Ismael Nazario: What I learned as a kid in jail

193,402 views ・ 2015-03-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyen Nguyen Reviewer: Summer Ho
00:12
We need to change the culture in our jails and prisons,
0
12833
4180
Chúng ta cần thay đổi văn hóa trong tù và trại giam,
00:17
especially for young inmates.
1
17013
2507
đặc biệt với các tội phạm vị thành niên.
00:19
New York state is one of only two in the U.S.
2
19520
2322
New York là một trong hai bang duy nhất ở Mĩ
00:21
that automatically arrests and tries 16- to 17-year-olds as adults.
3
21842
4498
bắt giữ người 16 -17 tuổi như tội phạm trưởng thành.
00:26
This culture of violence takes these young people
4
26950
2347
Nền văn hóa bạo lực dẫn các thanh niên này
00:29
and puts them in a hostile environment,
5
29297
2042
và đặt họ vào một môi trường thù địch,
00:31
and the correctional officers pretty much allow any and everything to go on.
6
31339
4042
quản giáo để mặc mọi việc diễn ra trong đó.
00:35
There's not really much for these young people to do
7
35381
2807
Những thanh niên này không có nhiều cơ hội
00:38
to actually enhance their talent and actually rehabilitate them.
8
38188
3530
để phát triển hay cải tạo bản thân.
Đến khi chúng ta có thể nâng độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự lên 18.
00:43
Until we can raise the age of criminal responsibility to 18,
9
43038
3246
00:46
we need to focus on changing the daily lives of these young people.
10
46284
3251
ta cần tập trung việc thay đổi cuộc sống những thanh niên này.
00:50
I know firsthand.
11
50155
1574
Tôi biết rõ những điều này
00:52
Before I ever turned 18,
12
52329
1579
Trước khi tôi 18 tuổi,
00:53
I spent approximately 400 days on Rikers Island,
13
53908
3947
Tôi mất gần 400 ngày trên đảo Rikers,
00:57
and to add to that
14
57855
1254
thêm vào đó
00:59
I spent almost 300 days in solitary confinement,
15
59109
3854
tôi mất gần 300 ngày trong phòng biệt giam
01:02
and let me tell you this:
16
62963
1697
Để tôi nói bạn điều này
01:05
Screaming at the top of your lungs all day on your cell door
17
65680
3088
Gào thét khan cổ sau song sắt cả ngày
01:08
or screaming at the top of your lungs out the window,
18
68768
2577
hay gào thét qua cửa sổ
01:11
it gets tiring.
19
71345
1922
nó khiến con người rệu rã.
01:13
Since there's not much for you to do while you're in there,
20
73267
2797
Khi bạn chẳng thể làm gì khác trong đó,
01:16
you start pacing back and forth in your cell,
21
76064
2283
bạn bắt đầu đi đi lại lại trong phòng
01:18
you start talking to yourself,
22
78347
2136
bạn tự nói chuyện với chính mình.
01:20
your thoughts start running wild,
23
80483
1997
suy nghĩ của bạn dần trở nên điên dại,
01:22
and then your thoughts become your own worst enemy.
24
82480
3483
và dần trở thành kẻ thù khủng khiếp nhất của chính bạn.
01:25
Jails are actually supposed to rehabilitate a person,
25
85963
2995
Trại giam là để cải tạo con người,
01:28
not cause him or her to become more angry,
26
88958
2693
không phải để khiến họ càng thêm giận dữ,
01:31
frustrated, and feel more hopeless.
27
91651
2740
bối rối, và mất đi hi vọng.
01:34
Since there's not a discharge plan put in place for these young people,
28
94391
3903
Do không có nhiều kế hoạch định hướng cho các phạm nhân trẻ
01:38
they pretty much reenter society with nothing.
29
98294
3595
họ không có nhiều vốn sống khi tái hòa nhập với xã hội.
01:43
And there's not really much for them to do to keep them from recidivating.
30
103168
3805
Không có nhiều cơ hội cho họ để tránh khỏi tái phạm pháp
01:47
But it all starts with the C.O.s.
31
107823
2182
Tất cả đều bắt đầu từ các quản giáo
01:50
It's very easy for some people
32
110545
1968
Nhiều người dễ dàng cho rằng
01:52
to look at these correctional officers as the good guys
33
112513
2694
những người quản giáo này là người tốt
01:55
and the inmates as the bad guys,
34
115207
2275
và các tù nhân là kẻ xấu
01:57
or vice versa for some,
35
117482
1696
hoặc ngược lại.
01:59
but it's a little more than that.
36
119178
1671
Nhưng còn nhiều hơn thế,
02:00
See, these C.O.s are normal, everyday people.
37
120849
2995
Quản giáo cũng là những người thường
02:03
They come from the same neighborhoods as the population they "serve."
38
123844
5041
Họ là dân địa phương sống xung quanh nơi làm việc.
02:09
They're just normal people.
39
129725
1872
Họ chỉ là những người bình thường.
02:11
They're not robots, and there's nothing special about them.
40
131597
3664
Họ không phải robot, hay có khả năng gì đặc biệt.
02:15
They do pretty much everything anybody else in society does.
41
135261
3762
Họ cũng sinh hoạt như người bình thường.
02:19
The male C.O.s want to talk and flirt with the female C.O.s.
42
139023
3899
Quản giáo nam cũng để ý đến những đồng nghiệp nữ của mình.
02:22
They play the little high school kid games with each other.
43
142922
2809
Họ cũng diễn trò với nhau như học sinh trung học.
02:25
They politic with one another.
44
145731
1904
Họ bàn tán về chính trị.
02:27
And the female C.O.s gossip to each other.
45
147635
4319
Các quản giáo nữ cũng buôn chuyện về nhau.
02:31
So I spent numerous amounts of time with numerous amounts of C.O.s,
46
151954
5990
Tôi đã dành khá nhiều thời gian với khá nhiều các quản giáo,
02:37
and let me tell you about this one in particular named Monroe.
47
157944
2912
để tôi kể bạn nghe về một người tên Monroe
02:40
One day he pulled me in between the A and B doors
48
160856
2498
Một ngày nọ, anh ta kéo tôi ra giữa cửa A và cửa B
02:43
which separate the north and south sides of our housing unit.
49
163354
3319
nơi chia khu trại thành hai phần Bắc-Nam
02:46
He pulled me there because I had a physical altercation
50
166673
2597
Anh ta kéo tôi tới đó vì tôi đã ẩu đả
02:49
with another young man in my housing unit,
51
169270
2020
với một thanh niên khác trong khu trại,
02:51
and he felt, since there was a female officer working on the floor,
52
171290
3483
do có một quản gia nữ ở đó nên anh ta cảm thấy rằng
02:54
that I violated his shift.
53
174773
2485
tôi đã vi phạm đến ca tuần của anh ta.
02:57
So he punched me in my chest.
54
177258
1997
Hắn đấm thụi vào ngực tôi.
02:59
He kind of knocked the wind out of me.
55
179255
2136
Gần như hắn đã hạ gục tôi.
03:01
I wasn't impulsive, I didn't react right away,
56
181391
2857
Tôi không phản ứng lại ngay tức khắc,
03:04
because I know this is their house.
57
184248
2648
vì tôi biết đây là nơi của họ
03:06
I have no wins.
58
186896
1850
tôi không có cơ hội chiến thắng ở đây.
03:08
All he has to do is pull his pin and backup will come immediately.
59
188746
5428
Tất cả những gì hắn cần làm là kéo còi và đội yểm trợ sẽ đến ngay lập tức.
03:15
So I just gave him a look in his eyes
60
195084
2561
Tôi nhìn vào mắt anh ta
03:17
and I guess he saw the anger and frustration just burning,
61
197645
3259
và tôi đoán hắn thấy cơn giận dữ vừa bộc trào trong tôi
03:20
and he said to me,
62
200904
1965
hắn nói với tôi rắng,
03:22
"Your eyes are going to get you in a lot of trouble,
63
202869
2462
"Đôi mắt mày sẽ khiến mày gặp nhiều rắc rối đấy,
03:25
because you're looking like you want to fight."
64
205331
2506
trông mày như muốn gây gổ."
03:27
So he commenced to taking off his utility belt,
65
207837
2369
Hắn đã bắt đầu trận đánh bằng việc cởi đai lưng xuống
03:30
he took off his shirt and his badge,
66
210206
2091
cởi phù hiệu và áo sơ mi ra,
03:32
and he said, "We could fight."
67
212297
2037
và hắn nói,"Chúng ta có thể đánh nhau."
03:34
So I asked him, "You gonna hold it down?"
68
214334
2817
Tôi hỏi hắn, "Mày có định giữ chuyện này không"?
03:37
Now, that's a term that's commonly used on Rikers Island
69
217151
2913
Đó là câu thường dùng ở Đảo Rikers
03:40
meaning that you're not going to say anything to anybody,
70
220064
2667
nghĩa là bạn sẽ không kể việc này cho người ngoài,
03:42
and you're not going to report it.
71
222731
2227
và không báo cáo vi phạm.
03:44
He said, "Yeah, I'm gonna hold it down. You gonna hold it down?"
72
224958
3777
Hắn nói, "Yeah, tao sẽ giữ việc này. Mày có định giữ nó không?"
03:48
I didn't even respond.
73
228735
1671
Tôi không buồn trả lời.
03:50
I just punched him right in his face,
74
230406
1925
Tôi chỉ đấm thẳng vào mặt hắn,
03:52
and we began fighting right then and there.
75
232331
2696
chúng tôi bắt đầu trận đánh ngay tại đó.
03:55
Towards the end of the fight, he slammed me up against the wall,
76
235027
4320
Khi trận đấu đến hồi kết, hắn đầy thẳng tôi vào tường,
03:59
so while we were tussled up, he said to me, "You good?"
77
239347
3505
trong lúc vật lộn, hắn hỏi, "Mày ổn chứ?"
04:02
as if he got the best of me,
78
242852
1765
như thể tôi không chịu được thêm,
04:04
but in my mind, I know I got the best of him,
79
244617
2624
nhưng trong tâm trí, tôi biết hắn không chịu thêm được.
04:07
so I replied very cocky,
80
247241
2003
nên tôi trả lời cách chảnh chọe
04:09
"Oh, I'm good, you good?"
81
249244
2128
"Oh, tao ổn, mày ổn không?"
04:11
He said, "Yeah, I'm good, I'm good."
82
251372
1994
Anh ta đáp, "Yeah, tôi ổn, tôi ổn."
04:13
We let go, he shook my hand, said he gave me my respect,
83
253366
4166
Chúng tôi rời nhau ra, anh ấy bắt tay tôi, nói tôi có sự tôn trọng của anh ta,
04:17
gave me a cigarette and sent me on my way.
84
257532
3371
đưa tôi một điếu thuốc và thả tôi ra.
04:21
Believe it or not, you come across some C.O.s on Rikers Island
85
261723
3741
Tin được hay không, bạn đi ngang qua một quản giáo trên đảo Rikers
04:25
that'll fight you one-on-one.
86
265464
2576
người sẽ lao vào đánh một chọi một với bạn.
04:28
They feel that they understand how it is,
87
268040
2207
Họ cảm thấy họ có thể biết được
04:30
and they feel that I'm going to meet you where you're at.
88
270247
2808
và họ biết "Tao sẽ xử mày theo cách của mày."
04:33
Since this is how you commonly handle your disputes,
89
273055
2496
Vì đây là cách thường dùng để giải quyết khúc mắc.
04:35
we can handle it in that manner.
90
275551
2079
chúng tôi chọn giải quyết theo cách đó.
04:37
I walk away from it like a man, you walk away from it like a man,
91
277630
3274
Tôi bỏ đi như một người đàn ông, anh bỏ đi như một người đàn ông.
04:40
and that's it.
92
280904
1421
vậy đó.
04:42
Some C.O.s feel that they're jailing with you.
93
282325
2152
Vài quản tù thấy như họ cũng bị giam cầm với bạn.
04:44
This is why they have that mentality and that attitude
94
284477
2570
Đó là lí do vì sao họ có thái độ và tính cách đó.
04:47
and they go by that concept.
95
287047
2031
họ hành xử theo chiều hướng đó.
04:49
In some instances, we're in it together with the C.O.s.
96
289078
3465
Trong vài ví dụ, chúng tôi cùng trong đó với các quản trại
04:52
However, institutions need to give these correctional officers
97
292543
3074
Tuy nhiên, chính phủ cần hỗ trợ các quản trại này
04:55
proper trainings on how to properly deal with the adolescent population,
98
295617
3378
bằng tập huấn chính quy về các ứng xử với tội phạm vị thành niên,
04:58
and they also need to give them proper trainings
99
298995
2245
cũng như tập huấn
05:01
on how to deal with the mental health population as well.
100
301240
3537
về các tù nhân với vấn đề sức khỏe.
05:04
These C.O.s play a big factor in these young people's lives
101
304777
3309
Quản giáo có vai trò quan trọng với đời sống của các thanh niên ở đây
05:08
for x amount of time until a disposition is reached on their case.
102
308086
3358
theo hệ số thời gian cho đến lúc hoàn chỉnh nhân cách của họ.
05:11
So why not try to mentor these young people while they're there?
103
311444
4657
Vậy sao không thử dẫn dắt cuộc đời những thanh niên này
05:16
Why not try to give them some type of insight to make a change,
104
316101
4221
Sao không cho họ những tầm nhìn để thay đổi
05:20
so once they reenter back into society,
105
320322
3461
để khi họ trở về với xã hội
05:23
they're doing something positive?
106
323783
3624
họ sẽ làm những việc có ích?
05:28
A second big thing to help our teens in jails is better programming.
107
328217
5409
Điều quan trọng thứ hai với các phậm nhân tuổi teen là chương trình cải tạo tốt hơn.
05:33
When I was on Rikers Island, the huge thing was solitary confinement.
108
333626
4018
Khi tôi ở Đảo Rikers, điều khủng khiếp nhất ở đó là biệt giam.
05:37
Solitary confinement was originally designed
109
337644
2729
Biệt giam được thiết kế chuyên
05:40
to break a person mentally, physically and emotionally.
110
340373
3692
để khuất phục con người về mặt thể chất lẫn tinh thần
05:44
That's what it was designed for.
111
344065
2811
Đó là mục đích duy nhất của nó.
05:47
The U.S. Attorney General recently released a report
112
347756
2468
Ban Pháp lý Mỹ gần đây vừa công bố một báo cáo
05:50
stating that they're going to ban solitary confinement
113
350224
2525
nó họ sẽ cho cấm lệnh biệt giam
05:52
in New York state for teens.
114
352749
2419
với các phạm nhân tuổi teens ở bang New York.
05:55
One thing that kept me sane while I was in solitary confinement was reading.
115
355698
4202
Một điều khiến tôi bình thường trong thời gian biệt giam đó là đọc.
05:59
I tried to educate myself as much as possible.
116
359900
2902
Tôi cố gắng tự giáo dục mình hết sức có thể.
06:02
I read any and everything I could get my hands on.
117
362802
2625
Tôi đọc mọi thứ tôi có trong tay.
06:05
And aside from that, I wrote music and short stories.
118
365427
3691
Bên cạnh đó, tôi viết nhạc và truyện ngắn.
06:09
Some programs that I feel would benefit our young people
119
369118
5076
Chương trình cải tạo tôi nghĩ có ích với phạm nhân trẻ
06:14
are art therapy programs
120
374194
3051
là các trị liệu về nghệ thuật
06:17
for the kids that like to draw and have that talent,
121
377245
3065
cho những trẻ có niềm yêu thích và khả năng hội họa,
06:20
and what about the young individuals that are musically inclined?
122
380310
3942
Còn những người theo chiều hướng yêu thích âm nhạc?
06:24
How about a music program for them that actually teaches them
123
384252
2887
Sao không phải một chương trình âm nhạc
06:27
how to write and make music?
124
387139
2397
dạy cách viết và chơi nhạc?
06:29
Just a thought.
125
389536
1424
Đó là một gợi ý.
06:30
When adolescents come to Rikers Island,
126
390960
2069
Khi trẻ vị thanh niên đến Đảo Rikers,
06:33
C74, RNDC is the building that they're housed in.
127
393029
4114
họ được phân vào tòa nhà C74, RNDC
06:37
That's nicknamed "gladiator school,"
128
397143
3561
khu có biệt danh là "Trường dạy Võ sĩ Giáp đấu."
06:40
because you have a young individual coming in from the street
129
400704
2882
vì với những đứa trẻ ở ngoài đường phố
06:43
thinking that they're tough,
130
403586
1777
luôn nghĩ chúng khó nhằn,
06:45
being surrounded by a bunch of other young individuals
131
405363
3320
đặt trong môi trường có các cá thể
06:48
from all of the five boroughs, and everybody feels that they're tough.
132
408683
3644
từ các khu khác cũng nghĩ chúng rắn rỏi.
06:52
So now you have a bunch of young gentlemen poking their chests out
133
412327
3995
Giờ bạn có một nhóm các thanh niên trai trẻ ưỡn ngực
06:56
feeling that I have to prove I'm equally as tough as you
134
416322
3390
nghĩ tao phải chứng tỏ được tao ngang cơ chúng mày
06:59
or I'm tougher than you, you and you.
135
419712
2434
hay tao mạnh hơn chúng mày nhiều.
07:02
But let's be honest:
136
422146
1588
Thành thật mà nói
07:03
That culture is very dangerous and damaging to our young people.
137
423734
4891
Thứ văn hóa này rất nguy hại đến thanh niên trẻ
07:08
We need to help institutions and these teens realize
138
428625
2954
Chúng ta cần giúp xã hội và các trẻ teens này nhận ra điều đó
07:11
that they don't have to lead the previous lifestyle that they led
139
431579
3295
họ không phải đi tiếp lên các vết xe đổ trước đó
07:14
when they were on the street, that they can actually make a change.
140
434874
3437
khi họ trở lại xã hội, họ có thể thay đổi.
07:18
It's sad to report that while I was in prison,
141
438311
3451
Thật đáng buồn khi nói trong tù
07:21
I used to hear dudes talking about when they get released from prison,
142
441762
4229
Tôi nghe khá nhiều người nói về dự định khi ra tù của họ
07:25
what type of crimes they're going to commit
143
445991
3088
những hành vi phạm pháp có sẽ làm
07:29
when they get back in the street.
144
449079
2624
khi họ trở về nhà.
07:31
The conversations used to sound something like this:
145
451703
2693
Những cuộc hội thoại đó đại loại thế này
07:35
"Oh, when I hit the street, my brother got this connection
146
455616
2827
"Khi tao quay lại, anh ta đã có sẵn kèo
07:38
for this, that and the third,"
147
458443
1448
bên đây, bên đó, bên thứ ba."
07:39
or, "My man over here got this connection for the low price.
148
459891
2844
hay "Ông già tao đang có mối giá bèo này.
07:42
Let's exchange information,"
149
462735
1407
Có trao đổi thông tin không?
07:44
and, "When we hit the town, we're going to do it real big."
150
464142
2783
"Khi chúng ta ra, tao sẽ làm vụ này thật lớn."
07:46
I used to hear these conversations and think to myself, "Wow,
151
466925
2859
Tô đã nghe những thứ này và tự nghĩ trong đầu "Wow,
07:49
these dudes are really talking about going back in the street
152
469784
2932
những tay đàn anh này thực sự nói về quay trờ lại đường phố
07:52
and committing future crimes."
153
472716
1532
phạm tội tiếp trong tương lai."
07:54
So I came up with a name for that:
154
474248
1742
Tôi đặt tên cho những việc đó là
07:55
I called it a go-back-to-jail-quick scheme
155
475990
2949
Kế hoạch quay trở lại trại giam nhanh nhất
07:58
because really, how long is that going to last?
156
478939
3584
vì những thứ này sẽ kéo dài được bao lâu?
08:02
You get a retirement plan with that?
157
482523
2360
Bạn có kế hoạch nghỉ hưu với nó chứ?
08:04
Nice little pension? 401(k)? 403(b)?
158
484883
3458
Lương hưu sẽ là bao nhiêu? 401 ngàn? 403 tỉ?
08:08
You get health insurance? Dental?
159
488341
3298
Bạn có bảo hiểm y tế không? Bảo hiểm nha khoa không?
08:11
(Laughter)
160
491639
1929
(Tiếng cười)
08:13
But I will tell you this:
161
493568
1856
Tôi sẽ nói bạn điều này
08:15
Being in jail and being in prison,
162
495424
1742
Ở trong tù
08:17
I came across some of the most intelligent, brilliant,
163
497166
3622
tôi đã thấy những người thông minh, giỏi giang, và tài năng nhất
08:20
and talented people that I would ever meet.
164
500788
2786
mà tôi từng gặp.
08:23
I've seen individuals take a potato chip bag
165
503574
2229
Tôi đã thấy những người dùng túi snack rỗng
08:25
and turn it into the most beautiful picture frame.
166
505803
2631
biến nó thành những khung tranh tuyệt đẹp.
08:28
I've seen individuals take the state soap that's provided for free
167
508434
3112
Những người biến những thanh xà phòng tắm phát miễn phí
08:31
and turn them into the most beautiful sculptures
168
511546
2379
thành những tác phẩm điêu khắc tuyệt vời
08:33
that would make Michelangelo look like a kindergartner made it.
169
513925
4292
có thể khiến tác phẩm của Michelangelo như của trẻ mẫu giáo.
08:38
At the age of 21, I was in a maximum-security prison
170
518217
3087
Ở tuổi 21, tôi bị đặt trong nhà tù có mức an ninh tối đa nhất
08:41
called Elmira Correctional Facility.
171
521304
1803
gọi là Khu cải tạo Elmira.
08:43
I just came out of the weight shack from working out,
172
523107
2508
Một hôm khi vừa đi ra từ nơi tập thể hình,
08:45
and I saw an older gentleman that I knew standing in the middle of the yard
173
525615
3533
tôi thấy một ông già tôi biết đang đứng giữa sân
nhìn lên bầu trời.
08:49
just looking up at the sky.
174
529148
1305
08:50
Mind you, this older gentlemen was serving a 33-and-a-third-to-life sentence
175
530453
4196
Người đàn ông này đang chịu án 33 năm 4 tháng trong tù
08:54
in which he already had served 20 years of that sentence.
176
534649
3432
ông ta đã trải qua 20 năm của án tù đó
08:58
So I walk up to him and I said,
177
538081
1814
Tôi bước lại gần ông ta và nói,
08:59
"O.G., what's going on, man, you good?"
178
539895
1962
"Trời, ông đang làm gì vậy? Ông ổn chứ?"
09:01
He looked at me, and he said, "Yeah, I'm good, young blood."
179
541857
2851
Ông ta nhìn tôi và nói, "Yeah, tôi ổn, anh bạn trẻ."
09:04
I'm like, "So what are you looking up at the sky for, man?
180
544708
2733
Tôi hỏi, "Ông đang nhìn gì trên trời thế?
09:07
What's so fascinating up there?"
181
547441
1698
Có gì hay ho ở trên đó?"
09:09
He said, "You look up and you tell me what you see."
182
549139
2678
"Anh hãy nhìn lên trời và nói tôi những gì anh thấy?"
09:13
"Clouds." (Laughter)
183
553087
3528
"Mây". (tiếng cười)
09:16
He said, "All right. What else do you see?"
184
556615
2907
Ông ta nói, "Còn gì khác nữa không?"
09:19
At that time, it was a plane passing by.
185
559522
2501
Lúc đó, có một chiếc máy bay đi ngang qua.
09:22
I said, "All right, I see an airplane."
186
562023
2027
"Tôi thấy một cái máy bay."
09:24
He said, "Exactly, and what's on that airplane?" "People."
187
564050
4156
"Chính xác, có gì trên máy bay đó?' "Người."
09:28
"Exactly. Now where's that plane and those people going?"
188
568206
3877
"Chính xác. Giờ máy bay với những người đó đang đi đâu?"
09:32
"I don't know. You know?
189
572083
1486
"Tôi không biết. Còn ông?
09:33
Please let me know if you do. Then let me get some lottery numbers."
190
573569
3247
Hãy cho tôi biết nếu ông biết. Tôi sẽ cho ông vài con đề."
09:38
He said, "You're missing the big picture, young blood.
191
578236
3158
Ông ta nói, "Anh không nhìn ra toàn cảnh rồi, anh bạn trẻ à.
09:41
That plane with those people is going somewhere,
192
581394
2345
Chiếc máy bay với người trên đang đi lại
09:43
while we're here stuck.
193
583739
2578
trong khi ta bị kẹt ở đây.
09:46
The big picture is this:
194
586317
1834
Bức tranh toàn cảnh ở đây là:
09:48
That plane with those people going somewhere,
195
588151
2368
Chiếc máy bay với những người trên nó đang đi
09:50
that's life passing us by while we behind these walls, stuck."
196
590519
4451
cuộc sống bên ngoài đang diễn ra khi ta bị kẹt sau những bức tường này."
09:58
Ever since that day,
197
598252
2066
Từ ngày đó,
10:00
that sparked something in my mind and made me know I had to make a change.
198
600318
4179
Có gì đó trong tâm trí tôi khiến tôi muốn thay đổi
10:04
Growing up, I was always a good, smart kid.
199
604497
3297
Lớn lên, tôi luôn là đứa trẻ khôn ngoan.
10:07
Some people would say I was a little too smart for my own good.
200
607794
4949
Vài người đánh giá tôi thông minh hơn bình thường
10:12
I had dreams of becoming an architect or an archaeologist.
201
612743
5547
Tôi đã từng mơ trở thành kiến trúc sư hay nhà khảo cổ học.
10:18
Currently, I'm working at the Fortune Society,
202
618290
2183
Tôi hiện đang làm việc tại Fortune Society
10:20
which is a reentry program,
203
620473
1749
một chương trình tái hòa nhập cho tù nhân
10:22
and I work with people as a case manager that are at high risk for recidivism.
204
622222
4543
tôi làm về tiếp nhận những người có khả năng cao phạm pháp trở lại.
10:26
So I connect them with the services that they need
205
626765
2406
Tôi hỗ trợ họ các dịch vụ họ cần
10:29
once they're released from jail and prison
206
629171
2029
để một khi họ được thả tự do
10:31
so they can make a positive transition back into society.
207
631200
3126
họ có thể có những chuyển biết tốt trong xã hội
10:34
If I was to see my 15-year-old self today,
208
634326
2795
Nếu giờ đây tôi có thể gặp tôi lúc 15 tuổi,
10:37
I would sit down and talk to him and try to educate him
209
637121
2971
tôi sẽ ngồi xuống nói chuyện với anh ta, giáo dục anh ta.
10:40
and I would let him know, "Listen, this is me. I'm you.
210
640092
3945
tôi sẽ nói, "Nghe này, đây là tôi. Tôi chính là cậu.
10:44
This is us. We are one.
211
644037
2394
Chúng ta là một.
10:46
Everything that you're about to do, I know what you're gonna do
212
646431
3042
Tôi biết tất cả những việc cậu sẽ làm
10:49
before you do it because I already did it,
213
649473
2624
ngay cả trước khi cậu kịp làm, vì tôi đã làm điều đó rồi.
10:52
and I would encourage him not to hang out with x, y and z people.
214
652097
3637
tôi sẽ khuyên cậu ta dừng giao du với loại người xyz.
10:55
I would tell him not to be in such-and-such place.
215
655734
2806
Tôi sẽ bảo cậu tránh xa những nơi này.
10:58
I would tell him, keep your behind in school, man,
216
658540
2376
Hãy ở trong trường, anh bạn,
11:00
because that's where you need to be,
217
660916
1920
đó là nơi cậu cần đến,
11:02
because that's what's going to get you somewhere in life.
218
662836
2704
đó là nơi cậu có thể làm được gì cho đời mình.
11:05
This is the message that we should be sharing
219
665540
2163
Đó sẽ là thông điệp chúng ta nên chia sẻ
11:07
with our young men and young women.
220
667703
1873
với những người trẻ tuổi của ta.
11:09
We shouldn't be treating them as adults and putting them in cultures of violence
221
669576
3928
Chúng ta không nên coi họ như người lớn, đặt họ vào môi trường bạo lực
11:13
that are nearly impossible for them to escape.
222
673504
2699
mà gần như không có lối thoát cho họ.
11:16
Thank you.
223
676203
2065
Cảm ơn.
11:18
(Applause)
224
678268
3854
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7