Helping others makes us happier -- but it matters how we do it | Elizabeth Dunn

331,748 views

2019-05-20 ・ TED


New videos

Helping others makes us happier -- but it matters how we do it | Elizabeth Dunn

331,748 views ・ 2019-05-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Thị Kim Chi Reviewer: Amelia Swaft
00:12
So, I have a pretty fun job,
0
12730
2999
Tôi có một công việc khá thú vị
00:15
which is to figure out what makes people happy.
1
15753
3279
đó là tìm ra điều khiến mọi người vui vẻ.
00:19
It's so fun, it might almost seen a little frivolous,
2
19561
4750
Điều này rất vui, có thể bạn thấy nó hơi vô ích
00:24
especially at a time where we're being confronted
3
24335
2435
nhất là trong thời điểm
chúng ta đang gặp phải một số vấn đề khá tiêu cực.
00:26
with some pretty depressing headlines.
4
26794
2550
00:30
But it turns out that studying happiness might provide a key
5
30087
4362
Nhưng hóa ra việc nghiên cứu sự hạnh phúc
có thể đưa ra hướng giải đáp cho một trong những vấn đề khó khăn nhất hiện nay.
00:34
to solving some of the toughest problems we're facing.
6
34473
3893
00:39
It's taken me almost a decade to figure this out.
7
39242
3711
Phải mất đến cả một thập kỉ tôi mới nhận ra điều này.
00:43
Pretty early on in my career,
8
43567
1649
Lúc mới bắt đầu công việc,
00:45
I published a paper in "Science" with my collaborators,
9
45240
3296
tôi đã cùng với đồng nghiệp xuất bản một tờ báo "Khoa học",
00:48
entitled, "Spending Money on Others Promotes Happiness."
10
48560
3181
tựa là, "Tiêu tiền vào người khác giúp mình hạnh phúc hơn."
00:52
I was very confident in this conclusion,
11
52377
2938
Tôi đã rất tự tin vào giả thiết này,
00:55
except for one thing:
12
55339
2036
chỉ trừ một thứ:
00:57
it didn't seem to apply to me.
13
57399
3115
nó dường như không áp dụng cho tôi.
01:00
(Laughter)
14
60538
1228
(Tiếng cười)
01:01
I hardly ever gave money to charity,
15
61790
2302
Tôi rất hiếm khi góp tiền từ thiện,
01:04
and when I did,
16
64116
1192
và khi tôi làm,
01:05
I didn't feel that warm glow I was expecting.
17
65332
2842
tôi không cảm nhận được sự ấm áp mà tôi đã mong đợi.
01:08
So I started to wonder if maybe there was something wrong with my research
18
68723
6153
Thế là tôi bắt đầu tự hỏi liệu có điều gì sai trong nghiên cứu của tôi
01:14
or something wrong with me.
19
74900
3003
hay là đối với tôi.
01:19
My own lackluster emotional response to giving was especially puzzling
20
79450
5844
Sự phản ứng cảm xúc lờ đờ của tôi cực kì bối rối
01:25
because my follow-up studies revealed that even toddlers exhibited joy
21
85318
5254
bởi vì nghiên cứu tiếp theo của tôi cho thấy rằng ngay cả trẻ con
cũng tỏ ra thích thú từ việc trao cho người khác
01:30
from giving to others.
22
90596
1627
01:32
In one experiment, my colleagues Kiley Hamlin, Lara Aknin and I
23
92803
3792
Trong một thí nghiệm, tôi và đồng nghiệp của tôi Kiley Hamlin, Lara Aknin
01:36
brought kids just under the age of two into the lab.
24
96619
3603
mang những đứa trẻ chỉ dưới hai tuổi đến phòng thí nghiệm.
01:40
Now, as you might imagine,
25
100246
1263
Như bạn có thể tưởng tượng,
01:41
we had to work with a resource that toddlers really care about,
26
101533
4276
chúng tôi phải làm việc với một thứ mà tụi nhỏ thực sự quan tâm đến,
01:45
so we used the toddler equivalent of gold,
27
105833
3685
nên chúng tôi đã dùng một thứ tương đương với vàng đối với bọn trẻ,
01:49
namely, Goldfish crackers.
28
109542
2365
như là bánh quy Cá vàng.
01:51
(Laughter)
29
111931
1309
(Tiếng cười)
01:53
We gave kids this windfall of Goldfish for themselves
30
113264
3637
Chúng tôi đưa cho trẻ những con cá vàng bất ngờ này
01:56
and a chance to give some of their Goldfish away
31
116925
3017
và một cơ hội để trao đi một vài con của chúng
01:59
to a puppet named Monkey.
32
119966
1986
cho một con rối tên là Monkey.
02:02
(Video) Researcher: I found even more treats,
33
122495
2130
(Video) Nhà nghiên cứu: Cô có một vài điều thú vị
02:04
and I'm going to give them all to you.
34
124649
2285
và cô sẽ đưa hết chúng cho con.
02:06
Toddler: Ooh. Thank you.
35
126958
2835
Đứa trẻ: Oh, cám ơn cô.
02:10
Researcher: But, you know, I don't see any more treats.
36
130712
2726
Nhà nghiên cứu: Nhưng mà cô không còn điều thú vị nào nữa cả.
02:13
Will you give one to Monkey?
37
133462
1652
Con có thể cho Monkey một cái không?
02:16
Toddler: Yeah. Researcher: Yeah?
38
136278
1620
Đứa trẻ: Được ạ. Nhà nghiên cứu: Được không?
02:18
Toddler: Yeah.
39
138720
1461
Đứa trẻ: Được ạ.
02:24
Here.
40
144852
1156
Đây ạ.
02:26
Researcher: Ooh, yummy. Mmmm.
41
146032
3747
Nhà nghiên cứu: Oh, ngon quá. Mmmm.
02:30
Toddler: All gone, he ate it.
42
150862
1633
Đứa trẻ: Nó ăn hết rồi.
02:34
Elizabeth Dunn: Now, we trained research assistants to watch these videos
43
154186
3670
Bây giờ, chúng tôi đã đào tạo những người trợ lý nghiên cứu cách xem video
02:37
and code toddlers' emotional reactions.
44
157880
2555
và giải mã những phản ứng cảm xúc của bọn trẻ.
02:40
Of course, we didn't tell them our hypotheses.
45
160459
2154
Tất nhiên, chúng tôi không nói cho họ biết giả thuyết của mình.
02:43
The data revealed that toddlers were pretty happy
46
163357
2812
Số liệu cho thấy rằng bọn trẻ khá vui vẻ
02:46
when they got this pile of Goldfish for themselves,
47
166193
2858
khi nhận được đống cá vàng đấy,
02:49
but they were actually even happier
48
169075
1834
nhưng chúng thực sự còn vui hơn
02:50
when they got to give some of their Goldfish away.
49
170933
2853
khi trao đi một vài con cá vàng của mình.
02:54
And this warm glow of giving persists into adulthood.
50
174423
4418
Và sự ấm áp của việc trao đi này cũng tương tự đối với người lớn.
02:58
When we analyzed surveys from more than 200,000 adults
51
178865
4245
Khi chúng tôi phân tích những cuộc khảo sát từ 200,000 người lớn
03:03
across the globe,
52
183134
1553
trên khắp thế giới,
03:04
we saw that nearly a third of the world's population
53
184711
3212
chúng tôi nhận ra rằng gần 1/3 dân số thế giới nói rằng
03:07
reported giving at least some money to charity in the past month.
54
187947
3924
họ đã quyên góp một chút tiền vào từ thiện trong tháng trước.
03:12
Remarkably, in every major region of the world,
55
192535
4053
Điều đáng chú ý là trên mọi vùng lãnh thổ lớn trên thế giới,
03:16
people who gave money to charity were happier than those who did not,
56
196612
4549
những người có quyên góp tiền vào từ thiện hạnh phúc hơn những người không,
03:21
even after taking into account their own personal financial situation.
57
201185
3825
ngay cả sau khi tính đến những trường hợp có vấn đề về tài chính cá nhân.
03:25
And this correlation wasn't trivial.
58
205769
2597
Và sự tương quan này không hề tầm thường.
03:28
It looked like giving to charity
59
208908
2102
Nó giống như là việc làm từ thiện
03:31
made about the same difference for happiness
60
211034
2422
tạo ra sự khác biệt về sự hạnh phúc
03:33
as having twice as much income.
61
213480
2663
giống như việc có gấp đôi thu nhập.
03:37
Now, as a researcher,
62
217857
2087
Bây giờ, là một nhà nghiên cứu,
03:39
if you're lucky enough to stumble on an effect
63
219968
2533
nếu bạn đủ may mắn để nhận ra sự tác động này ở bản thân
03:42
that replicates around the world in children and adults alike,
64
222525
4112
giống như những đứa trẻ và người lớn trên khắp thế giới
03:46
you start to wonder:
65
226661
1849
bạn sẽ bắt đầu tự hỏi rằng:
03:48
Could this be part of human nature?
66
228534
2800
Đây có phải là một phần tự nhiên của con người không?
03:51
We know that pleasure reinforces adaptive behaviors
67
231848
4553
Chúng ta biết rằng sự hài lòng sẽ củng cố những hành vi thích nghi
03:56
like eating and sex
68
236425
1892
như việc ăn và làm tình
03:58
that help perpetuate our species,
69
238341
3051
để duy trì nòi giống của chúng ta,
04:01
and it looked to me like giving might be one of those behaviors.
70
241416
4375
và tôi thấy rằng việc trao đi có thể là một trong những hành vi như thế.
04:06
I was really excited about these ideas,
71
246639
2802
Tôi đã rất phấn khích về những ý tưởng này,
04:09
and I wrote about them in the "New York Times."
72
249465
2439
và tôi đã viết về chúng trong tờ "New York Times."
04:12
One of the people who read this article
73
252457
2115
Một trong những người trong bài báo đấy
04:14
was my accountant.
74
254596
1602
là nhân viên kế toán của tôi.
04:16
(Laughter)
75
256222
3045
(Tiếng cười)
04:19
Yeah.
76
259291
1162
Đúng thế.
04:20
At tax time, I found myself seated across from him,
77
260477
4050
Trong thời gian đóng thuế, tôi đã ngồi đối diện anh ấy,
04:24
watching as he slowly tapped his pen
78
264551
2960
xem anh ấy chầm chậm gõ bút
04:27
on the charitable giving line of my tax return
79
267535
2880
lên dòng quyên góp từ thiện trong bản kê khai thuế của tôi
04:30
with this look of, like,
80
270439
2017
với cái nhìn, giống như là,
04:32
poorly concealed disapproval.
81
272480
2397
sự phản đối được che đậy một cách vụng về.
04:34
(Laughter)
82
274901
2051
(Tiếng cười)
04:36
Despite building my career by showing how great giving can feel,
83
276976
4876
Mặc dù tôi gây dựng sự nghiệp của mình bằng cách cho thấy sự tuyệt vời
của sự trao đi mang lại, tôi thực sự không trao đi nhiều lắm.
04:41
I actually wasn't doing very much of it.
84
281876
3534
04:45
So I resolved to give more.
85
285434
2591
Vì thế, tôi đã quyết định trao đi nhiều hơn.
04:48
Around that time,
86
288944
1834
Vào thời điểm đó,
04:50
devastating stories about the Syrian refugee crisis
87
290802
3734
những câu chuyện khủng khiếp về khủng hoảng tị nạn của người Syria
04:54
were everywhere.
88
294560
1639
có ở khắp mọi nơi.
04:56
I really wanted to help,
89
296826
1530
Tôi thực sự muốn giúp đỡ họ,
04:58
so I pulled out my credit card.
90
298380
2798
nên tôi đã rút thẻ tín dụng ra.
05:01
I knew my donations would probably make a difference for someone somewhere,
91
301202
5268
Tôi biết sự quyên góp của tôi sẽ tạo nên một chút khác biệt cho ai đó ở nơi nào đó,
05:06
but going to the website of an effective charity
92
306494
2930
nhưng việc lên trang web của một tổ chức từ thiện có ảnh hưởng
05:09
and entering my Visa number
93
309448
2094
và nhập số Visa của mình
05:11
still just didn't feel like enough.
94
311566
2438
vẫn làm tôi cảm thấy chưa đủ.
05:15
That's when I learned about the Group of Five.
95
315091
3641
Đó là lúc tôi biết về G5.
05:19
The Canadian government allows any five Canadians
96
319717
3587
Chính phủ Canada cho phép 5 người Canada bất kì
05:23
to privately sponsor a family of refugees.
97
323328
3092
tài trợ riêng cho một gia đình người tị nạn.
05:27
You have to raise enough money to support the family
98
327166
2767
Bạn phải có đủ tiền để cung cấp cho gia đình đó
05:29
for their first year in Canada,
99
329957
1933
trong một năm đầu tiên họ sống ở Canada,
05:31
and then they literally get on a plane to your city.
100
331914
3676
và họ thực sự sẽ bay đến thành phố của bạn.
05:36
One of the things that I think is so cool about this program
101
336608
3750
Một trong những thứ tuyệt vời mà tôi thấy ở chương trình này
05:40
is that no one is allowed to do it alone.
102
340382
2461
đó là không ai được cho phép làm điều này một mình.
05:42
And instead of a Group of Five,
103
342867
2211
Và thay vì nhập hội với G5,
05:45
we ended up partnering with a community organization
104
345102
2513
cuối cùng chúng tôi đã liên kết với một tổ chức cộng đồng
05:47
and forming a group of 25.
105
347639
2887
và lập ra một nhóm 25 người.
05:51
After almost two years of paperwork and waiting,
106
351716
3771
Sau gần 2 năm làm thủ tục và chờ đợi,
05:55
we learned that our family would be arriving in Vancouver
107
355511
2694
chúng tôi biết rằng gia đình mà chúng tôi giúp đỡ sẽ đến Vancouver
05:58
in less than six weeks.
108
358229
1858
trong vòng ít hơn 6 tuần.
06:00
They had four sons and a daughter,
109
360795
2522
Họ có 4 đứa con trai và 1 đứa con gái,
06:03
so we raced to find them a place to live.
110
363341
2921
nên chúng tôi đã nhanh chóng tìm cho họ một chỗ ở.
06:06
We were very lucky to find them a house,
111
366786
2485
Chúng tôi đã rất may mắn khi tìm cho họ một căn nhà,
06:09
but it needed quite a bit of work.
112
369295
1689
nhưng nó cần được sửa lại một vài chỗ.
06:11
So my friends came out on evenings and weekends
113
371008
2948
Nên bạn của tôi đã đến đó vào các buổi tối và ngày cuối tuần
06:13
and painted and cleaned and assembled furniture.
114
373980
3319
để sơn lại, dọn dẹp và lắp ráp các đồ đạc trong nhà.
06:17
When the big day came,
115
377807
1658
Khi ngày quan trọng đó đến,
06:19
we filled their fridge with milk and fresh fruit
116
379489
3406
chúng tôi chất đầy sữa và hoa quả tươi vào trong tủ lạnh của họ
06:22
and headed to the airport to meet our family.
117
382919
3480
và ra sân bay để gặp cả gia đình.
06:26
It was a little overwhelming for everyone,
118
386423
3765
Mọi người đều khá bất ngờ,
06:30
especially the four-year-old.
119
390212
1917
đặc biệt là cậu bé 4 tuổi.
06:32
His mother was reunited with her sister
120
392646
2927
Mẹ cậu vừa đoàn tụ với chị gái của cậu
06:35
who had come to Canada earlier through the same program.
121
395597
3055
người đã đến Canada trước đó thông qua chương trình tương tự.
06:39
They hadn't seen each other in 15 years.
122
399074
3517
Họ đã không gặp như trong vòng 15 năm.
06:43
When you hear that more than 5.6 million refugees have fled Syria,
123
403952
6418
Khi bạn biết rằng có hơn 5.6 triệu người tị nạn đã trốn khỏi Syria,
06:50
you're faced with this tragedy
124
410394
2013
bạn sẽ đối mặt với tấn bi kịch
06:52
that the human brain hasn't really evolved to comprehend.
125
412431
4710
mà não của con người không thực sự nhận thức hết được.
06:57
It's so abstract.
126
417165
1993
Điều này thực sự khó hiểu.
07:00
Before, if any of us had been asked to donate 15 hours a month
127
420746
3189
Trước đó, nếu ai đó trong chúng tôi được yêu cầu dành ra 15 giờ mỗi tháng
07:03
to help out with the refugee crisis,
128
423959
2575
để giúp đỡ vấn đề khủng hoảng tị nạn,
07:06
we probably would have said no.
129
426558
2090
chúng tôi chắc chắn sẽ trả lời là không.
07:09
But as soon as we took our family to their new home in Vancouver,
130
429545
3501
Nhưng ngay khi chúng tôi đưa gia đình đó về nhà mới của họ ở Vancouver,
07:13
we all had the same realization:
131
433070
2371
chúng tôi đều nhận ra rằng:
07:15
we were just going to do whatever it took to help them be happy.
132
435465
3644
chúng tôi sẽ làm bất cứ điều gì để giúp họ hạnh phúc.
07:19
This experience made me think a little more deeply about my research.
133
439743
5782
Trải nghiệm này đã làm tôi nghĩ thấu đáo hơn về nghiên cứu của mình.
07:25
Back in my lab,
134
445972
1300
Quay lại phòng thí nghiệm,
07:27
we'd seen the benefits of giving spike
135
447296
2792
chúng tôi nhận thấy lợi ích của việc trao đi thực sự ý nghĩa
07:30
when people felt a real sense of connection with those they were helping
136
450112
3976
khi con người thực sự cảm nhận được sự kết nối giữa họ với những người họ giúp
07:34
and could easily envision the difference they were making
137
454112
2715
và dễ dàng hình dung được sự khác biệt họ đang tạo nên
07:36
in those individuals' lives.
138
456851
1537
trong cuộc sống của những người kia.
07:39
For example, in one experiment,
139
459333
1871
Ví dụ, trong một thí nghiệm,
chúng tôi cho những người tham gia một cơ hội để quyên góp một chút tiền
07:41
we gave participants an opportunity to donate a bit of money
140
461228
2911
07:44
to either UNICEF or Spread the Net.
141
464163
2588
cho UNICEF hoặc Spread the Net.
07:46
We chose these charities intentionally,
142
466775
2272
Chúng tôi đã cố ý chọn những tổ chức từ thiện này,
07:49
because they were partners and shared the same critically important goal
143
469071
3851
bởi vì chúng đồng hành với nhau và có cùng mục tiêu quan trọng
07:52
of promoting children's health.
144
472946
1542
là nâng cao sức khỏe cho trẻ em.
07:55
But I think UNICEF is just such a big, broad charity
145
475798
4642
Nhưng tôi nghĩ rằng UNICEF là một tổ chức từ thiện lớn và rộng
08:00
that it can be a little hard to envision
146
480464
1983
nên sẽ hơi khó một chút để hình dung ra
08:02
how your own small donation will make a difference.
147
482471
3230
sự quyên góp nhỏ bé của bạn sẽ tạo ra sự khác biệt như thế nào.
08:06
In contrast, Spread the Net offers donors a concrete promise:
148
486245
5022
Ngược lại, Spread the Net mang đến cho người quyên góp một sự đảm bảo chắc chắn:
08:11
for every 10 dollars donated,
149
491291
1605
cứ mỗi 10$ được quyên góp,
08:12
they provide one bed net to protect a child from malaria.
150
492920
3669
họ sẽ cung cấp 1 cái giường để bảo vệ trẻ khỏi bệnh sốt rét.
08:17
We saw that the more money people gave to Spread the Net,
151
497368
3481
Chúng tôi nhận thấy rằng những người quyên góp càng nhiều cho Spread the Net,
08:20
the happier they reported feeling afterward.
152
500873
3042
họ càng cảm thấy hạnh phúc sau đó.
08:24
In contrast, this emotional return on investment
153
504740
4130
Ngược lại, cảm xúc nhận được từ việc quyên góp
08:28
was completely eliminated when people gave money to UNICEF.
154
508894
4485
hoàn toàn không có ở những người quyên góp cho UNICEF.
08:33
So this suggests that just giving money to a worthwhile charity
155
513994
4087
Điều này chỉ ra rằng chỉ quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện xứng đáng
08:38
isn't always enough.
156
518105
1489
luôn luôn không đủ.
08:39
You need to be able to envision
157
519997
2129
Bạn cần có thể hình dung ra
08:42
how, exactly, your dollars are going to make a difference.
158
522150
3645
một cách chính xác, rằng tiền của bạn sẽ tạo nên sự khác biệt như thế nào.
08:46
Of course, the Group of Five program takes this idea to a whole new level.
159
526524
4758
Tất nhiên, chương trình G5 đã mang ý tưởng này lên một tầm cao mới.
08:51
When we first took on this project,
160
531678
1723
Lần đầu tiên đảm nhận dự án này,
08:53
we would talk about when the refugees would arrive.
161
533425
3242
chúng tôi đã nói về thời điểm mà người tị nạn sẽ đến.
08:57
Now, we just refer to them as our family.
162
537158
3448
Bây giờ, chúng tôi nói về họ như là gia đình của mình.
09:00
Recently, we took the kids ice skating,
163
540630
2592
Gần đây, chúng tôi đã đưa bọn trẻ đi trượt băng,
09:03
and later that day, my six-year-old, Oliver, asked me,
164
543246
4221
và sau ngày hôm đấy, Oliver - 6 tuổi, đã hỏi tôi,
09:07
"Mommy, who is the oldest kid in our family?"
165
547491
2736
"Mẹ, ai là đứa lớn nhất trong gia đình mình?"
09:10
I assumed he was talking about his plethora of cousins,
166
550908
3624
Tôi cho rằng cậu bé đang nói về việc có quá nhiều anh chị em trong nhà,
09:14
and he was talking about them,
167
554556
2000
và cậu đang nói về họ,
09:16
but also about our Syrian family.
168
556580
2514
nhưng cũng là nói về gia đình người Syria của chúng tôi.
09:19
Since our family arrived,
169
559832
1841
Từ khi gia đình của chúng tôi chuyển đến,
09:21
so many people and organizations have offered to help,
170
561697
4160
rất nhiều người và tổ chức đã đề nghị giúp đỡ,
09:25
providing everything from free dental fillings
171
565881
3545
cung cấp mọi thứ từ phục hồi răng miễn phí
09:29
to summer camps.
172
569450
2005
cho đến những trại hè.
09:32
It's made me see the goodness that exists in our community.
173
572125
4097
Điều đó làm tôi nhận ra sự tử tế tồn tại trong cộng đồng.
09:36
Thanks to one donation,
174
576990
1587
Nhờ vào một sự quyên góp nọ,
09:38
the kids got to go to bike camp,
175
578601
2788
bọn trẻ được đi cắm trại xe đạp,
09:41
and every day of the week,
176
581413
1498
và mỗi ngày trong tuần,
09:42
some member of our group tried to be there to cheer for them.
177
582935
3092
một vài thành viên trong nhóm chúng tôi sẽ cố gắng đến đó để cổ vũ chúng.
09:46
I happened to be there
178
586591
1177
Tôi đã tình cờ đến đó
09:47
the day the training wheels were supposed to come off,
179
587792
2554
vào ngày mà những bánh xe phụ được tháo ra,
09:50
and let me tell you, the four-year-old did not think this was a good idea.
180
590370
3965
và đứa bé 4 tuổi không nghĩ rằng đó là một ý kiến hay.
09:55
So I went over and talked to him
181
595483
2094
Nên tôi đã lại gần và nói chuyện với bé
09:57
about the long-term benefits of riding without training wheels.
182
597601
3627
về những lợi ích lâu dài của việc đi xe mà không có bánh xe phụ.
10:01
(Laughter)
183
601252
2438
(Tiếng cười)
10:03
Then I remembered that he was four and barely spoke English.
184
603714
3903
Sau đấy tôi nhớ ra rằng cậu bé mới 4 tuổi và không nói được tiếng Anh.
10:07
So I reverted to two words he definitely knew:
185
607641
4017
Nên tôi trở lại với 2 từ mà cậu bé chắc chắn biết:
10:11
ice cream.
186
611682
1195
que kem.
10:13
You try without training wheels, I'll buy you ice cream.
187
613535
3487
Con cứ thử đi mà không có bánh phụ đi, cô sẽ mua kem cho con.
10:17
Here's what happened next.
188
617046
1631
Và đây là những gì diễn ra sau đó.
10:19
(Video) ED: Yes. Yeah!
189
619565
2741
(Video) ED: Đúng rồi. Yeah!
10:22
Kid: I'm gonna try.
190
622330
1151
Đứa trẻ: Con sẽ thử ạ.
10:23
ED: Oh my God! Look at you go!
191
623505
1877
ED: Ôi trời! Nhìn con đi kìa!
10:25
(Squealing) Look at you go! You're doing it all by yourself!
192
625406
2891
(Kêu lên) Nhìn con đi kìa! Con đã tự làm được tất cả đó!
10:28
(Audience) (Laughter)
193
628321
1205
(Khán giả) (Tiếng cười)
10:29
(Video) ED: Good job!
194
629550
2104
(Video) ED: Làm tốt lắm!
10:32
(Audience) (Laughter)
195
632142
1537
(Khán giả) (Tiếng cười)
10:33
(Applause)
196
633703
4459
(Vỗ tay)
10:38
ED: So this is the kind of helping that human beings evolved to enjoy,
197
638186
5901
ED: Và đây là một hình thức giúp đỡ mà con người tạo ra để vui vẻ,
10:44
but for 40 years,
198
644111
1911
nhưng trong 40 năm,
10:46
Canada was the only country in the world
199
646046
2447
Canada là quốc gia duy nhất trên thế giới
10:48
that allowed private citizens to sponsor refugees.
200
648517
3460
cho phép công dân trong nước tài trợ cho người tị nạn.
10:52
Now -- Canada!
201
652565
2184
Bây giờ -- Canada!
10:54
(Applause)
202
654773
2160
(Vỗ tay)
10:56
It's pretty great.
203
656957
1316
Điều này khá là tuyệt vời.
10:59
Now Australia and the UK are starting up similar programs.
204
659354
3546
Giờ thì Úc và các nước Anh đang bắt đầu những chương trình tương tự.
11:03
Just imagine how different the refugee crisis could look
205
663613
3503
Hãy tưởng tượng xem khủng hoảng về tị nạn sẽ khác như thế nào
11:07
if more countries made this possible.
206
667140
2459
nếu có càng nhiều quốc gia làm điều này.
11:10
Creating these kinds of meaningful connections between individuals
207
670647
3981
Tạo ra những sự kết nối đầy ý nghĩa này giữa người với người
11:14
provides an opportunity to deal with challenges
208
674652
2867
sẽ mang đến một cơ hội để giải quyết những thách thức
11:17
that feel overwhelming.
209
677543
2124
đầy gian nan này.
11:20
One of those challenges lies just blocks from where I'm standing right now,
210
680429
4929
Một trong những thách thức đó nằm ở ngay chỗ tôi đang đứng bây giờ,
11:25
in the Downtown Eastside of Vancouver.
211
685382
2604
ở khu phố phía Đông của Vancouver.
11:28
By some measures, it's the poorest urban postal code in Canada.
212
688010
4328
Đây được đánh giá là khu phố nghèo nhất Canada .
11:32
We actually debated whether to bring over a family of refugees,
213
692854
3085
Chúng tôi đã tranh cãi rằng có nên đưa một gia đình tị nạn đến đây không,
11:35
because there are so many people right here already struggling.
214
695963
3652
bởi vì có rất nhiều người ở đây cũng đang phải vật lộn với cuộc sống của họ.
11:39
My friend Evan told me that when he was a kid
215
699639
2684
Bạn tôi, Evan, nói rằng khi anh ấy còn nhỏ
11:42
and his parents drove through this neighborhood,
216
702347
2269
và khi bố mẹ anh ấy lái xe dọc khu phố,
11:44
he would duck down in the back seat.
217
704640
2517
anh ấy sẽ cúi đầu xuống ghế sau.
11:48
But Evan's parents never would have guessed
218
708077
2537
Nhưng bố mẹ của Evan không bao giờ đoán được rằng
11:50
that when he grew up,
219
710638
1617
khi lớn lên,
11:52
he would open up the doors of a local restaurant
220
712279
2701
anh ấy sẽ mở cánh cửa của một nhà hàng địa phương
11:55
and invite this community inside to enjoy three-course dinners.
221
715004
4315
và mời mọi người vào trong để thưởng thức bữa tối với 3 món.
11:59
The program that Evan helped build is called "Plenty of Plates,"
222
719997
3871
Chương trình mà Evan đã giúp đỡ xây dựng được gọi là "Nhiều món ngon",
12:03
and the goal is not just to provide free meals
223
723892
2417
và mục tiêu của nó không chỉ là cung cấp những bữa ăn miễn phí
12:06
but to create moments of connection
224
726333
2026
mà còn tạo ra những khoảnh khắc nhằm kết nối
12:08
between people who otherwise might never make eye contact.
225
728383
3396
những con người sẽ không bao giờ giao tiếp bằng ánh mắt với nhau.
12:12
Each night, a local business sponsors the dinner
226
732216
3080
Mỗi tối, một doanh nghiệp địa phương sẽ tài trợ bữa tối
12:15
and sends a team of volunteers
227
735320
1928
và đưa một nhóm tình nguyện viên đến
12:17
who help make and serve the meal.
228
737272
1944
để giúp nấu nướng và phục vụ bữa ăn.
12:19
Afterward, the leftovers get distributed to people who are out on the street,
229
739732
4886
Sau đó, thức ăn còn lại sẽ được phân phát cho những người lang thang trên đường,
12:24
and importantly, there's enough money left
230
744642
2019
và quan trọng là, số tiền còn lại đủ để
12:26
to provide a thousand free lunches for this community
231
746685
2520
cung cấp một nghìn bữa trưa miễn phí cho cộng đồng
12:29
in the days that follow.
232
749229
1570
vào ngày tiếp theo.
12:31
But the benefits of this program extend beyond food.
233
751494
3600
Nhưng lợi ích của chương trình này vượt qua cả thức ăn.
12:35
For the volunteers, it provides an opportunity to engage with people,
234
755666
4657
Đối với tình nguyện viên, nó đã cung cấp cho họ một cơ hội để kết nối với mọi người
12:40
to sit down and hear their stories.
235
760347
2909
ngồi xuống và lắng nghe những câu chuyện của họ.
12:43
After this experience, one volunteer changed his commute
236
763733
4153
Sau trải nghiệm đó, một tình nguyện viên đã thay đổi việc đi lại của anh ấy
12:47
so that instead of avoiding this neighborhood,
237
767910
2879
nên thay vì tránh mặt hàng xóm,
12:50
he walks through it,
238
770813
1502
anh ấy đi qua họ,
12:52
smiling or making eye contact as he passes familiar faces.
239
772339
4020
cười hoặc nhìn thẳng vào mắt họ khi anh gặp những gương mặt quen.
12:57
All of us are capable of finding joy in giving.
240
777270
3773
Tất cả chúng ta đều có thể tìm ra sự vui vẻ từ việc trao đi.
13:01
But we shouldn't expect this to happen automatically.
241
781551
3189
Nhưng chúng ta không nên mong đợi điều này tự động diễn ra.
13:05
Spending money helping others doesn't necessarily promote happiness.
242
785359
4292
Để dành tiền giúp đỡ người khác không nhất thiết sẽ hạnh phúc hơn.
13:09
Instead, it matters how we do it.
243
789675
3099
Thay vào đó, cách mà chúng ta giúp đỡ quan trọng hơn nhiều.
13:13
And if we want people to give more,
244
793223
2689
Và nếu chúng ta muốn mọi người trao đi nhiều hơn,
13:15
we need to subvert the way we think about charitable giving.
245
795936
4126
chúng ta cần phải phá vỡ cái cách mà chúng ta nghĩ về việc từ thiện.
13:20
We need to create opportunities to give
246
800086
2535
Chúng ta cần tạo ra nhiều cơ hội để trao đi
13:22
that enable us to appreciate our shared humanity.
247
802645
3457
điều này sẽ giúp chúng ta trân trọng cộng đồng chung hơn.
13:26
If any of you work for a charity,
248
806737
2436
Nếu một trong số các bạn làm việc cho một tổ chức từ thiện,
13:29
don't reward your donors with pens or calendars.
249
809197
3444
Đừng thưởng cho những người quyên góp những cái bút hoặc những cuốn lịch.
13:33
(Applause)
250
813959
3819
(Vỗ tay)
13:37
Reward them with the opportunity
251
817802
1877
Thưởng cho họ những cơ hội
13:39
to see the specific impact that their generosity is having
252
819703
4260
để họ nhìn thấy được sự tác động cụ thể mà sự rộng lượng của họ mang lại
13:43
and to connect with the individuals and communities they're helping.
253
823987
4504
và kết nối họ với những cá nhân và cộng đồng mà họ đang giúp đỡ.
13:49
We're used to thinking about giving as something we should do.
254
829519
4937
Chúng ta thường nghĩ về việc trao đi như là một điều chúng ta nên làm.
13:54
And it is.
255
834480
1333
Và đúng là như vậy.
13:56
But in thinking about it this way,
256
836551
2558
Nhưng nghĩ theo cách này
13:59
we're missing out on one of the best parts of being human:
257
839133
4759
thì chúng ta đang bỏ lỡ một trong những điều tuyệt vời nhất khi là một con người:
14:03
that we have evolved to find joy in helping others.
258
843916
4528
rằng chúng ra cần tìm ra sự vui vẻ từ việc giúp đỡ người khác.
14:09
Let's stop thinking about giving as just this moral obligation
259
849041
5246
Hãy ngừng nghĩ về việc trao đi như là một sự bắt buộc về mặt đạo đức
14:14
and start thinking of it as a source of pleasure.
260
854311
4050
và bắt đầu nghĩ về nó như là một nguồn vui.
14:18
Thank you.
261
858782
1194
Cám ơn các bạn.
14:20
(Applause)
262
860000
4873
(Vỗ tay).
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7