Andres Lozano: Parkinson's, depression and the switch that might turn them off

Andres Lozano: Bệnh Parkinson, trầm cảm và công tắc để tắt chúng đi.

186,413 views

2013-04-18 ・ TED


New videos

Andres Lozano: Parkinson's, depression and the switch that might turn them off

Andres Lozano: Bệnh Parkinson, trầm cảm và công tắc để tắt chúng đi.

186,413 views ・ 2013-04-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: minh anh Reviewer: Anh Nguyễn
00:12
One of the things I want to establish right from the start
1
12401
2316
Một điều tôi muốn khẳng định ngay từ đầu
00:14
is that not all neurosurgeons wear cowboy boots.
2
14717
3030
rằng không hẳn tất cả các chuyên gia phẫu thuật thần kinh đều mang giày ống cao bồi
00:17
I just wanted you to know that.
3
17747
2179
Tôi chỉ muốn các bạn biết điều đó.
00:19
So I am indeed a neurosurgeon,
4
19926
2409
Vì tôi chính là một nhà giải phẫu thần kinh,
00:22
and I follow a long tradition of neurosurgery,
5
22335
3927
và tôi tuân theo phương pháp phẫu thuật thần kinh theo cách truyền thống,
00:26
and what I'm going to tell you about today
6
26262
1593
và điều mà tôi sẽ nói với các bạn hôm nay
00:27
is adjusting the dials in the circuits in the brain,
7
27855
2318
là điều chỉnh các thông số trong các mạch não bộ,
00:30
being able to go anywhere in the brain
8
30173
1955
khả năng thâm nhập tới bất cứ vùng nào của não bộ
00:32
and turning areas of the brain up or down
9
32128
2419
và di chuyển lên xuống các vùng của não bộ
00:34
to help our patients.
10
34547
2212
giúp cho các bệnh nhân của mình.
00:36
So as I said, neurosurgery comes from a long tradition.
11
36759
2950
Vì thế mà tôi đã nói phẫu thuật thần kinh xuất phát từ truyền thống.lâu đời.
00:39
It's been around for about 7,000 years.
12
39709
3552
Cách nay khoảng 7000 năm.
00:43
In Mesoamerica, there used to be neurosurgery,
13
43261
3725
Tại Mesoamerica người ta đã sử dụng phương pháp giải phẫu thần kinh,
00:46
and there were these neurosurgeons that used to treat patients.
14
46986
3768
và đã có một số các nhà giải phẫu thần kinh sử dụng phương pháp đó để cứu chữa cho người bệnh.
00:50
And they were trying to -- they knew that the brain was involved
15
50754
3911
Và họ đã thử nghiệm, họ đã hiểu ra não bộ có liên quan
00:54
in neurological and psychiatric disease.
16
54680
2352
tới bệnh thần kinh và tâm thần.
00:57
They didn't know exactly what they were doing.
17
57032
2161
Họ đã không hiểu chính xác họ đang làm gì.
00:59
Not much has changed, by the way. (Laughter)
18
59193
2814
Dẫu vậy, không có nhiều thay đổi cho lắm. (Cười)
01:02
But they thought that,
19
62007
1873
Nhưng họ đã nghĩ rằng
01:03
if you had a neurologic or psychiatric disease,
20
63880
2003
nếu bạn mắc bệnh thần kinh hoặc tâm thần,
01:05
it must be because you are possessed
21
65883
2591
chắc hẳn là do bạn đang bị
01:08
by an evil spirit.
22
68474
2352
linh hồn quỷ ám.
01:10
So if you are possessed by an evil spirit
23
70826
1969
Vậy nếu bạn bị ma quỷ ám
01:12
causing neurologic or psychiatric problems,
24
72795
2820
gây ra các vấn đề về thần kinh hoặc tâm thần,
01:15
then the way to treat this is, of course,
25
75615
2021
thì cách để chữa trị tất nhiên sẽ là
01:17
to make a hole in your skull and let the evil spirit escape.
26
77636
5683
đục một lỗ trên hộp sọ và đuổi con quỷ ra.
01:23
So this was the thinking back then,
27
83319
1378
Vậy cứ suy nghĩ ngược lại xem,
01:24
and these individuals made these holes.
28
84697
4144
và những người đục mấy cái lỗ ấy
01:28
Sometimes the patients were a little bit reluctant
29
88841
2983
Đôi khi người bệnh có chút do dự
01:31
to go through this because, you can tell that
30
91824
2415
để vượt qua điều đó bởi vì bạn có thể nói rằng
01:34
the holes are made partially and then, I think,
31
94239
2451
những lỗ ấy chỉ được đục không hoàn chỉnh và rồi tôi nghĩ
01:36
there was some trepanation, and then they left very quickly
32
96690
2015
có vài thủ thuật khoan xương được dùng để khoan nhanh chóng
01:38
and it was only a partial hole,
33
98705
1901
tạo ra một cái lỗ nhỏ
01:40
and we know they survived these procedures.
34
100606
2316
chúng ta biết rằng bệnh nhân sống sót sau thủ thuật này.
01:42
But this was common.
35
102922
1208
Thế nhưng thủ thuật này lại khá phổ biến.
01:44
There were some sites where one percent
36
104130
1266
Một vài vùng có khoảng 1%
01:45
of all the skulls have these holes, and so you can see
37
105396
2725
sọ người có những lỗ khoan, vì thế bạn có thể hiểu
01:48
that neurologic and psychiatric disease is quite common,
38
108121
3194
rằng bệnh liên quan đến thần kinh và tâm thần thì khá phổ biến
01:51
and it was also quite common about 7,000 years ago.
39
111315
4433
và điều này cũng khá phổ biến vào khoảng 7000 năm trước.
01:55
Now, in the course of time,
40
115748
2153
Bây giờ theo thời gian
01:57
we've come to realize that
41
117901
2220
chúng tôi nhận ra rằng
02:00
different parts of the brain do different things.
42
120121
2258
các vùng khác nhau của bộ não thực hiện chức năng khác nhau.
02:02
So there are areas of the brain that are dedicated
43
122379
1187
Vậy nên có những vùng trên não có chức năng
02:03
to controlling your movement or your vision
44
123566
2693
để điều khiển sự vận động và tầm nhìn của bạn
02:06
or your memory or your appetite, and so on.
45
126259
2949
hay bộ nhớ hoặc cảm giác ngon miệng của bạn,...
02:09
And when things work well, then the nervous system
46
129208
2734
Khi các chức năng vận hành tốt thì hệ thống thần kinh, cũng như mọi chức năng
02:11
works well, and everything functions.
47
131942
1669
đều hoạt động tốt.
02:13
But once in a while, things don't go so well,
48
133611
2247
Nhưng một khi mọi thứ bị trục trặc
02:15
and there's trouble in these circuits,
49
135858
2542
thì hẳn là các mạch của não có vấn đề,
02:18
and there are some rogue neurons that are misfiring
50
138400
2704
và một số tế bào thần kinh khác lạ không hoạt động
02:21
and causing trouble, or sometimes they're underactive
51
141104
3179
và gây ra vấn đề, hoặc đôi khi hoạt động kém
02:24
and they're not quite working as they should.
52
144283
2544
hay không hoạt động hết công suất.
02:26
Now, the manifestation of this
53
146827
2137
Hiện giờ, biểu hiện của vấn đề này
02:28
depends on where in the brain these neurons are.
54
148964
2484
phụ thuộc vào những nơron này nằm ở vùng nào của não.
02:31
So when these neurons are in the motor circuit,
55
151448
2422
Nên khi những nơron thần kinh này nằm trong mạch thần kinh vận động
02:33
you get dysfunction in the movement system,
56
153870
2412
bạn sẽ bị rối loạn chức năng trong hệ thống chuyển động.
02:36
and you get things like Parkinson's disease.
57
156282
2166
và bạn mắc những bệnh như bệnh Parkinson.
02:38
When the malfunction is in a circuit that regulates your mood,
58
158448
3296
Khi sự cố xảy ra ở mạch thần kinh chi phối trạng thái tinh thần
02:41
you get things like depression,
59
161744
2284
thì bạn mắc bệnh như là chứng trầm cảm,
02:44
and when it is in a circuit that controls your memory and cognitive function,
60
164028
3824
và khi có trục trặc ở vùng điều khiển bộ nhớ và chức năng nhận thức
02:47
then you get things like Alzheimer's disease.
61
167852
2521
bạn sẽ mắc chứng Alzheimer.
02:50
So what we've been able to do is to pinpoint
62
170373
2723
Vì vậy những gì chúng tôi có thể làm là xác định
02:53
where these disturbances are in the brain,
63
173096
2307
vùng nào trong não bộ có rối loạn,
02:55
and we've been able to intervene within these circuits
64
175403
3037
chúng tôi cũng có khả năng can thiệp trong các mạch thần kinh
02:58
in the brain to either turn them up or turn them down.
65
178440
3656
của não để hoặc là di chuyển lên hay xuống.
03:02
So this is very much like choosing the correct station
66
182096
2284
Chính vì thế mà việc này giống như xác định đúng kênh
03:04
on the radio dial.
67
184380
1975
trên radio.
03:06
Once you choose the right station, whether it be jazz or opera,
68
186355
2649
Một khi bạn xác định đúng đài phát thanh phát nhạc jazz hoặc opera
03:09
in our case whether it be movement or mood,
69
189004
2333
trong trường hợp của chúng tôi là xác định xem vùng chuyển động hay tinh thần
03:11
we can put the dial there,
70
191337
1966
mà chúng tôi có thể cài đặt thông số vào
03:13
and then we can use a second button to adjust the volume,
71
193303
2771
và dùng một cái nút thứ hai để điều chỉnh âm lượng
03:16
to turn it up or turn it down.
72
196074
2009
để dịch chuyển lên trên hoặc xuống dưới.
03:18
So what I'm going to tell you about
73
198083
1228
Thế nên tôi muốn nói với các bạn việc
03:19
is using the circuitry of the brain to implant electrodes
74
199311
4058
sử dụng các mạch trong não để cấy ghép các điện cực vào
03:23
and turning areas of the brain up and down
75
203369
2468
và chuyển các vùng của não lên trên, xuống dưới
03:25
to see if we can help our patients.
76
205837
1704
để xem xét rằng liệu nếu chúng ta có thể giúp các bệnh nhân của mình hay không.
03:27
And this is accomplished using this kind of device,
77
207541
2333
Hơn nữa việc này đạt được bằng cách sử dung loại thiết bị này
03:29
and this is called deep brain stimulation.
78
209874
2461
và gọi là kích thích sâu vào não bộ.
03:32
So what we're doing is placing these electrodes throughout the brain.
79
212335
3071
Vì thế việc chúng tôi đang làm là đưa các điện cực vào não.
03:35
Again, we are making holes in the skull about the size of a dime,
80
215406
3949
Thêm nữa, chúng tôi khoan các lỗ trên hộp sọ có kích thước bằng một đồng xu,
03:39
putting an electrode in, and then this electrode
81
219355
2151
đặt điện cực vào, sau đó điện cực này
03:41
is completely underneath the skin
82
221506
2228
đưa hẳn vào dưới vùng da
03:43
down to a pacemaker in the chest,
83
223734
2090
xuống tới máy điều hòa nhịp tim ở ngực
03:45
and with a remote control very much like a television remote control,
84
225824
4528
và với một điều khiển từ xa giống như một cái điều khiển từ xa của tivi
03:50
we can adjust how much electricity we deliver
85
230352
2979
chúng tôi có thể điều chỉnh lượng điện năng cung cấp
03:53
to these areas of the brain.
86
233331
2068
cho các vùng trong não.
03:55
We can turn it up or down, on or off.
87
235399
2891
Chúng tôi có thể dịch lên hay xuống, bật hoặc tắt.
03:58
Now, about a hundred thousand patients in the world
88
238290
2655
Ngày nay, khoảng một trăm ngàn bệnh nhân trên thế giới
04:00
have received deep brain stimulation,
89
240945
1876
đã nhận điều trị bằng sự kích thích não sâu,
04:02
and I'm going to show you some examples
90
242821
1154
và tôi sẽ giới thiệu cho các bạn vài ví dụ
04:03
of using deep brain stimulation to treat disorders of movement,
91
243975
2711
trong sử dụng kích thích não sâu để chữa trị rối loạn vận động,
04:06
disorders of mood and disorders of cognition.
92
246686
4514
rối loạn tâm thần và rối loạn nhận thức.
04:11
So this looks something like this when it's in the brain.
93
251200
2739
Vì vậy điều này có vẻ giống như một cái gì trong não.
04:13
You see the electrode going through the skull into the brain
94
253939
2235
Bạn thấy này điện cực xuyên qua hộp sọ vào não
04:16
and resting there, and we can place this really anywhere in the brain.
95
256174
3183
và yên vị ở trong đó, chúng tôi có thể cấy chúng vào bất cứ vùng nào trong não
04:19
I tell my friends that no neuron is safe
96
259357
2460
Tôi đã nói với các bạn mình rằng không có nơron nào an toàn
04:21
from a neurosurgeon, because we can really reach
97
261817
2182
trong một ca giải phẫu thần kinh vì điều chúng tôi có thể chạm tới
04:23
just about anywhere in the brain quite safely now.
98
263999
2566
chỉ là bất cứ vùng nào được cho là an toàn trong não bộ thôi.
04:26
Now the first example I'm going to show you is a patient
99
266565
2520
Ví dụ đầu tiên tôi sẽ giới thiệu cho các bạn là một bệnh nhân
04:29
with Parkinson's disease,
100
269085
1710
mắc chứng bệnh Parkinson,
04:30
and this lady has Parkinson's disease,
101
270795
1987
và người phụ nữ này mắc bệnh Parkinson
04:32
and she has these electrodes in her brain,
102
272782
2310
và bà cũng có điện cực trong não bộ
04:35
and I'm going to show you what she's like
103
275092
1282
và tôi sẽ nói cho các bạn biết bà như thế nào khi
04:36
when the electrodes are turned off and she has her Parkinson's symptoms,
104
276374
3507
tắt các điện cực trong lúc bà mang bệnh này
04:39
and then we're going to turn it on.
105
279881
2333
tiếp theo chúng ta bật điện cực lên
04:42
So this looks something like this.
106
282214
2695
Vậy nó có dạng thế này
04:44
The electrodes are turned off now, and you can see that she has tremor.
107
284909
4505
Bây giờ điện đã được tắt, chúng ta có thể thấy bà run rẩy.
04:49
(Video) Man: Okay. Woman: I can't. Man: Can you try to touch my finger?
108
289420
3719
(Video) Bác sỹ: Được rồi. Người phụ nữ: Tôi không thể. Bác sỹ: Bà có thể thử chạm vào ngón tay tôi chứ?
04:53
(Video) Man: That's a little better. Woman: That side is better.
109
293139
3625
(Video) Bác sỹ: Khá hơn rồi đấy. Người phụ nữ:Bên này khá hơn rồi.
04:56
We're now going to turn it on.
110
296764
3792
Bây giờ tôi bật lên.
05:00
It's on. Just turned it on.
111
300556
4438
Nó bật rồi. Chỉ cần bật lên.
05:06
And this works like that, instantly.
112
306561
3263
Và ngay lập tức mọi việc thế này.
05:09
And the difference between shaking in this way and not --
113
309824
2982
Sự khác nhau chính là việc rung lên như thế này và việc không còn rung nữa.
05:12
(Applause)
114
312806
4601
(Vỗ tay).
05:17
The difference between shaking in this way and not is related to the misbehavior
115
317407
4105
Sự khác nhau giữa việc rung lên như thế và việc không còn rung liên quan tới hành vi mất kiểm soát
05:21
of 25,000 neurons in her subthalamic nucleus.
116
321512
3973
của 25000 tế bào thần kinh dưới đồi
05:25
So we now know how to find these troublemakers
117
325485
2576
Vì thế chúng tôi biết cách tìm ra những kẻ gây rối
05:28
and tell them, "Gentlemen, that's enough.
118
328061
1391
và nói rằng, " các quý ông, đủ rồi đấy.
05:29
We want you to stop doing that."
119
329452
1334
Chúng tôi muốn các ông dừng lại đi."
05:30
And we do that with electricity.
120
330786
1222
Và chúng tôi dùng điện.
05:32
So we use electricity to dictate how they fire,
121
332008
3414
Vì thế chúng tôi dùng điện để ra lệnh cho việc đốt cháy
05:35
and we try to block their misbehavior using electricity.
122
335422
3462
và chúng tôicố gắng chặn các hành vi mất kiểm soát do điện.
05:38
So in this case, we are suppressing the activity of abnormal neurons.
123
338884
3444
Trong trường hợp này, chúng tôi ức chế hoạt động của các tế bào thần kinh bất bình thường.
05:42
We started using this technique in other problems,
124
342328
2562
Chúng tôi bắt đầu sử dụng kỹ thuật này vào các vấn đề khác,
05:44
and I'm going to tell you about a fascinating problem
125
344890
1402
và tôi muốn nói các bạn về một vấn đề thú vị
05:46
that we encountered, a case of dystonia.
126
346292
3168
mà chúng tôi đã gặp phải, một ca rối loạn trương lực cơ.
05:49
So dystonia is a disorder affecting children.
127
349460
2505
Vì rối loạn trương lực cơ là rối loạn ảnh hưởng xấu cho trẻ em.
05:51
It's a genetic disorder, and it involves a twisting motion,
128
351965
3062
Đó là rối loạn di truyền và liên quan tới cử động xoắn vặn,
05:55
and these children get progressively more and more twisting
129
355027
2824
và những trẻ em mắc bệnh này sẽ có những cử động xoắn vặn ngày càng tăng, lặp đi lặp lại
05:57
until they can't breathe, until they get sores,
130
357851
1991
cho tới khi chúng không thở nổi, tới mức đau đớn,
05:59
urinary infections, and then they die.
131
359842
2031
nhiễm trùng tiết niệu rồi tử vong.
06:01
So back in 1997, I was asked to see this young boy,
132
361873
3373
Hãy quay lại năm 1997 khi tôi được yêu cầu khám cho cậu bé
06:05
perfectly normal. He has this genetic form of dystonia.
133
365246
2956
hoàn toàn bình thường này. Cậu ta mắc chứng trương lực cơ do di truyền
06:08
There are eight children in the family.
134
368202
2219
Gia đình này có 8 đứa con.
06:10
Five of them have dystonia.
135
370421
3359
Trong đó có 5 đứa mắc bệnh này.
06:13
So here he is.
136
373780
2185
Đây là cậu bé ấy.
06:15
This boy is nine years old, perfectly normal until the age six,
137
375965
4186
Cậu ta 9 tuổi, hoàn toàn khỏe mạnh cho tới lúc 6 tuổi
06:20
and then he started twisting his body, first the right foot,
138
380151
4395
và rồi cơ thể cậu ta bắt đầu bị xoắn lại, đầu tiên là chân phải
06:24
then the left foot, then the right arm, then the left arm,
139
384546
3420
rồi tới chân trái, cánh tay phải, sau đó cánh tay trái,
06:27
then the trunk, and then by the time he arrived,
140
387966
3247
rồi đến thân mình, sau đó trước khi đến khám,
06:31
within the course of one or two years of the disease onset,
141
391213
2940
trong vòng một hai năm kể từ khi khởi phát bệnh,
06:34
he could no longer walk, he could no longer stand.
142
394153
2320
cậu bé không còn đi được nữa, không còn đứng được nữa.
06:36
He was crippled, and indeed the natural progression
143
396473
2698
Cậu bé trở nên tàn tật, và thực sự theo diễn tiến tự nhiên
06:39
as this gets worse is for them to become progressively twisted,
144
399171
3555
càng tệ hơn khi các bộ phận ngày càng xoắn lại
06:42
progressively disabled, and many of these children do not survive.
145
402726
5690
dần dần mất hết chức năng, và nhiều trẻ trong số đó tử vong.
06:48
So he is one of five kids.
146
408416
2028
Cậu bé là một trong 5 đứa trẻ đó.
06:50
The only way he could get around was crawling on his belly like this.
147
410444
4094
Cách duy nhất cậu bé có thể di chuyển là bò bằng bụng như thế này.
06:54
He did not respond to any drugs.
148
414538
1956
Cậu bé không còn phản ứng với bất kỳ loại thuốc nào.
06:56
We did not know what to do with this boy.
149
416494
1940
Chúng tôi chẳng biết làm gì cho cậu bé.
06:58
We did not know what operation to do,
150
418434
2116
Chúng tôi không xác định được nên tiến hành phẫu thuật nào,
07:00
where to go in the brain,
151
420550
2194
nên xâm nhập vào nơi nào trong não bộ,
07:02
but on the basis of our results in Parkinson's disease,
152
422744
2773
nhưng trên cơ sở các kết quả bệnh Parkinson,
07:05
we reasoned, why don't we try to suppress
153
425517
2005
chúng tôi đã suy luận, vậy tại sao chúng tôi lại không cố gắng ngăn chặn
07:07
the same area in the brain that we suppressed
154
427522
3097
cùng một vùng của não bộ mà chúng tôi đã triệt tiêu
07:10
in Parkinson's disease, and let's see what happens?
155
430619
3655
ở bệnh Parkinson, và hãy xem thử điều gì xảy ra?
07:14
So here he was. We operated on him
156
434274
1787
Đây là cậu bé ấy. Chúng tôi đã phẫu thuật cậu bé.
07:16
hoping that he would get better. We did not know.
157
436061
3874
với hy vọng cậu bé khỏe mạnh hơn. Chúng tôi không biết.
07:19
So here he is now, back in Israel where he lives,
158
439935
4127
Hiện tại cậu bé đã trở về Israel nơi cậu sống
07:24
three months after the procedure, and here he is.
159
444062
4053
3 tháng sau phẫu thuật, và cậu đây.
07:28
(Applause)
160
448115
4950
( Vỗ tay)
07:36
On the basis of this result, this is now a procedure
161
456669
2621
Dựa trên kết quả đó, hiện nay phương pháp
07:39
that's done throughout the world,
162
459290
1248
được áp dụng trên thế giới,
07:40
and there have been hundreds of children
163
460538
1295
và đã có hàng trăm đứa bé
07:41
that have been helped with this kind of surgery.
164
461833
4207
được cứu nhờ loại phẫu thuật này.
07:46
This boy is now in university
165
466040
2117
Cậu bé bây giờ đang theo học đại học
07:48
and leads quite a normal life.
166
468157
2036
và có một cuộc sống bình thường.
07:50
This has been one of the most satisfying cases
167
470193
2368
Đây là một trong những ca bệnh có kết quả khả thi
07:52
that I have ever done in my entire career,
168
472561
1979
mà tôi đã từng tiến hành chữa trị trong sự nghiệp của mình,
07:54
to restore movement and walking to this kind of child.
169
474540
3377
khi phục hồi chức năng di chuyển và đi lại cho đứa trẻ này.
07:57
(Applause)
170
477917
6255
(Vỗ tay)
08:04
We realized that perhaps we could use this technology
171
484172
2869
Chúng tôi nhận ra lẽ ra chúng tôi có thể sử dụng công nghệ này
08:07
not only in circuits that control your movement
172
487041
2172
không chỉ trong các mạch điều khiển chuyển động
08:09
but also circuits that control other things,
173
489213
1952
mà còn cho các vùng chức năng khác,
08:11
and the next thing that we took on
174
491165
1147
và tiếp đến chúng tôi tiến hành
08:12
was circuits that control your mood.
175
492312
2993
là các mạch điều khiển tinh thần của bạn.
08:15
And we decided to take on depression,
176
495305
2076
Và chúng tôi quyết định chữa trị bệnh trầm cảm,
08:17
and the reason we took on depression is because it's so prevalent,
177
497381
2259
và lý do khiến chúng tôi quyêt định chữa trị trầm cảm vì bệnh này rất phổ biến,
08:19
and as you know, there are many treatments for depression,
178
499640
2544
và như bạn biết, có rất nhiều cách chữa trị cho bệnh trầm cảm,
08:22
with medication and psychotherapy,
179
502184
2037
bằng thuốc và liệu pháp tâm lý,
08:24
even electroconvulsive therapy,
180
504221
2062
thậm chí liệu pháp sốc điện.
08:26
but there are millions of people,
181
506283
1334
nhưng có hàng triệu người
08:27
and there are still 10 or 20 percent of patients with depression
182
507617
2792
và vẫn còn 10 hay 20 % bệnh nhân mắc chứng trầm cảm
08:30
that do not respond, and it is these patients that we want to help.
183
510409
3252
không chữa được và cần sự giúp đỡ của chúng tôi.
08:33
And let's see if we can use this technique
184
513661
2103
Hãy nghĩ xem nếu chúng tôi có thể sử dụng công nghệ
08:35
to help these patients with depression.
185
515764
2239
chữa trị bệnh nhân trầm cảm.
08:38
So the first thing we did was, we compared,
186
518003
1850
Vậy điều đầu tiên chúng tôi làm được là chúng tôi so sánh
08:39
what's different in the brain of someone with depression
187
519853
1824
sự khác nhau trong não bộ của người trầm cảm
08:41
and someone who is normal,
188
521677
1668
với não bộ của người khỏe mạnh,
08:43
and what we did was PET scans to look at the blood flow of the brain,
189
523345
3460
và điều mà chúng tôi làm là chụp cắt lớp phát xạ để xem dòng chảy máu của não bộ,
08:46
and what we noticed is that in patients with depression
190
526805
2369
và điều mà chúng tôi nhận ra là não bệnh nhân trầm cảm
08:49
compared to normals,
191
529174
2045
khi so sánh với não bộ người khỏe mạnh
08:51
areas of the brain are shut down,
192
531219
1498
thì các vùng trên não đóng lại,
08:52
and those are the areas in blue.
193
532717
1265
và những vùng đó được biểu thị bằng màu xanh.
08:53
So here you really have the blues,
194
533982
1620
Vâng ngay đây bạn có những vùng màu xanh
08:55
and the areas in blue are areas that are involved
195
535602
3573
và các vùng trên não này có liên quan tới
08:59
in motivation, in drive and decision-making,
196
539175
2656
động lực, động cơ và ra quyết định,
09:01
and indeed, if you're severely depressed as these patients were,
197
541831
2495
và quả thực, nếu bạn trầm cảm nghiêm trọng như các bệnh nhân này
09:04
those are impaired. You lack motivation and drive.
198
544326
2692
hoặc như những người mắc chứng suy giảm. Bạn thiếu động lực và sự thúc đẩy.
09:07
The other thing we discovered
199
547018
1879
Một điều khác chúng tôi nhận ra
09:08
was an area that was overactive, area 25,
200
548897
2489
là vùng hoạt động quá tích cực, vùng 25
09:11
seen there in red,
201
551386
1588
được biểu thị bằng màu đỏ
09:12
and area 25 is the sadness center of the brain.
202
552974
2657
và vùng 25 là trung tâm của nỗi buồn.
09:15
If I make any of you sad, for example, I make you remember
203
555631
2873
Ví dụ nếu tôi làm bạn buồn, tôi khiến bạn nhớ
09:18
the last time you saw your parent before they died
204
558504
2287
khoảnh khắc cuối cùng bạn nhìn bố hay mẹ trước khi họ qua đời
09:20
or a friend before they died,
205
560791
1633
hay một người bạn trước khi họ mất,
09:22
this area of the brain lights up.
206
562424
1206
vùng này của não sẽ sáng lên
09:23
It is the sadness center of the brain.
207
563630
1723
Đó là trung tâm về nỗi buồn của não.
09:25
And so patients with depression have hyperactivity.
208
565353
3212
Vì các bệnh nhân trầm cảm hiếu động thái quá.
09:28
The area of the brain for sadness is on red hot.
209
568565
2178
Khu vực của nỗi buồn có màu đỏ nóng.
09:30
The thermostat is set at 100 degrees,
210
570743
2657
Bộ điều chỉnh nhiệt được chỉnh tới 100 độ C,
09:33
and the other areas of the brain, involved in drive and motivation, are shut down.
211
573400
3128
và các vùng khác của não liên quan đến nỗ lực và động lực đóng lại.
09:36
So we wondered, can we place electrodes in this area of sadness
212
576528
2997
Vì thế chúng tôi băn khoăn rằng chúng tôi có thể cấy điện cực trong khu vực của nỗi buồn hay không,
09:39
and see if we can turn down the thermostat,
213
579525
2429
và xem xét liệu nếu chúng tôi có thể hạ nhiệt máy điều chỉnh
09:41
can we turn down the activity,
214
581954
1713
liệu chúng tôi có thể giảm hoạt động,
09:43
and what will be the consequence of that?
215
583667
2122
và hậu quả sẽ là gì?
09:45
So we went ahead and implanted electrodes in patients with depression.
216
585789
3127
Vì thế chúng tôi tiến hành cấy ghép điện cực trên vùng trầm cảm của bệnh nhân.
09:48
This is work done with my colleague Helen Mayberg from Emory.
217
588916
2487
Tôi thực hiện việc này với người đồng nghiệp Helen Mayberg đến từ Emory.
09:51
And we placed electrodes in area 25,
218
591403
1934
Và chúng tôi cấy điện cực trong vùng 25,
09:53
and in the top scan you see before the operation,
219
593337
2285
và ở trên cùng bản chụp cắt lớp bạn có thể thấy trước phẫu thuật
09:55
area 25, the sadness area is red hot,
220
595622
2286
vùng 25, khu vực của nỗi buồn màu đỏ nóng,
09:57
and the frontal lobes are shut down in blue,
221
597908
2394
và thùy trước của não đóng lại, được biểu thị ở vùng màu xanh,
10:00
and then, after three months of continuous stimulation,
222
600302
2408
sau đó, sau 3 tháng liên tục kích thích,
10:02
24 hours a day, or six months of continuous stimulation,
223
602710
3015
24 giờ mỗi ngày hoặc 6 tháng liên tục được kích thích,
10:05
we have a complete reversal of this.
224
605725
1774
chúng tôi hoàn toàn đảo ngược vấn đề này.
10:07
We're able to drive down area 25,
225
607499
2839
Chúng tôi có khả năng giảm vùng số 25
10:10
down to a more normal level,
226
610338
1952
xuống mức bình thường hơn,
10:12
and we're able to turn back online
227
612290
2036
chúng tôi có thể quay lại trực tuyến
10:14
the frontal lobes of the brain,
228
614326
1308
thùy trước của não
10:15
and indeed we're seeing very striking results
229
615634
1869
và thực sự chúng ta đang thấy kết quả đáng kinh ngạc
10:17
in these patients with severe depression.
230
617503
2747
ở các bệnh nhân mắc bệnh trầm cảm nặng này.
10:20
So now we are in clinical trials, and are in Phase III clinical trials,
231
620250
2902
Vì thế bây giờ chúng tôi đang trong thử nghiệm lâm sàng, trong giai đoạn 3 thử nghiệm lâm sàng,
10:23
and this may become a new procedure,
232
623152
2543
và đó có thể trở thành một quy trình mới
10:25
if it's safe and we find that it's effective,
233
625695
2183
nếu nó an toàn và chúng tôi nhận ra nó khá hiệu quả
10:27
to treat patients with severe depression.
234
627878
3674
để chữa cho người bệnh mắc chứng trầm cảm nặng.
10:31
I've shown you that we can use deep brain stimulation
235
631567
2960
Tôi đã cho bạn thấy chúng tôi có thể sử dụng cách kích thích sâu vào não
10:34
to treat the motor system
236
634527
2087
để chữa trị hệ cơ vận động
10:36
in cases of Parkinson's disease and dystonia.
237
636614
2446
trong các ca bệnh Parkinson và loạn trương lực cơ.
10:39
I've shown you that we can use it to treat a mood circuit
238
639060
2385
Tôi cũng vừa cho bạn thấy chúng tôi có thể dùng cách này điều trị vùng điều khiển cảm xúc
10:41
in cases of depression.
239
641445
1650
cho bệnh nhân trầm cảm.
10:43
Can we use deep brain stimulation to make you smarter?
240
643095
4545
Vậy chúng ta có thể dùng cách kích thích sâu vào não để giúp bạn thông minh hơn không ?
10:47
(Laughter)
241
647640
2096
( Cười)
10:49
Anybody interested in that?
242
649736
2566
Ai có hứng thú với điều đó?
10:52
(Applause)
243
652302
2300
( vỗ tay)
10:54
Of course we can, right?
244
654602
2988
Tất nhiên chúng ta có thể chứ?
10:57
So what we've decided to do is
245
657590
2214
Vì vậy điều mà chúng tôi đã quyết định làm là
10:59
we're going to try to turbocharge
246
659804
2421
chúng tôi thử tăng áp
11:02
the memory circuits in the brain.
247
662225
2205
mạch điều khiển bộ nhớ trong não.
11:04
We're going to place electrodes within the circuits
248
664430
2736
Chúng ta sẽ cấy điện cực trong các mạch
11:07
that regulate your memory and cognitive function
249
667166
2676
điều khiển bộ nhớ và vùng chức năng nhận thức
11:09
to see if we can turn up their activity.
250
669842
3270
để xem xét liệu chúng tôi có thể thúc đẩy hoạt động của họ hay không
11:13
Now we're not going to do this in normal people.
251
673112
1938
Bây giờ chúng tôi sẽ không thử với người bình thường.
11:15
We're going to do this in people that have cognitive deficits,
252
675050
3652
Chúng tôi sẽ thử với những người có khiếm khuyết về nhận thức
11:18
and we've chosen to treat patients with Alzheimer's disease
253
678702
3459
và chúng tôi sẽ chọn để chữa trị cho bệnh nhân Alzheimer
11:22
who have cognitive and memory deficits.
254
682161
2107
người có bộ nhớ và nhận thức kém.
11:24
As you know, this is the main symptom
255
684268
1939
Như các bạn biết, đây là triệu chứng chính
11:26
of early onset Alzheimer's disease.
256
686207
2423
trong thời kỳ đầu mắc bệnh Alzheimer.
11:28
So we've placed electrodes within this circuit
257
688630
2194
Vì vậy chúng ta cấy điện cực trong mạch
11:30
in an area of the brain called the fornix,
258
690824
1995
của vùng não gọi là vòm,
11:32
which is the highway in and out of this memory circuit,
259
692819
2778
đó được coi là lối vào và ra của mạch bộ nhớ
11:35
with the idea to see if we can turn on this memory circuit,
260
695597
3428
cùng với ý tưởng để xem liệu chúng tôi có thể bật mạch của bộ nhớ lên,
11:39
and whether that can, in turn, help these patients
261
699025
3249
và liệu điều này có giúp được các bệnh nhân
11:42
with Alzheimer's disease.
262
702274
2309
mắc Alzheimer hay không.
11:44
Now it turns out that in Alzheimer's disease,
263
704583
2318
Bây giờ hóa ra rằng với bệnh Alzheimer
11:46
there's a huge deficit in glucose utilization in the brain.
264
706901
4072
thì có lượng đường glucose lớn trong não bị thiếu hụt.
11:50
The brain is a bit of a hog when it comes to using glucose.
265
710973
3418
Não bộ sẽ có một chút gì đó thiếu hụt khi nó cần sử dụng đến glucôzơ
11:54
It uses 20 percent of all your --
266
714391
1760
Não dùng 20% lương glucôzơ ấy của bạn
11:56
even though it only weighs two percent --
267
716151
1515
mặc dù não chỉ chiếm 2%
11:57
it uses 10 times more glucose than it should based on its weight.
268
717666
3145
não dùng gấp 10 lần glucose so với trọng lượng của nó.
12:00
Twenty percent of all the glucose in your body is used by the brain,
269
720811
2583
Não dùng 20% lượng glucose trong cơ thể
12:03
and as you go from being normal
270
723394
2430
và khi bạn đang còn bình thường
12:05
to having mild cognitive impairment,
271
725824
2193
lại chuyển sang bị suy giảm nhận thức nhẹ
12:08
which is a precursor for Alzheimer's, all the way to Alzheimer's disease,
272
728017
2455
đó là tiền đề của Alzheimer, đó là Alzheimer.
12:10
then there are areas of the brain that stop using glucose.
273
730472
2689
Sau đó các vùng trong não ngưng sử dụng glucose.
12:13
They shut down. They turn off.
274
733161
2295
Các vùng này đóng lại, tắt hẳn.
12:15
And indeed, what we see is that these areas in red
275
735456
2282
Và quả thực, cái mà chúng tôi thấy các vùng có màu đỏ
12:17
around the outside ribbon of the brain
276
737738
1767
xung quanh dải băng của não bộ
12:19
are progressively getting more and more blue
277
739505
2276
ngày càng lan tỏa biến thành vùng màu xanh nhiều hơn
12:21
until they shut down completely.
278
741781
3172
cho đến khi chúng tắt hẳn.
12:24
This is analogous to having a power failure
279
744953
2359
Điều này tương tự như mất điện
12:27
in an area of the brain, a regional power failure.
280
747312
2543
trong vùng não, vùng mất năng lượng.
12:29
So the lights are out in parts of the brain
281
749855
2397
Vì thế ánh sáng tắt trong các bộ phận ở não
12:32
in patients with Alzheimer's disease,
282
752252
2598
của bệnh nhân Alzheimer
12:34
and the question is, are the lights out forever,
283
754850
2409
và câu hỏi đặt ra là, ánh sáng có tắt mãi mãi
12:37
or can we turn the lights back on?
284
757259
2861
hay là chúng ta bật chúng trở lại?
12:40
Can we get those areas of the brain to use glucose once again?
285
760120
3236
Chúng ta có thể làm cho các vùng này sử dụng glucose thêm lần nữa chăng?
12:43
So this is what we did. We implanted electrodes in the fornix
286
763356
2550
Vậy đây là điều mà chúng tôi đã làm. Chúng tôi cấy điện cực trong vòm não
12:45
of patients with Alzheimer's disease, we turned it on,
287
765906
2613
của những bệnh nhân mắc chứng Alzheimer, chúng tôi bật nó lên,
12:48
and we looked at what happens to glucose use in the brain.
288
768519
3511
và chúng tôi quan sát xem điều gì xảy ra với lượng glucose dùng trong não
12:52
And indeed, at the top, you'll see before the surgery,
289
772030
3262
Và thực sự, cuối cùng bạn sẽ thấy trước phẫu thuật,
12:55
the areas in blue are the areas that use less glucose than normal,
290
775292
3364
vùng nào có màu xanh sẽ tiêu thụ ít glucose hơn bình thường,
12:58
predominantly the parietal and temporal lobes.
291
778656
2208
chủ yếu là ở vùng đỉnh và thùy thái dương.
13:00
These areas of the brain are shut down.
292
780864
1710
Các khu vực của não bộ được đóng lại.
13:02
The lights are out in these areas of the brain.
293
782574
2675
Ánh sáng trong các vùng não tắt.
13:05
We then put in the DBS electrodes and we wait for a month
294
785249
2954
Sau đó chúng tôi đưa vào các điện cực DBS và chúng tôi chờ đợi trong một tháng
13:08
or a year, and the areas in red
295
788203
1391
hay 1 năm, và các khu vực có màu đỏ
13:09
represent the areas where we increase glucose utilization.
296
789594
3307
thể hiện các vùng chúng tôi đã tăng sử dụng glucose.
13:12
And indeed, we are able to get these areas of the brain
297
792901
2120
Quả thật, chúng tôi có thể làm cho các vùng trong não
13:15
that were not using glucose to use glucose once again.
298
795021
3514
những nơi không dùng glucose sử dụng lại glucose.
13:18
So the message here is that, in Alzheimer's disease,
299
798535
2352
Vậy thì thông điệp ở đây với bênh Alzheimer
13:20
the lights are out, but there is someone home,
300
800887
2329
ánh sáng biến mất nhưng khi có ai ở đó
13:23
and we're able to turn the power back on
301
803216
2149
và chúng tôi có thể đưa năng lượng trở lại
13:25
to these areas of the brain, and as we do so,
302
805365
2306
các vùng trong não, và chúng tôi đã làm vậy,
13:27
we expect that their functions will return.
303
807671
2936
chúng tôi hy vọng các chức năng sẽ hồi phục.
13:30
So this is now in clinical trials.
304
810607
2127
Vì vậy đây là thử nghiệm lâm sàng.
13:32
We are going to operate on 50 patients
305
812734
1901
Chúng tôi tiến hành thử trên 50 người bệnh
13:34
with early Alzheimer's disease
306
814635
1978
mắc chứng Alzheimer
13:36
to see whether this is safe and effective,
307
816613
2057
để xem liệu việc này có an toàn và hiệu quả,
13:38
whether we can improve their neurologic function.
308
818670
2979
liệu chúng tôi có thể cải thiện chức năng thần kinh của họ hay không.
13:41
(Applause)
309
821649
7480
( Vỗ tay)
13:49
So the message I want to leave you with today is that,
310
829129
2948
Vì thông điệp tôi muốn gửi các bạn hôm nay rằng
13:52
indeed, there are several circuits in the brain
311
832077
2604
thực sự sẽ có một vài mạch trong não
13:54
that are malfunctioning across various disease states,
312
834681
3926
bị hư hỏng chức năng tùy theo các trạng thái bệnh tật khác nhau,
13:58
whether we're talking about Parkinson's disease,
313
838607
2208
chúng tôi đang nói về bệnh Parkinson,
14:00
depression, schizophrenia, Alzheimer's.
314
840815
3082
trầm cảm, tâm thần phân liệt, Alzheimer.
14:03
We are now learning to understand what are the circuits,
315
843897
3030
Chúng tôi đang nghiên cứu để tìm hiểu xem những mạch nào của não,
14:06
what are the areas of the brain that are responsible for
316
846927
2202
những khu vực nào trong não chịu trách nhiệm
14:09
the clinical signs and the symptoms of those diseases.
317
849129
2520
phát ra các dấu hiệu lâm sàng và các triệu chứng của những bệnh này.
14:11
We can now reach those circuits.
318
851649
2306
Hiện nay chúng tôi có thể tiếp cận các mạch này
14:13
We can introduce electrodes within those circuits.
319
853955
2632
Chúng tôi có thể đưa các điện cực vào mạch của não.
14:16
We can graduate the activity of those circuits.
320
856587
2982
Chúng tôi có thể sắp xếp các hoạt động của các mạch này.
14:19
We can turn them down if they are overactive,
321
859569
3252
Chúng tôi có thể kìm nén chúng nếu chúng hoạt động thái quá,
14:22
if they're causing trouble, trouble that is felt throughout the brain,
322
862821
2957
nếu chúng gây trắc trở, những rắc rối xảy ra trong não bộ,
14:25
or we can turn them up if they are underperforming,
323
865778
2581
hoặc chúng tôi kích hoạt lại nếu chúng không hoạt động nữa,
14:28
and in so doing, we think that we may be able to help
324
868359
2393
và khi làm như vậy chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể giúp
14:30
the overall function of the brain.
325
870752
2340
toàn bộ chức năng của não bộ.
14:33
The implications of this, of course, is that we may be able
326
873092
2554
Tất nhiên ngụ ý của việc này là chúng tôi có thể
14:35
to modify the symptoms of the disease,
327
875646
2310
giảm bớt các triệu chứng của bệnh tật,
14:37
but I haven't told you but there's also some evidence
328
877956
1909
nhưng tôi vẫn chưa tiết lộ với các bạn rằng vẫn còn một vài bằng chứng
14:39
that we might be able to help the repair of damaged areas of the brain using electricity,
329
879865
4163
chúng tôi có khả năng chữa các tổn thương của các vùng mà não sử dụng điện,
14:44
and this is something for the future, to see if, indeed,
330
884028
2452
và đó là điều thuộc về tương lai, và xem xét liệu
14:46
we not only change the activity but also
331
886480
2239
chúng tôi không chỉ thay đổi hoạt động mà còn
14:48
some of the reparative functions of the brain
332
888719
2014
làm cho một vài chức năng của não
14:50
can be harvested.
333
890733
1555
.được phục hồi.
14:52
So I envision that we're going to see a great expansion
334
892288
3047
Vì vậy tôi hình dung rằng chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn
14:55
of indications of this technique.
335
895335
2452
trong các chỉ dẫn kỹ thuật này.
14:57
We're going to see electrodes being placed for many disorders of the brain.
336
897787
2779
Chúng ta sẽ thấy các điện cực đưa vào chữa trị các rối loạn của não bộ.
15:00
One of the most exciting things about this is that, indeed,
337
900566
2959
Một trong những điều thú vị là
15:03
it involves multidisciplinary work.
338
903525
1847
nó liên quan tới công việc gồm nhiều lĩnh vực.
15:05
It involves the work of engineers, of imaging scientists,
339
905372
2802
Nó liên quan đến công việc của kỹ sư, của các nhà khoa học về hình ảnh,
15:08
of basic scientists, of neurologists,
340
908174
2202
của các nhà khoa học cơ bản, của các nhà thần kinh học,
15:10
psychiatrists, neurosurgeons, and certainly at the interface
341
910376
2752
nhà tâm thần học, nhà giải phẫu thần kinh và chắc chắn là những cái chung
15:13
of these multiple disciplines that there's the excitement.
342
913128
2941
các ngành này sẽ gây hứng thú lớn.
15:16
And I think that we will see that
343
916069
2757
Và tôi nghĩ chúng ta sẽ thấy được
15:18
we will be able to chase more of these evil spirits
344
918826
3436
chúng ta có thể đuổi được nhiều linh hồn ma quỷ hơn
15:22
out from the brain as time goes on,
345
922262
1896
ra khỏi não bộ
15:24
and the consequence of that, of course, will be
346
924158
1902
và kết quả tất nhiên sẽ là
15:26
that we will be able to help many more patients.
347
926060
2272
chúng tôi có thể chữa cho nhiều bệnh nhân hơn.
15:28
Thank you very much.
348
928332
1250
Cảm ơn các bạn lắng nghe.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7