip into the blood is a little more adventurous.
35
116933
3018
thì đường vào máu phiêu lưu hơn một chút.
01:59
These vitamins make it through the stomach and the intestine,
36
119951
2987
Chúng đi vào trong dạ dày và ruột,
02:02
where an acidic substance called bile flows in from the liver,
37
122938
3485
nơi có mật - một chất có tính axit được sản xuất ở gan,
02:06
breaking up the fat and preparing it for absorption through the intestinal wall.
38
126423
4710
mật phân nhỏ mỡ và giúp hấp thụ chúng qua thành ruột.
02:11
Because fat-soluble vitamins can't make use of the blood's watery nature,
39
131133
3810
Do vitamin tan trong mỡ không thể di chuyển trong môi trường nước của máu,
02:14
they need something else to move them around,
40
134943
2395
chúng cần một thứ gì đó giúp chúng di chuyển,
02:17
and that comes from proteins that attach to the vitamins and act like couriers,
41
137338
4402
đó chính là protein dính trên vitamin, đóng vai trò như "người vận chuyển",
02:21
transporting fat-solubles into the blood and around the body.
42
141740
4574
giúp đưa vitamin tan trong mỡ vào máu và đi quanh cơ thể.
02:26
So, this difference between water- or fat-soluble vitamins
43
146314
3394
Sự khác biệt này giữa 2 loại vitamin
02:29
determines how they get into the blood,
44
149708
2205
quyết định cách chúng đi vào máu,
02:31
but also how they're stored or rejected from the body.
45
151913
3488
cũng như cách chúng được dự trữ và đào thải khỏi cơ thể.
02:35
The system's ability to circulate water-soluble vitamins
46
155401
3042
Vì cơ thể có thể vận chuyển vitamin tan trong nước
02:38
in the bloodstream so easily
47
158443
1657
theo máu một cách dễ dàng
02:40
means that most of them can be passed out equally easily via the kidneys.
48
160100
5056
nên hầu hết các vitamin này sẽ được thải qua thận.
02:45
Because of that, most water-soluble vitamins
49
165156
2569
Chính vì lí do đó, đa phần vitamin tan trong nước
02:47
need to be replenished on a daily basis through the food we eat.
50
167725
4172
cần được hấp thụ mỗi ngày qua thức ăn.
02:51
But fat-soluble vitamins have staying power
51
171897
2739
Trong khi vitamin tan trong mỡ ở lại lâu hơn trong cơ thể
02:54
because they can be packed into the liver and in fat cells.
52
174636
3828
vì chúng được trữ lại trong gan và tế bào chất béo.
02:58
The body treats these parts like a pantry,
53
178464
2178
Cơ thể dùng những nơi này như nhà kho,
03:00
storing the vitamins there and rationing them out when needed,
54
180642
3632
trữ vitamin rồi đem chúng ra sử dụng khi cần,
03:04
meaning we shouldn't overload on this type of vitamin
55
184274
2498
vì thế ta không nên hấp thụ quá nhiều những vitamin này
03:06
because the body is generally well stocked.
56
186772
2902
bởi cơ thể vốn dĩ đã trữ một lượng đáng kể.
03:09
Once we figured the logistics of transport and storage,
57
189674
2968
Khi đã hiểu cách vận chuyển và dự trữ vitamin,
03:12
the vitamins are left to do the work they came here to do in the first place.
58
192642
3871
hãy để vitamin thực hiện phần nhiệm vụ định sẵn của chúng.
03:16
Some, like many of the B Complex vitamins, make up coenzymes,
59
196513
3997
Chẳng hạn như các hợp chất vitamin B giúp hình thành men hỗ trợ,
03:20
whose job it is to help enzymes release the energy from food.
60
200510
4338
giúp enzym giải phóng năng lượng từ thức ăn.
03:24
Other B vitamins then help the body to use that energy.
61
204848
3423
Các vitamin B khác giúp cơ thể sử dụng nguồn năng lượng này.
03:28
From vitamin C, you get the ability to fight infection and make collagen,
62
208271
4522
Vitamin C giúp chống nhiễm trùng và tạo collagen,
03:32
a kind of tissue that forms bones and teeth and heals wounds.
63
212793
4775
một loại mô hình thành xương, răng và chữa lành vết thương.
03:37
Vitamin A helps make white blood cells, key in the body's defense,
64
217568
4199
Vitamin A giúp tạo bạch cầu, chìa khoá của hệ miễn dịch,
03:41
helps shape bones and improves vision by keeping the cells of the eye in check.
65
221767
5899
hình thành xương, cải thiện thị lực bằng cách giúp tế bào mắt hoạt động tốt.
03:47
Vitamin D gathers calcium and phosphorus so we can make bones,
66
227666
3883
Vitamin D giúp hấp thụ canxi, phốt pho từ đó tạo ra xương,
03:51
and vitamin E works as an antioxidant,
67
231549
2880
còn vitamin E là chất chống oxi hoá,
03:54
getting rid of elements in the body that can damage cells.
68
234429
3338
loại bỏ các thành phần gây hại cho tế bào.
03:57
Finally, from Vitamin K, we score the ability to clot blood,
69
237767
3801
Cuối cùng, vitamin K giúp đông máu,
04:01
since it helps make the proteins that do this job.
70
241568
2801
bằng cách hỗ trợ protein thực hiện nhiệm vụ này.
04:04
Without this vitamin variety,
71
244369
1969
Nếu không có vitamin,
04:06
humans face deficiencies that cause a range of problems,
72
246338
3809
con người sẽ thiếu rất nhiều chất, dẫn đến các vấn đề như
04:10
like fatigue, nerve damage, heart disorders,
73
250147
2889
suy nhược, tổn thương dây thần kinh các bệnh tim mạch,
04:13
or diseases like rickets and scurvy.
74
253036
2920
hoặc các bệnh còi xương hay hoại huyết.
04:15
On the other hand, too much of any vitamin can cause toxicity in the body,
75
255956
3533
Tuy nhiên quá nhiều vitamin cũng gây độc cho cơ thể,
04:19
so there goes the myth that loading yourself with supplements is a great idea.
76
259489
4352
nên bạn đừng nghĩ nạp nhiều vitamin là tốt cho cơ thể nhé.
04:23
In reality, it's all about getting the balance right,
77
263841
2590
Trên thực tế, giữ được cân bằng,
04:26
and hitting that vitamin jackpot.
78
266431
2383
cung cấp vừa đủ lượng vitamin mới là điều cốt yếu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7