Zahra' Langhi: Why Libya's revolution didn't work -- and what might

35,645 views ・ 2013-02-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Timothy Covell Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Trinh Brunch
00:16
I have never, ever forgotten the words of my grandmother
1
16685
5566
Tôi chưa bao giờ quên những lời bà tôi dặn dò -
00:22
who died in her exile:
2
22251
2400
bà đã qua đời trong cảnh tha hương:
00:24
"Son, resist Gaddafi. Fight him.
3
24651
4865
"Này cháu, hãy chống lại Gaddafi. Hãy chiến đấu chống lại hắn.
00:29
But don't you ever turn
4
29516
3207
Nhưng đừng bao giờ biến thành
00:32
into a Gaddafi-like revolutionary."
5
32723
6123
một dạng người cách mạng kiểu Gaddafi."
00:38
Almost two years have passed
6
38846
2154
Gần hai năm đã trôi qua
00:41
since the Libyan Revolution broke out,
7
41000
2816
từ khi cuộc Khởi Nghĩa ở Libya nổ ra,
00:43
inspired by the waves of mass mobilization
8
43816
4750
được tiếp thêm sinh lực bởi những làn sóng động viên trên diện rộng
00:48
in both the Tunisian and the Egyptian revolutions.
9
48566
4800
từ những cuộc khởi nghĩa ở Tunisia và Ai Cập.
00:53
I joined forces with many other Libyans inside and outside Libya
10
53366
5100
Tôi tham gia vào các lực lượng trong và ngoài Libya
00:58
to call for a day of rage
11
58466
2200
để kêu gọi cho ngày của thịnh nộ
01:00
and to initiate a revolution against the tyrannical regime of Gaddafi.
12
60666
6484
và để khởi đầu một cuộc khởi nghĩa chống lại chế độ chuyên chế Gaddafi.
01:07
And there it was, a great revolution.
13
67150
4033
Và đó là một cuộc cách mạng vĩ đại.
01:11
Young Libyan women and men were at the forefront
14
71183
3700
Nam nữ thanh niên đứng đầu chiến tuyến
01:14
calling for the fall of the regime,
15
74883
3184
đòi lật đổ chính quyền,
01:18
raising slogans of freedom, dignity, social justice.
16
78067
5216
giơ cao những biểu ngữ về tự do, phẩm giá, công bằng xã hội.
01:23
They have shown an exemplary bravery
17
83283
3040
Họ đã tỏ rõ một tấm gương về lòng quả cảm
01:26
in confronting the brutal dictatorship of Gaddafi.
18
86323
4067
trong việc đối đầu với chế độ độc tài tàn bạo của Gaddafi.
01:30
They have shown a great sense of solidarity
19
90390
3515
Họ đã cho thấy một tình đoàn kết keo sơn
01:33
from the far east to the far west to the south.
20
93905
3484
trải từ đông sang tây và kéo dài đến tận miền nam.
01:37
Eventually, after a period of six months of brutal war
21
97389
5916
Cuối cùng thì, sau 6 tháng chiến tranh ác liệt
01:43
and a toll rate of almost 50,000 dead,
22
103305
5468
với tổng thương vong lên đến 50,000 người
01:48
we managed to liberate our country and to topple the tyrant.
23
108773
5383
chúng tôi đã xoay sở giải phóng đất nước mình và lật đổ tên bạo chúa.
01:54
(Applause)
24
114156
6249
(Vỗ tay)
02:00
However, Gaddafi left behind a heavy burden,
25
120405
4434
Tuy nhiên, Gaddafi đã để lại một gánh nặng,
02:04
a legacy of tyranny, corruption and seeds of diversions.
26
124839
7335
một di sản của chính thể chuyên chế, tham nhũng và những mầm mống chia rẽ.
02:12
For four decades Gaddafi's tyrannical regime
27
132174
4301
Trong suốt bốn thập kỉ, nền chuyên chế tàn bạo của Gaddafi
02:16
destroyed the infrastructure as well as the culture and the moral fabric of Libyan society.
28
136475
8449
đã phá huỷ cơ sở hạ tầng cũng như nền văn hóa và nền tảng đạo đức của xã hội Libya.
02:24
Aware of the devastation and the challenges,
29
144924
3700
Nhận thức được sự huỷ hoại và những thách thức,
02:28
I was keen among many other women to rebuild the Libyan civil society,
30
148624
6783
tôi cũng như bao nhiêu phụ nữ khác, hăm hở tái xây dựng xã hội dân sự của Libya,
02:35
calling for an inclusive and just transition
31
155407
3492
kêu gọi sự toàn diện và quá trình chuyển tiếp
02:38
to democracy and national reconciliation.
32
158899
3067
sang nền dân chủ và hoà giải quốc gia.
02:41
Almost 200 organizations were established in Benghazi
33
161966
3817
Gần 200 tổ chức được thiết lập tại Benghazi
02:45
during and immediately after the fall of Gaddafi --
34
165783
2899
trong suốt thời gian đó và ngay sau Gaddafi sụp đổ --
02:48
almost 300 in Tripoli.
35
168682
2901
gần 300 tại Tripoli.
02:51
After a period of 33 years in exile, I went back to Libya,
36
171583
5950
Sau 33 năm trời tha hương, tôi trở lại Libya,
02:57
and with unique enthusiasm,
37
177533
2217
với một lòng nhiệt huyết độc nhất,
02:59
I started organizing workshops
38
179750
2482
tôi bắt đầu tổ chức các lớp huấn luyện
03:02
on capacity building, on human development of leadership skills.
39
182232
4832
nâng cao năng lực, phát triển con người về kỹ năng lãnh đạo.
03:07
With an amazing group of women,
40
187064
2535
Cùng một nhóm phụ nữ tuyệt vời,
03:09
I co-founded the Libyan Women's Platform for Peace,
41
189599
3782
tôi đồng sáng lập Cương Lĩnh Phụ Nữ Libya vì Hoà Bình (Libyan Women's Platform for Peace)
03:13
a movement of women, leaders, from different walks of life,
42
193381
4868
một phong trào của phụ nữ, các nhà lãnh đạo từ mọi thành phần khác nhau trong xã hội,
03:18
to lobby for the sociopolitical empowerment of women
43
198249
4601
để vận động hành lang cho sự trao quyền chính trị xã hội cho phụ nữ
03:22
and to lobby for our right
44
202850
2150
và để vận động cho quyền của chúng tôi
03:25
for equal participation in building democracy and peace.
45
205000
5117
được bình đẳng tham gia xây dựng nền dân chủ và hoà bình.
03:30
I met a very difficult environment in the pre-elections,
46
210117
5716
Tôi đã ở trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn giai đoạn tiền bầu cử,
03:35
an environment which was increasingly polarized,
47
215833
3984
một môi trường ngày càng phân cực,
03:39
an environment which was shaped by the selfish politics of dominance and exclusion.
48
219817
9468
một môi trường được thành hình bởi quan điểm chính trị ích kỷ đầy tính thống trị và loại trừ.
03:49
I led an initiative by the Libyan Women's Platform for Peace
49
229285
4082
Tôi dẫn đầu một sáng kiến của Cương Lĩnh Phụ Nữ Libya vì Hoà Bình
03:53
to lobby for a more inclusive electoral law,
50
233367
4134
để vận động hành lang cho một luật bầu cử mang tính toàn diện hơn,
03:57
a law that would give every citizen, no matter what your background,
51
237501
4465
luật mà có thể mang đến cho mọi công dân, dù họ xuất thân ra sao,
04:01
the right to vote and run,
52
241966
3084
quyền được bầu và tranh cử,
04:05
and most importantly to stipulate on political parties
53
245050
4151
và quan trọng nhất là đặt quy định cho những đảng chính trị
04:09
the alternation of male and female candidates
54
249201
4715
phải đan xen các ứng cử viên nam và nữ
04:13
vertically and horizontally in their lists,
55
253916
3384
theo cả chiều dọc và chiều ngang trong danh sách của họ
04:17
creating the zipper list.
56
257300
2833
tạo ra danh sách hình khoá kéo.
04:20
Eventually, our initiative was adopted and successful.
57
260133
6345
Cuối cùng thì sáng kiến của chúng tôi cũng đã được tiếp nhận và thành công.
04:26
Women won 17.5 percent of the National Congress
58
266478
5772
Phụ nữ thắng 17,5 phần trăm trong Quốc Hội Nhà Nước
04:32
in the first elections ever in 52 years.
59
272250
4265
ở những cuộc bầu cử đầu tiên trong vòng 52 năm trở lại đây.
04:36
(Applause)
60
276515
6751
(Vỗ tay)
04:43
However, bit by bit, the euphoria of the elections,
61
283266
6468
Tuy nhiên, từng chút từng chút một, sự hưng phấn từ các cuộc bầu cử
04:49
and of the revolution as a whole,
62
289734
3732
và của cuộc cách mạng nhìn chung
04:53
was fading out --
63
293466
1584
biến mất dần --
04:55
for every day we were waking up to the news of violence.
64
295050
4466
khi từng ngày qua đi chúng tôi thức dậy với các tin tức về bạo lực.
04:59
One day we wake up to the news
65
299516
2234
Một ngày chúng tôi thức giấc với tin tức về
05:01
of the desecration of ancient mosques and Sufi tombs.
66
301750
3472
sự báng bổ các đền thờ cổ và lăng mộ của người Sufi.
05:05
On another day we wake up to the news
67
305222
1795
Ngày khác chúng tôi thức dậy với tin tức
05:07
of the murder of the American ambassador and the attack on the consulate.
68
307017
4501
về vụ tàn sát đại sứ Mỹ và vụ tấn công vào lãnh sự quán.
05:11
On another day we wake up to the news
69
311518
2082
Ngày khác nữa chúng tôi thức dậy với tin
05:13
of the assassination of army officers.
70
313600
3517
về vụ ám sát các sỹ quan quân đội.
05:17
And every day, every day we wake up with the rule of the militias
71
317117
5567
Và mỗi ngày, mỗi ngày chúng tôi thức dậy với luật lệ của lực lượng dân quân
05:22
and their continuous violations of human rights of prisoners
72
322684
4850
và những sự vi phạm liên tiếp của họ về quyền con người với tù nhân
05:27
and their disrespect of the rule of law.
73
327534
3932
cũng như sự không tôn trọng các quy định trong luật pháp của họ.
05:31
Our society, shaped by a revolutionary mindset,
74
331466
3536
Xã hội của chúng tôi, thành hình bởi các tư duy cách mạng,
05:35
became more polarized
75
335002
1961
trở nên phân cực hơn
05:36
and has driven away from the ideals and the principles --
76
336963
3678
và đã rời xa các lý tưởng, các nguyên tắc
05:40
freedom, dignity, social justice --
77
340641
3066
về tự do, phẩm giá, bình đẳng xã hội
05:43
that we first held.
78
343707
1700
mà chúng tôi theo đuổi lúc ban đầu.
05:45
Intolerance, exclusion and revenge
79
345407
4110
Tính không dung thứ, loại trừ và báo thù
05:49
became the icons of the [aftermath] of the revolution.
80
349517
5032
trở thành biểu tượng của thời (hậu) khởi nghĩa.
05:54
I am here today not at all to inspire you
81
354549
4650
Tôi tới đây không có ý định truyền cảm hứng cho bạn
05:59
with our success story of the zipper list and the elections.
82
359199
4184
với câu chuyện thành công trong việc tạo ra danh sách hình khoá kéo và các cuộc bầu cử.
06:03
I'm rather here today to confess
83
363383
2201
Mà tôi đến đây để thú nhận rằng
06:05
that we as a nation took the wrong choice, made the wrong decision.
84
365584
6782
chúng tôi - toàn bộ đất nước đã lựa chọn sai lầm, đã quyết định sai lầm.
06:12
We did not prioritize right.
85
372366
2823
Chúng tôi đã không ưu tiên quyền công dân.
06:15
For elections did not bring peace and stability and security in Libya.
86
375189
7394
Vì những cuộc bầu cử không đem lại hoà bình, sự ổn định hay an ninh cho Libya.
06:22
Did the zipper list and the alternation between female and male candidates
87
382583
5300
Liệu danh sách hình khoá kéo và sự dan xen giữa các ứng cử viên nam và nữ
06:27
bring peace and national reconciliation?
88
387883
3033
đã đem lại hòa bình và hoà giải cho đất nước chăng?
06:30
No, it didn't.
89
390916
2417
Không, không hề.
06:33
What is it, then?
90
393333
1950
Vậy cuối cùng nó đã giúp ích gì?
06:35
Why does our society continue to be polarized and dominated
91
395283
6183
Tại sao xã hội chúng tôi tiếp tục là một xã hội phân cực và thống trị
06:41
with selfish politics of dominance and exclusion, by both men and women?
92
401466
7301
bởi những nền chính trị ích kỷ của sự thống trị và loại trừ, bởi cả hai giới nam và nữ?
06:48
Maybe what was missing was not the women only,
93
408767
4519
Có thể sự thiếu sót không chỉ là về mặt bình quyền của phụ nữ
06:53
but the feminine values of compassion, mercy and inclusion.
94
413286
7204
mà còn là những giá trị tính nữ về lòng trắc ẩn, sự khoan dung, và tính toàn diện.
07:00
Our society needs national dialogue and consensus-building
95
420490
4373
Xã hội của chúng tôi cần một cuộc đối thoại cấp quốc gia và sự đồng lòng xây dựng
07:04
more than it needed the elections,
96
424863
1800
hơn là cần những cuộc bầu cử
07:06
which only reinforced polarization and division.
97
426663
3985
điều mà, chỉ làm tăng sự phân cực và chia rẽ hơn thôi.
07:10
Our society needs the qualitative representation of the feminine
98
430648
6265
Xã hội của chúng tôi cần những sự đại diện có phẩm chất từ nữ giới
07:16
more than it needs the numerical, quantitative representation of the feminine.
99
436913
6017
hơn là cần những con số và số lượng về sự đại diện mang tính nữ giới.
07:22
We need to stop acting as agents of rage and calling for days of rage.
100
442930
6697
Chúng tôi cần dừng việc hành động như những sứ giả cuồng nộ, dừng việc ủng hộ những ngày cuồng nộ.
07:29
We need to start acting as agents of compassion and mercy.
101
449627
5600
Chúng tôi cần bắt đầu hành động như những sứ giả của lòng trắc ẩn và khoan dung.
07:35
We need to develop a feminine discourse
102
455227
3634
Chúng tôi cần phát triển một cuộc đàm luận mang tính nữ
07:38
that not only honors but also implements
103
458861
4133
không chỉ vinh danh mà còn phải thực hành
07:42
mercy instead of revenge, collaboration instead of competition,
104
462994
8364
sự khoan dung thay vì thù hằn, cộng tác thay vì cạnh tranh,
07:51
inclusion instead of exclusion.
105
471358
3219
bao hàm thay vì loại trừ.
07:54
These are the ideals that a war-torn Libya
106
474577
3107
Đây là những ý tưởng cần thiết mà một đất nước đã bị chiến tranh tàn phá như Libya
07:57
needs desperately in order to achieve peace.
107
477684
3475
tuyệt đối cần để có thể gặt hái được hoà bình.
08:01
For peace has an alchemy,
108
481159
2184
Bởi vì hòa bình như thuật giả kim,
08:03
and this alchemy is about the intertwining, the alternation
109
483343
7083
nó cần đến sự hoà quyện, sự đan xen
08:10
between the feminine and masculine perspectives.
110
490426
3500
giữa các quan điểm nam và nữ.
08:13
That's the real zipper.
111
493926
2051
Đó mới là cái khoá kéo thật sự.
08:15
And we need to establish that existentially
112
495977
3049
Và chúng tôi cần thiết lập yếu tố sống còn đó
08:19
before we do so sociopolitically.
113
499026
2451
trước khi thực hiện mặt chính trị - xã hội.
08:21
According to a Quranic verse
114
501477
2899
Theo một đoạn thơ trong Kinh Koran
08:24
"Salam" -- peace -- "is the word of the all-merciful God, raheem."
115
504376
6501
"Salam" -- hoà bình -- "là từ của Chúa Trời đầy lòng khoan dung, raheem."
08:30
In turn, the word "raheem," which is known in all Abrahamic traditions,
116
510877
5735
Tiếp theo, từ "raheem" được biết đến trong các truyền thống của Abraham
08:36
has the same root in Arabic as the word "rahem" -- womb --
117
516612
4701
có chung nguồn gốc với tiếng Ả Rập là "rahem" -- tử cung--
08:41
symbolizing the maternal feminine encompassing all humanity
118
521313
5834
biểu hiện cho tính nữ - tình mẹ bao bọc lấy nhân loại
08:47
from which the male and the female,
119
527147
2116
nơi mà đàn ông và đàn bà,
08:49
from which all tribes, all peoples, have emanated from.
120
529263
5533
từ mọi bộ lạc, mọi dân tộc, được sinh ra.
08:54
And so just as the womb entirely envelopes the embryo, which grows within it,
121
534796
9011
Và bởi vì tử cung bao bọc hoàn toàn phôi thai đang phát triển trong lòng nó,
09:03
the divine matrix of compassion nourishes the entire existence.
122
543807
7766
ma trận thiêng liêng của tình thương nuôi dưỡng toàn bộ sự sống đó.
09:11
Thus we are told that "My mercy encompasses all things."
123
551573
5367
Vì thế chúng ta được dạy rằng "Sự khoan dung của ta bao trùm vạn vật".
09:16
Thus we are told that "My mercy takes precedence over my anger."
124
556940
6000
Vì thế chúng ta được dạy rằng "Sự khoan dung của ta chiến thắng cơn phẫn nộ".
09:22
May we all be granted a grace of mercy.
125
562940
4583
Cầu cho mỗi chúng ta được ân sủng của lòng khoan dung.
09:27
(Applause)
126
567523
3820
Vỗ tay
09:31
Thank you.
127
571343
2104
Cám ơn
09:33
(Applause)
128
573447
5420
Vỗ tay
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7