George Papandreou: Imagine a European democracy without borders

George Papandreou: Hình ảnh một nền dân chủ Châu Âu không biên giới

65,528 views

2013-06-12 ・ TED


New videos

George Papandreou: Imagine a European democracy without borders

George Papandreou: Hình ảnh một nền dân chủ Châu Âu không biên giới

65,528 views ・ 2013-06-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thao Minh Nguyen Reviewer: Quang Le
00:13
This will not be a speech
1
13250
1266
Đây không hẳn là một bài diễn thuyết
00:14
like any one I have ever given.
2
14516
3291
giống như bất cứ bài nói nào trước đây của tôi
00:17
I will talk to you today about
3
17807
3490
Hôm nay tôi sẽ nói về
00:21
the failure of leadership in global politics
4
21297
4890
sự thất bại của việc lãnh đạo trong chính trị toàn cầu
00:26
and in our globalizing economy.
5
26187
2998
và nền kinh tế toàn cầu hóa của chúng ta.
00:29
And I won't provide some feel-good, ready-made solutions.
6
29185
6953
Và tôi sẽ không đề cập đến bất kỳ giải pháp nào đó đã được đưa ra và được cho là ổn thỏa.
00:36
But I will in the end urge you
7
36138
2534
nhưng khi kết thúc buổi nói chuyện tôi sẽ thúc giục các bạn
00:38
to rethink, actually take risks, and get involved
8
38672
5443
cân nhắc, thực sự đương đầu với rủi ro và chung tay vào
00:44
in what I see as a global evolution
9
44115
3405
những gì mà tôi thấy như một sự đổi mới toàn cầu
00:47
of democracy.
10
47520
2810
của chế độ dân chủ.
00:50
Failure of leadership.
11
50330
2255
Sự thất bại trong khả năng lãnh đạo.
00:52
What is the failure of leadership today?
12
52585
2761
Vậy thế nào là sự thất bại trong việc lãnh đạo hiện nay?
00:55
And why is our democracy not working?
13
55346
3467
và tại sao nền dân chủ của chúng ta không còn tác dụng nữa
00:58
Well, I believe that the failure of leadership is the fact
14
58813
2631
Tôi tin rằng sự thất bại trong khả năng lãnh đạo thực ra là
01:01
that we have taken you out of the process.
15
61444
4553
những gì mà chúng ta đã từng khai trừ bạn ra khỏi tiến trình.
01:05
So let me, from my personal experiences,
16
65997
2516
Vậy thì hãy để tôi, với những kinh nghiệm cá nhân,
01:08
give you an insight, so that you can step back
17
68513
4229
giúp bạn hiểu rõ hơn, từ đó bạn có thể nhìn lại
01:12
and maybe understand why it is so difficult to cope
18
72742
3672
và có thể hiểu được vì sao rất khó để
01:16
with the challenges of today and why politics
19
76414
2075
giải quyết những thách thức của ngày hôm nay và vì sao hoạt động chính trị
01:18
is going down a blind alley.
20
78489
3644
đang rơi vào bế tắc.
01:22
Let's start from the beginning.
21
82133
2497
Chúng ta bắt đầu từ đầu nhé.
01:24
Let's start from democracy.
22
84630
3796
Bắt đầu từ chế độ dân chủ.
01:28
Well, if you go back to the Ancient Greeks,
23
88426
2025
Nào, nếu các bạn trở về lại thời Hy Lạp cổ đại,
01:30
it was a revelation, a discovery,
24
90451
3189
thời kỳ của nền khải hoàn, sự khám phá
01:33
that we had the potential, together,
25
93640
4517
mà trong đó chúng ta có khả năng cùng nhau
01:38
to be masters of our own fate,
26
98157
3721
làm chủ vận mệnh của chính mình
01:41
to be able to examine, to learn, to imagine,
27
101878
2872
với khả năng tự nghiên cứu, học hỏi, hình dung
01:44
and then to design a better life.
28
104750
3333
và sau đó sáng tạo một cuộc sống tươi đẹp hơn.
01:48
And democracy was the political innovation
29
108083
5186
Và chế độ dân chủ là một sự đổi mới chính trị
01:53
which protected this freedom,
30
113269
2502
nhằm bảo vệ sự tự do này,
01:55
because we were liberated from fear
31
115771
5315
bởi vì chúng ta được giải phóng từ nỗi sợ hãi
02:01
so that our minds in fact,
32
121086
1653
cho nên thực tế trong thân tâm chúng ta,
02:02
whether they be despots or dogmas,
33
122739
2722
bất kỳ họ là kẻ bạo quyền hay các giáo điều,
02:05
could be the protagonists.
34
125461
4403
đều có thể là người cầm đầu.
02:09
Democracy was the political innovation that allowed us
35
129864
2989
Chế độ dân chủ là sự đổi mới chính trị cho phép chúng ta
02:12
to limit the power, whether it was of tyrants
36
132853
3388
giới hạn quyền lực của những ai, bất kể đó là các bạo chúa
02:16
or of high priests,
37
136241
2747
hay các vị mục sư tối cao,
02:18
their natural tendency to maximize power and wealth.
38
138988
4838
trong khuynh hướng bành trướng quyền lực và sự giàu có của họ.
02:23
Well, I first began to understand this
39
143826
1610
Lần đầu tiên tôi bắt đầu hiểu vấn đề này
02:25
when I was 14 years old.
40
145436
2122
là khi tôi 14 tuổi.
02:27
I used to, to try to avoid homework,
41
147558
2110
Tôi đã từng, trốn việc làm những bài tập về nhà,
02:29
sneak down to the living room and listen to my parents
42
149668
5176
lẻn xuống phòng khách và lắng nghe những gì bố mẹ tôi
02:34
and their friends debate heatedly.
43
154844
1700
và bạn bè của họ tranh luận một cách sôi nổi.
02:36
You see, then Greece was
44
156544
2378
Bạn thấy đấy, sau đó thì Hy Lạp đã
02:38
under control of a very powerful establishment
45
158922
4237
chịu sự điều khiển dưới sự thiết lập đầy quyền lực
02:43
which was strangling the country,
46
163159
1747
thứ mà đang đàn áp đất nước này,
02:44
and my father was heading a promising movement
47
164906
2693
và bố của tôi vốn là người dẫn đầu phong trào đầy hứa hẹn
02:47
to reimagine Greece, to imagine a Greece
48
167599
2820
nhằm hồi tưởng lại nền văn minh Hy Lạp, hình dung một Hy Lạp
02:50
where freedom reigned and where, maybe,
49
170419
2443
nơi mà sự tự do thống trị và nơi mà, có lẽ,
02:52
the people, the citizens, could actually rule their own country.
50
172862
3711
mọi người, mọi công dân, có thể tự mình cai trị đất nước của chính họ.
02:56
I used to join him in many of the campaigns,
51
176573
2296
Tôi từng tham gia vào rất nhiều chiến dịch,
02:58
and you can see me here next to him.
52
178869
1939
và bạn có thể nhìn thấy tôi ở đây ngay bên cạnh ông ấy
03:00
I'm the younger one there, to the side.
53
180808
2468
Tôi trông trẻ hơn và đứng ngay bên cạnh.
03:03
You may not recognize me because
54
183276
3108
Bạn có thể không nhận ra tôi vì
03:06
I used to part my hair differently there.
55
186384
2228
tóc của tôi lúc đó trông khác bây giờ.
03:08
(Laughter)
56
188612
1877
(cười)
03:10
So in 1967, elections were coming,
57
190489
4147
Vào năm 1967, khi mà những cuộc bầu cử diễn ra,
03:14
things were going well in the campaign,
58
194636
1844
các chiến dịch cũng đang diễn ra rất tốt,
03:16
the house was electric.
59
196480
2011
căn nhà tôi náo nhiệt.
03:18
We really could sense that there was going to be
60
198491
2288
Chúng tôi thực sự cảm nhận được ở Hy Lạp
03:20
a major progressive change in Greece.
61
200779
3997
đang có một vấn đề đang dần dần thay đổi đáng kể.
03:24
Then one night, military trucks drive up to our house.
62
204776
4952
Và rồi một đêm nọ, một chiếc xe tải quân đội dừng ngay trước nhà chúng tôi.
03:29
Soldiers storm the door.
63
209728
2378
Những tên lính xông thẳng vào cửa.
03:32
They find me up on the top terrace.
64
212106
4170
Họ tìm thấy tôi trên gác mái
03:36
A sergeant comes up to me with a machine gun,
65
216276
1955
Tên trung sĩ chạy ngay đến với một khẩu súng
03:38
puts it to my head, and says,
66
218231
1959
chỉa thẳng vào đầu tôi, và nói,
03:40
"Tell me where your father is or I will kill you."
67
220190
4352
"Cho tao biết bố mày đang ở đâu nếu không tao sẽ giết mày."
03:44
My father, hiding nearby, reveals himself,
68
224542
4182
Bố tôi, đang nấp gần đấy, ông tự bước ra,
03:48
and was summarily taken to prison.
69
228724
4165
và sau đó bị bắt vào tù.
03:52
Well, we survived, but democracy did not.
70
232889
3736
Chúng tôi vẫn sống, nhưng chế độ dân chủ thì không.
03:56
Seven brutal years of dictatorship
71
236625
2512
Bảy năm trời nghiệt ngã dưới chế độ độc tài
03:59
which we spent in exile.
72
239137
3792
mà chúng tôi đã trải qua dưới sự đày đọa.
04:02
Now, today, our democracies are again
73
242929
2224
Bây giờ đây, chế độ dân chủ của chúng ta lại
04:05
facing a moment of truth.
74
245153
2279
đang đối diện với giây phút của sự thật.
04:07
Let me tell you a story.
75
247432
1827
Để tôi kể bạn nghe một câu chuyện.
04:09
Sunday evening,
76
249259
2284
Vào một buổi tối Chủ nhật
04:11
Brussels, April 2010.
77
251543
3119
tại Brussels, tháng Tư 2010.
04:14
I'm sitting with my counterparts in the European Union.
78
254662
3553
Tôi đang ngồi với những chiến hữu trong Liên Minh Châu Âu.
04:18
I had just been elected prime minister,
79
258215
3483
Tôi từng được bầu làm thủ tướng,
04:21
but I had the unhappy privilege of revealing a truth
80
261698
3593
nhưng tôi đã có đặc quyền tiết lộ một sự thật đáng buồn
04:25
that our deficit was not 6 percent,
81
265291
3421
rằng số tiền thiếu hụt của chúng tôi không phải là 6%
04:28
as had been officially reported only a few days earlier
82
268712
3546
như những gì đã được báo cáo một vài ngày trước đó
04:32
before the elections by the previous government,
83
272258
2969
trước cuộc bầu cừ của chính quyền cũ,
04:35
but actually 15.6 percent.
84
275227
4888
Nó thực sự là 15.6 %.
04:40
But the deficit was only the symptom
85
280115
2432
Nhưng sự hao hụt này chỉ là một triệu chứng bên ngoài
04:42
of much deeper problems that Greece was facing,
86
282547
2316
trong số những khó khăn khuất mắt mà Hy Lạp đang phải đối diện,
04:44
and I had been elected on a mandate, a mission, actually,
87
284863
3931
và tôi được chọn với sự ủy thác, thực ra là một sứ mệnh,
04:48
to tackle these problems,
88
288794
1245
để giải quyết các vấn đề này,
04:50
whether it was lack of transparency
89
290039
2734
thậm chí trong đó thiếu sự rõ ràng
04:52
and accountability in governance,
90
292773
2301
và trách nhiệm từ phía ban quản trị,
04:55
or whether it was a clientelistic state
91
295074
2666
hoặc đó là một nhóm những người có đặc ân
04:57
offering favors to the powerful -- tax avoidance
92
297740
4553
về quyền lực được tiếp tay trốn thuế
05:02
abetted and aided by a global tax evasion system,
93
302293
4727
và được viện trợ bởi hệ thống, các chính sách thoái thác việc đóng thuế toàn cầu,
05:07
politics and media captured by special interests.
94
307020
3432
và cả những chính sách về chính trị được thực hiện bởi những nhu cầu đặt biệt
05:10
But despite our electoral mandate,
95
310452
3000
Nhưng cho dù là sự ủy thác nào chăng nữa,
05:13
the markets mistrusted us.
96
313452
3215
thì mọi người vẫn không tin chúng tôi.
05:16
Our borrowing costs were skyrocketing,
97
316667
2766
Các khoản chi phí vay mượn luôn cao ngất,
05:19
and we were facing possible default.
98
319433
2907
và chúng tôi khó mà tránh khỏi một khoản nợ lớn.
05:22
So I went to Brussels on a mission
99
322340
3280
Vì tôi đã đến Brussels với sứ mệnh
05:25
to make the case for a united European response,
100
325620
4014
vì một mục tiêu thống nhất Châu Âu,
05:29
one that would calm the markets and give us the time
101
329634
3300
bình ổn thị trường và tạo thời gian cho chúng tôi
05:32
to make the necessary reforms.
102
332934
3006
thực hiện các công cuộc cải cách cần thiết.
05:35
But time we didn't get.
103
335940
2904
Nhưng chúng tôi đã không có thời gian.
05:38
Picture yourselves around the table in Brussels.
104
338844
3136
Tưởng tượng bạn đang ở Brussels.
05:41
Negotiations are difficult, the tensions are high,
105
341980
2891
Mọi sự đàm phán đều khó khăn, căng thẳng cao độ
05:44
progress is slow, and then, 10 minutes to 2,
106
344871
2877
tiến độ công việc chậm chạp, và sau đó, 10 phút còn 2,
05:47
a prime minister shouts out,
107
347748
1572
vị thủ tưởng la to,
05:49
"We have to finish in 10 minutes."
108
349320
2520
"Chúng ta phải hoàn thành trong 10 phút."
05:51
I said, "Why? These are important decisions.
109
351840
2633
Tôi đã nói, "Vì sao? Đây là những quyết định hết sức quan trọng.
05:54
Let's deliberate a little bit longer."
110
354473
2155
Cần được cân nhắc lâu hơn."
05:56
Another prime minister comes in and says,
111
356628
3083
Một vị thủ tướng khác đến và nói,
05:59
"No, we have to have an agreement now,
112
359711
3332
"Không, chúng ta phải thống nhất ngay bây giờ,
06:03
because in 10 minutes,
113
363043
2352
vì chỉ trong 10 phút,
06:05
the markets are opening up in Japan,
114
365395
3565
ó rất nhiều thị trường ở Nhật Bản đang mở ra,
06:08
and there will be havoc in the global economy."
115
368960
4449
và nó sẽ tạo nên một cú tàn phá đối với nền kinh tế toàn cầu."
06:13
We quickly came to a decision in those 10 minutes.
116
373409
3413
Chúng tôi đã nhanh chóng đi đến quyết định trong vòng 10 phút.
06:16
This time it was not the military,
117
376822
2276
Đây không phải là thời gian dành cho quân đội,
06:19
but the markets, that put a gun to our collective heads.
118
379098
6488
mà dành cho thị trường, và nó cứ như đang chỉa súng vào đầu của tập thể chúng ta vậy.
06:25
What followed were the most difficult decisions in my life,
119
385586
4183
Những gì tiếp theo là những quyết định khó khăn nhất trong cuộc đời tôi,
06:29
painful to me, painful to my countrymen,
120
389769
4227
đau đớn đối với bản thân tôi, và cả những người đồng hương,
06:33
imposing cuts, austerity,
121
393996
3022
những cắt giảm bắt buộc, việc thắt lưng buộc bụng,
06:37
often on those not to blame for the crisis.
122
397018
3226
thường xảy ra đối với những ai không liên quan đến cuộc khủng hoảng
06:40
With these sacrifices, Greece did avoid bankruptcy
123
400244
3127
với những sự hy sinh này, Hy Lạp đã tránh được sự vỡ nợ
06:43
and the eurozone avoided a collapse.
124
403371
3152
và khủng hoảng đồng tiền chung Châu Âu.
06:46
Greece, yes, triggered the Euro crisis,
125
406523
2648
Hy Lạp, vâng, là mấu chốt của khủng hoảng Châu Âu,
06:49
and some people blame me for pulling the trigger.
126
409171
3118
và một vài người đổ lỗi cho tôi đã gây ra việc này.
06:52
But I think today that most would agree
127
412289
3047
Nhưng tôi nghĩ rằng hầu hết mọi người đồng ý
06:55
that Greece was only a symptom
128
415336
2366
rằng Hy Lạp chỉ là một thành tố
06:57
of much deeper structural problems in the eurozone,
129
417702
3677
trong số các vấn đề rắc rối về cơ cấu chung của khu vực Châu Âu,
07:01
vulnerabilities in the wider global economic system,
130
421379
4192
các lỗ hổng trong hệ thống kinh tế toàn cầu,
07:05
vulnerabilities of our democracies.
131
425571
2646
các lỗ hổng trong chế độ dân chủ của chúng ta.
07:08
Our democracies are trapped by systems too big to fail,
132
428217
4337
Nền dân chủ của ta đang vướng trong những hệ thống quá lớn đến nỗi nó đang yếu dần
07:12
or, more accurately, too big to control.
133
432554
3369
hoặc, một cách chính xác hơn, quá lớn để mà kiểm soát hết.
07:15
Our democracies are weakened in the global economy
134
435923
2329
Chế độ dân chủ của chúng ta đang kiệt quệ dần trong nền kinh tế toàn cầu
07:18
with players that can evade laws, evade taxes,
135
438252
3471
với những thành phần có thể lách luật, trốn thuế
07:21
evade environmental or labor standards.
136
441723
3321
không đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường sống cũng như các tiêu chuẩn lao động.
07:25
Our democracies are undermined
137
445044
2882
Nền dân chủ của chúng ta bị đàn áp
07:27
by the growing inequality
138
447926
2158
bởi sự bất bình đẳng đang lớn dần
07:30
and the growing concentration of power and wealth,
139
450084
3780
và việc tập trung vào quyền lực cũng như sự giàu có,
07:33
lobbies, corruption, the speed of the markets
140
453864
3654
tham nhũng, hối lộ, sự phát triển của các thị trường
07:37
or simply the fact that we sometimes fear an impending disaster,
141
457518
4839
hoặc sự thật là đôi khi chúng ta sợ thảm họa sắp sửa xảy đến
07:42
have constrained our democracies,
142
462357
2720
chế ngự nền dân chủ
07:45
and they have constrained our capacity
143
465077
2888
và chúng kìm hãm khả năng, quyền hạn của chúng ta
07:47
to imagine and actually use the potential, your potential,
144
467965
3998
nhằm hình dung và sử dụng tiềm năng của bạn
07:51
in finding solutions.
145
471963
2515
trong việc tìm ra những giải pháp.
07:54
Greece, you see, was only a preview
146
474478
2455
Hy Lạp, bạn thấy đấy, chỉ là một sự tái hiện
07:56
of what is in store for us all.
147
476933
2377
trong tất cả những gì mà chúng ta chứng kiến.
07:59
I, overly optimistically, had hoped
148
479310
1690
Tôi, hoàn toàn lạc quan, hy vọng rằng
08:01
that this crisis was an opportunity for Greece, for Europe,
149
481000
3791
sự khủng hoảng này là một cơ hội đối với nước Hy Lạp, đối với Châu Âu,
08:04
for the world, to make radical democratic transformations
150
484791
4475
và đối với cả thế giới, trong việc thực hiện một cuộc chuyển đổi nền dân chủ căn bản
08:09
in our institutions.
151
489266
1877
trong các tổ chức của chúng ta.
08:11
Instead, I had a very humbling experience.
152
491143
3897
Thay vào đó, tôi đã phải trải qua một kinh nghiệm hết sức đáng xấu hổ.
08:15
In Brussels, when we tried desperately again and again
153
495040
4481
Ở Brussels, khi chúng thôi cố gắng một cách tuyệt vọng hết lần này đến lần khác
08:19
to find common solutions,
154
499521
1909
để tìm ra các giải pháp chung,
08:21
I realized that not one, not one of us,
155
501430
3673
tôi nhận ra không một ai trong số chúng ta
08:25
had ever dealt with a similar crisis.
156
505103
3471
có thể tán đồng với một sự khủng hoảng tương tự như vậy.
08:28
But worse, we were trapped by our collective ignorance.
157
508574
3996
Nhưng tệ hơn, lúc bấy giờ chúng tôi bị mắc kẹt trong một tập thể thiếu hiểu biết.
08:32
We were led by our fears.
158
512570
3468
Chúng ta bị dẫn dắt bởi sự sợ hãi của chính mình.
08:36
And our fears led to a blind faith
159
516038
4553
Và sự sợ hãi đó dẫn đến một thất bại mù quáng
08:40
in the orthodoxy of austerity.
160
520591
3165
trong một thể chính thống của sự khắc khe.
08:43
Instead of reaching out to the common
161
523756
3803
Thay vì vươn đến tiếp cận tình hình chung
08:47
or the collective wisdom in our societies,
162
527559
3380
hoặc tập thể trí tuệ trong xã hội,
08:50
investing in it to find more creative solutions,
163
530939
3312
đầu tư nhiều vào công tác tìm kiếm các giải pháp sáng tạo,
08:54
we reverted to political posturing.
164
534251
2560
chúng ta lại trở về với các vấn đề chính trị.
08:56
And then we were surprised when every
165
536811
1606
Và sau đó chúng ta ngỡ ngàng rằng khi mà tất cả
08:58
ad hoc new measure didn't bring an end to the crisis,
166
538417
3298
các quảng cáo cũng như phương pháp mới đã không chấm dứt được cuộc khủng hoảng
09:01
and of course that made it very easy
167
541715
2929
và hiển nhiên điều đó quá dễ
09:04
to look for a whipping boy
168
544644
1847
để tìm ra một kẻ chịu trận
09:06
for our collective European failure,
169
546491
1798
cho tất cả những thất bại này của Châu Âu
09:08
and of course that was Greece.
170
548289
3354
và không ai khác đó chính là Hy Lạp.
09:11
Those profligate, idle, ouzo-swilling, Zorba-dancing Greeks,
171
551643
5172
Những người Hy Lạp hoang phí, nhàn rỗi, rượu chè, đàn hát suốt ngày
09:16
they are the problem. Punish them!
172
556815
3065
chính họ là nguyên nhân. Hãy trừng trị họ!
09:19
Well, a convenient but unfounded stereotype
173
559880
3210
Đúng là, một kết luận hết sức ấn tượng nhưng vô căn cứ
09:23
that sometimes hurt even more than austerity itself.
174
563090
4733
rằng đôi khi tổn thương thậm chí làm dằn vặt chính bản thân nó.
09:27
But let me warn you, this is not just about Greece.
175
567823
3312
Nhưng để tôi chỉ cho bạn thấy, đây không chỉ riêng Hy Lạp.
09:31
This could be the pattern
176
571135
2952
Hy Lạp có thể chỉ là một hình mẫu
09:34
that leaders follow again and again
177
574087
2506
mà các nhà lãnh đạo noi theo
09:36
when we deal with these complex, cross-border problems,
178
576593
3662
khi chúng ta đồng lõa với những rắc rối, vượt qua ranh giới những vấn đề này,
09:40
whether it's climate change, whether it's migration,
179
580255
3720
bất chấp đó là sự thay đổi khí hậu, hay là sự di dân,
09:43
whether it's the financial system.
180
583975
3064
hay đó là hệ thống tài chính.
09:47
That is, abandoning our collective power
181
587039
2586
Đó là, từ việc bác bỏ sức mạnh tập thể
09:49
to imagine our potential,
182
589625
1879
đến việc hình dung ra khả năng
09:51
falling victims to our fears, our stereotypes, our dogmas,
183
591504
4179
trở thành nạn nhân của những nỗi sợ, của khuôn mẫu, của những giáo điều
09:55
taking our citizens out of the process
184
595683
2260
đang đẩy những người dân ra khỏi quá trình
09:57
rather than building the process around our citizens.
185
597943
4172
hơn là xây dựng tiến trình phát triển đối với các công dân.
10:02
And doing so will only test the faith
186
602115
2472
Và như vậy sẽ chỉ thử nghiệm lòng tin của
10:04
of our citizens, of our peoples, even more
187
604587
2408
những công dân, thậm chí những người
10:06
in the democratic process.
188
606995
2562
trong tiến trình dân chủ.
10:09
It's no wonder that many political leaders,
189
609557
1698
Không có gì lạ rằng những người lãnh đạo chính trị,
10:11
and I don't exclude myself,
190
611255
2518
và cũng không loại trừ bản thân tôi,
10:13
have lost the trust of our people.
191
613773
3078
đã từng đánh mất lòng tin của mọi người.
10:16
When riot police have to protect parliaments,
192
616851
3563
Khi đội cảnh sát chống bạo loạn bảo vệ các nghị trưởng,
10:20
a scene which is increasingly common around the world,
193
620414
4197
một cảnh tượng rất phổ biến xung quanh ta,
10:24
then there's something deeply wrong with our democracies.
194
624611
4750
và sau đó dđã cho thấy một vài sai lầm to lớn đối với nền dân chủ của chúng ta.
10:29
That's why I called for a referendum to have the Greek people
195
629361
3905
Đó chính là lý do vì sao tôi gọi một cuộc trưng cầu ý dân đối với những người Hy Lạp
10:33
own and decide on the terms of the rescue package.
196
633266
4236
và quyết định trên các gói cứu trợ.
10:37
My European counterparts, some of them, at least,
197
637502
1903
Những người bạn hữu Châu Âu, vài trong số họ, ít nhất,
10:39
said, "You can't do this.
198
639405
1985
tuyên bố rằng "Bạn không thể làm được.
10:41
There will be havoc in the markets again."
199
641390
4548
Các thị trường sẽ lại bị tàn phá một lần nữa."
10:45
I said, "We need to, before we restore confidence in the markets,
200
645938
4256
Tôi đáp lại "Trước khi chúng ta khôi phục lòng tin từ thị trường, chúng ta cần
10:50
we need to restore confidence and trust amongst our people."
201
650194
5588
làm sống lại niềm tin và sự tin cậy giữa mọi người."
10:55
Since leaving office, I have had time to reflect.
202
655782
2768
Từ ngày rời văn phòng, tôi đã có thời gian phản ánh.
10:58
We have weathered the storm, in Greece and in Europe,
203
658550
5120
Chúng ta đã từng vượt qua được cơn bão, ở Hy Lạp, và tại Châu Âu,
11:03
but we remain challenged.
204
663670
2573
nhưng vẫn còn đó rất nhiều thách thức.
11:06
If politics is the power to imagine and use our potential,
205
666243
3459
Nếu các chính sách chính trị là sức mạnh để vẽ nên và sử dụng tiềm năng của chúng ta,
11:09
well then 60-percent youth unemployment in Greece,
206
669702
4144
và sau đó 60% tỷ lệ giới trẻ thất nghiệp tại Hy Lạp,
11:13
and in other countries, certainly is a lack of imagination
207
673846
2970
và tại các quốc gia khác, hẳn là một sự thiếu hụt về sức tưởng tượng
11:16
if not a lack of compassion.
208
676816
2466
nếu không phải sự hạn chế về lòng trắc ẩn.
11:19
So far, we've thrown economics at the problem,
209
679282
2541
Vậy cho đến nay, chúng ta đã đặt nền kinh tế của chính mình vào những rắc rối,
11:21
actually mostly austerity,
210
681823
2311
tình thế thắc lưng buộc bụng,
11:24
and certainly we could have designed alternatives,
211
684134
3230
và hiển nhiên chúng ta có thể vẽ ra những kết quả,
11:27
a different strategy, a green stimulus for green jobs,
212
687364
3322
một chiến lược mới lạ, một sự kích thích đầy triển vọng đối với những nghề nghiệp thích hợp,
11:30
or mutualized debt, Eurobonds which would
213
690686
3452
hoặc đồng hóa các món nợ, trái phiếu Châu Âu nhằm
11:34
support countries in need from market pressures,
214
694138
3124
hỗ trợ cho các quốc gia có nhu cầu từ các áp lực thị trường,
11:37
these would have been much more viable alternatives.
215
697262
2872
đây sẽ là những thay thế mang tính khả thi hơn.
11:40
Yet I have come to believe that the problem is not so much
216
700134
2666
Tuy nhiên tôi vẫn tin rằng sự khó khăn về
11:42
one of economics as it is one of democracy.
217
702800
3959
kinh tế không vẫn không bằng khó khăn mà nền dân chủ đang phải đương đầu.
11:46
So let's try something else.
218
706759
1588
Vì thế chúng ta có thể thử một cách khác xem.
11:48
Let's see how we can bring people back to the process.
219
708347
2896
Để xem làm thế nào chúng ta có thể kêu gọi mọi người trở lại tiến trình.
11:51
Let's throw democracy at the problem.
220
711243
3103
Hãy thử đặt chế độ dân chủ vào vấn đề.
11:54
Again, the Ancient Greeks, with all their shortcomings,
221
714346
2985
Một lần nữa, Hy Lạp cổ đại, với tất cả những thiếu sót của họ,
11:57
believed in the wisdom of the crowd
222
717331
3044
được tin vào sự thông thái của mọi người
12:00
at their best moments. In people we trust.
223
720375
2891
tại thời điểm tốt nhất. Chúng ta tin vào họ.
12:03
Democracy could not work without the citizens
224
723266
3343
Chế độ dân chủ không thể phát huy tác dụng mà không có những công dân
12:06
deliberating, debating, taking on public responsibilities
225
726609
4373
bình luận, xem xét và chịu trách nhiệm trước công chúng
12:10
for public affairs.
226
730982
1934
về những vấn đề chung của cộng đồng.
12:12
Average citizens often were chosen for citizen juries
227
732916
2734
Những công dân trung lưu thường được chọn vào cương vị bồi thẩm
12:15
to decide on critical matters of the day.
228
735650
4227
nhằm quyết định các vấn đề quan trọng trong ngày.
12:19
Science, theater, research, philosophy,
229
739877
3077
Khoa học, nghệ thuật, nghiên cứu, triết học,
12:22
games of the mind and the body,
230
742954
2083
những trò chơi về đấu trí cũng như thể thao
12:25
they were daily exercises.
231
745037
1728
đều là những bài tập hằng ngày.
12:26
Actually they were an education for participation,
232
746765
4152
Thực ra chúng đều là một phần trong sự giáo dục
12:30
for the potential, for growing the potential of our citizens.
233
750917
3540
đối với tiềm năng, khả năng của những công dân của chúng ta.
12:34
And those who shunned politics, well, they were idiots.
234
754457
4536
Và những người xa lánh chính trị, Vâng, họ là những "Idiots - kẻ ngu ngốc".
12:38
You see, in Ancient Greece, in ancient Athens,
235
758993
3244
Bạn thấy đấy, trong Hy Lạp cổ đại, ở thủ đô Athens cổ,
12:42
that term originated there.
236
762237
2271
những thuật ngữ bắt đầu từ đó.
12:44
"Idiot" comes from the root "idio," oneself.
237
764508
4793
"Idiot" có bắt nguồn từ "idio,".
12:49
A person who is self-centered, secluded, excluded,
238
769301
3243
Một người là tự cho mình là trung tâm, tự tạo khoảng cách, tự xa lánh mọi thứ
12:52
someone who doesn't participate or even examine public affairs.
239
772544
4715
một người thậm chí không tham gia bất kỳ hoạt động xã hội nào.
12:57
And participation took place in the agora, the agora having two meanings,
240
777259
3732
Và sự tham gia diễn ra ở agra, agra ở đây có hai ý nghĩa,
13:00
both a marketplace and a place where there was political deliberation.
241
780991
6377
cả về ý nghĩa một thị trường thực thụ lẫn nơi đàm phán về chính trị.
13:07
You see, markets and politics then were one, unified,
242
787368
4056
Bạn thấy đấy, thị trường và chính trị dù sao chăng nữa cũng là một thể hợp nhất,
13:11
accessible, transparent, because they gave power to the people.
243
791424
3206
có thể truy cập, minh bạch, bởi vì đó là chúng cung cấp sức mạnh cho người dân.
13:14
They serve the demos, democracy.
244
794630
4963
Chúng phục vụ chế độ dân chủ,
13:19
Above government, above markets
245
799593
2624
trên cả chính phủ, trên cả những thị trường
13:22
was the direct rule of the people.
246
802217
2529
là nguyên tắc trực tiếp của người dân.
13:24
Today we have globalized the markets
247
804746
2984
Ngày nay, chúng ta thực hiện toàn cầu hóa các thị trường
13:27
but we have not globalized our democratic institutions.
248
807730
4463
nhưng chúng ta vẫn chưa toàn cầu hóa chế độ dân chủ của các tổ chức.
13:32
So our politicians are limited to local politics,
249
812193
4433
Vì vậy, chính trị gia của chúng ta bị giới hạn ở chính sách chính trị tại địa phương
13:36
while our citizens, even though they see a great potential,
250
816626
3760
trong khi công dân của chúng ta, mặc dù họ nhìn thấy một tiềm năng lớn,
13:40
are prey to forces beyond their control.
251
820386
4480
họ vẫn là con mồi dưới áp lực kiểm soát của các chính sách chính trị.
13:44
So how then do we reunite the two halves of the agora?
252
824866
2831
Vì vậy, làm thế nào thì làm chúng ta tái hợp hai nửa của agra?
13:47
How do we democratize globalization?
253
827697
2240
Làm thế nào chúng ta thực hiện dân chủ hóa toàn cầu?
13:49
And I'm not talking about the necessary reforms
254
829937
2569
Và tôi sẽ không nói về những cải cách cần thiết
13:52
of the United Nations or the G20.
255
832506
2654
Liên Hiệp Quốc hay G20.
13:55
I'm talking about, how do we secure the space,
256
835160
2481
Tôi đang nói về, chúng ta làm thế nào để giải cứu không gian,
13:57
the demos, the platform of values,
257
837641
2501
Các bản demo, nền tảng của các giá trị,
14:00
so that we can tap into all of your potential?
258
840142
5560
từ đó chúng ta có thể chạm đến tất cả các tiềm năng của bạn?
14:05
Well, this is exactly where I think Europe fits in.
259
845702
3875
Vâng, điều này tôi nghĩ rằng hoàn toàn phù hợp với Châu Âu.
14:09
Europe, despite its recent failures,
260
849577
2400
Mặc cho những thất bại hiện tại ở Châu Âu
14:11
is the world's most successful cross-border peace experiment.
261
851977
4568
được xem như một cuộc thử nghiệm thành công nhất của thế giới về sự thành công củ hòa bình xuyên quốc gia.
14:16
So let's see if it can't be an experiment
262
856545
3247
Vì vậy, hãy đoán xem nếu nó không phải là một cuộc thử nghiệm
14:19
in global democracy, a new kind of democracy.
263
859792
4180
trong nền dân chủ toàn cầu, một loại mới của nền dân chủ.
14:23
Let's see if we can't design a European agora,
264
863972
3110
Chúng ta hãy xem nếu chúng tôi không thể thiết kế hay điều chỉnh một Agra châu Âu,
14:27
not simply for products and services,
265
867082
2532
không chỉ đơn giản đối với các sản phẩm và dịch vụ,
14:29
but for our citizens, where they can work together,
266
869614
3243
mà còn đối với con người, nơi họ có thể làm việc với nhau,
14:32
deliberate, learn from each other,
267
872857
1763
cân nhắc, học hỏi lẫn nhau,
14:34
exchange between art and cultures,
268
874620
3216
trao đổi giữa nghệ thuật và các nền văn hóa,
14:37
where they can come up with creative solutions.
269
877836
3699
nơi họ có thể đưa ra các giải pháp sáng tạo.
14:41
Let's imagine that European citizens
270
881535
3170
Hãy tưởng tượng rằng người dân châu Âu
14:44
actually have the power to vote directly
271
884705
2294
thực sự có quyền bỏ phiếu trực tiếp
14:46
for a European president,
272
886999
3000
cho một tổng thống châu Âu,
14:49
or citizen juries chosen by lottery
273
889999
3484
hoặc các ban thẩm quyền công dân được lựa chọn qua việc thắng xổ số
14:53
which can deliberate on critical and controversial issues,
274
893483
4226
đó có thể cân nhắc về các vấn đề quan trọng và gây tranh cãi,
14:57
a European-wide referendum where our citizens,
275
897709
3168
một cuộc trưng cầu toàn châu Âu nơi mà người dân,
15:00
as the lawmakers, vote on future treaties.
276
900877
4402
như những người trong ban lập pháp, bỏ phiếu về Hiệp ước trong tương lai.
15:05
And here's an idea:
277
905279
2480
Và đây là một ý tưởng:
15:07
Why not have the first truly European citizens
278
907759
2924
Tại sao vẫn chưa có những người trở thành công dân châu Âu thực thụ
15:10
by giving our immigrants,
279
910683
2020
bằng con đường nhập cư
15:12
not Greek or German or Swedish citizenship,
280
912703
4112
không hẳn là một công dân Hy Lạp hay Đức hay Thụy Điển,
15:16
but a European citizenship?
281
916815
3623
mà đó là một công dân Châu Âu?
15:20
And make sure we actually empower
282
920438
2887
Và đảm bảo rằng chúng ta thực sự trao quyền cho
15:23
the unemployed by giving them a voucher scholarship
283
923325
2779
những người thất nghiệp bằng cách cho họ một suất học bổng
15:26
where they can choose to study anywhere in Europe.
284
926104
3469
nơi họ có thể chọn để học tập bất cứ nơi nào ở châu Âu.
15:29
Where our common identity is democracy,
285
929573
4481
Cái mà chúng ta muốn nhấn mạnh ở đây chính là nền dân chủ,
15:34
where our education is through participation,
286
934054
4964
nơi mà nên giáo dục là bất kể thành phần tham gia nào,
15:39
and where participation builds trust
287
939018
3473
và nơi mà niềm tin và sự đoàn kết được xây dựng
15:42
and solidarity rather than exclusion and xenophobia.
288
942491
3971
hơn là các yếu tố loại trừ và bài ngoại.
15:46
Europe of and by the people,
289
946462
1662
Người Châu Âu
15:48
a Europe, an experiment in deepening and widening
290
948124
4098
một sản phẩm thực nghiệm sâu sắc
15:52
democracy beyond borders.
291
952222
3016
về một nền dân chủ không biên giới.
15:55
Now, some might accuse me of being naive,
292
955238
3838
Bây giờ, có thể ai đó cho tôi là ngây thơ,
15:59
putting my faith in the power and the wisdom of the people.
293
959076
4871
tôi đặt niềm tin vào sức mạnh và sự khôn ngoan của người dân.
16:03
Well, after decades in politics, I am also a pragmatist.
294
963947
4769
Vâng, sau nhiều thập kỷ làm việc trong lĩnh vực chính trị, tôi cũng một thực dụng.
16:08
Believe me, I have been,
295
968716
2556
Tin tôi đi, tôi đã từng
16:11
I am, part of today's political system,
296
971272
3660
là một phần của hệ thống chính trị ngày nay,
16:14
and I know things must change.
297
974932
4637
và tôi biết những điều phải thay đổi.
16:19
We must revive politics as the power to imagine,
298
979569
4288
Chúng ta phải phục hồi chính trị cũng như chính sức mạnh nhằm
16:23
reimagine, and redesign for a better world.
299
983857
5223
hình dung, và thiết kế lại cho một thế giới tốt hơn.
16:29
But I also know that this disruptive force of change
300
989080
2814
Nhưng tôi cũng biết rằng đội quân chuẩn bị cho sự thay đổi này
16:31
won't be driven by the politics of today.
301
991894
3064
sẽ không được hướng dẫn bởi những chính sách chính trị của ngày nay.
16:34
The revival of democratic politics
302
994958
2296
Sự hồi sinh của các chính sách dân chủ
16:37
will come from you, and I mean all of you.
303
997254
4420
sẽ đến từ bạn, và ý tôi là tất cả các bạn.
16:41
Everyone who participates in this global exchange of ideas,
304
1001674
3986
Tất cả những ai tham gia đóng góp ý tưởng cho sự trao đổi toàn cầu này
16:45
whether it's here in this room
305
1005660
1049
cho dù là ở đây trong căn phòng này
16:46
or just outside this room
306
1006709
2213
hoặc chỉ cần bên ngoài phòng này
16:48
or online or locally, where everybody lives,
307
1008922
3834
hoặc trực tuyến hoặc tại chính địa phương, nơi mọi người đang sống,
16:52
everyone who stands up to injustice and inequality,
308
1012756
3320
tất cả những ai đứng lên chỉ ra sự bất công và bất bình đẳng,
16:56
everybody who stands up to those who preach
309
1016076
2720
ất cả những ai đứng lên chỉ ra những người thuyết giáo về
16:58
racism rather than empathy,
310
1018796
2264
sự phân biệt chủng tộc hơn là nói về sự đồng cảm,
17:01
dogma rather than critical thinking,
311
1021060
2816
về các giáo điều chứ không phải là tư duy phê phán,
17:03
technocracy rather than democracy,
312
1023876
2316
về sự cai trị cầm quyền chứ không phải là tính dân chủ,
17:06
everyone who stands up to the unchecked power,
313
1026192
2975
Tất cả mọi người đứng lên chỉ ra quyền lực không xác định,
17:09
whether it's authoritarian leaders,
314
1029167
2121
cho dù đó là những nhà lãnh đạo độc tài,
17:11
plutocrats hiding their assets in tax havens,
315
1031288
3436
những tên tài phiệt tìm cách dấu tài sản để trốn thuế
17:14
or powerful lobbies protecting the powerful few.
316
1034724
3920
hoặc những kẻ có quyền lực cao bảo vệ kẻ quyền lực thấp.
17:18
It is in their interest that all of us are idiots.
317
1038644
5433
Họ thích thú khi tất cả chúng ta là những kẻ ngu ngốc.
17:24
Let's not be.
318
1044077
1486
Đừng để việc đó xảy ra.
17:25
Thank you.
319
1045563
1240
Cảm ơn quý vị.
17:26
(Applause)
320
1046803
11910
(Vỗ tay)
17:38
Bruno Giussani: You seem to describe a political leadership
321
1058713
1913
Bruno Giussani: Anh có vẻ đang mô tả một nhà lãnh đạo chính trị
17:40
that is kind of unprepared
322
1060626
2185
kiểu như chưa được chuẩn bị
17:42
and a prisoner of the whims of the financial markets,
323
1062811
2782
và một tù nhân của sự phỏng đoán về thị trường tài chính
17:45
and that scene in Brussels that you describe, to me,
324
1065593
2360
và quang cảnh đó ở Brút-xen mà anh mô tả, với tôi
17:47
as a citizen, is terrifying.
325
1067953
2503
một người dân, thật đáng sợ.
17:50
Help us understand how you felt after the decision.
326
1070456
4299
Hãy cho chúng tôi hiểu cảm giác của anh sau lần quyết định đó.
17:54
It was not a good decision, clearly,
327
1074755
1568
Đó rõ ràng không phải là một quyết định tốt,
17:56
but how do you feel after that, not as the prime minister,
328
1076323
2584
nhưng cảm giác của anh là thế nào sau đó, khi không phải là một thủ tướng,
17:58
but as George?
329
1078907
2189
mà là George?
18:01
George Papandreou: Well, obviously there were constraints
330
1081096
2542
George Papandreou: Vâng, rõ ràng là có là khó khăn
18:03
which didn't allow me or others to make
331
1083638
3926
đã không cho phép tôi hoặc những người khác
18:07
the types of decisions we would have wanted,
332
1087564
1440
đi đến quyết định mà chúng tôi mong muốn,
18:09
and obviously I had hoped that we would have the time
333
1089004
2765
và rõ ràng là tôi đã hy vọng rằng chúng tôi sẽ có thời gian
18:11
to make the reforms which would have dealt
334
1091769
1707
để thực hiện những cuộc cải cách giải quyết
18:13
with the deficit rather than trying to cut the deficit
335
1093476
2493
sự thâm hụt chứ không phải là cố gắng để cắt giảm thâm hụt
18:15
which was the symptom of the problem.
336
1095969
1715
được coi là nguyên nhân của vấn đề.
18:17
And that hurt. That hurt because that, first of all,
337
1097684
2199
Và điều đó rất đau xót. Thứ nhất,
18:19
hurt the younger generation, and not only,
338
1099883
3504
điều đó làm tổn thương thế hệ trẻ, không những vậy,
18:23
many of them are demonstrating outside,
339
1103387
1937
nhiều người trong số họ đang phải đương đầu ở ngoài kia,
18:25
but I think this is one of our problems.
340
1105324
1624
nhưng tôi nghĩ rằng đây là một trong các vấn đề chung của chúng ta.
18:26
When we face these crises, we have kept the potential,
341
1106948
5232
Khi chúng ta phải đối mặt với các cuộc khủng hoảng, chúng ta đã có được tiềm năng
18:32
the huge potential of our society out of this process,
342
1112180
3135
một tiềm năng rất lớn của xã hội chúng ta mà không nằm trong tiến trình này,
18:35
and we are closing in on ourselves in politics,
343
1115315
2824
và chúng ta sẽ tách biệt ra khỏi những chính sách chính trị của mình,
18:38
and I think we need to change that, to really find
344
1118139
2746
và tôi nghĩ rằng chúng ta cần phải thay đổi đó, để thực sự tìm thấy
18:40
new participatory ways using the great capabilities
345
1120885
4173
các cách thức tham gia mới mà sử dụng những khả năng tuyệt vời
18:45
that now exist even in technology but not only in technology,
346
1125058
3150
mà không chỉ công nghệ mới có,
18:48
the minds that we have, and I think we can find solutions
347
1128208
3141
không phải ở suy nghĩ rằng chỉ chúng ta mới có, và chúng ta tin răng chúng ta có thể tìm thấy giải pháp
18:51
which are much better, but we have to be open.
348
1131349
1807
tốt hơn, mà ở đây chúng ta phải chia sẻ.
18:53
BG: You seem to suggest that the way forward
349
1133156
1660
BG: Anh có vẻ như thừa nhận rằng trong thời gian tới đây
18:54
is more Europe, and that is not to be an easy discourse
350
1134816
3611
Châu Âu sẽ có thêm nhiều thành viên, và đây là không phải một bài thuyết trình đơn giản
18:58
right now in most European countries.
351
1138427
1723
nhất là đối với các nước Châu Âu ngay thời điểm này.
19:00
It's rather the other way -- more closed borders
352
1140150
3727
Thay vì sử dụng cách khác là - đóng cửa biên giới
19:03
and less cooperation and maybe even stepping out
353
1143877
2430
giảm sự hợp tác và thậm chí có thể vượt ra khỏi
19:06
of some of the different parts of the European construction.
354
1146307
3705
một số thành phần khác trong việc xây dựng cộng đồng Châu Âu.
19:10
How do you reconcile that?
355
1150012
1939
Làm thế nào anh có thể hài hòa được những điều đấy?
19:11
GP: Well, I think one of the worst things that happened
356
1151951
2429
GP: Vâng, tôi nghĩ rằng một trong những điều tồi tệ nhất đã xảy ra
19:14
during this crisis is that we started a blame game.
357
1154380
2232
trong cuộc khủng hoảng này là chúng ta đã bắt đầu một trò đỗ lỗi.
19:16
And the fundamental idea of Europe is that
358
1156612
3558
Và ý tưởng cơ bản của Châu Âu lúc bấy giờ là
19:20
we can cooperate beyond borders,
359
1160170
2106
chúng ta có thể cùng nhau hợp tác không kể đến rào cản biên giới,
19:22
go beyond our conflicts and work together.
360
1162276
2301
vượt qua hết những cuộc xung đột và cùng nhau làm việc.
19:24
And the paradox is that, because we have this blame game,
361
1164577
5969
Ngược đời thay, chúng ta lại tham gia vào trò chơi đỗ lỗi,
19:30
we have less the potential to convince our citizens
362
1170546
3180
để rồi tự làm giảm khả năng thuyết phục đối với những người dân
19:33
that we should work together,
363
1173726
1711
rằng chúng ta nên hợp tác cùng nhau
19:35
while now is the time when we really need
364
1175437
2073
trong khi bây giờ là thời gian khi chúng ta thực sự cần
19:37
to bring our powers together.
365
1177510
1768
đồng lòng đồng sức.
19:39
Now, more Europe for me is not simply
366
1179278
2954
Đối với tôi bây giờ, càng nhiều thành viên kết nạp vào Châu Âu không đơn giản
19:42
giving more power to Brussels.
367
1182232
1455
là tạo thêm nhiều quyền lực hơn cho Brút-xen.
19:43
It is actually giving more power to the citizens of Europe,
368
1183687
3873
Điều này thực sự tạo nguồn sức mạnh rất lớn đến những công dân Châu Âu,
19:47
that is, really making Europe a project of the people.
369
1187560
3848
và mang lại cho Châu Âu một dự án về con người.
19:51
So that, I think, would be a way to answer
370
1191408
2568
Vì thế, tôi nghĩ, sẽ có một cách nào đó để đáp trả
19:53
some of the fears that we have in our society.
371
1193976
2873
những nỗi lo mà chúng ta đang phải đối diện trong xã hội này.
19:56
BG: George, thank you for coming to TED.
372
1196849
1523
George, cảm ơn anh vì đã đến với TED.
19:58
GP: Thank you very much.BG: Thank you.(Applause)
373
1198372
3186
Cảm ơn các bạn rất nhiều. Xin Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7