Clay Shirky: How cognitive surplus will change the world

Clay Shirky: Thặng dư nhận thức sẽ thay đổi thế giới ra sao.

120,738 views

2010-06-29 ・ TED


New videos

Clay Shirky: How cognitive surplus will change the world

Clay Shirky: Thặng dư nhận thức sẽ thay đổi thế giới ra sao.

120,738 views ・ 2010-06-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: LD .
00:16
The story starts in Kenya
0
16260
2000
Câu chuyện bắt đầu ở Kenya
00:18
in December of 2007,
1
18260
2000
vào tháng 11 năm 2007,
00:20
when there was a disputed presidential election,
2
20260
2000
lúc đó đang diễn ra 1 cuộc bầu cử tổng thống đầy tranh cãi.
00:22
and in the immediate aftermath of that election,
3
22260
3000
Và ngay sau cuộc bầu cử đó,
00:25
there was an outbreak of ethnic violence.
4
25260
2000
đã nổ ra 1 cuộc bạo động chủng tộc.
00:27
And there was a lawyer in Nairobi, Ory Okolloh --
5
27260
3000
Và 1 luật sư ở Nairobi, Ory Okolloh --
00:30
who some of you may know from her TEDTalk --
6
30260
2000
1 số bạn ở đây có thể biết bài diễn thuyết ở TED của cô --
00:32
who began blogging about it on her site,
7
32260
2000
cô bắt đầu viết bài về cuộc bạo động đó trên blog,
00:34
Kenyan Pundit.
8
34260
2000
Kenyan Pundit.
00:36
And shortly after the election and the outbreak of violence,
9
36260
3000
Và không lâu sau vụ việc,
00:39
the government suddenly imposed
10
39260
2000
chính phủ đột ngột cắt
00:41
a significant media blackout.
11
41260
2000
các phương tiện truyền thông.
00:43
And so weblogs went from being
12
43260
2000
Thế là weblog từ nơi cất tiếng nói
00:45
commentary as part of the media landscape
13
45260
2000
là 1 phần của môi trường truyền thông
00:47
to being a critical part of the media landscape
14
47260
3000
trở thành 1 phần không thể thiếu của môi trường đó
00:50
in trying to understand where the violence was.
15
50260
3000
trong việc cố gắng hiểu rõ cuộc bạo động xảy ra ở đâu.
00:53
And Okolloh solicited
16
53260
2000
Và Okolloh đã thu hút
00:55
from her commenters
17
55260
2000
thêm thông tin về diễn biến vụ việc
00:57
more information about what was going on.
18
57260
2000
từ các khách bình luận.
00:59
The comments began pouring in,
19
59260
2000
Các bình luận bắt đầu đổ về.
01:01
and Okolloh would collate them. She would post them.
20
61260
2000
Cô ấy sẽ đối chiếu và sau đó post lên .
01:03
And she quickly said, "It's too much.
21
63260
2000
Và cô ấy nói, " Thật quá nhiều thông tin.
01:05
I could do this all day every day
22
65260
2000
Hàng ngày tôi có thể làm công việc này cả ngày
01:07
and I can't keep up.
23
67260
2000
nhưng không thể duy trì.
01:09
There is more information
24
69260
2000
Có thêm nhiều thông tin
01:11
about what's going on in Kenya right now
25
71260
2000
về tình hình ở Kenya hiện nay
01:13
than any one person can manage.
26
73260
2000
mà 1 người không thể quản lý xuể.
01:15
If only there was a way to automate this."
27
75260
2000
Giá như có cách gì để quản lý tự động lượng thông tin này."
01:17
And two programmers who read her blog
28
77260
2000
Sau đó có 2 lập trình viên đã đọc blog của cô
01:19
held their hands up and said, "We could do that,"
29
79260
3000
họ xung phong, " Chúng tôi có thể làm được việc đó."
01:22
and in 72 hours, they launched Ushahidi.
30
82260
3000
Và trong 72 giờ sau, họ đã cho ra đời Ushahidi.
01:25
Ushahidi -- the name means "witness"
31
85260
2000
Ushahidi - cái tên có nghĩa " chứng kiến"
01:27
or "testimony" in Swahili --
32
87260
2000
hoặc "bằng chứng" ở Swahili --
01:29
is a very simple way of taking reports from the field,
33
89260
3000
là 1 cách thu thập báo cáo từ khu vực 1 cách đơn giản,
01:32
whether it's from the web or, critically,
34
92260
3000
kể cả từ web hay
01:35
via mobile phones and SMS,
35
95260
2000
thông qua điện thoại di động và tin nhắn,
01:37
aggregating it and putting it on a map.
36
97260
3000
tổng hợp và đặt nó lên bản đồ.
01:40
That's all it is, but that's all that's needed
37
100260
2000
Tất cả chỉ có vậy, nhưng đó là những điều cần thiết.
01:42
because what it does is it takes the tacit information
38
102260
3000
Vì nó lấy các thông tin ngầm
01:45
available to the whole population --
39
105260
2000
toàn bộ dân chúng đều biết --
01:47
everybody knows where the violence is,
40
107260
2000
ai cũng biết cuộc bạo động xảy ra ở đâu,
01:49
but no one person knows what everyone knows --
41
109260
3000
nhưng không ai biết điều mà người khác biết --
01:52
and it takes that tacit information
42
112260
2000
và nó lấy thông tin ngầm đó
01:54
and it aggregates it,
43
114260
2000
và tổng hợp lại,
01:56
and it maps it and it makes it public.
44
116260
2000
xác định vị trí trên bản đồ và công khai cho mọi người xem.
01:58
And that, that maneuver
45
118260
2000
Chiến thuật đó
02:00
called "crisis mapping,"
46
120260
2000
có tên " vẽ bản đồ cuộc khủng hoảng"
02:02
was kicked off in Kenya
47
122260
3000
được khởi xướng ở Kenya
02:05
in January of 2008.
48
125260
2000
vào tháng 1 năm 2008.
02:07
And enough people looked at it and found it valuable enough
49
127260
3000
Và nhiều người đã xem và thấy nó rất giá trị
02:10
that the programmers who created Ushahidi
50
130260
2000
2 lập trình viên đã tạo ra Ushahidi
02:12
decided they were going to make it open source
51
132260
2000
đã quyết định chuyển trang web thành mã nguồn mở
02:14
and turn it into a platform.
52
134260
2000
và biến nó thành 1 nền tảng.
02:16
It's since been deployed in Mexico
53
136260
2000
Kể từ đó Mexico đã sử dụng nó
02:18
to track electoral fraud.
54
138260
2000
để theo dõi các vụ gian lận bầu cử.
02:20
It's been deployed in Washington D.C. to track snow cleanup.
55
140260
3000
Washington D.C sử dụng nó để bám sát việc dọn tuyết.
02:23
And it's been used most famously in Haiti
56
143260
2000
Và phổ biến nhất ở Haiti
02:25
in the aftermath of the earthquake.
57
145260
3000
sau trận động đất.
02:28
And when you look at the map
58
148260
2000
Và khi xem bản đồ
02:30
now posted on the Ushahidi front page,
59
150260
2000
hiện giờ đang được post trên trang nhất của Ushahidi,
02:32
you can see that the number of deployments in Ushahidi
60
152260
2000
bạn có thể thấy 1 số lượng bản đồ ở Ushahidi
02:34
has gone worldwide, all right?
61
154260
3000
đã triển khai trên khắp thế giới.
02:37
This went from a single idea
62
157260
2000
Nó đến từ 1 ý tưởng
02:39
and a single implementation
63
159260
2000
và việc thực hành ý tưởng đó
02:41
in East Africa in the beginning of 2008
64
161260
3000
ở Đông Phi đầu năm 2008
02:44
to a global deployment
65
164260
2000
triển khai trên toàn cầu
02:46
in less than three years.
66
166260
3000
trong gần 3 năm nữa.
02:49
Now what Okolloh did
67
169260
3000
Việc Okollloh đã làm được
02:52
would not have been possible
68
172260
2000
sẽ là không khả thi
02:54
without digital technology.
69
174260
3000
nếu thiếu công nghệ số.
02:57
What Okolloh did would not have been possible
70
177260
3000
Việc Okolloh đã làm sẽ là không thể
03:00
without human generosity.
71
180260
2000
nếu thiếu sự hào phóng của con người.
03:02
And the interesting moment now,
72
182260
2000
Và khoảnh khắc thú vị lúc này,
03:04
the number of environments
73
184260
2000
số lượng môi trường
03:06
where the social design challenge
74
186260
2000
mà thiết kế xã hội thách thức
03:08
relies on both of those things being true.
75
188260
3000
phụ thuộc vào 2 yếu tố đó.
03:11
That is the resource that I'm talking about.
76
191260
3000
Đó là tài nguyên tôi sẽ nói đến.
03:14
I call it cognitive surplus.
77
194260
2000
Tôi gọi nó là thặng dư nhận thức.
03:16
And it represents the ability
78
196260
2000
Và nó biểu diễn khả năng
03:18
of the world's population
79
198260
2000
tình nguyện, cống hiến và hợp tác
03:20
to volunteer and to contribute and collaborate
80
200260
3000
của nền dân số thế giới
03:23
on large, sometimes global, projects.
81
203260
3000
trong các dự án lớn, và đôi khi mang tầm cỡ toàn cầu.
03:26
Cognitive surplus is made up of two things.
82
206260
2000
Thặng dư nhận thức gồm 2 thứ.
03:28
The first, obviously, is the world's free time and talents.
83
208260
3000
Một là các tài năng và thời gian rỗi của thế giới.
03:31
The world has over
84
211260
2000
Thế giới có hơn
03:33
a trillion hours a year
85
213260
3000
1 nghìn tỷ giờ rảnh rỗi
03:36
of free time
86
216260
2000
mỗi năm
03:38
to commit to shared projects.
87
218260
2000
để thực hiện các dự án hợp tác.
03:40
Now, that free time existed in the 20th century,
88
220260
2000
Nào, thời gian nhàn rỗi đó đã tồn tại trong thế kỷ 20,
03:42
but we didn't get Ushahidi in the 20th century.
89
222260
3000
nhưng chúng ta không có Ushahidi vào thời điểm đó.
03:45
That's the second half of cognitive surplus.
90
225260
2000
Đó là nửa thứ 2 của thặng dư nhận thức.
03:47
The media landscape in the 20th century
91
227260
2000
Môi trường truyền thông trong thế kỷ 20
03:49
was very good at helping people consume,
92
229260
3000
rất giỏi giúp mọi người tiêu thụ,
03:52
and we got, as a result,
93
232260
2000
và kết quả là, chúng ta
03:54
very good at consuming.
94
234260
2000
rất giỏi tiêu thụ.
03:56
But now that we've been given media tools --
95
236260
2000
Nhưng do chúng ta đã có các công cụ truyền thông --
03:58
the Internet, mobile phones -- that let us do more than consume,
96
238260
3000
Internet, điện thoại di dộng -- khiến chúng ta không chỉ tiêu thụ,
04:01
what we're seeing is that people weren't couch potatoes
97
241260
3000
chúng ta thấy rằng mọi người không phải suốt ngày dán mắt vào tivi
04:04
because we liked to be.
98
244260
2000
vì muốn như thế.
04:06
We were couch potatoes because that was
99
246260
2000
Chúng ta dán mắt vào tivi vì đó là
04:08
the only opportunity given to us.
100
248260
2000
cơ hội duy nhất cho chúng ta.
04:10
We still like to consume, of course.
101
250260
2000
Tất nhiên chúng ta vẫn thích tiêu thụ.
04:12
But it turns out we also like to create,
102
252260
2000
Nhưng chúng ta hóa ra cũng thích chế tạo
04:14
and we like to share.
103
254260
3000
và chia sẻ.
04:17
And it's those two things together --
104
257260
2000
Và 2 điều kết hợp lại --
04:19
ancient human motivation
105
259260
2000
động lực của con người cổ xưa
04:21
and the modern tools to allow that motivation
106
261260
2000
và các công cụ hiện đại cho phép động lực đó
04:23
to be joined up in large-scale efforts --
107
263260
3000
tổng hợp lại trong các nỗ lực quy mô lớn --
04:26
that are the new design resource.
108
266260
3000
là tài nguyên thiết kế mới.
04:29
And using cognitive surplus,
109
269260
2000
Và sử dụng thặng dư nhận thức
04:31
we're starting to see truly incredible experiments
110
271260
3000
chúng ta bắt đầu thấy các thí nghiệm đáng kinh ngạc
04:34
in scientific, literary,
111
274260
2000
trong các nỗ lực của khoa học, văn học
04:36
artistic, political efforts.
112
276260
3000
nghệ thuật và chính trị.
04:39
Designing.
113
279260
2000
Thiết kế.
04:41
We're also getting, of course, a lot of LOLcats.
114
281260
3000
Dĩ nhiên chúng ta cũng có nhiều con mèo vui nhộn (LOLcats).
04:44
LOLcats are cute pictures of cats
115
284260
2000
Đó là các bức ảnh ngộ nghĩnh của các chú mèo
04:46
made cuter with the addition of cute captions.
116
286260
3000
trở nên đáng yêu hơn với các lời thoại hài hước.
04:49
And they are also
117
289260
2000
Và đó cũng là 1 phần
04:51
part of the abundant media landscape we're getting now.
118
291260
3000
của môi trường truyền thông phong phú chúng ta đang có.
04:54
This is one of the participatory --
119
294260
2000
Đây là 1 trong --
04:56
one of the participatory models
120
296260
2000
1 trong các mô hình tham gia
04:58
we see coming out of that, along with Ushahidi.
121
298260
3000
chúng ta thấy ra đời cùng với Ushahidi.
05:01
Now I want to stipulate, as the lawyers say,
122
301260
2000
Nào, theo ngôn ngữ của các luật sư, tôi muốn ước định
05:03
that LOLcats are the stupidest possible
123
303260
2000
rằng các con mèo vui nhộn là
05:05
creative act.
124
305260
2000
hoạt động sáng tạo ngu ngốc nhất.
05:07
There are other candidates of course,
125
307260
2000
Dĩ nhiên còn có các ứng cử viên khác,
05:09
but LOLcats will do as a general case.
126
309260
3000
nhưng những con mèo vui nhộn sẽ là 1 trường hợp chung tiêu biểu.
05:12
But here's the thing:
127
312260
2000
Nhưng vấn đề là,
05:14
The stupidest possible creative act
128
314260
2000
dù là hoạt động sáng tạo ngu ngốc nhất
05:16
is still a creative act.
129
316260
3000
thì đó vẫn là hoạt động sáng tạo.
05:19
Someone who has done something like this,
130
319260
3000
Ai đó đã làm điều gì tương tự thế,
05:22
however mediocre and throwaway,
131
322260
3000
cho dù vớ vẩn và đáng ném vào sọt rác,
05:25
has tried something, has put something forward in public.
132
325260
3000
thì họ đã thử và mang nó ra công khai cho cộng đồng.
05:28
And once they've done it, they can do it again,
133
328260
3000
Và 1 khi đã làm được thì họ có thể làm lại.
05:31
and they could work on getting it better.
134
331260
2000
Họ có thể cải tiến nó.
05:33
There is a spectrum between mediocre work and good work,
135
333260
3000
Có 1 phổ giữa công việc vở vẩn và tốt đẹp.
05:36
and as anybody who's worked as an artist or a creator knows,
136
336260
3000
Và bất cứ họa sĩ hay nhà sáng tạo nào đều biết,
05:39
it's a spectrum you're constantly
137
339260
2000
đó là 1 phổ bạn phải liên tục
05:41
struggling to get on top of.
138
341260
2000
đấu tranh để được đứng đầu.
05:43
The gap is between
139
343260
2000
Khoảng cách giữa
05:45
doing anything and doing nothing.
140
345260
3000
làm bất cứ việc gì và chẳng làm gì cả.
05:48
And someone who makes a LOLcat
141
348260
2000
Và người tạo ra các con mèo vui nhộn
05:50
has already crossed over that gap.
142
350260
3000
đã vượt qua khoảng cách đó.
05:53
Now it's tempting to want to get the Ushahidis
143
353260
2000
Nào, giờ thì ai cũng muốn có các trang như Ushadidi
05:55
without the LOLcats, right,
144
355260
2000
mà không có các con mèo vui nhộn chứ,
05:57
to get the serious stuff without the throwaway stuff.
145
357260
3000
thà có các thông tin nghiêm túc còn hơn những thứ vớ vỉn.
06:00
But media abundance never works that way.
146
360260
3000
Nhưng sự phong phú truyền thông không làm việc theo hướng đó.
06:03
Freedom to experiment means freedom to experiment with anything.
147
363260
3000
Sự tự do thử nghiệm có nghĩa tự do thử nghiệm với bất kỳ cái gì.
06:06
Even with the sacred printing press,
148
366260
2000
Kể cả với tài liệu in ấn linh thiêng,
06:08
we got erotic novels 150 years
149
368260
2000
chúng ta có các tác phẩm văn học đồi trụy từ 150 năm
06:10
before we got scientific journals.
150
370260
3000
trước khi có các tập san khoa học.
06:14
So before I talk about
151
374260
3000
Thế nên tôi nói về
06:17
what is, I think, the critical difference
152
377260
2000
sự khác nhau mấu chốt
06:19
between LOLcats and Ushahidi,
153
379260
2000
giữa các con mèo vui nhộn và Ushahidi,
06:21
I want to talk about
154
381260
2000
tôi muốn nói về
06:23
their shared source.
155
383260
2000
nguồn chia sẻ của chúng.
06:25
And that source is design for generosity.
156
385260
3000
Và nguồn đó là thiết kế cho sự hào phóng.
06:28
It is one of the curiosities of our historical era
157
388260
3000
Đó là 1 trong những điều tò mò trong kỷ nguyên lịch sử của chúng ta
06:31
that even as cognitive surplus
158
391260
2000
khi mà thặng dư nhận thức
06:33
is becoming a resource we can design around,
159
393260
2000
trở thành 1 tài nguyên chúng ta có thể thiết kế,
06:35
social sciences are also starting to explain
160
395260
3000
các ngành khoa học xã hội đang bắt đầu giải thích
06:38
how important
161
398260
2000
tầm quan trọng
06:40
our intrinsic motivations are to us,
162
400260
2000
của các động lực bên trong đối với con người,
06:42
how much we do things because we like to do them
163
402260
3000
chúng ta làm việc bao nhiêu vì sở thích,
06:45
rather than because our boss told us to do them,
164
405260
2000
chứ không phải vì ông chủ yêu cầu phải làm,
06:47
or because we're being paid to do them.
165
407260
3000
hoặc vì chúng ta nhận lương để làm các công việc đó.
06:50
This is a graph from a paper
166
410260
3000
Đây là 1 biểu đồ từ 1 tư liệu
06:53
by Uri Gneezy and Aldo Rustichini,
167
413260
2000
của Uri Gneezy và Aldo Rustichini,
06:55
who set out to test, at the beginning of this decade,
168
415260
3000
ngay đầu thập kỷ này, họ bắt tay vào kiểm tra
06:58
what they called "deterrence theory."
169
418260
2000
cái mà họ gọi là "thuyết ngăn cản."
07:00
And deterrence theory is a very simple theory of human behavior:
170
420260
2000
Và thuyết ngăn cản là 1 thuyết rất đơn giản về hành vi con người.
07:02
If you want somebody to do less of something,
171
422260
2000
Nếu muốn ai bớt làm việc gì,
07:04
add a punishment and they'll do less of it.
172
424260
2000
hãy bổ sung khung hình phạt và họ sẽ bớt làm điều đó.
07:06
Simple, straightforward, commonsensical --
173
426260
3000
Đơn giản, thẳng thắn và dễ hiểu
07:09
also, largely untested.
174
429260
2000
cũng không được kiểm tra rộng rãi.
07:11
And so they went and studied
175
431260
2000
Và họ nghiên cứu
07:13
10 daycare centers in Haifa, Israel.
176
433260
2000
10 trung tâm chăm sóc hàng ngày ở Haifa, Israel.
07:15
They studied those daycare centers
177
435260
2000
Họ nghiên cứu các trung tâm đó
07:17
at the time of highest tension,
178
437260
2000
vào giờ cao điểm,
07:19
which is pick-up time.
179
439260
2000
là giờ đón học sinh.
07:21
At pick-up time the teachers,
180
441260
2000
Vào giờ đó, các giáo viên
07:23
who have been with your children all day,
181
443260
2000
đã dạy học sinh cả ngày
07:25
would like you to be there at the appointed hour to take your children back.
182
445260
3000
muốn phụ huynh có mặt vào giờ đó để đón con em về.
07:28
Meanwhile, the parents -- perhaps a little busy at work, running late, running errands --
183
448260
3000
Trong khi đó, bố mẹ -- có lẽ bận công việc nên đến muộn, làm nốt các công việc vặt
07:31
want a little slack to pick the kids up late.
184
451260
3000
muốn đến đón con muộn 1 chút.
07:34
So Gneezy and Rustichini said,
185
454260
2000
Thế nên Gneezy và Rustichini nói,
07:36
"How many instances of late pick-ups
186
456260
2000
" Có bao nhiêu trường hợp đón con muộn
07:38
are there at these 10 daycare centers?"
187
458260
2000
ở 10 trung tâm chăm sóc hàng ngày đó?"
07:40
Now they saw -- and this is what the graph is,
188
460260
2000
Họ đã thấy, -- và đây là biểu đồ,
07:42
these are the number of weeks and these are the number of late arrivals --
189
462260
3000
đây là số tuần và số đến đón muộn --
07:45
that there were between six and 10
190
465260
2000
và trung bình có từ 6 đến 10
07:47
instances of late pick-ups
191
467260
2000
trường hợp đón con muộn
07:49
on average in these 10 daycare centers.
192
469260
2000
ở 10 trung tâm này.
07:51
So they divided the daycare centers into two groups.
193
471260
3000
Nên họ chia các trung tâm này thành 2 nhóm.
07:54
The white group there
194
474260
2000
Nhóm màu trắng ở đó
07:56
is the control group; they change nothing.
195
476260
3000
là nhóm kiểm soát, chúng không thay đổi cái gì.
07:59
But the group of daycare centers represented by the black line,
196
479260
3000
Nhưng nhóm biểu diễn bởi đường màu đen
08:02
they said, "We are changing this bargain
197
482260
2000
họ nói, " Chúng tôi sẽ thay đổi thỏa thuận
08:04
as of right now.
198
484260
2000
ngay bây giờ.
08:06
If you pick your kid up more than 10 minutes late,
199
486260
2000
Nếu anh đón con muộn hơn 10 phút,
08:08
we're going to add a 10 shekel fine to your bill.
200
488260
2000
chúng tôi sẽ thêm 10 shekel tiền phạt vào hóa đơn.
08:10
Boom. No ifs, ands or buts."
201
490260
3000
Không nếu, và, hay nhưng nhị gì cả."
08:13
And the minute they did that,
202
493260
2000
Và từ giây phút họ thực hiện việc đó,
08:15
the behavior in those daycare centers changed.
203
495260
2000
hành vi trong các trung tâm đó đã thay đổi.
08:17
Late pick-ups went up
204
497260
2000
Việc đón con muộn tăng lên
08:19
every week for the next four weeks
205
499260
3000
từng tuần trong 4 tuần tiếp theo
08:22
until they topped out at triple the pre-fine average,
206
502260
3000
cho tới khi đạt đỉnh gấp 3 lần trung bình tiền phạt,
08:25
and then they fluctuated
207
505260
2000
và sau đó chúng dao động
08:27
at between double and triple the pre-fine average
208
507260
2000
giữa khoảng gấp đôi và gấp 3
08:29
for the life of the fine.
209
509260
2000
theo tuổi thọ mức phạt.
08:31
And you can see immediately what happened, right?
210
511260
3000
Và bạn có thể thấy ngay diễn biến.
08:35
The fine broke the culture
211
515260
2000
Việc phạt tiền phá vỡ văn hóa
08:37
of the daycare center.
212
517260
2000
ở trung tâm chăm sóc hàng ngày.
08:39
By adding a fine,
213
519260
2000
Nhờ bổ sung hình phạt,
08:41
what they did was communicate to the parents
214
521260
2000
họ đã giao tiếp với các phụ huynh
08:43
that their entire debt to the teachers
215
523260
2000
rằng toàn bộ khoản nợ của họ với các giáo viên
08:45
had been discharged
216
525260
2000
đã được trả
08:47
with the payment of 10 shekels,
217
527260
2000
với việc trả 10 shekel
08:49
and that there was no residue of guilt or social concern
218
529260
3000
và không còn lắng lại chút mặc cảm tội lỗi hay lo ngại xã hội
08:52
that the parents owed the teachers.
219
532260
2000
rằng các phụ huynh nợ các giáo viên nữa.
08:54
And so the parents, quite sensibly, said,
220
534260
2000
Và thế là các vị phụ huynh đồng tình nói,
08:56
"10 shekels to pick my kid up late?
221
536260
2000
" 10 shekel để đón con tôi muộn ư?
08:58
What could be bad?"
222
538260
2000
Thế còn là tốt chán,"
09:00
(Laughter)
223
540260
2000
(Tiếng cười)
09:04
The explanation of human behavior
224
544260
2000
Lời giải thích cho hành vi con người
09:06
that we inherited in the 20th century
225
546260
3000
chúng ta đã kế thừa trong thế kỷ 20 là
09:09
was that we are all rational, self-maximizing actors,
226
549260
3000
chúng ta đều là các diễn viên tự phóng đại có chừng mực.
09:12
and in that explanation --
227
552260
2000
Và trong cách lý giải đó --
09:14
the daycare center had no contract --
228
554260
3000
việc chăm sóc hàng ngày không có hợp đồng--
09:17
should have been operating without any constraints.
229
557260
3000
lẽ ra nên hoạt động không hạn chế.
09:20
But that's not right.
230
560260
2000
Nhưng điều đó là không đúng.
09:22
They were operating with social constraints
231
562260
2000
Họ đang làm việc với các hạn định xã hội
09:24
rather than contractual ones.
232
564260
2000
chứ không phải hạn chế trên hợp đồng.
09:26
And critically, the social constraints
233
566260
2000
Và quan trọng, các hạn chế xã hội
09:28
created a culture that was more generous
234
568260
3000
hình thành 1 nền văn hóa hào phóng hơn
09:31
than the contractual constraints did.
235
571260
2000
các hạn định trên hợp đồng.
09:33
So Gneezy and Rustichini run this experiment for a dozen weeks --
236
573260
3000
Gneezy và Rustichini thực hiện thí nghiệm này trong 12 tuần --
09:36
run the fine for a dozen weeks --
237
576260
2000
thực hiện việc phạt tiền trong 12 tuần --
09:38
and then they say, "Okay, that's it. All done; fine."
238
578260
3000
sau đó họ nói, " Ok, được rồi. Mọi thứ đã ổn thỏa."
09:41
And then a really interesting thing happens:
239
581260
2000
Và sau đó 1 điều rất thú vị đã diễn ra.
09:43
Nothing changes.
240
583260
3000
Chẳng có gì thay đổi cả.
09:46
The culture that got broken by the fine
241
586260
3000
Nền văn hóa đã bị phá vỡ bởi việc phạt tiền
09:49
stayed broken when the fine was removed.
242
589260
3000
và vẫn tiếp tục bị phá vỡ sau khi hủy bỏ việc phạt.
09:52
Not only are economic motivations
243
592260
3000
Không chỉ các động lực kinh tế
09:55
and intrinsic motivations
244
595260
2000
và động lực bên trong
09:57
incompatible,
245
597260
2000
không tương xứng,
09:59
that incompatibility
246
599260
2000
mà sự thiếu nhất quán
10:01
can persist over long periods.
247
601260
3000
còn có thể kéo dài trong 1 thời gian dài.
10:04
So the trick
248
604260
2000
Vậy thủ thuật trong
10:06
in designing these kinds of situations
249
606260
2000
thiết kế các tình huống này
10:08
is to understand where you're relying on
250
608260
3000
là để hiểu được bạn đang phụ thuộc vào
10:11
the economic part of the bargain -- as with the parents paying the teachers --
251
611260
3000
phần kinh tế nào trong cuộc thỏa thuận -- như với các vị phụ huynh trả cho các giáo viên --
10:14
and when you're relying on the social part of the bargain,
252
614260
3000
và khi nào bạn phụ thuộc vào phần xã hội của cuộc thỏa thuận,
10:17
when you're really designing for generosity.
253
617260
3000
khi nào bạn thực sự thiết kế cho sự hào phóng.
10:20
This brings me back to the LOLcats
254
620260
3000
Điều nay khiến tôi quay trở lại với những con mèo vui nhộn
10:23
and to Ushahidi.
255
623260
2000
và với Ushahidi.
10:25
This is, I think, the range that matters.
256
625260
2000
Theo tôi, phạm vi là vấn đề chủ chốt.
10:27
Both of these rely on cognitive surplus.
257
627260
2000
Cả 2 cái này đều phụ thuộc vào thặng dư nhận thức.
10:29
Both of these design for the assumption
258
629260
2000
Cả 2 đều thiết kế vì giả định
10:31
that people like to create and we want to share.
259
631260
3000
rằng mọi người thích tạo ra và chúng ta muốn chia sẻ.
10:34
Here is the critical difference between these:
260
634260
3000
Đây là điểm khác biệt chủ yếu giữa chúng.
10:39
LOLcats is communal value.
261
639260
3000
Các con mèo vui nhộn là giá trị chung.
10:42
It's value created by the participants
262
642260
2000
Giá trị của nó được tạo thành từ những người tham gia
10:44
for each other.
263
644260
2000
với nhau.
10:46
Communal value on the networks we have
264
646260
3000
Giá trị chung trên mạng mà chúng ta có
10:49
is everywhere --
265
649260
2000
ở khắp mọi nơi.
10:51
every time you see a large aggregate
266
651260
2000
Mỗi lần bạn thấy 1 dữ liệu lớn lấy từ trang web khác
10:53
of shared, publicly available data,
267
653260
3000
hoặc được chia sẻ và công khai,
10:56
whether it's photos on Flickr
268
656260
2000
dù là ảnh trên Flickr
10:58
or videos on Youtube or whatever.
269
658260
2000
hay các video trên Youtube...
11:00
This is good. I like LOLcats as much as the next guy,
270
660260
2000
Tuyệt. Tôi thích các con mèo này như anh chàng tiếp theo
11:02
maybe a little more even,
271
662260
2000
có khi còn thích hơn.
11:04
but this is also
272
664260
3000
Nhưng đây cũng là
11:07
a largely solved problem.
273
667260
2000
1 vấn đề được giải quyết rộng rãi.
11:09
I have a hard time envisioning a future
274
669260
2000
Tôi đã rất khó khăn để mường tượng ra 1 tương lai
11:11
in which someone is saying,
275
671260
2000
nơi có người nói,
11:13
"Where, oh where, can I find a picture
276
673260
2000
" Tôi có thể tìm thấy 1 bức hình
11:15
of a cute cat?"
277
675260
2000
con mèo ngộ nghĩnh ở đâu được?"
11:17
Ushahidi, by contrast,
278
677260
2000
Ngược lại Ushahidi
11:19
is civic value.
279
679260
2000
là 1 giá trị công dân.
11:21
It's value created by the participants
280
681260
2000
Giá trị đó được tạo thành bởi những người tham gia,
11:23
but enjoyed by society as a whole.
281
683260
2000
nhưng có ích cho toàn bộ xã hội.
11:25
The goals set out by Ushahidi
282
685260
2000
Mục tiêu đề ra của Ushahidi
11:27
are not just to make life better
283
687260
2000
là không chỉ cải thiện cuộc sống tốt đẹp hơn
11:29
for the participants,
284
689260
2000
cho những thành viên tham gia
11:31
but to make life better for everyone in the society
285
691260
3000
mà cho tất cả mọi người trong xã hội
11:34
in which Ushahidi is operating.
286
694260
2000
nơi Ushahidi đang hoạt động.
11:36
And that kind of civic value
287
696260
3000
Và loại giá trị công dân đó
11:39
is not just a side effect
288
699260
2000
không chỉ là hiệu ứng phụ
11:41
of opening up to human motivation.
289
701260
3000
của việc mở rộng tới động lực con người.
11:44
It really is going to be a side effect
290
704260
2000
Nó sẽ là 1 hiệu ứng phụ
11:46
of what we, collectively,
291
706260
2000
của các nỗ lực
11:48
make of these kinds of efforts.
292
708260
3000
từ con người.
11:51
There are a trillion
293
711260
2000
Có 1 nghìn tỷ
11:53
hours a year
294
713260
2000
giờ giá trị tham gia
11:55
of participatory value
295
715260
2000
mỗi năm
11:57
up for grabs.
296
717260
2000
cho chúng ta khai thác.
11:59
That will be true year-in and year-out.
297
719260
3000
Điều đó luôn đúng từ năm này qua năm khác.
12:02
The number of people who are going to be able
298
722260
2000
Số lượng người có thể
12:04
to participate in these kinds of projects
299
724260
2000
tham gia vào các dự án như thế
12:06
is going to grow,
300
726260
2000
đang tăng dần.
12:08
and we can see that organizations
301
728260
3000
Và chúng ta có thể thấy rằng các tổ chức
12:11
designed around a culture of generosity
302
731260
2000
được thiết kế trên cơ sở nền văn hóa hào phóng
12:13
can achieve incredible effects
303
733260
2000
có thể đạt được các ảnh hưởng khó tin
12:15
without an enormous amount of contractual overhead --
304
735260
3000
mà không cần 1 lượng lớn chi phí theo thỏa thuận.
12:18
a very different model
305
738260
2000
Một mô hình rất khác biệt
12:20
than our default model for large-scale group action in the 20th century.
306
740260
3000
so với mô hình mặc định cho hoạt động nhóm quy mô lớn của chúng ta trong thế kỷ 20.
12:24
What's going to make the difference here
307
744260
3000
Những gì Dean Kamen, nhà phát minh và doanh nhân nói
12:27
is what Dean Kamen said,
308
747260
3000
sẽ làm nên sự khác biệt
12:30
the inventor and entrepreneur.
309
750260
2000
ở đây.
12:32
Kamen said, "Free cultures get what they celebrate."
310
752260
3000
Kamen nói, " các nền văn hóa tự do có những thứ mà chúng tán dương,"
12:36
We've got a choice before us.
311
756260
3000
Trước chúng ta có 1 lựa chọn.
12:39
We've got this trillion hours a year.
312
759260
2000
Chúng ta có 1 nghìn tỷ giờ 1 năm này.
12:41
We can use it to crack each other up, and we're going to do that.
313
761260
3000
Chúng ta có thể dùng nó để tán dương nhau, và chúng ta sẽ làm thế.
12:44
That, we get for free.
314
764260
2000
Miễn phí.
12:46
But we can also celebrate
315
766260
2000
Nhưng chúng ta cũng có thể ca ngợi
12:48
and support and reward the people
316
768260
2000
ủng hộ và khen thưởng những con người
12:50
trying to use cognitive surplus
317
770260
2000
cố gắng sử dụng thặng dư nhận thức
12:52
to create civic value.
318
772260
2000
để tạo ra giá trị công dân.
12:54
And to the degree we're going to do that, to the degree we're able to do that,
319
774260
3000
Và khi đạt tới trình độ đó
12:57
we'll be able to change society.
320
777260
2000
chúng ta sẽ có thể thay đổi xã hội.
12:59
Thank you very much.
321
779260
2000
Xin cảm ơn quý vị rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7