Justin Hall-Tipping: Freeing energy from the grid

Justin Hall-Tipping: Giải phóng năng lượng khỏi lưới điện

171,243 views

2011-10-18 ・ TED


New videos

Justin Hall-Tipping: Freeing energy from the grid

Justin Hall-Tipping: Giải phóng năng lượng khỏi lưới điện

171,243 views ・ 2011-10-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Nguyen Dang Thanh Reviewer: Duc Nguyen
00:16
Why can't we solve these problems?
0
16260
5000
Tại sao chúng ta không giải quyết nổi những vấn đề này?
00:21
We know what they are.
1
21260
3000
Chúng ta biết những vấn đề này là gì.
00:24
Something always seems to stop us.
2
24260
4000
Dường như luôn có một thứ gì đó ngăn cản chúng ta.
00:28
Why?
3
28260
3000
Tại sao?
00:31
I remember March the 15th, 2000.
4
31260
4000
Tôi nhớ ngày 15 tháng 3 năm 2000.
00:35
The B15 iceberg broke off the Ross Ice Shelf.
5
35260
4000
Tảng băng B15 vỡ ra khỏi bãi băng Ross.
00:39
In the newspaper it said
6
39260
3000
Báo chí viết rằng
00:42
"it was all part of a normal process."
7
42260
3000
"đây chỉ là một phần của quá trình tự nhiên bình thường."
00:45
A little bit further on in the article
8
45260
3000
Thậm chí bài báo còn đi xa hơn
00:48
it said "a loss that would normally take
9
48260
3000
khi viết rằng "một sự mất mát mà bình thường sẽ mất khoảng
00:51
the ice shelf 50-100 years to replace."
10
51260
5000
50 đến 100 năm để bãi băng có thể tái tạo lại."
00:58
That same word, "normal,"
11
58260
3000
Cùng một từ đó, "bình thường"
01:01
had two different,
12
61260
2000
nhưng có đến hai nghĩa
01:03
almost opposite meanings.
13
63260
3000
gần như trái ngược nhau.
01:06
If we walk into the B15 iceberg
14
66260
3000
Nếu chúng ta đi thăm tảng băng B15
01:09
when we leave here today,
15
69260
3000
sau buổi nói chuyện hôm nay,
01:12
we're going to bump into something
16
72260
3000
chúng ta sẽ gặp một thứ
01:15
a thousand feet tall,
17
75260
2000
cao 300 mét,
01:17
76 miles long,
18
77260
4000
dài 120 kilômét,
01:21
17 miles wide,
19
81260
3000
rộng gần 30 kilômét,
01:24
and it's going to weigh two gigatons.
20
84260
3000
và nặng hai tỷ tấn.
01:27
I'm sorry, there's nothing normal about this.
21
87260
3000
Xin lỗi nhé, điều này không phải là bình thường đâu.
01:30
And yet I think it's this perspective of us
22
90260
3000
Và tôi nghĩ chính quan điểm của con người chúng ta
01:33
as humans to look at our world
23
93260
3000
khi nhìn ra thế giới
01:36
through the lens of normal
24
96260
2000
qua cặp kính của sự bình thường
01:38
is one of the forces
25
98260
2000
chính là một trong những rào cản
01:40
that stops us developing real solutions.
26
100260
4000
ngăn chúng ta phát triển những giải pháp thực sự.
01:46
Only 90 days after this,
27
106260
3000
Chỉ 90 ngày sau sự kiện này thôi,
01:49
arguably the greatest discovery
28
109260
2000
khám phá có thể coi là vĩ đại nhất
01:51
of the last century occurred.
29
111260
2000
của thế kỷ vừa rồi đã xuất hiện.
01:53
It was the sequencing for the first time
30
113260
2000
Đó là lần đầu tiên người ta đã phác thảo thành công
01:55
of the human genome.
31
115260
3000
bản đồ gen của con người
01:58
This is the code that's in every single one
32
118260
4000
Đây chính là mật mã nằm trong mỗi tế bào
02:02
of our 50 trillion cells
33
122260
2000
của 50 ngàn tỷ tế bào
02:04
that makes us who we are and what we are.
34
124260
4000
làm nên con người chúng ta.
02:08
And if we just take one cell's worth
35
128260
2000
Và chỉ cần chúng ta lấy một chuỗi mã
02:10
of this code and unwind it,
36
130260
3000
từ một tế bào và tháo nó ra,
02:15
it's a meter long,
37
135260
4000
nó dài đến 1 mét,
02:19
two nanometers thick.
38
139260
2000
và dày 2 nanomet
02:21
Two nanometers is 20 atoms in thickness.
39
141260
4000
Hai nanomet tương đương với độ dày của 20 nguyên tử.
02:25
And I wondered,
40
145260
2000
Và tôi tự hỏi,
02:27
what if the answer to some of our biggest problems
41
147260
3000
điều gì sẽ xảy nếu câu trả lời dành cho vấn đề lớn nhất của chúng ta
02:30
could be found in the smallest of places,
42
150260
3000
lại nằm ở những nơi bé nhỏ nhất,
02:33
where the difference between what is
43
153260
2000
ở nơi mà sự khác nhau giữa
02:35
valuable and what is worthless
44
155260
2000
cái có giá trị và cái vô giá trị
02:37
is merely the addition or subtraction
45
157260
2000
chỉ là sự thêm vào hay bớt đi
02:39
of a few atoms?
46
159260
2000
một vài nguyên tử?
02:41
And what
47
161260
2000
Và điều gì sẽ xảy ra
02:43
if we could get exquisite control
48
163260
3000
nếu chúng ta có thể kiểm soát được
02:46
over the essence of energy,
49
166260
2000
bản chất của năng lượng,
02:48
the electron?
50
168260
3000
tức là hạt điện tử?
02:51
So I started to go around the world
51
171260
2000
Vậy là tôi bắt đầu đi khắp thế giới
02:53
finding the best and brightest scientists
52
173260
2000
tìm kiếm những nhà khoa học xuất sắc nhất và tài năng nhất
02:55
I could at universities
53
175260
2000
mà tôi có thể tìm ở các trường đại học
02:57
whose collective discoveries have the chance
54
177260
2000
mà các khám phá tập thể của họ đã mang lại cơ hội
02:59
to take us there,
55
179260
2000
đưa chúng tôi đến những chân trời mới,
03:01
and we formed a company to build
56
181260
2000
và chúng tôi đã lập một công ty
03:03
on their extraordinary ideas.
57
183260
2000
để phát triển tiếp những ý tưởng phi thường của họ.
03:05
Six and a half years later,
58
185260
2000
Sáu năm rưỡi sau,
03:07
a hundred and eighty researchers,
59
187260
2000
một trăm tám mươi nhà nghiên cứu,
03:09
they have some amazing developments
60
189260
2000
họ đã mang lại những tiến triển bất ngờ
03:11
in the lab,
61
191260
2000
trong phòng thí nghiệm,
03:13
and I will show you three of those today,
62
193260
2000
và hôm nay tôi sẽ giới thiệu với các bạn ba trong số những phát minh này,
03:15
such that we can stop burning up our planet
63
195260
3000
những phát minh giúp chúng ta ngừng đốt rụi hành tinh của mình
03:18
and instead,
64
198260
2000
và thay vào đó,
03:20
we can generate all the energy we need
65
200260
3000
chúng ta có thể tạo ra tất cả năng lượng mà mình cần
03:23
right where we are,
66
203260
2000
ở ngay nơi chúng ta đang ở,
03:25
cleanly, safely, and cheaply.
67
205260
3000
sạch, an toàn, và tiết kiệm.
03:28
Think of the space that we spend
68
208260
2000
Hãy nghĩ đến khoảng không gian
03:30
most of our time.
69
210260
2000
mà chúng ta dành nhiều thời gian nhất ở đó.
03:32
A tremendous amount of energy
70
212260
2000
Một lượng năng lượng khổng lồ
03:34
is coming at us from the sun.
71
214260
2000
mà mặt trời mang lại cho chúng ta.
03:36
We like the light that comes into the room,
72
216260
2000
Chúng ta thích ánh sáng mặt trời chiếu vào phòng,
03:38
but in the middle of summer,
73
218260
2000
nhưng độ giữa hè,
03:40
all that heat is coming into the room
74
220260
2000
tất cả sức nóng lại tràn vào căn phòng
03:42
that we're trying to keep cool.
75
222260
2000
mà chúng ta đang cố mọi cách để giữ mát.
03:44
In winter, exactly the opposite is happening.
76
224260
2000
Vào mùa đông, mọi thứ lại trái ngược hoàn toàn.
03:46
We're trying to heat up
77
226260
1000
Chúng ta cố sưởi ấm
03:47
the space that we're in,
78
227260
2000
không gian mà chúng ta đang ở,
03:49
and all that is trying to get out through the window.
79
229260
2000
nhưng mọi hơi ấm đều thoát ra qua cửa sổ.
03:51
Wouldn't it be really great
80
231260
2000
Chẳng phải sẽ rất tuyệt
03:55
if the window could flick back the heat
81
235260
2000
nếu chiếc cửa sổ có thể đánh bật sức nóng này
03:57
into the room if we needed it
82
237260
2000
vào ngược lại trong phòng khi chúng ta cần được ấm
03:59
or flick it away before it came in?
83
239260
2000
và đánh bật chúng ra ngoài trước khi chúng có thể nhảy vào trong?
04:01
One of the materials that can do this
84
241260
2000
Một trong những vật liệu có thể làm được điều này
04:03
is a remarkable material, carbon,
85
243260
5000
là một vật liệu rất đặc biệt, đó là loại carbon
04:08
that has changed its form in this incredibly beautiful reaction
86
248260
3000
đã bị thay đổi trạng thái trong phản ứng tuyệt đẹp đến khó tin này.
04:11
where graphite is blasted by a vapor,
87
251260
4000
Trong thí nghiệm này, than chì sẽ được làm cho bốc hơi,
04:16
and when the vaporized carbon condenses,
88
256260
4000
và khi carbon bốc hơi ngưng tụ lại,
04:20
it condenses back into a different form:
89
260260
3000
chúng ngưng tụ thành một dạng hoàn toàn khác:
04:23
chickenwire rolled up.
90
263260
3000
dạng lưới bắt gà được cuộn lại,
04:26
But this chickenwire carbon,
91
266260
2000
Nhưng carbon dạng lưới bắt gà này,
04:28
called a carbon nanotube,
92
268260
2000
gọi là carbon dạng ống nano,
04:30
is a hundred thousand times smaller
93
270260
2000
nhỏ hơn gấp ngàn lần
04:32
than the width of one of your hairs.
94
272260
3000
so với chiều rộng sợi tóc của chúng ta,
04:35
It's a thousand times
95
275260
2000
Nhưng nó lại có tính dẫn
04:37
more conductive than copper.
96
277260
2000
tốt gấp ngàn lần so với đồng.
04:40
How is that possible?
97
280260
3000
Sao có thể như thế được?
04:45
One of the things about working at the nanoscale
98
285260
4000
Một trong những đặc điểm khi làm việc ở mức độ nano
04:49
is things look and act very differently.
99
289260
3000
đó là mọi thứ đều có bề ngoài và cách thức hoạt động khác so với bình thường.
04:52
You think of carbon as black.
100
292260
3000
Bạn nghĩ carbon màu đen.
04:58
Carbon at the nanoscale
101
298260
3000
Carbon ở kích cỡ nano
05:01
is actually transparent
102
301260
3000
thực ra lại trong suốt
05:04
and flexible.
103
304260
3000
và dẻo.
05:09
And when it's in this form,
104
309260
2000
Và khi nó ở thể này,
05:11
if I combine it with a polymer
105
311260
3000
nếu tôi kết hợp nó với polyme
05:14
and affix it to your window
106
314260
3000
và gắn nó vào cửa sổ của bạn
05:17
when it's in its colored state,
107
317260
3000
khi nó ở trạng thái có màu,
05:20
it will reflect away all heat and light,
108
320260
3000
nó sẽ đánh bật mọi sức nóng và ánh sáng ra ngoài,
05:23
and when it's in its bleached state
109
323260
2000
và khi nó ở trạng thái không có màu
05:25
it will let all the light and heat through
110
325260
3000
nó sẽ cho phép mọi ánh sáng và sức nóng đi xuyên qua
05:28
and any combination in between.
111
328260
3000
và bất kỳ sự kết hợp nào ở giữa hai trạng thái đó,
05:31
To change its state, by the way,
112
331260
3000
Và để thay đổi trạng thái của nó,
05:34
takes two volts from a millisecond pulse.
113
334260
3000
chỉ cần 2 vôn từ một xung điện mili giây.
05:37
And once you've changed its state, it stays there
114
337260
3000
Và một khi bạn thay đổi trạng thái của nó, nó sẽ ở yên đó
05:40
until you change its state again.
115
340260
3000
cho đến khi bạn đổi lần nữa.
05:43
As we were working on this incredible
116
343260
2000
Trong lúc chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu
05:45
discovery at University of Florida,
117
345260
2000
khó tin này ở Đại học Florida,
05:47
we were told to go down the corridor
118
347260
3000
chúng tôi được mời đi dọc xuống hành lang
05:50
to visit another scientist,
119
350260
2000
để gặp một nhà khoa học khác,
05:52
and he was working
120
352260
2000
và ông ấy đang nghiên cứu
05:54
on a pretty incredible thing.
121
354260
2000
một thứ khá là kinh ngạc khác.
05:56
Imagine
122
356260
2000
Thử tưởng tượng
05:58
if we didn't have to rely
123
358260
2000
nếu chúng ta không phải phụ thuộc vào
06:00
on artificial lighting to get around at night.
124
360260
4000
ánh sáng nhân tạo để đi trong đêm.
06:06
We'd have to see at night, right?
125
366260
4000
Chúng ta cần nhìn mọi vật vào ban đêm, đúng không?
06:12
This lets you do it.
126
372260
2000
Thứ này sẽ giúp bạn làm được điều đó.
06:14
It's a nanomaterial, two nanomaterials,
127
374260
3000
Đó là một vật liệu nano, hai vật liệu nano,
06:17
a detector and an imager.
128
377260
3000
một máy dò và một máy hình.
06:20
The total width of it
129
380260
2000
Tổng chiều rộng của nó
06:22
is 600 times smaller
130
382260
2000
nhỏ hơn gấp 600 lần
06:24
than the width of a decimal place.
131
384260
3000
chiều rộng của một vị trí thập phân.
06:27
And it takes all the infrared available at night,
132
387260
4000
Và nó thu mọi tia hồng ngoại trong đêm,
06:31
converts it into an electron
133
391260
3000
chuyển chúng vào một hạt điện tử
06:34
in the space of two small films,
134
394260
3000
nằm giữa hai tấm phim nhỏ,
06:37
and is enabling you to play an image
135
397260
3000
và tạo ra một hình ảnh
06:40
which you can see through.
136
400260
3000
mà bạn có thể nhìn thấu được.
06:47
I'm going to show to TEDsters,
137
407260
3000
Lần đầu tiên tôi sẽ cho các thành viên của TED xem,
06:50
the first time, this operating.
138
410260
2000
nó hoạt động ra sao.
06:52
Firstly I'm going to show you
139
412260
2000
Trước tiên tôi sẽ cho bạn thấy
06:54
the transparency.
140
414260
3000
nó trong suốt như thế này.
06:57
Transparency is key.
141
417260
4000
Tính trong suốt chính là chìa khóa.
07:01
It's a film that you can look through.
142
421260
3000
Đây là một tấm phim mà bạn có thể nhìn xuyên qua được.
07:04
And then I'm going to turn the lights out.
143
424260
3000
Và rồi tôi sẽ tắt đèn.
07:07
And you can see, off a tiny film,
144
427260
3000
Và bạn có thể thấy, thông qua một tấm phim bé xíu,
07:10
incredible clarity.
145
430260
4000
sắc nét đến khó tin.
07:14
As we were working on this, it dawned on us:
146
434260
4000
Trong lúc đang nghiên cứu vấn đề này, một ý nghĩa chợt lóe lên:
07:18
this is taking infrared radiation, wavelengths,
147
438260
4000
vật này có thể tiếp nhận bức xạ hồng ngoại, các bước sóng,
07:22
and converting it into electrons.
148
442260
3000
và biến đổi chúng thành các điện tử.
07:25
What if we combined it
149
445260
6000
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta kết hợp nó
07:31
with this?
150
451260
3000
với cái này?
07:34
Suddenly you've converted energy
151
454260
3000
Đột nhiên bạn đã chuyển hóa năng lượng
07:37
into an electron on a plastic surface
152
457260
4000
vào trong một điện tử đặt trên một bề mặt chất dẻo
07:41
that you can stick on your window.
153
461260
3000
mà bạn có thể dán lên cửa sổ nhà mình.
07:44
But because it's flexible,
154
464260
2000
Nhưng bởi vì nó dẻo,
07:46
it can be on any surface whatsoever.
155
466260
4000
chúng ta có thể dán nó lên bất kỳ bề mặt nào.
07:50
The power plant of tomorrow
156
470260
3000
Nhà máy điện trong tương lai
07:53
is no power plant.
157
473260
7000
là không có nhà máy điện nào cả.
08:00
We talked about generating and using.
158
480260
3000
Chúng tôi đã nói về việc tạo ra và sử dụng.
08:03
We want to talk about storing energy,
159
483260
2000
Bây giờ chúng tôi muốn nói đến việc dự trữ năng lượng,
08:05
and unfortunately
160
485260
2000
và không may là
08:07
the best thing we've got going
161
487260
2000
thứ hay ho nhất mà chúng tôi có thể nghiên cứu được
08:09
is something that was developed in France
162
489260
2000
là một thứ đã được phát triển ở Pháp
08:11
a hundred and fifty years ago,
163
491260
2000
150 năm trước,
08:13
the lead acid battery.
164
493260
2000
pin axit chì.
08:15
In terms of dollars per what's stored,
165
495260
2000
Nếu xét trên góc độ chi phí,
08:17
it's simply the best.
166
497260
2000
đơn giản thứ này là giải pháp tốt nhất.
08:19
Knowing that we're not going to put fifty of
167
499260
2000
Chúng tôi hiểu rằng chúng ta sẽ không chứa đến 50 cục pin này
08:21
these in our basements to store our power,
168
501260
2000
dưới tầng hầm nhà mình để trữ năng lượng,
08:23
we went to a group at University of Texas at Dallas,
169
503260
2000
vì thế chúng tôi tìm đến một nhóm nghiên cứu tại Đại học Texas ở Dallas,
08:25
and we gave them this diagram.
170
505260
2000
và chúng tôi đưa họ xem biểu đồ này.
08:27
It was in actually a diner
171
507260
2000
Thật ra đó là một bữa ăn tối
08:29
outside of Dallas/Fort Worth Airport.
172
509260
2000
bên ngoài sân bay Dallas/Fort Worth
08:31
We said, "Could you build this?"
173
511260
2000
Chúng tôi nói, "Các anh làm cái này được không?"
08:33
And these scientists,
174
513260
2000
Và những nhà khoa học này,
08:35
instead of laughing at us, said, "Yeah."
175
515260
2000
thay vì cười vào mặt chúng tôi, đã nói rằng, "Được chứ."
08:37
And what they built was eBox.
176
517260
3000
Và thứ mà họ làm ra chính là eBox.
08:40
EBox is testing new nanomaterials
177
520260
2000
EBox thử nghiệm các vật liệu nano mới
08:42
to park an electron on the outside,
178
522260
3000
để có thể giữ một điện tử ở bề mặt bên ngoài,
08:45
hold it until you need it,
179
525260
3000
giữ nó ở yên đó cho đến khi nào bạn cần dùng,
08:48
and then be able to release it and pass it off.
180
528260
3000
và sau đó có thể giải phóng và chuyển nó đi.
08:51
Being able to do that means
181
531260
4000
Làm được điều đó có nghĩa là
08:55
that I can generate energy
182
535260
3000
tôi có thể tạo ra năng lượng
08:58
cleanly, efficiently and cheaply
183
538260
3000
sạch, hiệu quả và tiết kiệm
09:01
right where I am.
184
541260
2000
ngay tại nơi tôi đang đứng.
09:03
It's my energy.
185
543260
3000
Đó là năng lượng của tôi.
09:06
And if I don't need it, I can convert it
186
546260
2000
Và nếu tôi không cần dùng, tôi có thể chuyển hóa nó
09:08
back up on the window
187
548260
2000
ngược lại lên cửa sổ
09:10
to energy, light, and beam it,
188
550260
2000
thành năng lượng, ánh sáng, phát nó đi,
09:12
line of site, to your place.
189
552260
3000
thẳng đến chỗ bạn.
09:15
And for that I do not need
190
555260
3000
Và vì vậy tôi không cần đến
09:18
an electric grid between us.
191
558260
3000
một lưới điện nào giữa chúng ta.
09:21
The grid of tomorrow is no grid,
192
561260
4000
Lưới điện tương lai sẽ là không có lưới điện nào cả,
09:25
and energy, clean efficient energy,
193
565260
4000
và năng lượng, thứ năng lượng sạch và hiệu quả,
09:29
will one day be free.
194
569260
3000
một ngày nào đó sẽ được giải phóng.
09:36
If you do this, you get the last puzzle piece,
195
576260
4000
Nếu bạn làm điều này, bạn sẽ có được mảnh ghép cuối cùng,
09:40
which is water.
196
580260
3000
đó chính là nước.
09:46
Each of us, every day,
197
586260
5000
Mỗi người chúng ta, mỗi ngày,
09:51
need just eight glasses of this,
198
591260
5000
chỉ cần 8 cốc thứ này,
09:56
because we're human.
199
596260
3000
vì chúng ta là con người.
09:59
When we run out of water,
200
599260
2000
Khi chúng ta thiếu nước,
10:01
as we are in some parts of the world
201
601260
2000
như đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới
10:03
and soon to be in other parts of the world,
202
603260
2000
và sớm thôi điều đó sẽ xảy ra ở những nơi khác nữa,
10:05
we're going to have to get this from the sea,
203
605260
3000
khi đó chúng ta sẽ phải lấy thứ này từ biển
10:08
and that's going to require us to build desalination plants.
204
608260
3000
và điều đó đòi hỏi chúng ta phải xây các nhà máy khử muối.
10:11
19 trillion dollars is what we're going to have to spend.
205
611260
3000
19 ngàn tỷ đô la chính là cái giá chúng ta phải trả.
10:14
These also require tremendous amounts of energy.
206
614260
2000
Những nhà máy này lại cần một nguồn năng lượng khổng lồ.
10:16
In fact, it's going to require twice the world's
207
616260
2000
Trên thực tế, nó sẽ cần gấp hai lần
10:18
supply of oil to run the pumps
208
618260
2000
nguồn dầu của thế giới để chạy các máy bơm
10:20
to generate the water.
209
620260
3000
để tạo ra nước.
10:23
We're simply not going to do that.
210
623260
2000
Chúng ta chỉ đơn giản là sẽ không làm như vậy.
10:25
But in a world where energy is freed
211
625260
2000
Nhưng trong một thế giới mà năng lượng được giải phóng
10:27
and transmittable
212
627260
2000
và có thể chuyển đi được
10:29
easily and cheaply, we can take any water
213
629260
2000
một cách dễ dàng và tiết kiệm, chúng ta có thể lấy được nước
10:31
wherever we are
214
631260
2000
ở bất kỳ nơi đâu
10:33
and turn it into whatever we need.
215
633260
4000
và chuyển nó thành bất kỳ thứ gì chúng ta cần.
10:37
I'm glad to be working with
216
637260
2000
Tôi rất hân hạnh được làm việc với
10:39
incredibly brilliant and kind scientists,
217
639260
2000
những nhà khoa học tài giỏi phi phàm và tốt bụng,
10:41
no kinder than
218
641260
2000
họ không tốt bụng hơn
10:43
many of the people in the world,
219
643260
2000
nhiều người trên thế giới này
10:45
but they have a magic look at the world.
220
645260
3000
nhưng họ có một cái nhìn kỳ diệu đối với thế giới.
10:48
And I'm glad to see their discoveries
221
648260
2000
Và tôi rất mừng khi chứng kiến những phát minh của họ
10:50
coming out of the lab and into the world.
222
650260
3000
bước ra khỏi phòng thí nghiệm và ứng dụng vào đời sống.
10:53
It's been a long time in coming for me.
223
653260
4000
Với tôi thì mọi chuyện bắt đầu từ trước đây rất lâu.
10:57
18 years ago,
224
657260
3000
Cách đây 18 năm,
11:00
I saw a photograph in the paper.
225
660260
4000
tôi nhìn thấy một tấm ảnh trên báo.
11:04
It was taken by Kevin Carter
226
664260
2000
Được chụp bởi Kevin Carter
11:06
who went to the Sudan
227
666260
2000
người đã đến Sudan
11:08
to document their famine there.
228
668260
2000
để làm phim tài liệu về nạn đói ở đó.
11:10
I've carried this photograph with me
229
670260
2000
Tôi đã mang tấm ảnh này bên mình
11:12
every day since then.
230
672260
2000
hằng ngày kể từ khi đó.
11:17
It's a picture of a little girl dying of thirst.
231
677260
5000
Đó là tấm hình chụp một bé gái đang chết dần vì khát.
11:27
By any standard this is wrong.
232
687260
5000
Điều này thật tệ hại, theo bất kỳ chuẩn mực nào.
11:32
It's just wrong.
233
692260
3000
Không gì khác ngoài sự tệ hại.
11:38
We can do better than this.
234
698260
3000
Chúng ta có thể làm tốt hơn thế này.
11:41
We should do better than this.
235
701260
3000
Chúng ta nên làm tốt hơn thế này.
11:44
And whenever I go round
236
704260
2000
Và bất kỳ khi nào tôi đi quanh
11:46
to somebody who says,
237
706260
2000
và gặp ai đó nói với tôi rằng,
11:48
"You know what, you're working on something that's too difficult.
238
708260
2000
"Anh biết gì không, anh đang làm một điều quá khó.
11:50
It'll never happen. You don't have enough money.
239
710260
3000
Anh không làm được đâu. Anh không có đủ tiền.
11:53
You don't have enough time.
240
713260
3000
Anh không có đủ thời gian.
11:56
There's something much more interesting around the corner,"
241
716260
3000
Quanh đây còn nhiều thứ thú vị hơn nhiều,"
11:59
I say, "Try saying that to her."
242
719260
2000
Tôi bảo, "Thử đi mà nói điều đó với con bé xem."
12:01
That's what I say in my mind. And I just say
243
721260
2000
Tôi thầm bảo như vậy đấy. Và tôi chỉ nói với anh ta
12:03
"thank you," and I go on to the next one.
244
723260
3000
"cám ơn," và bỏ đi nói chuyện với người khác.
12:06
This is why we have to solve our problems,
245
726260
3000
Đây là lý do tại sao chúng ta phải giải quyết những vấn đề của mình
12:09
and I know the answer as to how
246
729260
5000
và tôi biết câu trả lời chính là
12:14
is to be able to get exquisite control
247
734260
4000
làm sao để kiểm soát được
12:18
over a building block of nature,
248
738260
3000
một khối kiến trúc của tạo hóa,
12:21
the stuff of life:
249
741260
2000
thứ chất liệu tạo nên cuộc sống:
12:23
the simple electron.
250
743260
2000
đó đơn giản là những hạt điện tử.
12:25
Thank you.
251
745260
2000
Cám ơn các bạn đã lắng nghe.
12:27
(Applause)
252
747260
12000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7