The wonders of the molecular world, animated | Janet Iwasa

82,554 views ・ 2020-05-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Tam Reviewer: Bảo Thư Dương
00:14
I live in Utah,
0
14417
1267
Tôi sống ở Utah,
00:15
a place known for having some of the most awe-inspiring
1
15708
2851
nơi được biết tới bởi một số cảnh quan thiên nhiên
00:18
natural landscapes on this planet.
2
18583
2560
hùng vĩ bật nhất nhất thế giới.
00:21
It's easy to be overwhelmed by these amazing views,
3
21167
3476
Ta dễ bị choáng ngợp bởi những khung cảnh tuyệt vời này,
00:24
and to be really fascinated by these sometimes alien-looking formations.
4
24667
3851
và thật sự bị mê ngoặc bởi những hình thể trông giống như người ngoài hành tinh.
00:28
As a scientist, I love observing the natural world.
5
28542
3642
Là một nhà khoa học, tôi thích ngắm nhìn thế giới tự nhiên.
00:32
But as a cell biologist,
6
32208
1768
Nhưng là một nhà sinh học tế bào,
00:34
I'm much more interested in understanding the natural world
7
34000
2809
tôi thích thú hơn với việc tìm hiểu thế giới tự nhiên
00:36
at a much, much smaller scale.
8
36833
2209
trên một phạm vi nhỏ hơn rất nhiều.
00:39
I'm a molecular animator, and I work with other researchers
9
39917
2809
Tôi là nhà làm phim phân tử, làm việc với các nhà nghiên cứu khác
00:42
to create visualizations of molecules that are so small,
10
42750
2893
để làm mô phỏng cho các phân tử rất nhỏ,
00:45
they're essentially invisible.
11
45667
1601
chúng dường như vô hình.
00:47
These molecules are smaller than the wavelength of light,
12
47292
2851
Các phân tử nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng,
00:50
which means that we can never see them directly,
13
50167
2239
có nghĩa là ta không bao giờ thấy chúng trực tiếp,
00:52
even with the best light microscopes.
14
52430
2046
ngay cả với kính hiển vi ánh sáng.
00:54
So how do I create visualizations of things
15
54500
2143
Vậy làm sao tôi làm mô phỏng cho những thứ
00:56
that are so small we can't see them?
16
56667
1976
nhỏ bé đến mức ta không thể thấy chúng?
00:58
Scientists, like my collaborators,
17
58667
2142
Các nhà khoa học, là các cộng sự của tôi,
01:00
can spend their entire professional careers
18
60833
2101
có thể dành cả sự nghiệp của họ
01:02
working to understand one molecular process.
19
62958
2560
để hiểu một quy trình phân tử.
01:05
To do this, they carry out a series of experiments
20
65542
2476
Để làm điều này, họ thực hiện một chuỗi thí nghiệm
01:08
that each can tell us a small piece of the puzzle.
21
68042
3101
mà có thể cho ta biết một mảnh nhỏ trong bức ghép hình.
01:11
One kind of experiment can tell us about the protein shape,
22
71167
2767
Một kiểu thí nghiệm có thể cho ta biết hình dạng của protein,
01:13
while another can tell us
23
73958
1268
kiểu khác cho ta biết
01:15
about what other proteins it might interact with,
24
75250
2286
về các protein khác chúng có thể tương tác với,
01:17
and another can tell us about where it can be found in a cell.
25
77560
2905
và loại khác cho ta biết về cách tìm protein trong tế bào.
01:20
And all of these bits of information can be used to come up with a hypothesis,
26
80489
3987
Tất cả thông tin đó có thể được dùng để đưa ra một giả thuyết,
01:24
a story, essentially, of how a molecule might work.
27
84500
3083
một câu chuyện, một cách cần thiết về cách phân tử hoạt động.
01:29
My job is to take these ideas and turn them into an animation.
28
89000
3934
Công việc của tôi là biến các ý tưởng đó thành một phim hoạt hình.
01:32
This can be tricky,
29
92958
1268
Nó có thể khó khăn,
01:34
because it turns out that molecules can do some pretty crazy things.
30
94250
3226
vì nó chỉ ra rằng các phân tử có thể làm một số điều khá điên rồ.
01:37
But these animations can be incredibly useful for researchers
31
97500
3351
Nhưng những hình ảnh động này có thể hữu ích cho các nhà nghiên cứu
01:40
to communicate their ideas of how these molecules work.
32
100875
3101
trao đổi các ý tưởng của họ về cách các phân tử này hoạt động.
01:44
They can also allow us to see the molecular world
33
104000
2768
Chúng cũng cho phép chúng ta nhìn thấy thế giới phân tử
01:46
through their eyes.
34
106792
1559
bằng chính mắt của mình.
01:48
I'd like to show you some animations,
35
108375
1934
Tôi muốn cho bạn xem một đoạn minh hoạ,
01:50
a brief tour of what I consider to be some of the natural wonders
36
110333
3518
một chuyến tham quan ngắn về những gì tôi coi là kì quan thiên nhiên
01:53
of the molecular world.
37
113875
1684
của thế giới phân tử.
01:55
First off, this is an immune cell.
38
115583
1976
Đầu tiên, đây là tế bào miễn dịch.
01:57
These kinds of cells need to go crawling around in our bodies
39
117583
2893
Loại tế bào này cần đi khắp nơi trong cơ thể chúng ta
02:00
in order to find invaders like pathogenic bacteria.
40
120500
3018
để tìm những thứ xâm nhập từ ngoài như các vi khuẩn gây bệnh.
02:03
This movement is powered by one of my favorite proteins
41
123542
3101
Chuyển động này được hỗ trợ từ một trong số các protein yêu thích của tôi
02:06
called actin,
42
126667
1267
được gọi là actin,
02:07
which is part of what's known as the cytoskeleton.
43
127958
2476
một phần của khung xương của tế bào.
02:10
Unlike our skeletons,
44
130458
1643
Không như khung xương của chúng ta,
02:12
actin filaments are constantly being built and taken apart.
45
132125
3726
các sợi actin thường xuyên được tạo ra và tháo gỡ.
02:15
The actin cytoskeleton plays incredibly important roles in our cells.
46
135875
3393
Bộ khung actin có vai trò vô cùng quan trọng trong các tế bào.
02:19
They allow them to change shape,
47
139292
1767
Chúng giúp tế bào thay đổi hình dạng,
02:21
to move around, to adhere to surfaces
48
141083
2393
di chuyển, bám vào các bề mặt
02:23
and also to gobble up bacteria.
49
143500
2434
và cũng để "ăn" các vi khuẩn.
02:25
Actin is also involved in a different kind of movement.
50
145958
2601
Actin cũng tham gia vào một hoạt động khác.
02:28
In our muscle cells, actin structures form these regular filaments
51
148583
3185
Trong các tế bào cơ, cấu trúc của actin tạo nên các sợi tơ thế này
02:31
that look kind of like fabric.
52
151792
1517
trong giống như vải.
02:33
When our muscles contract, these filaments are pulled together
53
153333
2935
Khi cơ của ta co lại, các sợi tơ này được kéo lại gần nhau
02:36
and they go back to their original position
54
156292
2017
và chúng trở về trạng thái bình thường
02:38
when our muscles relax.
55
158333
1476
khi cơ của chúng ta dãn ra.
02:39
Other parts of the cytoskeleton, in this case microtubules,
56
159833
3226
Các bộ phận khác của tế bào, trong trường hợp này là vi ống,
02:43
are responsible for long-range transportation.
57
163083
2685
đảm nhận vai trò vận chuyển đường dài.
02:45
They can be thought of as basically cellular highways
58
165792
2642
Chúng có thể được ví như các đường cao tốc cơ bản
02:48
that are used to move things from one side of the cell to the other.
59
168458
3351
được dùng để vận chuyển nhiều thứ từ tế bào này sang tế bào khác.
02:51
Unlike our roads, microtubules grow and shrink,
60
171833
2768
Không như những con đường, vi ống phát triển và co lại,
02:54
appearing when they're needed
61
174625
1434
xuất hiện khi được cần đến
02:56
and disappearing when their job is done.
62
176083
2351
và biến mất khi chúng hoàn thành công việc.
02:58
The molecular version of semitrucks
63
178458
2435
Phiên bản phân tử của xe bán tải
03:00
are proteins aptly named motor proteins,
64
180917
2559
là các protein gọi là protein vận chuyển,
03:03
that can walk along microtubules,
65
183500
2476
có thể đi dọc theo các vi ống
03:06
dragging sometimes huge cargoes,
66
186000
2684
kéo theo thùng hàng lớn,
03:08
like organelles, behind them.
67
188708
1810
như các bào quan, phía sau chúng.
03:10
This particular motor protein is known as dynein,
68
190542
2851
Những protein vận chuyển này được gọi là dynein,
03:13
and its known to be able to work together in groups
69
193417
2434
và chúng được biết đến vì có thể hoạt động theo nhóm
03:15
that almost look, at least to me, like a chariot of horses.
70
195875
3434
mà theo tôi, trông giống một cỗ xe ngựa.
03:19
As you see, the cell is this incredibly changing, dynamic place,
71
199333
3851
Bạn có thể thấy, tế bào này là một nơi luôn thay đổi và năng động đáng kinh ngạc,
03:23
where things are constantly being built and disassembled.
72
203208
3435
khi nhiều thứ khác luôn được tạo mới và tháo gỡ.
03:26
But some of these structures
73
206667
1351
Nhưng một vài cấu trúc này
03:28
are harder to take apart than others, though.
74
208042
2101
khó bị gỡ ra hơn loại khác.
03:30
And special forces need to be brought in
75
210167
1934
Và một lực đặc biệt tham gia vào
03:32
in order to make sure that structures are taken apart in a timely manner.
76
212125
3434
để đảm bảo các cấu trúc này được tháo gỡ vào thời điểm thích hợp.
03:35
That job is done in part by proteins like these.
77
215583
2726
Việc này được thực hiện theo phần bởi các protein thế này.
03:38
These donut-shaped proteins,
78
218333
1518
Các protein có dạng như donut,
03:39
of which there are many types in the cell,
79
219875
2018
mà có rất nhiều loại trong một tế bào,
03:41
all seem to act to rip apart structures
80
221917
2059
dường như cùng thực hiện tháo các cấu trúc
03:44
by basically pulling individual proteins through a central hole.
81
224000
3393
bằng cách kéo từng protein ra khỏi lỗ trung tâm.
03:47
When these kinds of proteins don't work properly,
82
227417
2559
Khi những protein này không làm đúng công việc,
03:50
the types of proteins that are supposed to get taken apart
83
230000
2726
các loại protein đáng lẽ bị tháo rời
03:52
can sometimes stick together and aggregate
84
232750
2434
có thể bám vào nhau và tổng hợp
03:55
and that can give rise to terrible diseases, such as Alzheimer's.
85
235208
4185
và có thể dẫn đến các bệnh kinh khủng như Alzheimer's.
03:59
And now let's take a look at the nucleus,
86
239417
2017
Và bây giờ hãy nhìn vào nhân tế bào,
04:01
which houses our genome in the form of DNA.
87
241458
2935
nơi chứa bộ gene của ta dưới dạng DNA.
04:04
In all of our cells,
88
244417
1434
Trong tất cả các tế bào của ta,
04:05
our DNA is cared for and maintained by a diverse set of proteins.
89
245875
4309
DNA được quan tâm và duy trì bởi một nhóm nhiều loại proteín.
04:10
DNA is wound around proteins called histones,
90
250208
2810
DNA được cuốn vào các proteins gọi là histones,
04:13
which enable cells to pack large amounts of DNA into our nucleus.
91
253042
4309
thứ cho phép tế bào chứa số lượng lớn DNA trong nhân tế bào của ta.
04:17
These machines are called chromatin remodelers,
92
257375
3059
Những bộ máy này được gọi là "chromatin sửa chữa",
04:20
and the way they work is that they basically scoot the DNA
93
260458
2726
và cách chúng hoạt động cơ bản là điều khiển DNA
04:23
around these histones
94
263208
1268
xung quanh histones
04:24
and they allow new pieces of DNA to become exposed.
95
264500
3851
và chúng cho phép những đoạn DNA mới lộ ra.
04:28
This DNA can then be recognized by other machinery.
96
268375
2934
Đoạn DNA này có thể được phát hiện bởi một bộ máy khác.
04:31
In this case, this large molecular machine
97
271333
2518
Trường hợp này, bộ máy phân tử lớn
04:33
is looking for a segment of DNA
98
273875
1684
đang tìm một đoạn DNA
04:35
that tells it it's at the beginning of a gene.
99
275583
2310
mà báo rằng nó là đoạn bắt đầu của một gene.
04:37
Once it finds a segment,
100
277917
1684
Một khi nó tìm được đoạn đó,
04:39
it basically undergoes a series of shape changes
101
279625
2768
cơ bản là nó trải qua một loạt các thay đổi về hình dáng,
04:42
which enables it to bring in other machinery
102
282417
2101
cho phép nó đưa thêm một bộ máy mới vào,
04:44
that in turn allows a gene to get turned on or transcribed.
103
284542
4142
giúp cho gene được khởi động hoặc phiên mã.
04:48
This has to be a very tightly regulated process,
104
288708
3101
Đây phải là một quá trình được kiểm soát chặt chẽ,
04:51
because turning on the wrong gene at the wrong time
105
291833
2768
bởi vì khởi động sai một gene vào sai thời điểm
04:54
can have disastrous consequences.
106
294625
2643
có thể dẫn đến hậu quả khôn lường.
04:57
Scientists are now able to use protein machines
107
297292
2809
Các nhà khoa học nay có thể sử dụng các bộ máy protein
05:00
to edit genomes.
108
300125
1434
để chỉnh sửa bộ gene.
05:01
I'm sure all of you have heard of CRISPR.
109
301583
2435
Tôi chắc rằng các bạn đã nghe tới CRISPR.
05:04
CRISPR takes advantage of a protein known as Cas9,
110
304042
2809
CRISPR tận dụng một protein gọi là Cas 9,
05:06
which can be engineered to recognize and cut
111
306875
2934
thứ có thể được thiết kế để nhận biết và cắt
05:09
a very specific sequence of DNA.
112
309833
2393
một đoạn DNA rất cụ thể.
05:12
In this example,
113
312250
1268
Trong ví dụ này,
05:13
two Cas9 proteins are being used to excise a problematic piece of DNA.
114
313542
3976
hai protein Cas9 đang được sử dụng để cắt một đoạn DNA có vấn đề.
05:17
For example, a part of a gene that may give rise to a disease.
115
317542
3476
Ví dụ, một phần của gene có thể gây bệnh.
05:21
Cellular machinery is then used
116
321042
1477
Cơ chế tế bào được sử dụng
05:22
to basically glue two ends of the DNA back together.
117
322543
3516
để dán hai đoạn cuối của DNA lại với nhau.
05:26
As a molecular animator,
118
326083
1268
Là một người làm minh hoạ,
05:27
one of my biggest challenges is visualizing uncertainty.
119
327375
3309
một trong những thử thách lớn nhất của tôi là làm rõ điều mơ hồ.
05:30
All of the animations I've shown to you represent hypotheses,
120
330708
3310
Tất cả đoạn phim tôi cho bạn xem đại diện cho các giả thuyết,
mà các cộng sự của tôi nghĩ về một quy trình
05:34
how my collaborators think a process works,
121
334042
2267
05:36
based on the best information that they have.
122
336333
2351
dựa trên thông tin tốt nhất họ có.
05:38
But for a lot of molecular processes,
123
338708
1976
Nhưng với nhiều quá trình phân tử khác,
05:40
we're still really at the early stages of understanding things,
124
340708
2976
chúng ta còn ở giai đoạn đầu của việc tìm hiểu,
05:43
and there's a lot to learn.
125
343708
1310
và còn rất nhiều để học.
05:45
The truth is
126
345042
1267
Sự thật là
05:46
that these invisible molecular worlds are vast and largely unexplored.
127
346333
3959
những thế giới phân tử vô hình này rất rộng lớn và phần lớn chưa được khám phá.
05:51
To me, these molecular landscapes
128
351458
2060
Với tôi, các bức tranh phân tử này
05:53
are just as exciting to explore as a natural world
129
353542
3392
cũng thú vị để khám phá như thế giới tự nhiên
05:56
that's visible all around us.
130
356958
2393
hiện diện xung quanh chúng ta.
05:59
Thank you.
131
359375
1268
Xin cảm ơn.
06:00
(Applause)
132
360667
3125
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7