Loretta Napoleoni: The intricate economics of terrorism

57,070 views

2009-12-14 ・ TED


New videos

Loretta Napoleoni: The intricate economics of terrorism

57,070 views ・ 2009-12-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khai Hoang Reviewer: Tang Huong
Tôi sẽ chỉ ra cách mà chủ nghĩa khủng bố
thực sự tác động đến cuộc sống hằng ngày của chúng ta
00:16
I'm going to show you how terrorism
0
16260
2000
15 năm trước, tôi nhận được một cuộc điện thoại từ một người bạn
00:18
actually interacts with our daily life.
1
18260
3000
00:21
15 years ago I received a phone call from a friend.
2
21260
4000
khi anh đang theo đuổi về mảng quyền lợi của tù nhân chính trị
tại các nhà tù ở Ý.
00:25
At the time he was looking after the rights of political prisoners
3
25260
3000
Anh ấy hỏi tôi có muốn phỏng vấn Red Brigades hay không
00:28
in Italian jails.
4
28260
3000
00:31
He asked me if I wanted to interview the Red Brigades.
5
31260
4000
Lúc này đây, nhiều người chắc hẳn còn nhớ
Red Brigades là một tên khủng bố thuộc tổ chức Mác-xít
00:35
Now, as many of you may remember,
6
35260
2000
00:37
the Red Brigades was a terrorist, Marxist organization
7
37260
4000
Một tổ chức hoạt động rất mạnh ở Ý khi đó
từ giai đoạn thập niên 1960s cho tới giữa những năm 1980.
00:41
which was very active in Italy
8
41260
2000
00:43
from the 1960s until the mid-1980s.
9
43260
4000
Như một phần của chiến lược
Lữ Đoàn Đỏ không tiết lộ với bất cứ ai, thậm chí với những luật sư của họ.
00:47
As part of their strategy
10
47260
2000
00:49
the Red Brigades never spoke with anybody, not even with their lawyers.
11
49260
4000
Họ giữ im lặng suốt những chặng đường,
00:53
They sat in silence through their trails,
12
53260
4000
thỉnh thoảng vẫy tay về phía gia đình và bạn bè
00:57
waving occasionally at family and friends.
13
57260
4000
Năm 1993, họ tuyên bố kết thúc đấu tranh vũ trang
01:01
In 1993 they declared the end of the armed struggle.
14
61260
6000
Và viết ra danh sách những người họ muốn nói chuyện
để kể ra những câu chuyện của họ
01:07
And they drew a list of people with whom they would talk,
15
67260
2000
Và tôi là 1 trong số những người đó.
01:09
and tell their story.
16
69260
2000
Khi tôi hỏi bạn mình vì sao Lữ Đoàn Đỏ muốn nói chuyện với tôi?
01:11
And I was one of those people.
17
71260
3000
anh ấy nói rằng những thành viên nữ của tổ chức
01:14
When I asked my friend why the Red Brigades want to talk to me,
18
74260
3000
01:17
he said that the female members of the organization
19
77260
4000
đã đề nghị tên tôi
Chính xác là 1 thành viên đã đề xuất
01:21
had actually supported my name.
20
81260
3000
Cô ấy là bạn thuở nhỏ của tôi
01:24
In particular, one person had put it forward.
21
84260
3000
Cô ấy đã tham gia Tổ chức Lữ Đoàn Đỏ
01:27
She was my childhood friend.
22
87260
3000
và trở thành lãnh đạo của tổ chức
01:30
She had joined the Red Brigades
23
90260
2000
Dĩ nhiên, tôi không hề biết điều này
01:32
and became a leader of the organization.
24
92260
3000
cho đến ngày cô ấy bị bắt
01:35
Naturally, I didn't know that
25
95260
2000
Thật ra là tôi đọc được tin đó ở trên báo.
01:37
until the day she was arrested.
26
97260
2000
01:39
In fact, I read it in the newspaper.
27
99260
4000
Khi cuộc gọi đến
Tôi vừa đón đứa con mới chào đời,
01:43
At the time of the phone call
28
103260
2000
và mua lại thành công quyền quản lý
01:45
I just had a baby,
29
105260
2000
công ty mà tôi đang làm việc
01:47
I successfully completed a management buyout
30
107260
2000
và điều cuối cùng tối muốn làm là trở về nhà
01:49
to the company I was working with,
31
109260
3000
và đến thăm quan những nhà tù bảo mật cao
01:52
and the last thing I wanted to do was to go back home
32
112260
3000
Nhưng tôi đã nhận cuộc phỏng vấn
01:55
and touring the high-security prisons.
33
115260
3000
bởi vì tôi muốn biết
01:58
But this is exactly what I did
34
118260
3000
điều gì đã khiến bạn thân nhất của tôi
02:01
because I wanted to know
35
121260
2000
trở thành một kẻ khủng bố,
02:03
what had turned my best friend
36
123260
2000
và tại sao cô ấy chưa bao giờ thử tuyển dụng tôi
02:05
into a terrorist,
37
125260
2000
02:07
and why she'd never tried to recruit me.
38
127260
4000
(cười)
(vỗ tay)
02:11
(Laughter)
39
131260
2000
Vậy nên, đó chính là điều tôi đã làm.
02:13
(Applause)
40
133260
3000
02:16
So, this is exactly what I did.
41
136260
5000
Bây giờ, rất nhanh tôi đã thấy đáp án .
02:21
Now, I found the answer very quickly.
42
141260
4000
Tôi thật sự đã bỏ qua
hồ sơ tâm lí của 1 tên khủng bố.
02:25
I actually had failed
43
145260
2000
Ủy ban trung tâm của tổ chức Lữ Đoàn Đỏ
02:27
the psychological profiling of a terrorist.
44
147260
3000
đánh giá tôi là quá ngay thẳng
02:30
The center committee of the Red Brigades
45
150260
2000
và quá cố chấp để trở thành siêu khủng bố.
02:32
had judged me too single-minded
46
152260
2000
02:34
and too opinionated to become a good terrorist.
47
154260
4000
Trong khi đó, bạn của tôi, cô ấy là một mẫu khủng bố điển hình
vì cô ấy biết tuân theo những mệnh lệnh.
02:38
My friend, on the other hand, she was a good terrorist
48
158260
3000
Cô ấy cũng ủng hộ bạo lực.
02:41
because she was very good at following orders.
49
161260
3000
Bởi vì cô ấy tin rằng đó là cách duy nhất
02:44
She also embraced violence.
50
164260
3000
để thoát khỏi cái mà, tại thời điểm đó
02:47
Because she believed that the only way
51
167260
2000
được biết đến là một nền dân chủ khép kín
02:49
to unblock what, at the time,
52
169260
3000
Ở Ý, một đất nước được điều hành bởi cùng một đảng trong suốt 35 năm
02:52
was known as a blocked democracy,
53
172260
2000
02:54
Italy, a country run by the same party for 35 years
54
174260
4000
thì đó là một cuộc đấu tranh vũ trang.
02:58
was the arms struggle.
55
178260
4000
Cùng lúc đó, khi phỏng vấn Lữ Đoàn Đỏ
Tôi cũng phát hiện ra rằng cuộc sống của họ không bị áp trị
03:02
At the same time, while I was interviewing the Red Brigades,
56
182260
3000
bởi chính trị hay các hệ tư tưởng
03:05
I also discovered that their life was not ruled
57
185260
3000
mà thực ra là bởi kinh tế
03:08
by politics or ideology,
58
188260
3000
Họ đang trong cảnh thiếu thốn tiền bạc.
03:11
but actually was ruled by economics.
59
191260
3000
Họ đang tìm kiếm cách kiếm ra tiền.
03:14
They were constantly short of cash.
60
194260
3000
Bây giờ, ngược với những thứ mà nhiều người nghĩ,
03:17
They were constantly searching for cash.
61
197260
3000
thật sự chủ nghĩa khủng bố là một vụ kinh doanh đắt giá.
03:20
Now, contrary to what many people believe,
62
200260
2000
03:22
terrorism is actually a very expensive business.
63
202260
4000
Tôi sẽ cho bạn một gợi ý
Trong những năm 1970, số tiền mà Lữ Đoàn Đỏ kiếm được
03:26
I'll give you an idea.
64
206260
2000
03:28
In the 1970s, the turnover of the Red Brigades
65
208260
5000
cơ bản mỗi năm
là 7 triệu đô la Mỹ.
03:33
on a yearly basis
66
213260
2000
Nó tương đương với khoảng 100
03:35
was seven million dollars.
67
215260
2000
tới 150 triệu đô la hiện nay
03:37
This is roughly between 100
68
217260
2000
Bây giờ bạn biết đấy, nếu bạn bần cùng
03:39
and 150 million, today.
69
219260
2000
thì thật khó để kiếm được số tiền đó
03:41
Now, you know, if you live underground
70
221260
3000
03:44
it's really hard to produce this amount of money.
71
224260
5000
Nhưng điều đó cũng giải thích tại sao, khi tôi phỏng vấn Lữ Đoàn Đỏ
03:49
But this also explains why, when I was interviewing the Red Brigades,
72
229260
4000
và sau đó là những tổ chức vũ trang khác
bao gồm những thành viên của al-Zarqawi ở Trung Đông,
03:53
and then, later on, other arms organizations,
73
233260
3000
03:56
including members of al-Zarqawi group in the Middle East,
74
236260
5000
mọi người đều do dự
Khi nói về hệ tư tưởng hay chính trị
04:01
everybody was extremely reluctant
75
241260
3000
Bởi vì họ không có khái niệm nào về chúng
04:04
to talk about ideology, or politics.
76
244260
3000
Tầm nhìn chính trị của 1 tổ chức khủng bố
04:07
Because they had no idea.
77
247260
2000
04:09
The political vision of a terrorist organization
78
249260
4000
được quyết định bởi những người lãnh đạo
Những nhóm mà thông thường không quá 5 đến 7 thành viên
04:13
is decided by the leadership,
79
253260
3000
Còn một số khác, ngày qua ngày
04:16
which, generally, is never more than five to seven people.
80
256260
3000
phụ trách tìm kiếm tiền bạc.
04:19
All the others do, day in and day out,
81
259260
3000
Ví dụ có một lần, khi tôi đang phỏng vấn
04:22
is search for money.
82
262260
2000
một người làm thời vụ cho Lữ Đoàn Đỏ.
04:24
Once, for example, I was interviewing
83
264260
2000
Đó là một bác sĩ tâm thần yêu chèo thuyền.
04:26
this part-timer from the Red Brigades.
84
266260
3000
Anh ta là một tay chèo thuyền rất cừ và sở hữu một chiếc thuyền rất đẹp.
04:29
It was a psychiatrist. He loved sailing.
85
269260
2000
04:31
He was a really keen sailor. And he had this beautiful boat.
86
271260
4000
Anh ta nói thời gian đẹp nhất trong đời
là khi anh ta là một thành viên của Lữ Đoàn Đỏ
04:35
And he told me that the best time of his life
87
275260
2000
và khi được chèo thuyền mỗi mùa hè,
04:37
was when he was a member of the Red Brigades
88
277260
3000
đi rồi về Lebanon, nơi anh ta sẽ nhận được
04:40
and he went sailing, every summer, back and forth
89
280260
2000
vũ khí Xô Viết từ PLO
04:42
from Lebanon, where he would pick up
90
282260
2000
và sau đó vận chuyển chúng tới Sardinia
04:44
Soviet weapons from the PLO,
91
284260
2000
nơi các tổ chức vũ trang khác từ Châu Âu sẽ đến
04:46
and then carry them all the way to Sardinia
92
286260
3000
và nhận phần vũ khí của mình.
04:49
where the other arms organization from Europe would go
93
289260
3000
Lữ Đoàn Đỏ được trả phí cho hoạt động này
04:52
and take their share of the arms.
94
292260
3000
04:55
For that service the Red Brigades were actually paid a fee,
95
295260
4000
Số tiền này sẽ được đưa vào quỹ tổ chức
Và vì tôi là một nhà kinh tế học
04:59
which went to fund their organization.
96
299260
3000
và tôi nghĩ đến những khía cạnh kinh tế
05:02
So, because I am a trained economist
97
302260
3000
bất giác tôi nghĩ
05:05
and I think in economic terms,
98
305260
2000
có thể có điều gì đó ở đây.
05:07
all of the sudden I thought,
99
307260
2000
Có thể đây là 1 liên kết một liên kết thương mại,
05:09
maybe there is something here.
100
309260
2000
giữa tổ chức này với tổ chức khác.
05:11
Maybe there is a link, a commercial link,
101
311260
2000
05:13
between one organization and another one.
102
313260
4000
Nhưng chỉ đến khi tôi phỏng vấn
Mario Moretti, lãnh đạo tối cao của Lữ Đoàn Đỏ,
05:17
But it was only when I interviewed
103
317260
3000
05:20
Mario Moretti, the head of the Red Brigades,
104
320260
4000
người bắt cóc và giết Aldo Moro,
cựu thủ tướng Ý,
05:24
the man who kidnapped and killed Aldo Moro,
105
324260
3000
thì cuối cùng tôi cũng nhận ra rằng
05:27
Italian former prime minister,
106
327260
3000
thật ra chủ nghĩa khủng bố là tổ chức thương mại
05:30
that I finally realized
107
330260
2000
Tôi đã ăn trưa với ông ta
05:32
that terrorism is actually business.
108
332260
3000
trong một nhà giam an ninh nghiêm ngặt ở Ý
05:35
I was having lunch with him
109
335260
2000
Và trong lúc chúng tôi ăn trưa
05:37
in a high-security prison in Italy.
110
337260
2000
Tôi có một cảm giác rất rõ ràng
05:39
And as we were eating,
111
339260
3000
rằng tôi đang trở về thành phố London
05:42
I had the distinct feeling
112
342260
2000
và đang dùng bữa trưa với một chủ ngân hàng hoặc kinh tế gia
05:44
that I was back in the city of London,
113
344260
3000
05:47
having lunch with a fellow banker or an economist.
114
347260
4000
Ông ta có lối suy nghĩ giống tôi
05:51
This guy thought in the same way I did.
115
351260
4000
Vì vậy, tôi quyết định tìm hiểu kinh tế của giới khủng bố
05:55
So, I decided that I wanted to investigate the economics of terrorism.
116
355260
6000
Dĩ nhiên, không một ai, muốn tài trợ cho nghiên cứu của tôi
06:01
Naturally, nobody wanted to fund my research.
117
361260
4000
Thực tế, tôi nghĩ nhiều người cho rằng tôi không được bình thường lắm
Bạn biết đấy, một người phụ nữ đi khắp các tổ chức
06:05
In fact, I think many people thought that I was a bit crazy.
118
365260
2000
Để xin tài trợ cho ý tưởng là về kinh tế của chủ nghĩa khủng bố
06:07
You know, that woman that goes around to foundations
119
367260
3000
06:10
asking for money, thinking about the economics of terrorism.
120
370260
4000
Vậy nên, cuối cùng tôi đi đến một quyết định
đã làm thay đổi cuộc đời tôi, hoàn toàn khác những gì trước đây
06:14
So, in the end, I took a decision
121
374260
3000
Tôi bán công ty của mình
06:17
that, in retrospect, did change my life.
122
377260
3000
và tự tài trợ cho chương trình nghiên cứu
06:20
I sold my company,
123
380260
2000
Và tôi phát hiện ra rằng
06:22
and funded the research myself.
124
382260
3000
một thực tế
06:25
And what I discovered
125
385260
2000
một hệ thống kinh tế quốc tế khác
06:27
is this parallel reality,
126
387260
2000
06:29
another international economic system,
127
389260
4000
đang vận hành song song với nền kinh tế chúng ta
vốn được lập ra bởi những tổ chức vũ trang
06:33
which runs parallel to our own,
128
393260
3000
bắt đầu từ cuối thế chiến thứ 2.
06:36
which has been created by arms organizations
129
396260
2000
và điều sốc hơn nữa là
06:38
since the end of World War II.
130
398260
2000
hệ thống này
06:40
And what is even more shocking
131
400260
2000
06:42
is that this system
132
402260
4000
từng bước từng bước một, được dẫn dắt theo sự phát triển
của chính hệ thống của chúng ta
06:46
has followed, step by step, the evolution
133
406260
3000
của chủ nghĩa tư bản Phương Tây.
06:49
of our own system,
134
409260
2000
Và có ba giai đoạn chính.
06:51
of our Western capitalism.
135
411260
2000
Giai đoạn đầu tiên : nguồn tài trợ cho chủ nghĩa khủng bố
06:53
And there are three main stages.
136
413260
3000
Giai đoạn thứ 2 : cá nhân hóa chủ nghĩa khủng bố
06:56
The first one is the state sponsor of terrorism.
137
416260
3000
Giai đoạn thứ 3 : dĩ nhiên, toàn cầu hóa chủ nghĩa khủng bố.
06:59
The second one is the privatization of terrorism.
138
419260
3000
07:02
And the third, of course, is the globalization of terrorism.
139
422260
4000
Vì vậy, tình trạng tài trợ cho khủng bố,
đặc trưng của chiến tranh lạnh.
07:06
So, state sponsor of terrorism,
140
426260
3000
đó là khi 2 siêu cường quốc xảy ra gây hấn
07:09
feature of the Cold War.
141
429260
2000
một cuộc chiến bởi những thế lực trung gian
07:11
This is when the two superpowers were fighting
142
431260
2000
cùng với sự ảnh hưởng từ bên ngoài,
07:13
a war by proxy,
143
433260
2000
tập trung đầu tư cho các tổ chức vũ trang.
07:15
along the periphery of the sphere of influence,
144
435260
3000
Một loạt hành động hợp pháp và bất hợp pháp được sử dụng.
07:18
fully funding arms organizations.
145
438260
3000
Nên mối liên hệ giữa phạm tội và khủng bố
07:21
A mix of legal and illegal activities is used.
146
441260
3000
nhanh chóng được hình thành
07:24
So, the link between crime and terror
147
444260
3000
Và đây là ví dụ điển hình,
07:27
is established very early on.
148
447260
3000
Tổ chức Contras ở Nicaragua, sáng lập bởi CIA,
07:30
And here is the best example,
149
450260
2000
được đầu tư hợp pháp từ quốc hội Mỹ,
07:32
the Contras in Nicaragua, created by the CIA,
150
452260
3000
và bất hợp pháp từ chính quyền Reagan
07:35
legally funded by the U.S. Congress,
151
455260
3000
thông qua tổ chức ngầm như tổ chức Contra ở Iran.
07:38
illegally funded by the Reagan administration
152
458260
3000
07:41
via covert operation, for example, the Iran-Contra Affair.
153
461260
6000
Cuối những năm 1970 đầu 80,
một số tổ chức thành công trong việc thực hiện
07:47
Then comes the late 1970s, early '80s,
154
467260
3000
Cá nhân hóa chủ nghĩa khủng bố.
07:50
and some groups successfully carry out
155
470260
3000
vì thế, họ tách ra khỏi nguồn tài trợ
07:53
the privatization of terrorism.
156
473260
2000
và bắt đầu tự mình tìm tài trợ.
07:55
So, they gain independence from the sponsor,
157
475260
3000
07:58
and start funding themselves.
158
478260
4000
Bây giờ, một lần nữa, ta thấy sự kết hợp của những hoạt động hợp và bất hợp pháp.
08:02
Now, again we see a mix of legal and illegal activities.
159
482260
5000
Afarat đã từng sử dụng một phần nhỏ
của việc buôn lậu hashish
08:07
So, Arafat used to get a percentage
160
487260
3000
từ thung lũng Bekáa, một thung lũng nằm giữa Lebanon và Syria.
08:10
of the smuggling of hashish
161
490260
3000
08:13
from Bekáa Valley, which is the valley between Lebanon and Syria.
162
493260
4000
và IRA, nơi điều khiển hệ thống truyền tải tin mật
08:17
And the IRA, which control the private transportation system
163
497260
4000
ở phía bắc của Ireland, đã làm chính xác điều đó
Vì vậy, mỗi một lần
08:21
in Northern Ireland, did exactly the same thing.
164
501260
3000
một ai đó bước lên taxi ở Belfast
08:24
So, every single time
165
504260
2000
mà không hề biết rằng, thực ra
08:26
that somebody got into a taxi in Belfast
166
506260
3000
họ đang góp tiền IRA.
08:29
without knowing, actually,
167
509260
2000
Nhưng rồi một sự thay đổi lớn đã đến,
08:31
was funding the IRA.
168
511260
3000
dĩ nhiên, với sự toàn cầu hóa và bãi bỏ các qui định.
08:34
But the great change came, of course,
169
514260
2000
Đó là khi các tổ chức vũ trang có thể liên kết lại,
08:36
with globalization and deregulation.
170
516260
3000
về cả tài chính, cùng với nhau.
08:39
This is when arms organization were able to link up,
171
519260
3000
Nhưng trên tất cả, họ bắt đầu thực hiện
08:42
also financially, with each other.
172
522260
2000
những hoạt động kinh doanh bài bản với thế giới tội phạm.
08:44
But above all, they started to do
173
524260
2000
Và cùng nhau rửa tiền
08:46
serious business with the world of crime.
174
526260
3000
những hoạt động kinh doanh bẩn thỉu của họ cùng thông qua những kênh giống nhau
08:49
And together they money-laundered
175
529260
2000
08:51
their dirty business through the same channel.
176
531260
4000
Đó là khi chúng ta thấy sự ra đời của
tổ chức vũ trang xuyên quốc gia AI Qaeda
08:55
This is when we see the birth of the transnational
177
535260
3000
Đây là tổ chức có thể quyên tiền xuyên biên giới.
08:58
arms organization Al Qaeda.
178
538260
3000
Nhưng cũng có thể gây ra các cuộc tấn công
09:01
This is an organization that can raise money across border.
179
541260
3000
vào không chỉ một quốc gia.
09:04
But also that is able to carry out attacks
180
544260
3000
Bây giờ, việc bãi bỏ các qui định đã mang lại
09:07
in more than one country.
181
547260
3000
những nền kinh tế giả tạo.
09:10
Now, deregulation also brought back
182
550260
3000
Vậy kinh tế giả mạo là gì?
09:13
rogue economics.
183
553260
2000
Kinh tế giả mạo là một thế lực bền bỉ
09:15
So what is rogue economics?
184
555260
2000
luôn ẩn mình trong khung cảnh lịch sử
09:17
Rogue economics is a force which is constantly
185
557260
2000
09:19
lurking in the background of history.
186
559260
4000
Xuất hiện trong những cuộc đại chuyển đổi,
toàn cầu hóa là một trong những cuộc chuyển đổi đó
09:23
It comes back at times of great transformation,
187
563260
3000
Là thời điểm mà tại đó
09:26
globalization being one of those transformations.
188
566260
3000
chính trị mất quyền kiểm soát nền kinh tế
09:29
It is at this times in which
189
569260
3000
và nền kinh tế trở thành một động lực
09:32
politics actually loses control of the economy,
190
572260
3000
vận hành chống lại chúng ta
09:35
and the economy becomes a rogue force
191
575260
3000
Nó đã từng xảy ra trong lịch sử
trong sự sụp đổ của Đế Quốc La Mã
09:38
working against us.
192
578260
2000
09:40
It has happened before in history.
193
580260
1000
09:41
It has happened with the fall of the Roman Empire.
194
581260
4000
trong cuộc cách mạng công nghiệp
Thậm chí là trong sự sụp đổ của "Bức Tường Berlin"
09:45
It has happened with Industrial Revolution.
195
585260
2000
09:47
And it actually happened again, with the fall of the Berlin wall.
196
587260
5000
Giờ đây, tôi đã tính toán được
09:52
Now, I calculated how big was this international
197
592260
5000
hệ thống kinh tế quốc tế được cấu thành
từ khủng bố, tội ác, phạm pháp này
09:57
economic system composed by crime,
198
597260
2000
trước sự kiện 11 tháng 9
09:59
terror, and illegal economy,
199
599260
3000
Và nó ở mức choáng ngợp, 1,5 ngàn tỷ Đô La
10:02
before 9-11.
200
602260
2000
10:04
And it is a staggering 1.5 trillion dollars.
201
604260
5000
Ở mức NGÀN tỷ, không phải đơn thuần chỉ tỷ
Gấp đôi GDP của Anh Quốc
10:09
It is trillions, it's not billions.
202
609260
2000
và sớm thôi, sẽ còn nhiều hơn nữa
10:11
This is about twice the GDP of the United Kingdom,
203
611260
3000
hãy nghĩ xem quốc gia này đang ở đâu
10:14
soon will be more,
204
614260
2000
( Cười )
10:16
considering where this country is going.
205
616260
2000
Vậy, trước sự kiện 11 tháng 9
10:18
(Laughter)
206
618260
3000
một lượng tiền khổng lồ từ 1,5 Ngàn Tỷ
10:21
Now, until 9-11,
207
621260
2000
chảy vào trong nền kinh tế Mỹ
10:23
the bulk of all this money
208
623260
2000
Vì phần lớn số tiền là USD
10:25
flew into the U.S. economy
209
625260
2000
10:27
because the bulk of the money was denominated in U.S. dollars
210
627260
4000
và hoạt động rửa tiền diễn ra
ngay bên trong nước Mỹ
10:31
and the money laundering was taking place
211
631260
3000
tất nhiên, lối vào của hầu hết số tiền này
10:34
inside the United States.
212
634260
2000
là từ hoạt động kinh doanh ở nươc ngoài
10:36
The entry point, of course, of most of this money
213
636260
3000
nên đây là hoạt động bơm tiền quan trọng
10:39
were the off-shore facilities.
214
639260
2000
10:41
So, this was a vital injection of cash
215
641260
4000
vào nền kinh tế Mỹ
Khi tôi nhìn vào đường cung tiền của Mỹ,
10:45
into the U.S. economy.
216
645260
3000
10:48
Now, when I went to look at the figures of the U.S. money supply,
217
648260
5000
lượng cung tiền là lượng tiền
Đô La được Cục Dự Trữ Liên Bang Mỹ (FED)
10:53
the U.S. money supply is the amount
218
653260
2000
phát hành hàng năm
10:55
of dollars that the Federal Reserve
219
655260
3000
để đáp ứng
10:58
prints every year
220
658260
2000
với lượng cầu tiền ngày càng tăng
11:00
in order to satisfy
221
660260
2000
là động thái phản ánh sự tăng trưởng
11:02
the increase in the demand for dollars,
222
662260
3000
của một nền kinh tế
11:05
which, of course, reflects the growth
223
665260
2000
Vậy nên, khi nhìn vào những biểu đồ đó, Tôi nhận ra từ cuối thập kỷ 1960
11:07
of the economy.
224
667260
2000
11:09
So, when I went to look at those figures, I noted that since the late 1960s
225
669260
4000
phần Đô La phát hành thêm này
11:13
a growing number of these dollars
226
673260
4000
đang chảy ra khỏi nước Mỹ
và không quay trở lại
11:17
was actually leaving the United States,
227
677260
2000
lượng tiền này đã bị lấy ra
11:19
never to come back.
228
679260
3000
trong những chiếc cặp, thùng hàng và tất nhiên là qua tiền mặt
11:22
These were money taken out
229
682260
2000
11:24
in suitcases or in containers, in cash of course.
230
684260
4000
Lượng tiền bị lấy ra bởi phạm pháp, và hoạt động rửa tiền
Lượng tiền này bị lấy ra để đầu tư
11:28
These were money taken out by criminals and money launderers.
231
688260
3000
cho sự phát triển của khủng bố
11:31
These were money taken out to fund
232
691260
3000
cho nền kinh tế phi pháp
11:34
the growth of the terror,
233
694260
2000
11:36
illegal and criminal economy.
234
696260
4000
Vậy, đâu là những mối quan hệ ?
11:40
So, you see, what is the relationship?
235
700260
4000
Hoa Kỳ là một quốc gia
11:44
The United States actually is a country
236
704260
4000
là nguồn dự trữ tiền tệ của thế giới
11:48
that is the reserve currency of the world.
237
708260
4000
Điều đó có nghĩa là
Mỹ có đặc quyền mà các nước khác không có
11:52
What does it mean? That means that
238
712260
2000
Mỹ có thể mượn toàn bộ lượng Đôla
11:54
it has a privilege that other countries do not have.
239
714260
3000
11:57
It can borrow against the total amount of dollars
240
717260
4000
trong dòng lưu thông trên thế giới
Đây là đặc quyền của Mỹ
12:01
in circulation in the world.
241
721260
2000
mà không có quốc gia nào có được
12:03
This privilege is called seigniorage.
242
723260
3000
Những quốc gia khác, ví dụ như Anh
12:06
No other country can do that.
243
726260
3000
có thể mượn lại lượng tiền
12:09
All the other countries, for example the United Kingdom,
244
729260
2000
12:11
can borrow only against the amount of money
245
731260
4000
trong dòng lưu thông trong nước
12:15
in circulation inside its own borders.
246
735260
4000
Vậy nên, đây là điều cốt lõi của mối quan hệ này
giữa thế giới kinh tế tội phạm, và nền kinh tế của chúng ta
12:19
So, here is the implication of the relationship
247
739260
2000
12:21
between the worlds of crime, terror, and illegal economy, and our economy.
248
741260
5000
Nước Mỹ vào những năm 1990
đang vay mượn ngược lại với tăng trưởng
12:26
The U.S. in the 1990s
249
746260
3000
của nền kinh tế khủng bố, phạm pháp
12:29
was borrowing against the growth
250
749260
2000
12:31
of the terror, illegal and criminal economy.
251
751260
4000
Cho thấy chúng ta gần với " thế giới " này thế nào
12:35
This is how close we are with this world.
252
755260
5000
Hiện nay, tình hình thay đổi, sau sự kiện 11-9
vì tổng thống G.Bush triển khai Cuộc Chiến Chống Khủng Bố
12:40
Now, this situation changed, of course, after 9-11,
253
760260
2000
một phần của chiến dịch này
12:42
because George Bush launched the War on Terror.
254
762260
3000
là tiền đề của đạo luật Patriot Act
12:45
Part of the War on Terror
255
765260
2000
Như mọi người đã biết, Patriot Act
12:47
was the introduction of the Patriot Act.
256
767260
3000
là đạo luật đã giảm đi mạnh mẽ
12:50
Now, many of you know that the Patriot Act
257
770260
2000
quyền tự do của người Mỹ để bảo vệ họ
12:52
is a legislation that greatly reduces
258
772260
3000
trước chủ nghĩa khủng bố
12:55
the liberties of Americans in order to protect them
259
775260
3000
Nhưng có một phần trong Patriot Act
12:58
against terrorism.
260
778260
2000
liên quan đặc biệt đến tài chính
13:00
But there is a section of the Patriot Act
261
780260
2000
Và đó là đạo luật chống rửa tiền
13:02
which refers specifically to finance.
262
782260
2000
13:04
And it is, in fact, an anti-money-laundering legislation.
263
784260
4000
Điều mà Patriot Act tiến hành
là cấm các ngân hàng ở Mỹ
13:08
What the Patriot Act did was
264
788260
2000
và các ngân hàng ngoại quốc Mỹ đăng ký
13:10
to prohibit U.S. bank,
265
790260
2000
không được thực hiện các hoạt động kinh doanh ở nước ngoài
13:12
and U.S.-registered foreign banks
266
792260
2000
13:14
from doing any businesses with off-shore facilities.
267
794260
4000
Đạo luật đóng cánh cửa giữa rửa tiền
dưới đồng Đôla, và nền kinh tế Mỹ
13:18
It closed that door between the money laundering
268
798260
3000
Đạo luật cũng cho Mỹ quyền lợi tiền tệ
13:21
in dollars, and the U.S. economy.
269
801260
3000
13:24
It also gave the U.S. monetary authorities
270
804260
5000
quyền kiểm soát mọi giao dịch dưới đồng Đôla
diễn ra ở bất cứ đâu trên thế giới
13:29
the right to monitor any dollar transaction
271
809260
3000
13:32
taking place anywhere in the world.
272
812260
4000
Giờ đây, bạn có thể hình dung phản ứng của
nền tài chính và ngân hàng quốc tế
13:36
Now, you can imagine what was the reaction of the international
273
816260
2000
Mọi Ngân Hàng khuyên khách hàng của họ
13:38
finance and banking.
274
818260
2000
"Đừng đầu tư vào đồng Đôla, đầu tư vào nguồn khác"
13:40
All the bankers said to their clients,
275
820260
3000
Tại thời điểm đó, Đồng Euro vừa hình thành
13:43
"Get out of the dollars and go and invest somewhere else."
276
823260
3000
và là một cơ hội tuyệt vời cho kinh doanh, và đầu tư
13:46
Now, the Euro was a newly born currency
277
826260
3000
13:49
of great opportunity for business, and, of course, for investment.
278
829260
4000
và đây là những gì họ đã làm
Không ai muốn Quyền lực tiền tệ Mỹ
13:53
And this is what people did.
279
833260
2000
xen vào mối quan hệ của họ
13:55
Nobody wants the U.S. monetary authority
280
835260
2000
và điều chỉnh mối quan hệ với khách hàng của họ
13:57
to check their relationship,
281
837260
2000
13:59
to monitor their relationship with their clientele.
282
839260
4000
Điều tương tự đã diễn ra, theo lẽ tất yếu
trong thế giới của tội ác và khủng bố
14:03
The same thing happened, of course,
283
843260
2000
14:05
in the world of crime and terror.
284
845260
4000
Chúng chỉ đơn thuần chuyển hoạt động rửa tiền
14:09
People simply moved their money-laundering activities
285
849260
5000
ra khỏi Mỹ
vào châu Âu
14:14
away from the United States
286
854260
3000
Tại sao điều này xảy ra ? Bởi vì
14:17
into Europe.
287
857260
3000
Patriot Act là một đạo luật một phía
14:20
Why did this happen? This happened because
288
860260
2000
do Mỹ đơn phương ban hành
14:22
the Patriot Act was a unilateral legislation.
289
862260
3000
Và chỉ áp dụng lên đồng Đôla Mỹ
14:25
It was introduced only in the United States.
290
865260
2000
Tại châu Âu, đạo luật tương tự
14:27
And it was introduced only for the U.S. dollars.
291
867260
3000
chưa được ban hành
14:30
In Europe, a similar legislation
292
870260
2000
Do đó, chỉ trong vòng 6 tháng
14:32
was not introduced.
293
872260
2000
Châu Âu trở thành tâm địa chấn
14:34
So, within six months
294
874260
2000
của hoạt động rửa tiền
14:36
Europe became the epicenter
295
876260
2000
trên thế giới
14:38
of the money-laundering activities
296
878260
3000
Do đó, mối quan hệ này thật đáng kinh ngạc
14:41
of the world.
297
881260
3000
14:44
So, this is how incredible are the relationship
298
884260
4000
giữa thế giới tội ác
và thế giới khủng bố
14:48
between the world of crime
299
888260
2000
và thế giới của chúng ta
14:50
and the world of terror,
300
890260
2000
Vậy, tại sao tôi kể bạn nghe chuyện này?
14:52
and our own life.
301
892260
3000
Tôi kể là bởi vì
14:55
So, why did I tell you this story?
302
895260
2000
bạn cần hiểu rằng có một thế giới
14:57
I told you this story because you
303
897260
2000
vượt ra ngoài cả những tiêu đề của báo chí
14:59
must understand that there is a world
304
899260
3000
15:02
that goes well beyond the headlines of the newspapers,
305
902260
4000
bao gồm quan hệ cá nhân mà bạn có
với bạn bè và gia đình
15:06
including the personal relationship that you have
306
906260
2000
bạn phải chất vấn mọi thứ được kể
15:08
with friends and family.
307
908260
3000
kể cả những gì tôi nói hôm nay
15:11
You got to question everything that is told to you,
308
911260
3000
(Cười)
15:14
including what I just told you today.
309
914260
2000
Đây là cách duy nhất để bạn
15:16
(Laughter)
310
916260
2000
bước vào mặt trái, và phải đối mặt nó
15:18
This is the only way for you
311
918260
2000
Và hãy tin tôi,
15:20
to step into the dark side, and have a look at it.
312
920260
3000
nó sẽ trở nên rất đáng sợ.
15:23
And believe me,
313
923260
2000
Nó sẽ trở nên kinh hoàng, nhưng nó sẽ khai sáng bạn
15:25
it's going to be scary.
314
925260
2000
Và trên hết, nó sẽ không nhàm chán
15:27
It's going to be frightful, but it's going to enlighten you.
315
927260
3000
(Vỗ tay)
15:30
And, above all, it's not going to be boring.
316
930260
3000
15:33
(Laughter)
317
933260
2000
15:35
(Applause)
318
935260
4000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7