3 reasons why we can win the fight against poverty | Andrew Youn

168,870 views ・ 2016-07-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Nhật Phạm Reviewer: Nguyễn Hùng Đức
Tôi đã sống ở vùng nông thôn Miền Đông Châu Phi được 10 năm,
00:13
I've been living in rural East Africa for about 10 years,
0
13166
3070
00:16
and I want to share a field perspective with you on global poverty.
1
16260
3180
và tôi muốn chia sẻ với các bạn quan điểm về đói nghèo toàn cầu.
00:19
I believe that the greatest failure of the human race
2
19934
2574
Tôi tin rằng thất bại lớn nhất của nhân loại là
00:22
is the fact that we've left more than one billion of our members behind.
3
22532
3406
việc chúng ta bỏ mặc hơn 1 tỉ đồng loại của mình phía sau.
00:26
Hungry, extreme poverty:
4
26335
2342
Đói khát, nghèo khổ cùng cực:
00:28
these often seem like gigantic, insurmountable problems,
5
28701
3288
thường được coi là những vấn đề to lớn và không thể khắc phục được,
quá lớn để có thể giải quyết
00:32
too big to solve.
6
32013
1433
Nhưng là người thực hành trực tiếp,
00:34
But as a field practitioner,
7
34006
1709
00:35
I believe these are actually very solvable problems
8
35739
2804
tôi tin rằng đây là những vấn đề có thể được giải quyết,
00:38
if we just take the right strategies.
9
38567
2441
nếu chúng ta lựa chọn chiến lược đúng đắn.
00:42
Archimedes was an ancient Greek thinker,
10
42390
2115
Ac-si-met là một nhà tư tưởng Hy Lạp cổ đại,
00:44
and he taught us that if we lean on the right levers,
11
44529
2484
ông ấy dạy rằng nếu ta chọn đúng đòn bẩy để dựa vào
ta có thể di chuyển trái đất.
00:47
we can move the world.
12
47037
1410
00:48
In the fight against extreme poverty, I believe there are three powerful levers
13
48959
3716
Trong cuộc chiến chống lại cái nghèo, tôi tin rằng có 3 đòn bẩy chắc chắn
00:52
that we can lean on.
14
52699
1373
mà chúng ta có thể dựa vào.
Tôi sẽ chỉ nói về những đòn bẩy, và lí do chúng biến cái nghèo
00:54
This talk is all about those levers, and why they make poverty
15
54096
3002
thành cuộc chiến ta có thể thắng trong đời.
00:57
a winnable fight in our lifetimes.
16
57122
2085
00:59
What is extreme poverty?
17
59994
1402
Nghèo đói cùng cực là gì?
01:02
When I first moved to rural East Africa,
18
62287
1945
Lần đầu đến nông thôn Miền Đông Châu Phi,
01:04
I stayed overnight with a farm family.
19
64256
1900
tôi đã ngủ ở một gia đình nhà nông.
01:06
They were wonderful people.
20
66629
2100
Họ là những con người tuyệt vời.
01:08
They invited me into their home. We sang songs together
21
68753
2872
Họ mời tôi vào nhà. Chúng tôi cùng nhau ca hát
01:11
and ate a simple dinner.
22
71649
1151
và ăn 1 bữa tối mộc mạc.
01:12
They gave me a blanket to sleep on the floor.
23
72824
2104
Họ cho tôi mền để nằm ngủ trên sàn nhà.
01:15
In the morning, however, there was nothing to eat.
24
75359
2379
Nhưng sáng hôm sau, thì lại không có gì để ăn cả.
01:18
And then at lunchtime, I watched with an increasingly sick feeling
25
78265
3437
Và vào giờ ăn trưa, tôi chứng kiến với cảm giác muốn bệnh tăng dần
khi cô con gái lớn của gia đình nấu cháo đặc thay cho bữa trưa.
01:22
as the eldest girl in the family cooked porridge as a substitute for lunch.
26
82041
4092
01:26
For that meal, every child drank one cup to survive.
27
86703
4204
Trong bữa ăn đó, mỗi đứa trẻ uống một cốc cháo để sống sót.
01:31
And I cannot tell you how ashamed I felt
28
91575
1990
Tôi không thể diễn tả sự xấu hổ của mình
01:33
when they handed one of those cups to me,
29
93589
1963
khi họ đưa cho tôi một cốc cháo,
01:35
and I knew I had to accept their hospitality.
30
95576
2472
và tôi biết mình phải nhận lấy sự hiếu khách của họ.
01:38
Children need food not only to survive but also to grow physically and mentally.
31
98781
3980
Trẻ em cần thức ăn không chỉ để tồn tại mà để phát triển thể chất và tinh thần.
01:43
Every day they fail to eat, they lose a little bit of their future.
32
103265
3166
Mỗi ngày không đủ ăn, lũ trẻ dần mất đi 1 phần tương lai của mình.
Ở những gia đình nghèo khó cùng cực, trong mỗi 3 trẻ lại có 1
01:47
Amongst the extreme poor, one in three children
33
107114
2882
bị còi cọc vĩnh viễn vì không được ăn đủ suốt phần đời của mình.
01:50
are permanently stunted from a lifetime of not eating enough.
34
110020
3600
01:54
When that's combined with poor access to health care,
35
114326
2512
Khi việc đó kết hợp với khó khăn tiếp cận nền y tế,
01:56
one in 10 extremely poor children die before they reach age five.
36
116862
4460
1 trong 10 trẻ đói cùng cực chết trước khi chúng lên 5 tuổi
02:01
And only one quarter of children complete high school
37
121819
2537
Và chỉ có 1/4 số trẻ tốt nghiệp trung học,
02:04
because they lack school fees.
38
124380
1504
vì không đủ tiền đóng học phí.
02:05
Hunger and extreme poverty curb human potential in every possible way.
39
125908
5772
Sự đói nghèo cùng cực đã kìm hãm tiềm năng của con người bằng mọi cách.
02:12
We see ourselves as a thinking, feeling and moral human race,
40
132771
4290
Chúng ta tự cho mình là một giống loài có suy nghĩ, cảm xúc và lòng nhân đạo,
nhưng khi chưa giải quyết được vấn đề này cho tất cả mọi cá thể
02:17
but until we solve these problems for all of our members,
41
137085
3035
ta chưa đáp ứng được giá trị đó,
02:20
we fail that standard,
42
140144
1685
02:22
because every person on this planet matters.
43
142332
2342
vì mỗi cá thể trên hành tinh này đều quan trọng.
02:24
This child matters.
44
144698
1792
Đứa trẻ này quan trọng,
Những đứa trẻ này quan trọng,
02:27
These children matter.
45
147125
1759
02:29
This girl matters.
46
149638
1804
Bé gái này quan trọng,
02:32
You know, we see things like this,
47
152209
1689
Chúng ta thấy những thứ như thế này
02:33
and we're upset by them,
48
153922
1577
và chúng ta cảm thấy buồn bã,
02:35
but they seem like such big problems.
49
155523
1802
nhưng nó như là những vấn đề quá lớn.
02:37
We don't know how to take effective action.
50
157349
2835
Chúng ta không biết làm sao để hành động hiệu quả.
02:40
But remember our friend Archimedes.
51
160893
1897
Nhưng hãy nhớ Ac-si-met của chúng ta.
02:43
Global poverty has powerful levers.
52
163572
2328
Nghèo đói toàn cầu có những đòn bẩy mạnh mẽ.
02:45
It's a problem like any other.
53
165924
1589
Nó là 1 vấn đề như bao vấn đề khác
Với tư cách là người sống và làm việc trên thực địa,
02:48
I live and work in the field, and as a practitioner,
54
168023
2446
02:50
I believe these are very solvable problems.
55
170493
2803
tôi tin rằng có lời giải cho những vấn đề này.
02:53
So for the next 10 minutes,
56
173320
1481
Nên trong 10 phút tiếp theo,
02:54
let's not be sad about the state of the world.
57
174825
2154
đừng đau buồn vì tình trạng của thế giới.
Hãy kích hoạt não của chúng ta.
02:57
Let's engage our brains.
58
177003
1500
02:58
Let's engage our collective passion for problem-solving
59
178858
2745
Hãy dành nhiệt huyết để tìm ra giải pháp
03:01
and figure out what those levers are.
60
181627
2189
và tìm xem những đòn bẩy đó là gì.
03:04
Lever number one: most of the world's poor are farmers.
61
184416
3153
Đòn bẩy thứ nhất: Hầu hết người nghèo trên thế giới là nông dân.
Hãy xem việc này đặc biệt như thế nào.
03:08
Think about how extraordinary this is.
62
188157
2063
03:10
If this picture represents the world's poor,
63
190244
2461
Nếu bức tranh này biểu thị nạn nghèo trên trái đất
03:12
then more than half engage in farming as a major source of income.
64
192729
3305
thì một nửa trong số họ có nguồn thu nhập chủ yếu đến từ làm nông.
03:16
This gets me really excited.
65
196368
1927
Việc này làm tôi rất hào hứng.
03:18
All of these people, one profession.
66
198319
2352
Tất cả những người này, cùng một nghề nghiệp.
03:21
Think how powerful this is.
67
201247
1456
Điều này ý nghĩa nhường nào.
03:22
When farmers become more productive, then more than half the world's poor
68
202727
3518
Khi nhà nông làm việc năng suất hơn, thì hơn nửa số dân nghèo trên thế giới
03:26
earn more money and climb out of poverty.
69
206269
2404
kiếm được nhiều tiền hơn và thoát khỏi cái nghèo.
03:28
And it gets better.
70
208697
1220
Và còn tuyệt hơn nữa.
03:29
The product of farming is, of course, food.
71
209941
2255
Sản phẩm của nông nghiệp chính là thức ăn.
03:32
So when farmers become more productive, they earn more food,
72
212220
3605
Khi họ làm việc năng suất hơn, họ sẽ có nhiều thức ăn hơn,
03:35
and they don't just help themselves,
73
215849
1721
và họ không chỉ giúp chính mình,
03:37
but they help to feed healthy communities and thriving economies.
74
217594
3226
mà còn cung cấp thức ăn đến cộng đồng và các nền kinh tế.
03:41
And when farmers become more productive, they reduce environmental pressure.
75
221228
3573
Và khi nông dân trở nên năng suất hơn, họ làm giảm sức ép lên môi trường.
03:45
We only have two ways we can feed the world:
76
225443
2282
Chỉ có 2 cách để cung cấp thức ăn cho nhân loại:
03:47
we can either make our existing farmland a lot more productive,
77
227749
3323
Chúng ta có thể khiến đất canh tác hiện nay đạt năng suất cao hơn,
hoặc chúng ta có thể đốn rừng để có nhiều đất canh tác hơn
03:51
or we can clear cut forest and savannah to make more farmland,
78
231096
3280
03:54
which would be environmentally disastrous.
79
234400
2250
điều mà sẽ gây ra thảm hoạ môi trường.
03:57
Farmers are basically a really important leverage point.
80
237688
3312
Về cơ bản, những người nông dân là một điểm tựa rất quan trọng.
04:01
When farmers become more productive,
81
241496
1933
Khi người nông dân sản xuất nhiều hơn,
04:03
they earn more income, they climb out of poverty,
82
243453
2611
họ kiếm nhiều tiền hơn, thoát khỏi cái nghèo.
họ cung cấp thức ăn cho cộng đồng và giảm thiểu sức ép lên môi trường đất.
04:06
they feed their communities and they reduce environmental land pressure.
83
246088
4075
04:10
Farmers stand at the center of the world.
84
250187
2645
Những người nông dân là tiêu điểm của thế giới.
04:14
And not a farmer like this one,
85
254306
1700
Và nhìn họ không giống như thế này,
mà giống người phụ nữ này hơn.
04:16
but rather this lady.
86
256030
1595
Hầu hết nông dân hiện nay là phụ nữ.
04:18
Most of the farmers I know are actually women.
87
258055
2156
04:20
Look at the strength and the will radiating from this woman.
88
260699
3272
Hãy nhìn sự mạnh mẽ và ý chí toát ra từ người phụ nữ này.
04:23
She is physically strong, mentally tough,
89
263995
2212
Cô ấy có thể lực mạnh mẽ, ý chí bền vững,
04:26
and she will do whatever it takes to earn a better life for her children.
90
266231
3431
và cô ấy sẽ làm mọi thứ có thể để con mình có một cuộc sống tốt hơn.
04:29
If we're going to put the future of humanity in one person's hands,
91
269686
3144
Nếu chúng ta phải đặt tương lai nhân loại vào 1 người duy nhất,
04:32
then I'm really glad it's her.
92
272854
1813
thì tôi sẽ rất mừng nếu đó là cô ấy.
04:34
(Applause)
93
274691
5410
(Vỗ tay)
Chỉ có một vấn đề là:
04:40
There's just one problem:
94
280125
1256
04:41
many smallholder farmers lack access to basic tools and knowledge.
95
281405
4743
Nhiều nhà nông vẫn ít tiếp cận với các công cụ, kiến thức cơ bản.
04:46
Currently, they take a little bit of saved food grain from the prior year,
96
286748
3688
Hiện thời, họ lấy một ít hạt giống lưu trữ từ năm trước,
04:50
they plant it in the ground and they till it with a manual hand hoe.
97
290460
3380
trồng nó xuống đất và dùng 1 cái cuốc để cày.
04:53
These are tools and techniques that date to the Bronze Age,
98
293864
2765
Những công cụ và kĩ thuật này đã có từ thời Đồ Đồng,
04:56
and it's why many farmers are still very poor.
99
296653
2938
và đó là lý do mà nhiều nông dân vẫn rất nghèo khổ.
05:00
But good news, again.
100
300755
1382
Nhưng lại có một tin tốt nữa,
Đòn bẩy số hai:
05:02
Lever number two:
101
302161
1151
05:03
humanity actually solved the problem of agricultural poverty a century ago.
102
303336
4366
Nhân loại thực sự đã giải quyết vấn đề về nền nông nghiệp nghèo nàn cả thế kỉ trước.
05:08
Let me walk you through the three most basic factors in farming.
103
308449
3023
Để tôi cho các bạn thấy 3 yếu tố cơ bản nhất trong nông nghiệp.
05:11
First, hybrid seed is created when you cross two seeds together.
104
311944
4397
Đầu tiên, hạt giống lai được tạo ra khi ta kết hợp hai loại hạt với nhau.
05:16
If you naturally pollinate a high-yielding variety
105
316365
2804
Và khi bạn thụ phấn giống cây cho sản lượng cao
05:19
together with a drought-resistant variety,
106
319193
2311
và giống cây chịu được hạn hán với nhau,
05:21
you get a hybrid that inherits positive traits from both of its parents.
107
321528
3838
bạn được một giống lai thừa hưởng những đặc tính tốt từ cây bố mẹ của chúng.
05:25
Next, conventional fertilizer, if used responsibly,
108
325390
3697
Tiếp theo, là phân bón thường, nếu dùng một cách hợp lí,
thì vẫn sẽ ổn về mặt môi trường.
05:29
is environmentally sustainable.
109
329111
1799
05:31
If you micro-dose just a pinch of fertilizer
110
331433
2994
Chỉ cần dùng một lượng rất nhỏ phân bón
05:34
to a plant that's taller than I am,
111
334451
2084
cho một cái cây còn cao hơn tôi,
05:36
you unlock enormous yield gain.
112
336559
2174
thì bạn đã thu lại được 1 sản lượng rất lớn.
Đây là yếu tố đầu vào của làm nông.
05:39
These are known as farm inputs.
113
339118
1704
05:41
Farm inputs need to be combined with good practice.
114
341241
2600
Những đầu vào này cần được kết hợp với kỹ năng tốt.
05:43
When you space your seeds and plant with massive amounts of compost,
115
343865
4094
Khi họ gieo hạt giống và trồng nó với một lượng lớn phân trộn,
05:47
farmers multiply their harvests.
116
347983
2553
người nông dân đã nhân bội vụ mùa của mình lên.
05:50
These proven tools and practices have more than tripled
117
350946
2576
Những công cụ và kỹ năng này sẽ làm tăng gấp ba
05:53
agricultural productivity in every major region of the world,
118
353546
3048
năng suất nông nghiệp ở tất cả những khu vực lớn trên thế giới,
05:56
moving mass numbers of people out of poverty.
119
356618
2773
và giúp nhiều người thoát tình trạng đói nghèo.
05:59
We just haven't finished delivering these things to everybody just yet,
120
359928
3339
Chỉ là chúng ta chưa thể đưa những thứ này đến cho tất cả mọi người,
06:03
particularly in Sub-Saharan Africa.
121
363291
1741
Cụ thể là vùng Châu Phi hạ Sahara.
06:05
So overall, this is amazing news.
122
365925
1722
Vậy nên, đây là thông tin tuyệt vời.
06:07
Humanity actually solved agricultural poverty a century ago,
123
367671
3556
Nhân loại thực ra đã giải quyết cái nghèo do nông nghiệp cả thế kỷ trước,
06:11
in theory.
124
371677
1207
về mặt lý thuyết là vậy.
06:12
We just haven't delivered these things to everybody just yet.
125
372908
2924
Chỉ là ta chưa đem những thứ này đến cho tất cả mọi người.
06:16
In this century, the reason that people remain poor
126
376354
2387
Tại thế kỉ này, nguyên nhân nhiều người vẫn nghèo
06:18
is because maybe they live in remote places.
127
378765
2206
có thể là do họ sống ở những vùng hẻo lánh.
06:20
They lack access to these things.
128
380995
2095
Họ không thể tiếp cận những thành tựu này.
Vậy nên, kết thúc cái nghèo đơn giản chỉ là vấn đề về
06:24
Therefore, ending poverty is simply a matter
129
384154
2561
06:26
of delivering proven goods and services to people.
130
386739
3422
vận chuyển hàng hoá và dịch vụ với chất lượng được kiểm chứng đến cho họ.
06:30
We don't need more genius types right now.
131
390185
2298
Hiện giờ chúng ta không cần thêm nhiều nhân tài.
06:32
The humble delivery guy is going to end global poverty in our lifetime.
132
392507
4449
Những người chuyển phát khiêm tốn mới giúp chấm dứt sự nghèo đói.
Đây là ba đòn bẩy,
06:38
So these are the three levers,
133
398088
1488
06:39
and the most powerful lever is simply delivery.
134
399600
2653
và đòn bẩy trọng yếu nhất đơn giản chỉ là vận chuyển.
Ở nơi nào mà các công ty lớn, chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận
06:43
Wherever the world's companies, governments and nonprofits
135
403033
3287
06:46
set up delivery networks for life-improving goods,
136
406344
2699
lập ra mạng lưới vận chuyển hàng hóa cải thiện đời sống,
06:49
we eliminate poverty.
137
409400
2141
thì chúng ta sẽ loại bỏ được sự nghèo đói.
Được rồi, nghe rất hay về mặt lý thuyết,
06:52
OK, so that sounds really nice in theory,
138
412023
1993
nhưng thực tế thì thế nào?
06:54
but what about in practice?
139
414040
1290
06:55
What do these delivery networks look like?
140
415354
2002
Các mạng lưới vận chuyển này như thế nào?
Tôi muốn chia sẻ ví dụ cụ thể mà mình biết rõ nhất,
06:58
I want to share the concrete example that I know best,
141
418006
2535
07:00
my organization, One Acre Fund.
142
420565
1911
tổ chức của tôi, One Acre Fund.
Quỹ chỉ phục vụ cho nông dân,
07:03
We only serve the farmer,
143
423165
1395
07:04
and our job is to provide her with the tools that she needs to succeed.
144
424584
3365
và việc của chúng tôi là cung cấp những dụng cụ cần thiết để thành công
07:08
We start off by delivering farm inputs to really rural places.
145
428284
2954
Bắt đầu bằng việc đưa các yếu tố đầu vào đến các vùng nông thôn
07:11
Now, this may appear initially very challenging,
146
431262
2266
Ban đầu việc này có vẻ rất thách thức,
07:13
but it's pretty possible. Let me show you.
147
433552
2211
nhưng nó khá khả quan. Để tôi cho các bạn xem.
07:15
We buy farm inputs with the combined power of our farmer network,
148
435787
3060
Bằng mạng lưới các nông dân của mình, chúng tôi mua nguyên liệu,
07:18
and store it in 20 warehouses like this.
149
438871
2319
và trữ nó trong 20 nhà kho như thế này.
07:21
Then, during input delivery, we rent hundreds of 10-ton trucks
150
441638
3976
Và trong quá trình vận chuyển, chúng tôi thuê hàng trăm chiếc xe tải loại 10 tấn
07:25
and send them out to where farmers are waiting in the field.
151
445638
2838
và đưa chúng đến những cánh đồng mà người dân đang chờ đợi.
07:28
They then get their individual orders and walk it home to their farms.
152
448953
3438
Sau đó họ lần lượt nhận chúng và mang chúng về nông trại.
07:32
It's kind of like Amazon for rural farmers.
153
452415
2467
Đối với nông dân nông thôn thì nó kiểu như Amazon.
07:35
Importantly, realistic delivery also includes finance, a way to pay.
154
455694
4818
Quan trọng hơn, vận chuyển ở thực tế còn bao gồm cả cách để thanh toán nữa.
07:40
Farmers pay us little by little over time, covering most of our expenses.
155
460536
4453
Nông dân trả tiền dần dần cho chúng tôi, đủ để bù đắp hầu hết mọi chi phí.
07:45
And then we surround all that with training.
156
465587
2137
Và chúng tôi quản lý mọi thứ bằng sự đào tạo.
Những nhân viên của chúng tôi ở vùng nông thôn đã hướng dẫn thực tế
07:48
Our rural field officers deliver practical, hands-on training
157
468151
3651
07:51
to farmers in the field
158
471826
1405
cho người nông dân ở tại đồng
07:53
every two weeks.
159
473255
1545
2 tuần một lần
07:55
Wherever we deliver our services, farmers use these tools
160
475496
3584
Những nơi có dịch vụ của chúng tôi, nông dân dùng những công cụ đó
để thoát khỏi cái nghèo.
07:59
to climb out of poverty.
161
479104
1570
08:01
This is a farmer in our program, Consolata.
162
481193
2424
Đây là Consolata, một nông dân trong chương trình.
Hãy nhìn sự tự hào trên gương mặt ấy.
08:04
Look at the pride on her face.
163
484033
1843
08:06
She has achieved a modest prosperity that I believe is the human right
164
486212
3658
Cô ấy đã đạt được một thành công giản đơn mà tôi tin rằng đó là quyền đúng đắn
08:09
of every hardworking person on the planet.
165
489894
2613
của bất kì người lao động chăm chỉ nào trên hành tinh.
08:13
Today, I'm proud to say that we're serving about 400,000 farmers like Consolata.
166
493264
4902
Giờ đây, tôi tự hào rằng chúng tôi đã phục vụ khoảng 400,000 nông dân như Consolata.
08:18
(Applause)
167
498190
5667
(Vỗ tay)
08:23
The key to doing this is scalable delivery.
168
503881
2278
Chìa khoá chính là việc vận chuyển linh hoạt.
08:26
In any given area, we hire a rural field officer
169
506482
2889
Ở mỗi khu vực, chúng tôi thuê một nhân viên nông thôn
08:29
who delivers our services to 200 farmers, on average,
170
509395
3156
người sẽ đưa dịch vụ của chúng tôi tới khoảng 200 nông dân,
08:32
with more than 1,000 people living in those families.
171
512575
2851
với khoảng 1000 người sống trong những hộ gia đình này.
08:35
Today, we have 2,000 of these rural field officers
172
515805
3431
Ngày nay, chúng tôi có 2000 nhân viên nông thôn
08:39
growing very quickly.
173
519260
1381
với số lượng tăng chóng mặt.
08:40
This is our delivery army,
174
520665
1807
Đây là đoàn vận chuyển của chúng tôi,
08:42
and we're just one organization.
175
522991
1667
và đây chỉ mới là một tổ chức thôi.
08:44
There are many companies, governments and nonprofits
176
524682
3164
Còn rất nhiều các công ty, chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận
08:47
that have delivery armies just like this.
177
527870
2211
có những đạo quân vận chuyển giống như vậy.
Và tôi tin rằng ngay giờ phút này đây
08:50
And I believe we stand at a moment in time
178
530105
2046
cùng nhau, ta có thể vận chuyển phương tiện làm nông đến tất cả mọi nông dân.
08:52
where collectively, we are capable of delivering farm services to all farmers.
179
532175
4903
08:57
Let me show you how possible this is.
180
537755
1777
Để tôi cho bạn thấy khả thi đến đâu.
08:59
This is a map of Sub-Saharan Africa,
181
539960
1869
Đây là bản đồ của Châu Phi hạ Sahara,
09:01
with a map of the United States for scale.
182
541853
2105
đặt cạnh bản đồ của Hoa Kỳ để làm mốc.
09:03
I chose Sub-Saharan Africa because this is a huge delivery territory.
183
543982
3388
Tôi chọn Châu Phi hạ Sahara vì đây là khu vực lớn để vận chuyển tới.
09:07
It's very challenging.
184
547394
1173
Việc này rất thử thách.
09:09
But we analyzed every 50-mile by 50-mile block on the continent,
185
549248
3653
Nhưng chúng tôi đã nghiên cứu mỗi mẫu đất 50x50 dặm ở châu lục này,
09:13
and we found that half of farmers live in just these shaded regions.
186
553292
4605
và chúng tôi thấy rằng hơn một nửa số nông dân chỉ sống ở các khu vực tô đậm này
09:19
That's a remarkably small area overall.
187
559265
2332
Về tổng thể đây là một khu vực khá nhỏ.
09:22
If you were to lay these boxes next to each other
188
562195
2309
Nếu bạn đặt những khu vực này lại với nhau
09:24
within a map of the United States,
189
564528
1636
lên trên bản đồ của nước Hoa Kỳ,
09:26
they would only cover the Eastern United States.
190
566188
2265
thì chúng chỉ chiếm mỗi phía Đông Hoa Kỳ.
09:29
You can order pizza anywhere in this territory
191
569284
3242
Chúng ta có thể gọi pizza ở bất kì đâu trong khu vực này
09:32
and it'll arrive to your house hot, fresh and delicious.
192
572832
3151
và chúng sẽ được đưa tới trước nhà bạn tươi ngon và nóng hổi.
09:36
If America can deliver pizza to an area of this size,
193
576581
3267
Nếu nước Mỹ có thể giao pizza tới một khu vực với kích cỡ như thế này
09:39
then Africa's companies, governments and non-profits
194
579872
3023
vậy thì các công ty Châu Phi, chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận
09:42
can deliver farm services to all of her farmers.
195
582919
3023
có thể chuyển dịch vụ nông nghiệp đến tất cả mọi nông dân.
09:45
This is possible.
196
585966
1283
Điều này là có thể.
09:48
I'm going to wrap up by generalizing beyond just farming.
197
588995
2753
Tôi sẽ tổng kết lại bằng việc khái quát hoá.
09:52
In every field of human development,
198
592292
2107
Trong mỗi mặt phát triển của nhân loại,
09:54
humanity has already invented effective tools to end poverty.
199
594423
3829
chúng ta đã tìm ra những công cụ hiệu quả để kết thúc đói nghèo.
09:58
We just need to deliver them.
200
598276
1411
Ta chỉ cần gửi chúng đi thôi,
10:00
So again, in every area of human development,
201
600322
2241
Trong mỗi mảng phát triển của nhân loại
10:02
super-smart people a long time ago invented inexpensive,
202
602587
3402
những thiên tài đã phát minh ra những công cụ rẻ,
năng suất từ rất lâu trước kia.
10:06
highly effective tools.
203
606013
1832
10:07
Humanity is armed to the teeth
204
607869
1932
Nhân loại đã được trang bị đầy đủ
10:09
with simple, effective solutions to poverty.
205
609825
3338
những giải pháp đơn giản và hiệu quả để giái quyết cái nghèo.
10:13
We just need to deliver these to a pretty small area.
206
613596
2772
Chúng ta chỉ cần đưa chúng đến những khu vực nhỏ nhắn kia.
10:17
Again using the map of Sub-Saharan Africa as an example,
207
617266
3102
Một lần nữa dùng bản đồ của Châu Phi hạ Sahara làm ví dụ,
10:20
remember that rural poverty is concentrated in these blue shaded areas.
208
620392
3474
hãy nhớ rằng vùng nông thôn nghèo tập trung ở phần được tô xanh này.
10:24
Urban poverty is even more concentrated, in these green little dots.
209
624440
3884
Vùng đô thị nghèo lại còn nhỏ hơn nữa, chỉ trong những chấm xanh này.
10:29
Again, using a map of the United States for scale,
210
629282
2516
Một lần nữa, dùng bản đồ Hoa Kỳ làm mốc,
10:32
this is what I would call a highly achievable delivery zone.
211
632317
3559
chúng ta gọi nó là những khu vực có thể vận chuyển tới được.
10:36
In fact, for the first time in human history,
212
636346
2162
Thực ra, lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại
10:38
we have a vast amount of delivery infrastructure available to us.
213
638532
3499
chúng ta có sẵn rất nhiều cơ sở hạ tầng vận chuyển có sẵn.
Ở toàn cầu, các công ty, chính phủ, tổ chức phi lợi nhuận
10:42
The world's companies, governments and non-profits
214
642055
2724
10:44
have delivery armies that are fully capable
215
644803
2223
đã có những đạo quân vận chuyển đủ khả năng để
bao phủ hết khu vực tương đối nhỏ này.
10:47
of covering this relatively small area.
216
647050
2383
10:49
We just lack the will.
217
649927
2125
Chúng ta chỉ thiếu sự quyết tâm mà thôi.
10:52
If we are willing,
218
652913
1411
Nếu chúng ta sẵn lòng,
10:54
every one of us has a role to play.
219
654348
1808
mỗi người chúng ta đều có một vai trò.
10:57
We first need more people to pursue careers in human development,
220
657920
3371
Đầu tiên chúng ta cần thêm người theo đuổi nghiệp phát triển con người
11:01
especially if you live in a developing nation.
221
661315
2148
đặc biệt nếu bạn sống ở 1 nước đang phát triển
11:03
We need more front line health workers, teachers, farmer trainers,
222
663487
3486
Chúng ta cần thêm nhân viên y tế, giáo viên, người hướng dẫn cho nông dân,
11:06
sales agents for life-improving goods.
223
666997
2112
các đại lý bán sản phẩm cải thiện đời sống.
11:09
These are the delivery people that dedicate their careers
224
669439
2670
Đây là những người vận chuyển đã dành sự nghiệp của mình
để giúp đời sống của người khác.
11:12
to improving the lives of others.
225
672133
1666
11:14
But we also need a lot of support roles.
226
674532
1953
Nhưng chúng tôi cũng cần nhiều sự trợ giúp
11:17
These are roles available at just my organization alone,
227
677731
2851
Đây chỉ là những vị trí trong mỗi mình tổ chức của tôi,
11:20
and we're just one out of many.
228
680606
1490
và còn rất nhiều tổ chức khác.
11:22
This may surprise you, but no matter what your technical specialty,
229
682399
3774
Việc này có thể khiến bạn ngạc nhiên, nhưng chuyên môn của bạn không quan trọng
11:26
there is a role for you in this fight.
230
686197
2210
sẽ luôn có vị trí cho bạn trong cuộc chiến này.
Và dù lực lượng hậu cần có vững chắc tới đâu đi nữa,
11:29
And no matter how logistically possible it is to end poverty,
231
689158
3347
11:32
we need a lot more resources.
232
692529
1895
chúng tôi vẫn cần thêm nguồn lực.
11:34
This is our number one constraint.
233
694448
1844
Đây là vấn đề lớn nhất của chúng tôi.
11:36
For private investors, we need a big expansion of venture capital,
234
696811
3376
Về các nhà đầu tư tư nhân, chúng tôi cần một khoản lớn vốn mạo hiểm,
11:40
private equity, working capital, available in emerging markets.
235
700211
3724
tài sản tư nhân, vốn lưu động, đều có sẵn tại những thị trường mới xuất hiện.
11:44
But there are also limits to what private business can accomplish.
236
704477
3109
Nhưng vẫn có những hạn chế cho các doanh nghiệp tư nhân.
11:47
Private businesses often struggle to profitably serve the extreme poor,
237
707928
3651
Các doanh nghiệp này thường vật lộn để kiếm lời khi phục vụ người cực nghèo
11:51
so philanthropy still has a major role to play.
238
711897
2332
nên các tổ chức thiện nguyện vẫn rất quan trọng.
11:54
Anybody can give, but we need more leadership.
239
714998
2553
Ai cũng có thể cho đi, nhưng ta cần thêm sự lãnh đạo.
Ta cần thêm những nhà hảo tâm có tầm nhìn
11:58
We need more visionary philanthropists
240
718112
1947
và những lãnh đạo toàn cầu, người quan tâm đến việc phát triển con người
12:00
and global leaders who will take problems in human development
241
720083
3912
và dẫn dắt nhân loại quét sạch đói nghèo ra khỏi hành tinh này.
12:04
and lead humanity to wipe them off the face of the planet.
242
724019
3030
12:08
If you're interested in these ideas, check out this website.
243
728276
2822
Nếu bạn thấy hứng thú, hãy xem qua trang web này.
Ta cần thêm nhiều người dẫn đầu hơn
12:11
We need more leaders.
244
731122
1708
Nhân loại từng đưa con người lên mặt trăng
12:14
Humanity has put people on the moon.
245
734174
2022
12:16
We've invented supercomputers that fit into our pockets
246
736220
2577
Ta chế tạo ra những siêu máy tính nằm gọn trong túi áo
12:18
and connect us with anybody on the planet.
247
738821
2056
và kết nối với bất kì ai trên hành tinh này.
12:20
We've run marathons at a five-minute mile pace.
248
740901
3282
Chúng ta chạy marathon với tốc độ 5 dặm một phút.
12:24
We are an exceptional people.
249
744207
2443
Chúng ta là những con người đặc biệt.
12:27
But we've left more than one billion of our members behind.
250
747822
3126
Nhưng chúng ta bỏ lại hơn một tỉ đồng loại ở phía sau.
12:31
Until every girl like this one has an opportunity
251
751485
2298
Cho tới khi tất cả các bé gái như này có cơ hội
12:33
to earn her full human potential,
252
753807
1898
để phát triển toàn bộ tiềm năng,
thì chúng ta còn thất bại để trở thành một loài giàu lòng nhân ái đích thực.
12:36
we have failed to become a truly moral and just human race.
253
756047
3871
12:40
Logistically speaking, it's incredibly possible
254
760516
2756
Về phương diện hậu cần mà nói, thì việc kết thúc đói nghèo
12:43
to end extreme poverty.
255
763296
1600
khả quan đến không ngờ.
12:45
We just need to deliver proven goods and services
256
765220
2882
Chúng ta chỉ cần vận chuyển hàng hoá và dịch vụ
đến cho tất cả mọi người.
12:48
to everybody.
257
768126
1197
12:49
If we have the will, every one of us has a role to play.
258
769665
3724
Nếu chúng ta sẵn lòng, thì mỗi người chúng ta đều có vai trò.
Hãy cùng bố trí thời gian, sự nghiệp
12:54
Let's deploy our time, our careers,
259
774024
2889
12:56
our collective wealth.
260
776937
1251
và của cải của chúng ta.
12:58
Let us deliver an end to extreme poverty
261
778781
2736
Hãy cùng chấm dứt nạn nghèo khổ cùng cực
13:01
in this lifetime.
262
781541
1667
trong thời đại này.
13:03
Thank you.
263
783971
1151
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
13:05
(Applause)
264
785146
7000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7