What role does luck play in your life? | Barry Schwartz

171,639 views ・ 2020-10-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Xin chào mọi người.
Tôi rất vinh dự khi có mặt tại đây để chia sẻ với các bạn,
và những gì mà tôi sẽ nói hôm nay về sự may mắn và công bằng,
00:13
Hello, everybody.
0
13014
1287
00:14
I'm honored to be here to talk to you,
1
14325
4124
và mối quan hệ giữa chúng.
Vài năm trước,
00:18
and what I'm going to talk about today is luck and justice
2
18473
5183
một sinh viên cũ của tôi đã gọi cho tôi
để nói về con gái của cậu ấy.
00:23
and the relation between them.
3
23680
1922
Về việc cô con gái của cậu ấy là một học sinh trung học giỏi giang,
00:26
Some years ago,
4
26373
1157
00:27
a former student of mine called me
5
27554
3398
có mối quan tâm thực sự nghiêm túc về việc đăng ký vào Swarthmore,
00:30
to talk about his daughter.
6
30976
2038
nơi tôi đã giảng dạy,
00:33
It turns out his daughter was a high school senior,
7
33038
2435
và cậu ấy muốn tôi đánh giá thử xem liệu rằng cô bé có thể đậu hay không.
00:35
was seriously interested in applying to Swarthmore,
8
35497
5024
Swarthmore là một ngôi trường cực kỳ khó để có thể được nhận.
00:40
where I taught,
9
40545
1302
00:41
and he wanted to get my sense of whether she would get in.
10
41871
5452
Vậy nên tôi đã nói: “Được thôi, hãy nói cho tôi về cô bé.”
Và cậu ấy kể với tôi về cô bé,
00:47
Swarthmore is an extremely hard school to get into.
11
47347
4334
thứ hạng của cô bé ra sao, bảng điểm của cô bé thế nào,
về những hoạt động ngoại khóa.
00:51
So I said, "Well, tell me about her."
12
51705
2673
Và cô bé giống như một ngôi sao,
00:54
And he told me about her,
13
54402
1733
là một đứa trẻ tuyệt vời, rất tuyệt vời.
00:56
what her grades were like, her board scores,
14
56159
2547
Vậy nên tôi đã nói: “Cô bé nghe thật xuất sắc.
00:58
her extracurricular activities.
15
58730
2636
Cô bé nghe giống như kiểu học sinh
01:01
And she just sounded like a superstar,
16
61390
2056
mà Swarthmore rất vui để tiếp nhận."
01:03
wonderful, wonderful kid.
17
63470
2110
Và vậy là cậu ấy nói rằng: “Như vậy có nghĩa là con bé sẽ được nhận?”
01:06
So I said, "She sounds fabulous.
18
66119
2045
01:08
She sounds like just the kind of student
19
68188
2662
Và tôi đã nói: “Không.
01:10
that Swarthmore would love to have."
20
70874
3266
Chỉ là không có đủ chỗ trong lớp học tại Swarthmore
01:14
And so he said, "Well, does that mean that she'll get in?"
21
74164
3264
cho tất cả những người giỏi.
01:18
And I said, "No.
22
78035
1999
Không có đủ chỗ ở trường Harvard, Yale hay Princeton hoặc Stanford.
01:20
There just aren't enough spots in the Swarthmore class
23
80762
4280
Không có đủ chỗ tại Google hay Amazon hoặc Apple.
01:25
for everybody who's good.
24
85066
1691
01:26
There aren't enough spots at Harvard or Yale or Princeton or Stanford.
25
86781
3983
Không đủ chỗ cho mọi người tại buổi đàm thoại TED.
01:30
There aren't enough spots at Google or Amazon or Apple.
26
90788
4468
Có thực sự rất nhiều người giỏi giang,
và một số họ không đạt được thành công.”
01:35
There aren't enough spots at the TED Conference.
27
95280
4820
Và cậu ấy nói: “Vậy thì, chúng tôi nên làm gì?”
01:40
There are an awful lot of good people,
28
100124
2216
Và tôi đã nói: “Đó là một câu hỏi rất hay.”
01:42
and some of them are not going to make it."
29
102364
3114
Chúng ta nên làm gì?
01:46
So he said, "Well, what are we supposed to do?"
30
106621
2586
Và tôi biết rằng những gì các trường Cao Đẳng và Đại học đã làm
01:50
And I said, "That's a very good question."
31
110073
2883
trong việc đảm bảo sự công bằng,
01:53
What are we supposed to do?
32
113833
2267
những gì họ đã làm là họ tiếp tục nâng cao những tiêu chuẩn
01:56
And I know what colleges and universities have done.
33
116124
4061
bởi vì nó dường như không công bằng khi chấp nhận những người tư chất kém hơn
02:00
In the interest of fairness,
34
120209
2937
02:03
what they've done is they've kept ratcheting up the standards
35
123170
4943
và từ chối những người có tư chất tốt hơn,
02:08
because it doesn't seem fair to admit less qualified people
36
128137
6093
vậy bạn chỉ việc tiếp tục nâng những tiêu chuẩn ngày một cao hơn và cao hơn
mãi cho tới khi chúng cao đủ để bạn có thể chấp nhận
02:14
and reject better qualified people,
37
134254
2587
đúng số lượng sinh viên mà bạn có thể nhận.
02:16
so you just keep raising the standards higher and higher
38
136865
4276
Và điều này xâm phạm tới cảm nhận của rất nhiều người về sự công bằng và bình đẳng.
02:21
until they're high enough that you can admit
39
141165
2229
02:23
only the number of students that you can fit.
40
143418
4266
Mọi người ở xã hội Mỹ có những quan điểm khác nhau
02:27
And this violates a lot of people's sense of what justice and fairness is.
41
147708
6478
khi nói rằng một vài phần của quá trình thì chính đáng,
nhưng tôi nghĩ có một điều mà khá nhiều người đồng ý,
02:34
People in American society have different opinions
42
154210
2978
rằng trong một hệ thống đúng đắn, một hệ thống công bằng,
02:37
about what it means to say that some sort of process is just,
43
157212
3783
mọi người nhận được những gì họ xứng đáng.
02:41
but I think there's one thing that pretty much everyone agrees on,
44
161019
3794
Và những gì tôi đã nói với cậu sinh viên cũ của tôi
02:44
that in a just system, a fair system,
45
164837
3090
là khi nói tới việc tuyển sinh đại học,
02:47
people get what they deserve.
46
167951
1895
nó chỉ không đúng khi nói mọi người nhận những gì họ xứng đáng được nhận.
02:50
And what I was telling my former student
47
170322
2672
Một vài người nhận những gì họ xứng đáng và một vài người thì không,
02:53
is that when it comes to college admissions,
48
173018
4142
và đó chỉ là cách mà nó diễn ra.
02:57
it just isn't true that people get what they deserve.
49
177184
4110
Khi bạn nâng dần những yêu cầu như các trường đại học đã làm,
03:01
Some people get what they deserve, and some people don't,
50
181318
3510
những gì bạn làm là tạo ra một sự cạnh tranh điên rồ
03:04
and that's just the way it is.
51
184852
3150
giữa những đứa trẻ trung học,
03:08
When you ratchet up requirements as colleges have done,
52
188026
3623
bởi vì chỉ tốt thôi thì chưa đủ,
03:11
what you do is you create a crazy competition
53
191673
3000
vì đủ tốt cũng chưa được,
mà bạn phải tốt hơn những người cũng đang nộp đơn.
03:14
among high school kids,
54
194697
2365
03:17
because it's not adequate to be good,
55
197086
3298
Và những gì điều này đã gây ra,
hoặc những gì điều này đã góp phần vào,
03:20
it's not adequate to be good enough,
56
200408
2003
là một kiểu lan truyền sự lo lắng và áp lực,
03:22
you have to be better than everybody else who is also applying.
57
202435
3676
điều mà đang phá hủy thế hệ thanh thiếu niên của chúng ta.
03:26
And what this has done,
58
206135
2167
03:28
or what this has contributed to,
59
208326
1782
Chúng ta đang hủy hoại một thế hệ với kiểu cạnh tranh thế này.
03:30
is a kind of epidemic of anxiety and depression
60
210132
3548
Khi tôi đang nghĩ về điều này,
03:33
that is just crushing our teenagers.
61
213704
3434
nó đã xảy ra với tôi và có một cách để khắc phục vấn đề này.
03:37
We are wrecking a generation with this kind of competition.
62
217162
3329
Và đây là những gì chúng ta có thể làm:
03:40
As I was thinking about this,
63
220890
1770
khi mọi người đăng ký vào trường đại học,
03:42
it occurred to me there's a way to fix this problem.
64
222684
3059
chúng tôi phân loại các đơn thành những người giỏi đủ để thành công
03:46
And here's what we could do:
65
226096
1781
03:49
when people apply to college,
66
229056
2517
và những người không,
và chúng tôi từ chối những người mà không đủ tốt để thành công,
03:51
we distinguish between the applicants who are good enough to be successful
67
231597
5884
sau đó, chúng tôi mang tất cả những người còn lại đặt tên họ vào trong một chiếc mũ,
03:57
and the ones who aren't,
68
237505
1819
và chúng tôi chọn ra một cách ngẫu nhiên
03:59
and we reject the ones who aren't good enough to be successful,
69
239348
3541
và chấp nhận họ.
04:02
and then we take all of the others, and we put their names in a hat,
70
242913
3733
Trong cách nói khác, chúng tôi thực hiện việc tuyển sinh đại học bởi trò may rủi,
04:06
and we just pick them out at random
71
246670
2292
và có thể chúng tôi gửi thư mời nhận việc tại một công ty công nghệ bởi trò may rủi,
04:08
and admit them.
72
248986
1935
04:10
In other words, we do college admissions by lottery,
73
250945
3603
và -- giết chết suy nghĩ --
có thể chúng ta thậm chí ra các quyết định về người sẽ được mời để chia sẻ tại TED
04:14
and maybe we do job offers at tech companies by lottery,
74
254572
5652
bằng trò xổ số hên xui.
Bây giờ, đừng hiểu lầm tôi,
04:20
and -- perish the thought --
75
260248
1357
04:21
maybe we even make decisions about who gets invited to talk at TED
76
261629
4395
một trò may rủi giống như thế này sẽ không xóa bỏ đi sự bất công.
Vẫn sẽ có thành phần những người không nhận được những gì mà họ xứng đáng.
04:26
by lottery.
77
266048
1228
04:27
Now, don't misunderstand me,
78
267672
2004
04:29
a lottery like this is not going to eliminate the injustice.
79
269700
4506
Nhưng ít nhất, nó ngay thật.
Nó bộc lộ rõ sự bất công cho những gì là bản chất của nó thay vì giả vờ là mặt khác
04:34
There will still be plenty of people who don't get what they deserve.
80
274230
4180
04:38
But at least it's honest.
81
278434
2134
và nó chích lỗ lên quả bóng bay có áp lực đáng kinh ngạc,
04:40
It reveals the injustice for what it is instead of pretending otherwise,
82
280592
6146
điều mà những đứa trẻ trung học của chúng ta đang phải chịu đựng.
04:46
and it punctures the incredible pressure balloon
83
286762
3202
Vậy thì tại sao lại là nó, điều này lại là sự đề xuất hợp lý một cách hoàn hảo,
04:49
that our high school kids are now living under.
84
289988
4182
nếu chính bản thân tôi nói như vậy,
có tạo nên bất kỳ sự tranh cãi nghiêm trọng nào không?
04:54
So why is it that this perfectly reasonable proposal,
85
294847
3826
Tôi nghĩ tôi biết tại sao.
Tôi nghĩ nó là vì chúng ta ghét ý kiến
04:58
if I do say so myself,
86
298697
2195
05:00
doesn't get any serious discussion?
87
300916
2249
rằng những thứ rất quan trọng trong đời có thể xảy ra bởi may mắn hoặc bởi cơ hội,
05:03
I think I know why.
88
303776
1439
05:05
I think it's that we hate the idea
89
305663
2859
rằng những thứ thật sự quan trọng trong cuộc sống của chúng ta
05:08
that really important things in life might happen by luck or by chance,
90
308546
6546
không nằm trong sự kiểm soát của chúng ta.
Tôi ghét ý kiến đó.
Nó không bất ngờ rằng mọi người đều ghét ý kiến đó,
05:15
that really important things in our lives are not under our control.
91
315116
4578
nhưng nó chỉ đơn giản là cách mà mọi thứ diễn ra.
05:19
I hate that idea.
92
319718
1409
Đầu tiên, việc tuyển sinh vào đại học thực sự là một trò may rủi.
05:21
It's not surprising that people hate that idea,
93
321151
3088
05:24
but it simply is the way things are.
94
324263
3707
Chỉ có điều nhân viên phòng tuyển sinh giả vờ như không phải là vậy.
05:28
First of all, college admissions already is a lottery.
95
328759
4757
Vậy nên hãy thành thật về điều đó.
Và thứ hai,
tôi nghĩ nếu chúng ta đã đánh giá cao rằng đó là một trò may rủi,
05:33
It's just that the admissions officers pretend that it isn't.
96
333540
3562
nó cũng sẽ khiến chúng ta thừa nhận sự quan trọng của may mắn
05:37
So let's be honest about it.
97
337126
2117
05:39
And second,
98
339267
1449
05:40
I think if we appreciated that it was a lottery,
99
340740
3389
trong cuộc sống của hầu hết mọi người.
Ví dụ như tôi.
05:44
it would also get us to acknowledge the importance of good fortune
100
344153
4422
Hầu hết tất cả các sự kiện đáng chú ý trong cuộc đời tôi đã diễn ra
05:48
in almost every one of our lives.
101
348599
2340
05:50
Take me.
102
350963
2456
đều có một mức độ lớn,
như một kết quả của sự may mắn.
05:53
Almost all the most significant events in my life have occurred,
103
353981
4707
Khi tôi học lớp bảy, gia đình tôi rời New York
và chuyển tới tỉnh Westchester.
05:58
to a large degree,
104
358712
1200
05:59
as a result of good luck.
105
359936
1679
Ngay vào khi vừa nhập học tại trường,
tôi đã gặp một cô bé rất dễ thương, người đã trở thành bạn của tôi,
06:02
When I was in seventh grade, my family left New York
106
362779
3299
sau đó cô ấy trở thành bạn thân nhất của tôi,
06:06
and went to Westchester County.
107
366102
2417
và rồi cô ấy trở thành bạn gái của tôi,
06:08
Right at the beginning of school,
108
368543
1619
06:10
I met a lovely young girl who became my friend,
109
370186
3270
và sau đó thì cô ấy trở thành vợ của tôi.
Thật hạnh phúc, cô ấy vẫn là vợ tôi cho tới giờ
06:13
then she became my best friend,
110
373480
2393
đã được 52 năm.
06:15
then she became my girlfriend
111
375897
2892
Tôi hầu như chẳng cần làm gì. Đây là một may mắn rất tình cờ.
06:18
and then she became my wife.
112
378813
2430
06:21
Happily, she's been my wife now
113
381267
2062
Tôi học đại học,
06:23
for 52 years.
114
383353
2103
và trong kỳ học đầu tiên, tôi đã đăng ký cho lớp nhập môn tâm lý học.
06:25
I had very little to do with this. This was a lucky accident.
115
385480
3777
Tôi thậm chí đã không biết tâm lý học là gì,
06:30
I went off to college,
116
390056
1469
nhưng nó phù hợp với thời khóa biểu của tôi cũng như các yêu cầu,
06:31
and in my first semester, I signed up for a class in introduction to psychology.
117
391549
5460
vậy nên tôi đã đăng ký.
Và thật may mắn, lớp học mà tôi được dạy
bởi một giáo viên tâm lý học nhập môn siêu sao, một huyền thoại.
06:37
I didn't even know what psychology was,
118
397033
2096
06:39
but it fit into my schedule and it met requirements,
119
399153
2727
06:41
so I took it.
120
401904
1175
Bởi vì điều đó, tôi đã trở thành sinh viên chuyên ngành tâm lý học.
06:43
And by luck, the class was taught
121
403103
2326
06:45
by a superstar introductory psychology teacher, a legend.
122
405453
4762
Rồi học sau đại học.
Tôi đã hoàn thành nó.
Một người bạn của tôi giảng dạy tại Swarthmore đã quyết định
06:50
Because of that, I became a psychology major.
123
410767
3245
rằng anh ấy không muốn trở thành một giáo sư nữa,
06:54
Went off to graduate school.
124
414036
1825
và vậy là anh ấy từ bỏ và đi học trường y.
06:55
I was finishing up.
125
415885
1880
06:57
A friend of mine who taught at Swarthmore decided
126
417789
2757
Vị trí mà anh ấy đã đảm nhận đang trống,
07:00
he didn't want to be a professor anymore,
127
420570
2803
tôi đã nộp đơn ứng tuyển và tôi được nhận,
07:03
and so he quit to go to medical school.
128
423397
3092
công việc duy nhất mà tôi đã ứng tuyển.
Tôi đã dành 45 năm để giảng dạy tai Swarthmore,
07:07
The job that he occupied opened up,
129
427072
2558
07:09
I applied for it, I got it,
130
429654
2776
một tổ chức có ảnh hưởng to lớn trong việc định hình sự nghiệp của tôi.
07:12
the only job I've ever applied for.
131
432454
2497
07:14
I spent 45 years teaching at Swarthmore,
132
434975
3403
Và chỉ để đưa ra ví dụ cuối cùng,
tôi đã có buổi trò chuyện về một phần công việc của tôi tại New York,
07:18
an institution that had an enormous impact on the shape that my career took.
133
438402
4410
và có một người trong số những khán giả đã tìm tới tôi sau buổi nói chuyện.
07:22
And to just give one last example,
134
442836
2043
07:24
I was giving a talk about some of my work in New York,
135
444903
3813
Anh ấy giới thiệu bản thân.
Anh ấy nói: “Tôi tên là Chris.
Giáo sư có muốn sắp xếp một buổi nói chuyện tại TED không ạ?”
07:28
and there was somebody in the audience who came up to me after my talk.
136
448740
4073
Và lời đáp lại của tôi là: “TED là gì?”
07:32
He introduced himself.
137
452837
1392
07:34
He said, "My name is Chris.
138
454253
1625
Thực ra ý tôi là, anh ấy đã nói với tôi,
07:35
Would you like to give a talk at TED?"
139
455902
2310
và TED lúc đó thì không phải như bây giờ.
07:39
And my response was, "What's TED?"
140
459370
2724
Nhưng trong những năm vừa rồi,
những bài nói chuyện mà tôi chia sẻ tại TED đã được xem
07:43
Well, I mean, he told me,
141
463090
2266
bởi hơn 20 triệu người.
07:45
and TED then wasn't what it is now.
142
465380
3958
Vậy kết luận là, tôi là một người đàn ông may mắn.
07:49
But in the intervening years,
143
469362
1463
07:50
the talks I've given at TED have been watched
144
470849
2300
Tôi là một người may mắn trong hôn nhân.
Tôi là người may mắn trong giáo dục.
07:53
by more than 20 million people.
145
473173
2583
Tôi là người may mắn trong sự nghiệp.
Và tôi là người may mắn khi có một nền tảng và tiếng nói ở một nơi như TED.
07:56
So the conclusion is, I'm a lucky man.
146
476278
2435
07:58
I'm lucky about my marriage.
147
478737
1796
08:00
I'm lucky about my education.
148
480557
1694
Tôi có xứng đáng với những thành công mà tôi đã có không?
08:02
I'm lucky about my career.
149
482275
2128
08:04
And I'm lucky to have had a platform and a voice at something like TED.
150
484427
6094
Chắc chắn là tôi xứng đáng với nó,
cũng như việc bạn xứng đáng với thành công của bạn.
Nhưng có rất nhiều người cũng xứng đáng với những thành công như chúng ta
08:10
Did I deserve the success I've had?
151
490545
2128
08:12
Sure I deserve that success,
152
492697
1785
08:14
just as you probably deserve your success.
153
494506
2812
nhưng lại không có được nó.
08:17
But lots of people also deserve successes like ours
154
497342
5415
Vậy mọi người có nhận được những gì mà họ xứng đáng không?
Xã hội có công bằng không?
08:22
who haven't had it.
155
502781
1937
Tất nhiên là không.
Làm việc chăm chỉ và tuân theo các luật lệ cũng không có gì đảm bảo tất cả mọi thứ.
08:25
So do people get what they deserve?
156
505620
2656
08:28
Is society just?
157
508300
2010
Nếu chúng ta trân trọng điều hiển nhiên của sự bất công này
08:31
Of course not.
158
511042
1712
08:32
Working hard and playing by the rules is just no guarantee of anything.
159
512778
6016
và sự quan trọng của may mắn,
chúng ta có thể hỏi bản thân mình
08:38
If we appreciate the inevitability of this kind of injustice
160
518818
4300
ta có những trách nhiệm gì
với những người mà chúng ta đang tôn vinh như các anh hùng trong thời đại dịch này
08:43
and the centrality of good fortune,
161
523142
2576
08:45
we might ask ourselves
162
525742
2429
khi những trận ốm nghiêm trọng ập xuống gia đình họ
08:48
what responsibilities do we have
163
528195
2056
08:50
to the people we are now celebrating as heroes in this time of the pandemic
164
530275
5781
để chắc chắn rằng họ vẫn ổn và cuộc sống của họ không bị hủy hoại
bằng giá phải trả cùng với trận ốm đó?
08:56
when a serious illness befalls their family
165
536080
3511
08:59
to make sure that they remain whole and their lives aren't ruined
166
539615
3978
Chúng ta nợ những người đấu tranh,
09:03
by the cost of dealing with the illness?
167
543617
4024
làm việc chăm chỉ và ít may mắn hơn chúng ta những gì?
09:07
What do we owe people who struggle,
168
547665
3801
Khoảng nửa thế kỷ trước,
nhà triết học John Rawls đã viết một cuốn sách có tên “Lý thuyết của sự công bằng,”
09:11
work hard and are less lucky than we are?
169
551490
3377
và trong đó, ông ấy đã đưa ra một nội dung mà ông ấy gọi là “bức màn của sự ngu dốt.”
09:15
About a half century ago,
170
555507
2134
09:17
the philosopher John Rawls wrote a book called "A Theory of Justice,"
171
557665
3857
Câu hỏi mà ông ấy đã đặt ra là:
Nếu bạn không biết vị trí mình sẽ đạt được trong xã hội này,
09:21
and in that book, he introduced a concept that he called "the veil of ignorance."
172
561546
5262
thì bạn muốn tạo ra kiểu xã hội như thế nào?
09:26
The question he posed was:
173
566832
1590
09:28
If you didn't know what your position in society was going to be,
174
568446
5680
Và những gì ông ấy đã gợi ý
là khi chúng ta không biết liệu rằng mình sẽ bước ra xã hội
09:34
what kind of a society would you want to create?
175
574150
4016
ở vị trí đỉnh cao hay dưới đáy,
những gì chúng ta muốn là một xã hội tương đối bình đẳng,
09:38
And what he suggested
176
578190
1708
09:39
is that when we don't know whether we're going to enter society
177
579922
3073
để kể cả khi không may mắn
thì vẫn có thể sống đàng hoàng, có ý nghĩa và hài lòng với cuộc sống.
09:43
at the top or at the bottom,
178
583019
1819
09:44
what we want is a society that is pretty damn equal,
179
584862
3798
Vậy mang điều này trở lại, tất cả những người may mắn, thành công
09:48
so that even the unlucky
180
588684
1846
09:50
will be able to live decent, meaningful and satisfying lives.
181
590554
4779
đối với với cộng đồng của các bạn,
hãy làm những gì bạn có thể để đảm bảo rằng chúng ta tôn trọng và chăm sóc
09:55
So bring this back, all of you lucky, successful people, to your communities,
182
595357
5981
tất cả những người xứng đáng nhận được sự thành công như chúng ta,
10:01
and do what you can to make sure that we honor and take care of
183
601362
6978
nhưng lại không may mắn bằng.
Xin cảm ơn.
10:08
people who are just as deserving of success as we are,
184
608364
4005
10:12
but just not as lucky.
185
612393
1876
10:14
Thank you.
186
614293
1414
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7