How blood pressure works - Wilfred Manzano

17,228,433 views ・ 2015-07-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dieu Dang NguyenTran Reviewer: Toan Nguyen
00:06
If you lined up all the blood vessels in your body,
0
6828
4560
Nếu xếp tất cả mạch máu trong cơ thể thành đường thẳng,
00:11
they'd be 95,000 kilometers long
1
11388
4041
thì chúng dài khoảng 95,000 km.
00:15
and everyday, they carry the equivalent of over 7,500 liters of blood,
2
15429
6555
mỗi ngày, chúng mang một lượng khoảng 7,500 lít máu
00:21
though that's actually the same four or five liters recycled over and over,
3
21984
5524
Dù thực sự là một lượng từ 4 - 5 lít máu được dùng nhiều lần.
00:27
delivering oxygen, and precious nutrients
4
27508
2533
Chúng chuyển oxi và các chất dinh dưỡng
00:30
like glucose and amino acids to the body's tissues.
5
30041
4919
như glucose và axit amin , đến những tế bào cơ thể
00:34
All that blood exerts a force on the muscular walls of the blood vessels.
6
34960
5280
Máu tạo ra áp lực lên thành cơ của mạch máu
áp lực đó gọi là huyết áp,
00:40
That force is called blood pressure,
7
40240
2826
00:43
and it rises and falls with the phases of the heartbeat.
8
43066
3933
và nó tăng hay giảm tùy vào nhịp đập tim
00:46
It's highest during systole,
9
46999
1996
Huyết áp tăng cao nhất ở tâm thu
00:48
when the heart contracts to force blood through the arteries.
10
48995
3859
Khi tim co lại để đẩy máu đi qua động mạch
00:52
This is your systolic blood pressure.
11
52854
2342
đây là huyết áp tâm thu của bạn
Khi tim nghỉ giữa các nhịp đập
00:55
When the heart is at rest between beats,
12
55196
2498
00:57
blood pressure falls to its lowest value, the diastolic pressure.
13
57694
4742
Huyết áp giảm tới mức thấp nhất, gọi là huyết áp tâm trương
01:02
A typical healthy individual produces a systolic pressure
14
62436
3426
Một cơ thể khỏe mạnh điển hình có huyết áp tâm thu
01:05
between 90 and 120 millimeters of mercury,
15
65862
4486
khoảng từ 90 - 120 mmHg,
01:10
and diastolic pressure between 60 and 80.
16
70348
3762
và huyết áp tâm trương từ 60 - 80
01:14
Taken together, a normal reading is a bit less than 120 over 80.
17
74110
5462
Nói chung, mức bình thường là hơi thấp hơn 120/80.
01:19
The blood traverses the landscape of the body
18
79572
2319
Máu lưu thông khắp cơ thể,
01:21
through the pipes of the circulatory system.
19
81891
3086
qua những ống tuần hoàn.
01:24
In any plumbing system,
20
84977
1500
Ở hệ thống đướng ống,
01:26
several things can increase the force on the walls of the pipes:
21
86477
3468
Một vài tác động có thể làm tăng áp suất lên thành ống
01:29
the properties of the fluid,
22
89945
1611
vật chất của dịch lỏng
01:31
extra fluid,
23
91556
1152
tăng lượng dịch lỏng,
01:32
or narrower pipes.
24
92708
2052
hoặc do ống hẹp hơn
Nên nếu máu nặng hơn,
01:34
So if the blood thickens,
25
94760
1430
cần áp lực lớn hơn để đẩy máu đi, nên tim sẽ đập mạnh hơn.
01:36
a higher pressure is needed to push it, so the heart will pump harder.
26
96190
5247
Một chế độ ăn có nhiều muối sẽ dẩn tới kết quả tương tự
01:41
A high-salt diet will lead to a similar result.
27
101437
3345
01:44
The salt promotes water retention,
28
104782
2151
Muối thúc đẩy việc giữ lại nước
01:46
and the extra fluid increases the blood volume and blood pressure,
29
106933
4464
Và tăng thêm dịch lỏng , làm tăng lượng máu và huyết áp
và stress, phản ứng trước sự xung đột
01:51
and stress, like the fight or flight response,
30
111397
3059
01:54
releases hormones, like epinephrine and norepinephrine
31
114456
3909
sẽ phóng ra hormone, như epinephrine hay norepinephrine
01:58
that constrict key vessels,
32
118365
2185
làm co các mạch máu chính lại,
02:00
increasing the resistance to flow and raising the pressure upstream.
33
120550
4661
gây trì hoãn việc lưu thông máu và tăng huyết áp.
02:05
Blood vessels can usually handle these fluctuations easily.
34
125211
3561
Các mạch máu có thể giải quyết sự biến động này
02:08
Elastic fibers embedded in their walls make them resilient,
35
128772
4749
Các sợi co giãn bao lấy thành mạch khiến chúng trở nên đàn hồi
02:13
but if your blood pressure regularly rises above about 140 over 90,
36
133521
5085
Nhưng nếu huyết áp thường xuyên lên đến khoảng 140/90.
02:18
what we call hypertension, and stays there,
37
138606
3240
Đó là bệnh cao huyết áp, nếu cứ bệnh như vậy,
02:21
it can cause serious problems.
38
141846
2124
có thể gây các vấn đề nghiêm trọng.
02:23
That's because the extra strain on the arterial wall
39
143970
2724
Bởi vì khi thành động mạch bị căng ra
02:26
can produce small tears.
40
146694
1762
sẽ tạo ra các vết rách nhỏ.
02:28
When the injured tissue swells up,
41
148456
2163
Khi tế bào bị tổn thương bị sưng lên
02:30
substances that respond to the inflammation,
42
150619
2595
những chất phản ứng lại với sự phình lên này
02:33
like white blood cells, collect around the tears.
43
153214
3369
như tế bào bạch cầu tụ xung quanh vết rách.
02:36
Fat and cholesterol floating in the blood latch on, too,
44
156583
4431
Mỡ và chất béo ở trong máu cũng thế,
02:41
eventually building up to form a plaque
45
161014
2572
chúng chồng chất để tạo thành mảng
02:43
that stiffens and thickens the inner arterial wall.
46
163586
4108
làm cứng và dày thành động mạch bên trong
02:47
This condition is called atherosclerosis,
47
167694
2804
Tình trạng này được gọi là xơ vữa động mạch
02:50
and it can have dangerous consequences.
48
170498
2148
và có thể có những hậu quả nguy hiểm.
02:52
If the plaque ruptures, a blood clot forms on top of the tear,
49
172646
4046
Nếu các mảng này bị vỡ, cục máu sẽ hình thành trên vết rách,
02:56
clogging the already narrowed pipe.
50
176692
2913
cản trở lưu thông trong mạch vốn đã hẹp.
02:59
If the clot is big enough,
51
179605
1317
Nếu cục máu này đủ lớn,
03:00
it can completely block the flow of oxygen and nutrients to cells downstream.
52
180922
5823
Nó có thể ngăn ô xy và chất dinh dưỡng đi xuống tế bào ở phía dưới.
03:06
In vessels that feed the heart,
53
186745
1629
Ở những mạch máu nuôi tim
03:08
that will cause a heart attack,
54
188374
2027
Nó sẽ gây ra cơn đau tim
03:10
when oxygen-deprived cardiac muscle cells start to die.
55
190401
4491
Khi các tế bào cơ tim bị thiếu oxy chúng bắt đầu chết đi
03:14
If the clot cuts off blood flow to the brain,
56
194892
2684
Những cục máu làm tắc dòng chảy của máu lên não,
03:17
it causes a stroke.
57
197576
2690
gây ra đột quỵ
03:20
Dangerously clogged blood vessels can be widened
58
200266
2725
Mạch máu bị tắc có thể được nới rộng ra
03:22
by a procedure called an angioplasty.
59
202991
2806
bằng cách giải phẫu thông động mạch
03:25
There, doctors thread a wire through the vessel
60
205797
3073
Bác sĩ sẽ luồn một sợi dây qua mạch máu
03:28
to the obstructed site,
61
208870
1959
đến vị trí bị nghẽn,
03:30
and then place a deflated balloon catheter over the wire.
62
210829
4074
rồi đặt một bong bóng đã tháo hơi trên sợi dây đó
03:34
When the balloon is inflated, it forces the passageway open again.
63
214903
3991
Khi bóng phình lên, nó làm chỗ bị tắc rộng ra như ban đầu.
03:38
Sometimes a rigid tube called a stent
64
218894
2939
Đôi khi một cái ống cứng gọi là "stent"
03:41
is placed in a vessel to held hold it open,
65
221833
3285
được đặt ở mạch máu để giúp nó mở rộng ra
03:45
letting the blood flow freely
66
225118
1629
để máu lưu thông tự do
03:46
to replenish the oxygen-starved cells downstream.
67
226747
3533
và bổ sung cho các tế bào thiếu ô xy phía dưới
03:50
Staying flexible under pressure is a tough job for arteries.
68
230280
3631
Luôn linh hoạt dưới tác động của huyết áp là việc khó khăn của động mạch.
03:53
The fluid they pump is composed of substances
69
233911
2762
Chất dịch lỏng mà động mạch bơm được cấu thành từ các chất
03:56
that can get sticky and clog them,
70
236673
2605
có thể trở nên dính nhớp,
03:59
and your typical healthy heart beats about 70 times a minute,
71
239278
3652
và tim bình thường đập 70 nhịp/phút
04:02
and at least 2.5 billion times during an average lifetime.
72
242930
4793
và ít nhất 2.5 tỉ nhịp trong suốt thời gian sống trung bình.
04:07
That may sound like an insurmountable amount of pressure,
73
247723
3176
Có vẻ như là một lượng áp lực không thể vượt qua được
04:10
but don't worry, your arteries are well suited for the challenge.
74
250899
4209
nhưng đừng lo, động mạch hoàn toàn có thể vượt qua các chướng ngại trên.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7