Pawan Sinha on how brains learn to see

64,774 views ・ 2010-02-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tram Tran Bao Reviewer: Thi Bui
00:15
If you are a blind child in India,
0
15260
4000
Nếu như bạn là một đứa trẻ mù ở Ấn Độ,
00:19
you will very likely have to contend with
1
19260
3000
rất có thể bạn sẽ phải đối mặt với
00:22
at least two big pieces of bad news.
2
22260
3000
ít nhất là 2 tin xấu.
00:25
The first bad news
3
25260
2000
Tin xấu đầu tiên
00:27
is that the chances of getting treatment
4
27260
3000
là cơ hội được điều trị của bạn sẽ
00:30
are extremely slim to none,
5
30260
3000
cực kì mỏng manh hơn cả,
00:33
and that's because most of the blindness
6
33260
2000
và đó là bởi vì hầu hết các chương trình
00:35
alleviation programs in the country
7
35260
2000
giúp đỡ người mù ở đây
00:37
are focused on adults,
8
37260
2000
đa số dành cho người trưởng thành,
00:39
and there are very, very few hospitals
9
39260
3000
và có rất, rất ít bệnh viện
00:42
that are actually equipped to treat children.
10
42260
3000
được trang bị đầy đủ để chữa trị cho trẻ em.
00:46
In fact, if you were to be treated,
11
46260
4000
Thực tế, nếu như bạn được điều trị,
00:51
you might well end up being treated
12
51260
3000
thì khá chắc chắn rằng bạn sẽ được chữa bởi
00:54
by a person who has no medical credentials
13
54260
3000
một người không có giấy phép hành nghề y
00:57
as this case from Rajasthan illustrates.
14
57260
3000
như trường hợp của Rajasthan vậy.
01:00
This is a three-year-old orphan girl
15
60260
2000
Đây là một cô bé ba tuổi bị mồ côi
01:02
who had cataracts.
16
62260
2000
bị mắc bệnh đục thủy tinh thể.
01:04
So, her caretakers took her
17
64260
2000
Người nhà đã đưa cô bé
01:06
to the village medicine man,
18
66260
2000
đến thầy lang trong làng,
01:08
and instead of suggesting to the caretakers
19
68260
3000
và thay vì đề nghị với họ rằng
01:11
that the girl be taken to a hospital,
20
71260
3000
cô bé nên được đưa vào bệnh viện,
01:14
the person decided to burn her abdomen
21
74260
2000
ông này lại quyết định đốt bụng cô bé
01:16
with red-hot iron bars
22
76260
2000
với những thanh sắt nóng đỏ rực
01:18
to drive out the demons.
23
78260
2000
để trừ tà quỷ ám.
01:20
The second piece of bad news
24
80260
3000
Tin xấu thứ hai,
01:23
will be delivered to you
25
83260
2000
được thông báo tới bạn
01:25
by neuroscientists, who will tell you
26
85260
3000
bởi những nhà thần kinh học, họ sẽ bảo
01:28
that if you are older than four or five years of age,
27
88260
3000
rằng nếu bạn lớn hơn bốn hoặc năm tuổi,
01:31
that even if you have your eye corrected,
28
91260
3000
thì cho dù nếu đôi mắt của bạn có được chữa trị,
01:34
the chances of your brain learning how to see
29
94260
3000
khả năng não bạn học được cách nhìn
01:37
are very, very slim --
30
97260
2000
là rất, rất nhỏ--
01:39
again, slim or none.
31
99260
3000
một lần nữa, gần như là không có.
01:42
So when I heard these two things,
32
102260
2000
Cho nên khi nghe thấy hai điều trên,
01:44
it troubled me deeply,
33
104260
2000
tôi đã bận lòng rất nhiều,
01:46
both because of personal reasons
34
106260
2000
bởi vì những lí do cả cá nhân
01:48
and scientific reasons.
35
108260
2000
và khoa học.
01:50
So let me first start with the personal reason.
36
110260
3000
Cho phép tôi bắt đầu với lí do cá nhân.
01:53
It'll sound corny, but it's sincere.
37
113260
3000
Nó có vẻ ủy mị, nhưng nó là sự thật.
01:56
That's my son, Darius.
38
116260
2000
Đó là con trai của tôi, Darius.
01:58
As a new father,
39
118260
2000
Đối với một người bố trẻ,
02:00
I have a qualitatively different sense
40
120260
4000
tôi có một cảm tính khác
02:04
of just how delicate babies are,
41
124260
3000
đối với sự mỏng manh của bé sơ sinh,
02:07
what our obligations are towards them
42
127260
3000
trách nhiệm của ta với chúng,
02:10
and how much love
43
130260
2000
và bao nhiêu tình cảm
02:12
we can feel towards a child.
44
132260
3000
ta có thể dành cho nó.
02:15
I would move heaven and earth
45
135260
2000
Tôi sẽ đi đến tận cùng thế giới
02:17
in order to get treatment for Darius,
46
137260
3000
chỉ để cho Darius được điều trị,
02:20
and for me to be told
47
140260
2000
và việc tôi được bảo rằng
02:22
that there might be other Dariuses
48
142260
2000
rằng có thể có nhiều Darius khác
02:24
who are not getting treatment,
49
144260
2000
không nhận được sự điều trị,
02:26
that's just viscerally wrong.
50
146260
3000
thật đúng là không thể chấp nhận được.
02:29
So that's the personal reason.
51
149260
2000
Và đó chính là lí do cá nhân của tôi.
02:31
Scientific reason is that this notion
52
151260
3000
Lí do khoa học chính là cái khái niệm
02:34
from neuroscience of critical periods --
53
154260
2000
từ ngành khoa học thần kinh về những giai đoạn quan trọng
02:36
that if the brain is older
54
156260
3000
đó là nếu bộ não già hơn
02:39
than four or five years of age,
55
159260
2000
bốn hoặc năm tuổi,
02:41
it loses its ability to learn --
56
161260
2000
nó mất đi khả năng học hành --
02:43
that doesn't sit well with me,
57
163260
2000
điều đó không thuyết phục tôi mấy,
02:45
because I don't think that idea
58
165260
2000
bởi vì tôi không nghĩ rằng ý tưởng đó
02:47
has been tested adequately.
59
167260
3000
đã được chứng thực đầy đủ.
02:50
The birth of the idea is from
60
170260
2000
Sự ra đời của ý tưởng đó dựa trên
nghiên cứu của David Hubel và Torsten Wiesei,
02:52
David Hubel and Torsten Wiesel's work,
61
172260
2000
02:54
two researchers who were at Harvard,
62
174260
2000
hai nhà nghiên cứu đến từ Harvard,
02:56
and they got the Nobel Prize in 1981
63
176260
3000
và đã đoạt giải Nobel vào năm 1981
02:59
for their studies of visual physiology,
64
179260
2000
cho nghiên cứu của họ về sinh lí học trực quan,
03:01
which are remarkably beautiful studies,
65
181260
2000
những khám phá rất đỗi thú vị,
03:03
but I believe some of their work
66
183260
2000
nhưng tôi tin một số nghiên cứu của họ
03:05
has been extrapolated
67
185260
2000
đã được áp dụng
03:07
into the human domain prematurely.
68
187260
2000
vào cơ thể con người quá sớm.
03:09
So, they did their work with kittens,
69
189260
2000
Họ đã thí nghiệm với mèo,
03:11
with different kinds of deprivation regiments,
70
191260
2000
với nhiều nhóm cơ địa khác nhau,
03:13
and those studies,
71
193260
2000
và những kết quả đó,
03:15
which date back to the '60s,
72
195260
2000
được tìm ra từ những năm 60,
03:17
are now being applied to human children.
73
197260
3000
lại đang được áp dụng cho trẻ nhỏ.
03:20
So I felt that I needed to do two things.
74
200260
3000
Nên tôi thấy mình cần làm hai việc.
03:23
One: provide care
75
203260
3000
Thứ nhất: cung cấp điều trị
03:26
to children who are currently
76
206260
2000
cho những đứa trẻ hiện nay
03:28
being deprived of treatment.
77
208260
2000
đang bị tước quyền được chữa bệnh.
03:30
That's the humanitarian mission.
78
210260
2000
Đó là một nhiệm vụ nhân đạo.
03:32
And the scientific mission would be
79
212260
2000
Và nhiệm vụ khoa học sẽ là
03:34
to test the limits
80
214260
2000
kiểm tra các giới hạn
03:36
of visual plasticity.
81
216260
2000
của độ nhạy thị giác.
03:38
And these two missions, as you can tell,
82
218260
3000
Và hai nhiệm vụ đó, bạn có thể thấy đấy,
03:41
thread together perfectly. One adds to the other;
83
221260
3000
lồng ghép vào nhau. Bên này bổ sung cho bên kia;
03:44
in fact, one would be impossible without the other.
84
224260
3000
Thực tế, mất một thì không thể có hai được.
03:49
So, to implement
85
229260
2000
Vậy, để thực hiện
03:51
these twin missions,
86
231260
2000
nhiệm vụ song sinh này,
03:53
a few years ago, I launched Project Prakash.
87
233260
3000
vài năm về trước, tôi đã tiến hành dự án Prakash.
03:56
Prakash, as many of you know,
88
236260
2000
Prakash, như các bạn đều biết,
03:58
is the Sanskrit word for light,
89
238260
2000
đó là tiếng Sanskrit đồng nghĩa với ánh sáng,
04:00
and the idea is that
90
240260
2000
và ý nghĩ của cái tên này là
04:02
in bringing light into the lives of children,
91
242260
3000
bằng việc mang ánh sáng đến với cuộc sống của trẻ em,
04:05
we also have a chance
92
245260
2000
chúng ta cũng có một cơ hội
04:07
of shedding light on some of the
93
247260
2000
làm sáng tỏ một số
04:09
deepest mysteries of neuroscience.
94
249260
3000
bí ẩn sâu xa nhất của khoa học thần kinh.
04:12
And the logo -- even though it looks extremely Irish,
95
252260
3000
Và biểu tượng - mặc dù trông cực Ai-len,
04:15
it's actually derived from
96
255260
2000
nhưng nó lại được dựa trên
04:17
the Indian symbol of Diya, an earthen lamp.
97
257260
4000
biểu tượng Ấn Độ về Diya, một cây đèn đất.
04:21
The Prakash, the overall effort
98
261260
3000
Dự án Prakash, tiêu chí toàn diện
04:24
has three components:
99
264260
2000
gồm ba mảng:
04:26
outreach, to identify children in need of care;
100
266260
4000
tiếp cận cộng đồng, để xác định trẻ em có nhu cầu được chăm sóc,
04:30
medical treatment; and in subsequent study.
101
270260
3000
biện pháp chữa trị; và cho nghiên cứu về sau.
04:33
And I want to show you a short video clip
102
273260
3000
Và tôi muốn cho bạn xem một đoạn phim ngắn
04:36
that illustrates the first two components of this work.
103
276260
3000
để làm rõ hai mảng đầu tiên của dự án này
04:41
This is an outreach station
104
281260
2000
Đây là một trạm tiếp nhận
04:43
conducted at a school for the blind.
105
283260
3000
tổ chức tại một trường học cho người mù.
04:46
(Text: Most of the children are profoundly and permanently blind ...)
106
286260
5000
(Phụ đề: Hầu hết các trẻ em đều bị mù vĩnh viễn ...)
04:51
Pawan Sinha: So, because this is a school for the blind,
107
291260
5000
Bởi vì đây là trường học cho người mù,
nhiều trẻ em đều có những khuyết tật vĩnh viễn.
04:56
many children have permanent conditions.
108
296260
2000
04:58
That's a case of microphthalmos,
109
298260
3000
Đó là một dạng thoái hóa võng mạc,
05:01
which is malformed eyes,
110
301260
2000
gây biến dạng mắt,
05:03
and that's a permanent condition;
111
303260
2000
và đó là một khuyết tật vĩnh viễn;
05:05
it cannot be treated.
112
305260
2000
vnó không thể chữa được.
05:07
That's an extreme of micropthalmos
113
307260
2000
Đây là dạng nặng hơn của thoái hóa võng mạc
05:09
called enophthalmos.
114
309260
2000
gọi là lõm mắt.
05:11
But, every so often, we come across children
115
311260
2000
Đôi khi, chúng tôi bắt gặp
05:13
who show some residual vision,
116
313260
3000
vài đứa trẻ còn mập mờ thị giác,
05:16
and that is a very good sign
117
316260
3000
và đó là một dấu hiệu rất tốt
05:19
that the condition might actually be treatable.
118
319260
2000
cho thấy vẫn còn hi vọng chữa trị.
05:21
So, after that screening, we bring the children to the hospital.
119
321260
3000
Sau khi xem xét, những đứa trẻ được mang tới bệnh viện.
05:24
That's the hospital we're working with in Delhi,
120
324260
2000
Đây là một bệnh viện chúng tôi hợp tác ở Delhi,
05:26
the Schroff Charity Eye Hospital.
121
326260
3000
Bệnh viện Mắt từ thiện Schroff.
05:29
It has a very well-equipped
122
329260
2000
Ở đó có một trung tâm chuyên trị
05:31
pediatric ophthalmic center,
123
331260
3000
các bệnh về mắt cho trẻ em,
05:35
which was made possible in part
124
335260
2000
đa phần là nhờ sự hảo tâm
05:37
by a gift from the Ronald McDonald charity.
125
337260
4000
từ hội từ thiện Ronald McDonald.
05:41
So, eating burgers actually helps.
126
341260
3000
Thế nên, ăn hamburger cũng có ích đấy chứ.
05:45
(Text: Such examinations allow us to improve
127
345260
2000
(Phụ đề: Những bài kiểm tra giúp
05:47
eye-health in many children, and ...
128
347260
2000
chúng tôi cải thiện sức khỏe mắt ở trẻ nhỏ,
05:54
... help us find children who can participate in Project Prakash.)
129
354260
3000
và tìm ra những bé cần hỗ trợ từ dự án Prakash.)
05:57
PS: So, as I zoom in to the eyes of this child,
130
357260
2000
Khi tôi phóng to phim chụp mắt của bé
05:59
you will see the cause of his blindness.
131
359260
3000
bạn sẽ thấy được nguồn gốc căn bệnh của bé.
06:03
The whites that you see in the middle of his pupils
132
363260
3000
Phần màu trắng bạn thấy chính giữa con ngươi ấy
06:06
are congenital cataracts,
133
366260
3000
là đục thủy tinh thể,
06:09
so opacities of the lens.
134
369260
2000
điểm mờ của đồng tử.
06:11
In our eyes, the lens is clear,
135
371260
3000
Đối với ta, thủy tinh thể trong và rõ ràng,
06:14
but in this child, the lens has become opaque,
136
374260
2000
nhưng của bé này, nó lại bị mờ đi,
06:16
and therefore he can't see the world.
137
376260
3000
thế nên bé không thể thấy đuờng.
06:19
So, the child is given treatment. You'll see shots of the eye.
138
379260
3000
Và nó đã được chữa trị. Đây là một vài tấm phim chụp mắt
06:22
Here's the eye with the opaque lens,
139
382260
2000
Đây là cặp mắt đục thủy tinh thể,
06:24
the opaque lens extracted
140
384260
2000
và thủy tinh thể bị cắt bỏ đi
06:26
and an acrylic lens inserted.
141
386260
3000
rồi được thay bởi một cặp thủy tinh thế bằng acrylic mới.
06:29
And here's the same child
142
389260
2000
Cũng là đứa trẻ đó
06:31
three weeks post-operation,
143
391260
3000
ba tuần sau khi mổ
06:34
with the right eye open.
144
394260
3000
với con mắt phải mới tinh.
06:40
(Applause)
145
400260
6000
(Vỗ tay)
06:46
Thank you.
146
406260
2000
Xin cám ơn.
06:48
So, even from that little clip, you can begin to get the sense
147
408260
3000
Thậm chí với một đoạn phim ngắn, bạn dần thấy được
06:51
that recovery is possible,
148
411260
2000
là mọi sự điều trị là có thể,
06:53
and we have now
149
413260
2000
và chúng tôi đã thành công
06:55
provided treatment to over 200 children,
150
415260
3000
trong việc chữa trị cho hơn 200 trẻ em,
06:58
and the story repeats itself.
151
418260
2000
và sẽ còn làm hơn nữa.
07:00
After treatment, the child
152
420260
2000
Sau khi chữa trị, em bé ấy
07:02
gains significant functionality.
153
422260
3000
bắt đầu đi vào hoạt động bình thường.
07:05
In fact, the story holds true
154
425260
3000
Thực chất, câu chuyện vẫn đúng
07:08
even if you have a person who got sight
155
428260
2000
nếu một người có thị giác lại
07:10
after several years of deprivation.
156
430260
2000
sau vài năm bị mù.
07:12
We did a paper a few years ago
157
432260
2000
Chúng tôi đã có một bài nghiên cứu
07:14
about this woman that you see on the right, SRD,
158
434260
4000
về người phụ nữ ở hình bên phải, SRD,
07:18
and she got her sight late in life,
159
438260
2000
cô có thị giác trễ hơn mọi người,
07:20
and her vision is remarkable at this age.
160
440260
4000
và thị lực của cô lại rất tốt so với độ tuổi này.
07:24
I should add a tragic postscript to this --
161
444260
3000
Nhưng tôi đành phải nói tin không hay trong chuyện này --
07:27
she died two years ago
162
447260
2000
cô đã mất hai năm về trước
07:29
in a bus accident.
163
449260
2000
trong một tai nạn xe buýt.
07:31
So, hers is just a truly inspiring story --
164
451260
4000
Nên, câu chuyện của cô thật đáng cảm động --
07:35
unknown, but inspiring story.
165
455260
3000
dù không ai biết, nhưng đầy cảm hứng.
07:38
So when we started finding these results,
166
458260
2000
Khi chúng tôi bắt đầu tìm ra các kết quả này,
07:40
as you might imagine, it created quite a bit of stir
167
460260
3000
nó đã tạo nên khá nhiều náo động
07:43
in the scientific and the popular press.
168
463260
3000
trong giới khoa học lẫn báo chí.
07:46
Here's an article in Nature
169
466260
2000
Đây là một bài viết trong tờ Nature
07:48
that profiled this work,
170
468260
2000
ghi chép lại nghiên cứu này,
07:50
and another one in Time.
171
470260
2000
và một bài nữa trên tờ Time.
07:52
So, we were fairly convinced -- we are convinced --
172
472260
2000
Vậy nên, chúng tôi đã và đang chắc chắn rằng
07:54
that recovery is feasible,
173
474260
2000
việc chữa trị là khả thi,
07:56
despite extended visual deprivation.
174
476260
3000
cho dù có bị mù lâu năm.
07:59
The next obvious question to ask:
175
479260
2000
Câu hỏi tiếp theo đương nhiên là:
08:01
What is the process of recovery?
176
481260
3000
Quá trình của việc phục hồi là gì?
08:04
So, the way we study that is,
177
484260
3000
Cách mà chúng tôi nghiên cứu đó là,
08:07
let's say we find a child who has light sensitivity.
178
487260
2000
Khi chúng tôi tìm thấy bé bị nhạy cảm với ánh sáng.
08:09
The child is provided treatment,
179
489260
2000
Nó được chữa trị,
08:11
and I want to stress that the treatment
180
491260
2000
và tôi muốn nói rằng việc điều trị
08:13
is completely unconditional;
181
493260
2000
là hoàn toàn vô điều kiện;
08:15
there is no quid pro quo.
182
495260
2000
không hề có bất cứ trao đổi gì.
08:17
We treat many more children then we actually work with.
183
497260
3000
Chúng tôi chữa nhiều bé hơn là làm việc với chúng.
08:20
Every child who needs treatment is treated.
184
500260
3000
Bất cứ bé nào cần là sẽ được điều trị.
08:23
After treatment, about every week,
185
503260
2000
Sau khi điều trị, cứ mỗi tuần,
08:25
we run the child
186
505260
2000
chúng tôi cho chúng
08:27
on a battery of simple visual tests
187
507260
3000
kiểm tra thị lực đơn giản
08:30
in order to see how their visual skills
188
510260
2000
để xem liệu kĩ năng thị giác của chúng
08:32
are coming on line.
189
512260
2000
có dần hình thành chưa.
08:34
And we try to do this for as long as possible.
190
514260
3000
Chúng tôi mong được kéo dài dự án này lâu nhất có thể.
08:37
This arc of development
191
517260
2000
Vòng cung phát triển của dự án
08:39
gives us unprecedented
192
519260
2000
đã cho chúng tôi những thông tin
08:41
and extremely valuable information
193
521260
2000
bất ngờ và đầy quý báu
08:43
about how the scaffolding of vision
194
523260
2000
về việc nền tảng của thị giác
08:45
gets set up.
195
525260
2000
hình thành ra sao.
08:47
What might be the causal connections
196
527260
2000
Quan hệ nhân quả
08:49
between the early developing skills
197
529260
2000
những kĩ năng được phát triển sớm
08:51
and the later developing ones?
198
531260
2000
và dần về sau là gì?
08:53
And we've used this general approach to study
199
533260
2000
Và chúng tôi đã áp dụng cách thức này để nghiên cứu
08:55
many different visual proficiencies,
200
535260
3000
nhiều loại khiếm thị khác nhau,
08:58
but I want to highlight one particular one,
201
538260
4000
nhưng tôi muốn nhấn mạnh một khiếm khuyết này,
09:02
and that is image parsing into objects.
202
542260
3000
và đó là hình ảnh bị phân tích ra thành từng mảng đồ vật.
09:05
So, any image of the kind that you see on the left,
203
545260
2000
Bất cứ hình ảnh nào bạn thấy phía bên trái,
09:07
be it a real image or a synthetic image,
204
547260
3000
dù cho là ảnh thật hay ảnh tổng hợp,
09:10
it's made up of little regions
205
550260
2000
nó cấu tạo từ những vùng nhỏ li ti
09:12
that you see in the middle column,
206
552260
2000
mà bạn thấy ở cột chính giữa,
09:14
regions of different colors, different luminances.
207
554260
3000
những vùng màu khác nhau, có độ sáng khác nhau.
09:17
The brain has this complex task
208
557260
3000
Não bộ có một công việc phức tạp đó là
09:20
of putting together, integrating,
209
560260
3000
nối ghép, tích hợp lại với nhau
09:23
subsets of these regions
210
563260
2000
những bộ nhỏ của những vùng này
09:25
into something that's more meaningful,
211
565260
2000
thành một thứ có ý nghĩa hơn,
09:27
into what we would consider to be objects,
212
567260
2000
một thứ mà ta có thể nhận biết là đồ vật,
09:29
as you see on the right.
213
569260
2000
như bạn thấy bên phải.
09:31
And nobody knows how this integration happens,
214
571260
2000
Không ai biết sự tích hợp này diễn ra như thế nào,
09:33
and that's the question we asked with Project Prakash.
215
573260
4000
và đó là câu hỏi mà dự án Prakash muốn tìm ra câu trả lời.
09:37
So, here's what happens
216
577260
2000
Và đây là những biến chuyển xảy ra
09:39
very soon after the onset of sight.
217
579260
3000
rất nhanh sau khi bạn thấy một vật.
09:42
Here's a person who had gained sight just a couple of weeks ago,
218
582260
3000
Đây là một người vừa có được thị giác vài tuần trước đây,
09:45
and you see Ethan Myers, a graduate student from MIT,
219
585260
3000
và đây là Ethan Myers, một sinh viên thạc sĩ từ MIT,
09:48
running the experiment with him.
220
588260
3000
đang làm thí nghiệm với người tham gia.
09:51
His visual-motor coordination is quite poor,
221
591260
4000
Bộ phối hợp vận động thị giác của anh ta khá yếu,
09:55
but you get a general sense
222
595260
2000
nhưng bạn sẽ đại khái nhận ra
09:57
of what are the regions that he's trying to trace out.
223
597260
3000
anh ta đang cố gắng truy ra những vùng ảnh nào.
10:00
If you show him real world images,
224
600260
2000
Nếu bạn cho anh ấy xem hình ảnh thật ngoài đời,
10:02
if you show others like him real world images,
225
602260
3000
nếu bạn cũng cho những người khác bị giống vậy xem,
10:05
they are unable to recognize most of the objects
226
605260
2000
họ sẽ không thể nhận ra đa số các vật thể
10:07
because the world to them is over-fragmented;
227
607260
3000
bởi vì thế giới trong mắt họ bị đứt rời;
10:10
it's made up of a collage, a patchwork,
228
610260
3000
nó được đấu chắp với nhau,
10:13
of regions of different colors and luminances.
229
613260
2000
từ những vùng màu và độ sáng khác nhau.
10:15
And that's what's indicated in the green outlines.
230
615260
2000
Và đó là điều được chỉ ra ở đường vạch màu xanh.
10:17
When you ask them,
231
617260
2000
Khi bạn hỏi họ,
10:19
"Even if you can't name the objects, just point to where the objects are,"
232
619260
3000
"Thậm chí nếu bạn không thế kể tên đồ vật, hãy chỉ ra vị trí của chúng,"
10:22
these are the regions that they point to.
233
622260
2000
đây là những vùng họ đã chỉ vào.
10:24
So the world is this complex
234
624260
2000
Nên, thế giới là một hỗn tạp
10:26
patchwork of regions.
235
626260
2000
những mảnh ghép chắp vá như thế.
10:28
Even the shadow on the ball
236
628260
2000
Thậm chí cái bóng trên một quả banh
10:30
becomes its own object.
237
630260
3000
trở thành một vật thể riêng.
10:33
Interestingly enough,
238
633260
2000
Thú vị hơn cả,
10:35
you give them a few months,
239
635260
2000
bạn cho họ thêm vài tháng,
10:37
and this is what happens.
240
637260
3000
và đây là điều xảy ra.
[Đây là một cái]
[Đây là một cái khác nữa]
10:43
Doctor: How many are these?
241
643260
2000
Bác sĩ: Có bao nhiêu vật này đây?
10:45
Patient: These are two things.
242
645260
2000
Bệnh nhân: Có hai vật.
10:47
Doctor: What are their shapes?
243
647260
2000
BS: Hình dạng chúng trông như thế nào?
10:49
Patient: Their shapes ...
244
649260
2000
BN: Hình dạng à ...
10:51
This one is a circle,
245
651260
3000
Đây chính là một vòng tròn,
10:54
and this
246
654260
2000
và đây
10:56
is a square.
247
656260
2000
là một hình vuông.
10:58
PS: A very dramatic transformation has come about.
248
658260
3000
Đó, một sự thay đổi tích cực đã xảy ra.
11:01
And the question is:
249
661260
2000
Nhưng câu hỏi là:
11:03
What underlies this transformation?
250
663260
2000
Điều gì đã gây nên sự thay đổi đó?
11:05
It's a profound question,
251
665260
2000
Câu hỏi này bao quát nhiều phạm trù,
11:07
and what's even more amazing is how simple
252
667260
2000
và thậm chí choáng ngợp hơn khi bạn thấy
11:09
the answer is.
253
669260
2000
câu trả lời đơn giản như thế nào.
11:11
The answer lies in motion
254
671260
2000
Câu trả lời nằm ở sự chuyển động
11:13
and that's what I want to show you in the next clip.
255
673260
3000
và đó chính là điều tôi muốn cho bạn xem trong đoạn phim sau.
11:18
Doctor: What shape do you see here?
256
678260
2000
BS: Bạn thấy hình dạng gì rồi?
11:20
Patient: I can't make it out.
257
680260
3000
BN: Tôi không thể xác định được.
11:28
Doctor: Now?
258
688260
2000
BS: Còn bây giờ?
11:31
Patient: Triangle.
259
691260
2000
BN: Tam giác.
11:35
Doctor: How many things are these?
260
695260
3000
BS: Có bao nhiêu vật đây?
11:48
Now, how many things are these?
261
708260
3000
Thử lại nào.
11:51
Patient: Two.
262
711260
2000
BN: Hai.
11:53
Doctor: What are these things?
263
713260
2000
BS: Đây là những vật gì?
11:56
Patient: A square and a circle.
264
716260
2000
BN: Hình vuông và hình tròn.
11:58
PS: And we see this pattern over and over again.
265
718260
3000
Và chúng ta thấy điều này lặp đi lặp lại nhiều lần.
12:01
The one thing the visual system needs
266
721260
3000
Điều duy nhất hệ thống nhãn quan cần
12:04
in order to begin parsing the world
267
724260
2000
để bắt đầu tích hợp hình ảnh bên ngoài
12:06
is dynamic information.
268
726260
2000
đó là những thông tin sống động.
12:08
So the inference we are deriving from this,
269
728260
2000
Thế nên điều ta rút ra được từ thí nghiệm,
12:10
and several such experiments,
270
730260
2000
qua nhiều cuộc thí nghiệm tương tự,
12:12
is that dynamic information processing,
271
732260
2000
là quá trình xử lý thông tin năng động,
12:14
or motion processing,
272
734260
2000
hay quá trình xử lý chuyển động,
12:16
serves as the bedrock for building
273
736260
2000
có vai trò như nền tảng cho việc xây dựng
12:18
the rest of the complexity of visual processing;
274
738260
4000
nên hệ thống xử lý nhãn quan phức tạp;
12:22
it leads to visual integration
275
742260
2000
nó dẫn tới quá trình tích hợp thị giác,
12:24
and eventually to recognition.
276
744260
3000
và cuối cùng là quá trình nhận biết hình ảnh.
12:27
This simple idea has far reaching implications.
277
747260
3000
Ý tưởng tuy đơn giản nhưng lại có nhiều ứng dụng vượt trội.
12:30
And let me just quickly mention two,
278
750260
3000
Và hãy để tôi nói sơ hai điều trong đó,
12:33
one, drawing from the domain of engineering,
279
753260
2000
một, nhìn từ khía cạnh kĩ thuật,
12:35
and one from the clinic.
280
755260
2000
và một nhìn từ khía cạnh y khoa.
12:37
So, from the perspective of engineering,
281
757260
2000
Dưới góc nhìn kĩ thuật,
12:39
we can ask: Goven that we know
282
759260
3000
ta có thể hỏi: Nếu ta biết được rằng
sự chuyển động quan trọng cho hệ trực quan của người,
12:42
that motion is so important for the human visual system,
283
762260
2000
12:44
can we use this as a recipe
284
764260
3000
ta có thể dùng nó như một công thức
12:47
for constructing machine-based vision systems
285
767260
3000
để chế tạo nên những hệ trực quan điều khiển bằng máy móc
12:50
that can learn on their own, that don't need to be programmed
286
770260
3000
có thể tự rút kinh nghiệm mà không cần được lập trình sẵn
12:53
by a human programmer?
287
773260
2000
bởi một kỹ sư?
12:55
And that's what we're trying to do.
288
775260
2000
Và đó là những gì chúng tôi đang cố gắng chinh phục.
12:57
I'm at MIT, at MIT you need to apply
289
777260
3000
Tôi từ MIT, và ở MIT bạn phải áp dụng
13:00
whatever basic knowledge you gain.
290
780260
2000
bất cứ kiến thức cơ bản nào bạn học được.
13:02
So we are creating Dylan,
291
782260
2000
Chúng tôi đang chế tạo Dylan,
13:04
which is a computational system
292
784260
2000
một hệ thống máy tính
13:06
with an ambitious goal
293
786260
2000
với một mục tiêu đầy tham vọng
13:08
of taking in visual inputs
294
788260
2000
là lấy những hình ảnh "đầu vào"
13:10
of the same kind that a human child would receive,
295
790260
3000
cùng loại như những hình ảnh mà một đứa trẻ nhìn thấy,
13:13
and autonomously discovering:
296
793260
2000
và tự động giải mã:
13:15
What are the objects in this visual input?
297
795260
3000
Những đồ vật trong loạt hình ảnh này là gì?
13:18
So, don't worry about the internals of Dylan.
298
798260
3000
Bạn đừng chú tâm quá vào kết cấu của Dylan.
13:21
Here, I'm just going to talk about
299
801260
3000
Tôi chỉ đang muốn nói về
13:24
how we test Dylan.
300
804260
2000
cách chúng tôi kiểm tra hiệu quả của Dylan.
13:26
The way we test Dylan is by giving it
301
806260
2000
Chúng tôi kiểm tra bằng cách tích hợp vào nó
13:28
inputs, as I said, of the same kind
302
808260
3000
những hình ảnh "đầu vào",
13:31
that a baby, or a child in Project Prakash would get.
303
811260
3000
cùng những hình ảnh mà đứa trẻ trong dự án Prakash sẽ được thấy.
13:34
But for a long time we couldn't quite figure out:
304
814260
3000
Trong một thời gian dài, chúng tôi đã không thể tìm ra:
13:37
Wow can we get these kinds of video inputs?
305
817260
3000
Liệu chúng tôi có thể kiếm được những đoạn băng "đầu vào" không?
13:41
So, I thought,
306
821260
2000
Tôi nghĩ,
13:43
could we have Darius
307
823260
2000
liệu chúng tôi có thể cho Darius
13:45
serve as our babycam carrier,
308
825260
3000
đeo một chiếc máy quay phim nhỏ,
13:48
and that way get the inputs that we feed into Dylan?
309
828260
3000
và nhờ vậy chúng ta sẽ có được những đoạn băng "đầu vào" cho Dylan?
13:51
So that's what we did.
310
831260
2000
Và chúng tôi đã làm như vậy.
13:53
(Laughter)
311
833260
7000
(Cười)
14:00
I had to have long conversations with my wife.
312
840260
3000
Tôi đã có một buổi nói chuyện dài với vợ.
14:03
(Laughter)
313
843260
5000
(Cười)
14:08
In fact, Pam, if you're watching this,
314
848260
2000
Thực tế, Pam, nếu như em đang theo dõi
14:10
please forgive me.
315
850260
2000
hãy tha lỗi cho anh.
14:13
So, we modified the optics of the camera
316
853260
4000
Chúng tôi đã chỉnh sửa tròng kính của máy ảnh,
14:17
in order to mimic the baby's visual acuity.
317
857260
3000
để cho nó thu hình gần giống với thị lực của em bé.
14:20
As some of you might know,
318
860260
2000
Và có vài bạn biết rằng,
14:22
babyies are born pretty much legally blind.
319
862260
4000
em bé sinh ra thì hầu như không thấy gì.
14:26
Their acuity -- our acuity is 20/20;
320
866260
3000
Thị lực của ta là 20/20;
14:29
babies' acuity is like 20/800,
321
869260
3000
còn của em bé thì chỉ khoảng 20/800;
14:32
so they are looking at the world
322
872260
2000
nên chúng nhìn thế giới bên ngoài
14:34
in a very, very blurry fashion.
323
874260
3000
rất mờ ảo.
14:37
Here's what a baby-cam video looks like.
324
877260
3000
Nó trông giống như đoạn phim sau đây.
14:41
(Laughter)
325
881260
9000
(Cười)
14:50
(Applause)
326
890260
3000
(Vỗ Tay)
14:53
Thankfully, there isn't any audio
327
893260
2000
May mắn thay, đoạn phim này không có
14:55
to go with this.
328
895260
3000
tệp âm thanh nào.
14:58
What's amazing is that working with such
329
898260
2000
Điều tuyệt vời là khi tiếp nhận
15:00
highly degraded input,
330
900260
2000
những "đầu vào" sơ khai như vậy,
15:02
the baby, very quickly, is able
331
902260
2000
em bé thì lại nhanh chóng
15:04
to discover meaning in such input.
332
904260
3000
khám phá được ý nghĩa của những hình ảnh đó.
15:07
But then two or three days afterward,
333
907260
2000
Nhưng hai hay ba ngày sau thì,
15:09
babies begin to pay attention
334
909260
2000
em bé sẽ bắt đầu chú ý
15:11
to their mother's or their father's face.
335
911260
2000
tới gương mặt của ba mẹ chúng.
15:13
How does that happen? We want Dylan to be able to do that,
336
913260
3000
Quá trình đó xảy ra như thế nào? Chúng tôi muốn Dylan làm được như thế,
15:16
and using this mantra of motion,
337
916260
3000
và sử dụng chính lý thuyết này,
15:19
Dylan actually can do that.
338
919260
2000
Dylan thực sự đã làm được.
15:21
So, given that kind of video input,
339
921260
3000
Thế nên, nếu cho cùng loại "đầu vào",
15:24
with just about six or seven minutes worth of video,
340
924260
3000
với một đoạn phim dài khoảng 6-7 phút,
15:27
Dylan can begin to extract patterns
341
927260
3000
Dylan sẽ phân tích được những đường nét
15:30
that include faces.
342
930260
3000
của những gương mặt.
15:33
So, it's an important demonstration
343
933260
2000
Nó là một minh chứng quan trọng
15:35
of the power of motion.
344
935260
2000
cho sức mạnh của chuyển động;
15:37
The clinical implication, it comes from the domain of autism.
345
937260
3000
Ứng dụng khoa học thuộc về mảng căn bệnh tự kỉ.
15:40
Visual integration has been associated with autism
346
940260
2000
Sự tích hợp trực quan được liên kết với tự kỉ
15:42
by several researchers.
347
942260
2000
bởi nhiều nhà nghiên cứu khác nhau.
15:44
When we saw that, we asked:
348
944260
2000
Khi chúng tôi phát hiện, đã tự hỏi:
15:46
Could the impairment in visual integration
349
946260
3000
Liệu sự khiếm khuyết của tích hợp trực quan
15:49
be the manifestation of something underneath,
350
949260
3000
là biểu hiện cho vấn đề gì đó nghiêm trọng hơn,
15:52
of dynamic information processing deficiencies in autism?
351
952260
3000
cho một quá trình giải mã thông tin bị lỗi trong tự kỉ?
15:55
Because, if that hypothesis were to be true,
352
955260
3000
Bởi vì nếu giả thuyết đó đúng,
15:58
it would have massive repercussions in our understanding
353
958260
3000
thì nó sẽ thay đổi hoàn toàn hiểu biết của chúng ta
16:01
of what's causing the many different aspects
354
961260
2000
về những khía cạnh khác nhau
16:03
of the autism phenotype.
355
963260
3000
gây nên bệnh tự kỉ.
16:06
What you're going to see are
356
966260
2000
Điều bạn sắp thấy là
16:08
video clips of two children -- one neurotypical,
357
968260
3000
vài đoạn phim về hai đứa trẻ, một đứa có thần kinh bình thường,
16:11
one with autism, playing Pong.
358
971260
2000
và một đứa bị tự kỉ, chơi bóng bàn.
16:13
So, while the child is playing Pong, we are tracking where they're looking.
359
973260
3000
Khi bọn trẻ đang chơi, chúng tôi đã ghi lại thứ mà chúng nhìn.
16:16
In red are the eye movement traces.
360
976260
3000
Màu đỏ là dấu vết chuyển động của mắt.
16:19
This is the neurotypical child, and what you see
361
979260
3000
Đây là đứa trẻ bình thường, và bạn thấy là
16:22
is that the child is able to make cues
362
982260
2000
nó có thể tìm ra được gợi ý
16:24
of the dynamic information
363
984260
2000
từ những thông tin sống động
16:26
to predict where the ball is going to go.
364
986260
2000
để phán đoán nơi trái bóng sẽ tới.
16:28
Even before the ball gets to a place,
365
988260
3000
Ngay cả trước khi trái banh bay đến,
16:31
the child is already looking there.
366
991260
3000
đứa trẻ đã nhìn ở hướng đó rồi.
16:34
Contrast this with a child
367
994260
2000
Đối lập lại chính là đứa trẻ tự kỉ
16:36
with autism playing the same game.
368
996260
2000
cùng chơi chung.
16:38
Instead of anticipating,
369
998260
2000
Thay vì phán đoán trước,
16:40
the child always follows where the ball has been.
370
1000260
3000
nó chỉ theo dấu nơi trái banh rơi trúng.
16:43
The efficiency of the use
371
1003260
2000
Cái hiệu quả của việc sử dụng
16:45
of dynamic information
372
1005260
2000
luồn thông tin sống động
16:47
seems to be significantly compromised in autism.
373
1007260
3000
đã bị giảm đi đáng kể trong căn bệnh này.
16:51
So we are pursuing this line of work
374
1011260
3000
Chúng tôi theo sát dòng thí nghiệm này
16:54
and hopefully we'll have
375
1014260
2000
và hi vọng rằng sẽ tìm ra được
16:56
more results to report soon.
376
1016260
2000
nhiều kết quả báo cáo hơn.
16:58
Looking ahead, if you think of this disk
377
1018260
3000
Nhìn về tương lai, nếu bạn nghĩ chiếc đĩa này
17:01
as representing all of the children
378
1021260
2000
đại diện cho tất cả trẻ em
17:03
we've treated so far,
379
1023260
2000
mà chúng tôi đã chữa cho đến nay,
17:05
this is the magnitude of the problem.
380
1025260
2000
thì đây chính là độ rộng của vấn đề.
17:07
The red dots are the children we have not treated.
381
1027260
3000
Những chấm đỏ là những em chúng tôi chưa chữa được.
17:10
So, there are many, many more children who need to be treated,
382
1030260
2000
Và có rất nhiều trẻ em cần được chữa trị,
17:12
and in order to expand the scope of the project,
383
1032260
3000
và để tăng quy mô của dự án,
17:15
we are planning on launching
384
1035260
2000
chúng tôi đã lên kế hoạch để ra mắt
17:17
The Prakash Center for Children,
385
1037260
2000
Trung tâm Prakash cho trẻ em,
17:19
which will have a dedicated pediatric hospital,
386
1039260
3000
nơi sẽ có một bệnh viên nhi chuyên dụng,
17:22
a school for the children we are treating
387
1042260
2000
một trường học cho những trẻ em đang điều trị
17:24
and also a cutting-edge research facility.
388
1044260
2000
và cả một cơ sở nghiên cứu tiên tiến.
17:26
The Prakash Center will integrate health care,
389
1046260
3000
Trung tâm Prakash sẽ tích hợp chăm sóc sức khỏe,
17:29
education and research in a way
390
1049260
2000
giáo dục và nghiên cứu theo cách
17:31
that truly creates the whole
391
1051260
2000
có thể tạo nên kết quả tổng quát
17:33
to be greater than the sum of the parts.
392
1053260
3000
tốt hơn là tổng kết quả của từng mảng riêng lẻ.
17:36
So, to summarize: Prakash, in its five years of existence,
393
1056260
3000
Tóm lại: Prakash, trong năm năm hoạt động,
17:39
it's had an impact in multiple areas,
394
1059260
3000
đã có tác động trong nhiều lĩnh vực,
17:42
ranging from basic neuroscience
395
1062260
2000
từ thần kinh học cơ bản,
17:44
plasticity and learning in the brain,
396
1064260
2000
sự tiếp thu kiến thức và đa dạng của não bộ,
17:46
to clinically relevant hypotheses like in autism,
397
1066260
4000
cho đến những giả thuyết xác đáng như là bệnh tự kỷ,
17:50
the development of autonomous machine vision systems,
398
1070260
3000
sự phát triển của hệ thống trực quan độc lập,
17:53
education of the undergraduate and graduate students,
399
1073260
3000
giáo dục cho toàn thể sinh viên đại học và cao học,
17:56
and most importantly in the alleviation
400
1076260
2000
và quan trọng nhất là xóa giảm
17:58
of childhood blindness.
401
1078260
2000
nạn mù lòa ở trẻ em.
18:00
And for my students and I, it's been
402
1080260
2000
Và đối với tôi và học sinh của tôi,
18:02
just a phenomenal experience
403
1082260
2000
nó là một trải nghiệm kỳ diệu
18:04
because we have gotten to do interesting research,
404
1084260
4000
bởi vì chúng tôi được thực hiện một nghiên cứu thú vị,
18:08
while at the same time
405
1088260
2000
cùng lúc đó lại
18:10
helping the many children that we have worked with.
406
1090260
2000
giúp đỡ được rất nhiều đứa trẻ.
18:12
Thank you very much.
407
1092260
2000
Xin cảm ơn các bạn rất nhiều.
(Vỗ tay)
18:14
(Applause)
408
1094260
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7