How women wage conflict without violence | Julia Bacha

72,316 views ・ 2016-09-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ly Linh Reviewer: Tham Nguyen
00:12
Twelve years ago, I picked up a camera for the first time
0
12920
4136
12 năm trước, lần đầu tiên tôi mua một cái máy quay
00:17
to film the olive harvest in a Palestinian village in the West Bank.
1
17080
4120
để quay lại mùa thu hoạch ô-liu ở ngôi làng người Palestine ở bờ Tây.
00:21
I thought I was there to make a single documentary
2
21880
2416
Tôi đã nghĩ tôi ở đó là để làm một bộ phim tài liệu
00:24
and would then move on to some other part of the world.
3
24320
2856
và sau đó sẽ di chuyển đến những nơi khác của thế giới.
00:27
But something kept bringing me back.
4
27200
2280
Nhưng có thứ gì đó cứ đem tôi quay trở lại.
00:30
Now, usually, when international audiences hear about that part of the world,
5
30320
3976
Bây giờ, thông thường, khi những khán giả quốc tế nghe về nơi đó,
00:34
they often just want that conflict to go away.
6
34320
3536
họ chỉ muốn cuộc xung đột đó biến mất.
00:37
The Israeli-Palestinian conflict is bad, and we wish it could just disappear.
7
37880
3640
Cuộc xung đột Israel-Palestine rất tồi tệ, và chúng ta chỉ ước gì nó biến mất
00:42
We feel much the same way about other conflicts around the world.
8
42280
3200
Chúng ta có cảm xúc giống nhau về mọi cuộc xung đột trên thế giới.
00:46
But every time we turn our attention to the news,
9
46360
2936
Nhưng mỗi lần chúng ta chú ý vào một bản tin,
00:49
it seems like one more country has gone up in flames.
10
49320
2960
dường như lại có thêm một đất nước nữa châm ngòi cuộc chiến.
00:53
So I've been wondering
11
53800
1216
Vậy nên tôi băn khoăn
00:55
whether we should not start looking at conflict in a different way --
12
55040
3320
liệu chúng ta không nên bắt đầu nhìn cuộc xung đột theo hướng khác --
00:59
whether instead of simply wishing to end conflict,
13
59200
3936
thay vì chỉ đơn giản là ước những cuộc xung đột kết thúc,
01:03
we focus instead on how to wage conflict.
14
63160
4016
liệu chúng ta nên tập trung vào việc làm thế nào để tiến hành xung đột.
01:07
This has been a big question for me,
15
67200
2056
Điều này trở thành câu hỏi lớn đối với tôi,
01:09
one I've pursued together with my team at the nonprofit Just Vision.
16
69280
3640
điều mà tôi theo đuổi cùng với đội mình ở tổ chức phi lợi nhuận Just Vision.
01:14
After witnessing several different kinds of struggles in the Middle East,
17
74320
4096
Sau khi chứng kiến nhiều dạng tranh đấu khác nhau ở Trung Đông,
01:18
I started noticing some patterns on the more successful ones.
18
78440
4216
Tôi bắt đầu chú ý đến một số nét chung trên những cuộc xung đột giành chiến thắng
01:22
I wondered whether these variables held across cases, and if they did,
19
82680
4136
Tôi tự hỏi liệu những biến đổi này có xảy ra trong mọi tình huống, và nếu có,
01:26
what lessons we could glean for waging constructive conflict,
20
86840
4896
bài học nào chúng ta có thể lượm lặt để mở ra những cuộc xung đột có tính xây dựng
01:31
in Palestine, Israel and elsewhere.
21
91760
2840
ở Palestine, Israel hay bất cứ nơi nào khác.
01:36
There is some science about this.
22
96200
1720
Có vài bài khoa học về điều này
01:38
In a study of 323 major political conflicts
23
98760
4176
Trong một nghiên cứu về 323 cuộc xung đột chính trị lớn
01:42
from 1900 to 2006,
24
102960
2976
từ năm 1900 đến năm 2006,
01:45
Maria Stephan and Erica Chenoweth found that nonviolent campaigns
25
105960
5296
Maria Stephan và Erica Chenoweth nhận thấy rằng những chiến dịch phi bạo lực
01:51
were almost 100 percent more likely to lead to success than violent campaigns.
26
111280
6240
hầu như có khả năng 100% thành công so với những chiến dịch bạo lực.
01:58
Nonviolent campaigns are also less likely to cause physical harm
27
118080
4296
Những chiến dịch phi bạo lực cũng ít gây nên tổn hại về thể chất
02:02
to those waging the campaign,
28
122400
1936
đến những ai tiến hành chiến dịch,
02:04
as well as their opponents.
29
124360
2136
cũng như đối thủ của họ.
02:06
And, critically, they typically lead to more peaceful and democratic societies.
30
126520
5880
Và, quan trọng hơn, chúng hiển nhiên dẫn đến xã hội yên bình và dân chủ hơn.
02:13
In other words, nonviolent resistance is a more effective and constructive way
31
133320
4816
Nói cách khác, kháng cự phi bạo lực là một cách hiệu quả và mang tính xây dựng
02:18
of waging conflict.
32
138160
1200
để tiến hành xung đột.
02:20
But if that's such an easy choice, why don't more groups use it?
33
140720
3200
Nhưng nếu đó là một lựa chọn dễ dàng,
tại sao nhiều nhóm không áp dụng nó?
02:25
Political scientist Victor Asal and colleagues
34
145240
2656
Nhà khoa học chính trị Victor Asal và các đồng nghiệp
02:27
have looked at several factors
35
147920
1776
đã xem xét một vài nhân tố
02:29
that shape a political group's choice of tactics.
36
149720
2560
định hướng một đảng chính trị lựa chọn chiến thuật
02:33
And it turns out that the greatest predictor
37
153200
2960
Và hóa ra yếu tố dự báo chính xác nhất
02:37
of a movement's decision to adopt nonviolence or violence
38
157040
4296
một phong trào đi theo hướng bạo lực hay phi bạo lực
02:41
is not whether that group is more left-wing or right-wing,
39
161360
4336
không phải là liệu nhóm đó đứng về cánh tả hay cánh hữu nhiều hơn,
02:45
not whether the group is more or less influenced by religious beliefs,
40
165720
5096
không phải nhóm này chịu ảnh hưởng nhiều hay ít của niềm tin tôn giáo
02:50
not whether it's up against a democracy or a dictatorship,
41
170840
3056
không phải liệu nó nổi lên chống lại chế độ dân chủ hay độc tài
02:53
and not even the levels of repression that that group is facing.
42
173920
3600
và càng không phải mức độ đàn áp mà nhóm đó đang phải đối mặt.
02:58
The greatest predictor of a movement's decision to adopt nonviolence
43
178640
4680
Yếu tố dự báo nhất trong quyết định theo phong trào phi bạo lực
03:04
is its ideology regarding the role of women in public life.
44
184120
4440
là tư tưởng của nhóm đó về vai trò của phụ nữ trong đời sống cộng đồng.
03:09
(Applause)
45
189160
3440
(vỗ tay)
03:15
When a movement includes in its discourse
46
195000
3096
Khi một cuộc vận động bao gồm đàm luận
03:18
language around gender equality,
47
198120
1736
xung quanh bình đẳng giới,
03:19
it increases dramatically the chances it will adopt nonviolence,
48
199880
3336
nó nhanh chóng gia tăng khả năng phi bạo lực,
03:23
and thus, the likelihood it will succeed.
49
203240
2320
và vì vậy, cũng gia tăng khả năng thành công.
03:26
The research squared up with my own documentation
50
206280
2776
Bài nghiên cứu này đối lập với tài liệu tham khảo của tôi
03:29
of political organizing in Israel and Palestine.
51
209080
3336
về trật tự chính trị ở Israel and Palestine.
03:32
I've noticed that movements which welcome women into leadership positions,
52
212440
4416
Tôi cũng nhận thấy rằng các phong trào sẵn sàng để phụ nữ vào vị trí lãnh đạo,
03:36
such as the one I documented in a village called Budrus,
53
216880
3296
giống như tư liệu mà tôi quay lại ở ngôi làng tên Budrus,
03:40
were much more likely to achieve their goals.
54
220200
2600
thì thường có khả năng đạt được mục đích hơn.
03:43
This village was under a real threat of being wiped off the map
55
223920
4016
Ngôi làng bị đe dọa bị xóa sổ khỏi bản đồ thế giới
03:47
when Israel started building the separation barrier.
56
227960
2840
khi Israel bắt đầu xây dựng rào ngăn cách.
03:51
The proposed route would require
57
231560
1856
Kế hoạch này đỏi hỏi
03:53
the destruction of this community's olive groves, their cemeteries
58
233440
4496
xóa sổ khu trồng oliu của cộng đồng này, nghĩa trang của họ
03:57
and would ultimately enclose the village from all sides.
59
237960
2840
và cuối cùng cô lập ngôi làng từ mọi phía.
04:01
Through inspired local leadership,
60
241880
1656
Lấy cảm hứng từ lãnh đạo địa phương
04:03
they launched a nonviolent resistance campaign to stop that from happening.
61
243560
3640
họ khởi động chiến dịch kháng cự phi bạo lực để ngăn điều đó xảy ra.
04:08
The odds were massively stacked against them.
62
248400
3120
Họ phải đối đầu với nghịch cảnh khủng khiếp.
04:12
But they had a secret weapon:
63
252920
3000
Nhưng họ có một vũ khí bí mật:
04:17
a 15-year-old girl
64
257880
1776
một cô gái 15 tuổi
04:19
who courageously jumped in front of a bulldozer
65
259680
2736
người quả cảm đứng chặn trước một xe lu
04:22
which was about to uproot an olive tree, stopping it.
66
262440
3480
chuản bị bật gốc một cây oliu, và cô chặn đứng nó.
04:26
In that moment, the community of Budrus realized what was possible
67
266640
3576
Giây phút đó, cả cộng đồng Budrus nhận ra điều gì là có thể
04:30
if they welcomed and encouraged women to participate in public life.
68
270240
4600
nếu họ ưng thuận và ủng hộ phụ nữ tham gia vào đời sống cộng đồng.
04:35
And so it was that the women of Budrus went to the front lines day after day,
69
275560
3856
Vậy nên những phụ nữ Budrus đứng ra tiền tuyến ngày qua ngày,
04:39
using their creativity and acumen to overcome multiple obstacles they faced
70
279440
4456
dùng sự sáng tạo và quyết đoán để vượt qua vô số rào cản
04:43
in a 10-month unarmed struggle.
71
283920
2080
trong suốt 10 tháng không vũ trang.
04:47
And as you can probably tell at this point,
72
287000
2000
Và bạn có thể đoán rằng,
04:49
they win at the end.
73
289024
1200
cuối cùng họ chiến thắng.
04:51
The separation barrier was changed completely
74
291760
2936
Rào cản bị thay đổi hoàn toàn
04:54
to the internationally recognized green line,
75
294720
2736
biến thành đường hòa bình quốc tế công nhận,
04:57
and the women of Budrus came to be known across the West Bank
76
297480
3736
và những người phụ nữ Budrus được biết đến khắp cả bờ Tây
05:01
for their indomitable energy.
77
301240
2000
vì nhiệt huyết sôi sục của họ.
05:04
(Applause)
78
304560
2736
(vỗ tay)
05:07
Thank you.
79
307320
1360
Cảm ơn các bạn.
05:12
I want to pause for a second, which you helped me do,
80
312560
2696
Tôi muốn dừng lại một chút, mong các bạn giúp đỡ,
05:15
because I do want to tackle two very serious misunderstandings
81
315280
3936
bởi tôi muốn đánh đổ hai quan niệm rất sai lầm
05:19
that could happen at this point.
82
319240
1600
có thể từ đây sinh ra.
05:21
The first one is that I don't believe
83
321840
3416
Thứ nhất tôi không tin rằng
05:25
women are inherently or essentially more peaceful than men.
84
325280
5040
bản chất phụ nữ ôn hòa hơn đàn ông.
05:31
But I do believe that in today's world,
85
331800
3376
Nhưng tôi tin rằng ngày nay,
05:35
women experience power differently.
86
335200
2880
phụ nữ cảm nhận quyền lực khác đàn ông.
05:39
Having had to navigate being in the less powerful position
87
339280
3176
Phải điều hướng từ vị trí ít sức mạnh hơn
05:42
in multiple aspects of their lives,
88
342480
2736
về mọi mặt trong cuộc sống,
05:45
women are often more adept
89
345240
2336
phụ nữ thường xuất chúng hơn
05:47
at how to surreptitiously pressure for change
90
347600
3256
trong việc gây áp lực một cách kín đáo
05:50
against large, powerful actors.
91
350880
2736
để thay đổi những nhân tố mạnh mẽ hơn.
05:53
The term "manipulative," often charged against women in a derogatory way,
92
353640
4176
Từ "gian manh", thường được gán cho phụ nữ một cách xúc phạm,
05:57
reflects a reality in which women have often had to find ways
93
357840
3976
ám chỉ thực tế là phụ nữ thường phải tìm cách tiếp cận
06:01
other than direct confrontation to achieve their goals.
94
361840
3400
gián tiếp chứ không trực tiếp để giành chiến thắng.
06:06
And finding alternatives to direct confrontation
95
366440
3536
Và tìm phương án khác ngoài đối đầu trực tiếp
06:10
is at the core of nonviolent resistance.
96
370000
3080
là cốt lõi của kháng cự phi bạo lực.
06:14
Now to the second potential misunderstanding.
97
374360
2496
Điểm dễ hiểu lầm thứ hai.
06:16
I've been talking a lot about my experiences in the Middle East,
98
376880
3016
Tôi đã kể rất nhiều những trải nghiệm ở vùng Trung Đông,
06:19
and some of you might be thinking now
99
379920
1816
và giờ một số bạn sẽ nghĩ
06:21
that the solution then is for us to educate Muslim and Arab societies
100
381760
3776
giải pháp ta cần làm là giáo dục cộng đồng Hồi giáo và Ả rập
06:25
to be more inclusive of their women.
101
385560
1720
để họ đối xử tốt với phụ nữ hơn.
06:27
If we were to do that, they would be more successful.
102
387960
2880
Nếu ta làm vậy, họ sẽ dễ giải quyết xung đột hơn.
06:33
They do not need this kind of help.
103
393200
2920
Họ không cần ta giúp đỡ như thế.
06:36
Women have been part of the most influential movements
104
396880
3416
Phụ nữ đã trở thành một phần của trào lưu mạnh mẽ nhất
06:40
coming out of the Middle East,
105
400320
1520
từ vùng Trung Đông,
06:43
but they tend to be invisible to the international community.
106
403160
4896
nhưng dường như họ vô hình với cộng đồng quốc tế.
06:48
Our cameras are largely focused on the men
107
408080
2736
Ống kính dường như chỉ tập trung vào đàn ông
06:50
who often end up involved in the more confrontational scenes
108
410840
3056
những người tham gia vào các cuộc đối đầu nhiều hơn
06:53
that we find so irresistible in our news cycle.
109
413920
3520
mà chúng ta không thể không nói tới trên báo chí
06:58
And we end up with a narrative that not only erases women
110
418160
3776
Những gì chúng ta thuật lại không những xóa sổ vai trò phụ nữ
07:01
from the struggles in the region
111
421960
1936
trong những căng thẳng của khu vực
07:03
but often misrepresents the struggles themselves.
112
423920
4640
mà còn làm sai lệch đi bản chất chính những cuộc đấu tranh ấy
07:10
In the late 1980s, an uprising started in Gaza,
113
430120
5136
Vào cuối những năm 1980, một cuộc nổi loạn dấy lên ở Gaza,
07:15
and quickly spread to the West Bank and East Jerusalem.
114
435280
3080
và nhanh chóng lan ra bờ Tây và Đông Jerusalem.
07:19
It came to be known as the First Intifada,
115
439560
4056
Được biết đến như Phong trào Intifada đầu tiên,
07:23
and people who have any visual memory of it
116
443640
2336
và bất cứ ai còn nhớ gì về nó
07:26
generally conjure up something like this:
117
446000
2800
thường tưởng tượng tới hình ảnh này:
07:29
Palestinian men throwing rocks at Israeli tanks.
118
449680
3960
Đàn ông Palestin ném đá vào xe tăng Israel.
07:34
The news coverage at the time
119
454800
1496
Những mẩu tin lúc đó
07:36
made it seem like stones, Molotov cocktails and burning tires
120
456320
4736
khiến đá, cocktail Molotov và lốp xe bốc cháy
07:41
were the only activities taking place in the Intifada.
121
461080
3040
là những hoạt động duy nhất diễn ra trong phong trào đó.
07:45
This period, though, was also marked by widespread nonviolent organizing
122
465960
6376
Giai đoạn này cũng được biết tới bởi phi bạo lực có tổ chức lan rộng
07:52
in the forms of strikes, sit-ins and the creation of parallel institutions.
123
472360
4720
dưới hình thức đình công, biểu tình và việc tạo ra các chế tài song song.
07:57
During the First Intifada,
124
477880
1376
Trong phong trào này,
07:59
whole sectors of the Palestinian civilian population mobilized,
125
479280
3336
toàn dân Palestine cơ động,
08:02
cutting across generations, factions and class lines.
126
482640
3760
bất kể thế hệ, tư tưởng hay tầng lớp.
08:07
They did this through networks of popular committees,
127
487200
2696
Họ làm được vậy dựa vào mạng lưới của các cộng đồng,
08:09
and their use of direct action and communal self-help projects
128
489920
3496
và cách họ hành động cũng như các dự án bình đẳng
08:13
challenged Israel's very ability
129
493440
2416
thách thức sức mạnh của Israel
08:15
to continue ruling the West Bank and Gaza.
130
495880
2680
để tiếp tục thống trị bờ Tây và Gaza.
08:19
According to the Israeli Army itself,
131
499600
2336
Theo tin từ quân đội Israel,
08:21
97 percent of activities during the First Intifada were unarmed.
132
501960
5560
97% hoạt động của Intifada đầu tiên là hoạt động phi vũ trang.
08:28
And here's another thing that is not part of our narrative about that time.
133
508840
3800
Và đây là điều không ai đưa tin vào thời điểm đó.
08:33
For 18 months in the Intifada,
134
513320
2456
Trong 18 tháng diễn ra phong trào,
08:35
women were the ones calling the shots behind the scenes:
135
515800
3816
phụ nữ chính là người cầm đầu sau cánh gà:
08:39
Palestinian women from all walks of life
136
519640
2496
Phụ nữ Palestine từ khắp mọi nẻo
08:42
in charge of mobilizing hundreds of thousands of people
137
522160
3416
chịu trách nhiệm di tản hàng trăm ngàn người
08:45
in a concerted effort to withdraw consent from the occupation.
138
525600
3880
trong một cố gắng chung nhằm rút lại sự cho phép chiếm đóng.
08:50
Naela Ayesh, who strived to build a self-sufficient Palestinian economy
139
530760
5296
Naela Ayyash, người tham vọng xây dựng một nền kinh tế Palestine tự chủ
08:56
by encouraging women in Gaza to grow vegetables in their backyards,
140
536080
5216
bằng cách ủng hộ phụ nữ ở Gaza tự trồng rau trong vườn nhà,
09:01
an activity deemed illegal by the Israeli authorities at that time;
141
541320
3560
một hoạt động được coi là bất hợp pháp bởi chính phủ Israel ở thời điểm đó;
09:06
Rabeha Diab, who took over decision-making authority
142
546320
3456
Rabeha Diab, người chiếm quyền kiếm soát của cơ quan chức năng
09:09
for the entire uprising
143
549800
1416
trong suốt cuộc nổi dậy
09:11
when the men who had been running it
144
551240
1776
khi mà người lãnh đạo
09:13
were deported;
145
553040
1200
bị trục xuất;
09:15
Fatima Al Jaafari, who swallowed leaflets containing the uprising's directives
146
555440
5496
Fatima Al Jaafari, người nuốt các tờ rơi chứa nội dung chỉ đạo của phiến quân
09:20
in order to spread them across the territories
147
560960
2776
để phát tán rộng rãi khắp vùng lãnh thổ
09:23
without getting caught;
148
563760
1560
mà không bị bắt giữ;
09:26
and Zahira Kamal,
149
566720
1656
và Zahira Kamal,
09:28
who ensured the longevity of the uprising
150
568400
3296
người đảm bảo tính lâu dài của cuộc nổi dậy
09:31
by leading an organization
151
571720
1536
bằng cách dẫn dắt tổ chức
09:33
that went from 25 women to 3,000 in a single year.
152
573280
4920
từ 25 người phụ nữ lên 3000 người trong một năm.
09:40
Despite their extraordinary achievements,
153
580840
2336
Bất chấp những thành tựu phi thường của họ,
09:43
none of these women have made it into our narrative of the First Intifada.
154
583200
5000
không một ai được nêu tên khi trích dẫn Phong trào Intifada đầu tiên
09:49
We do this in other parts of the globe, too.
155
589880
2120
Ta làm điều này với các khu vực khác nữa.
09:52
In our history books, for instance, and in our collective consciousness,
156
592800
4216
Ví dụ, trong sách lịch sử, và trong trí nhớ của chúng ta
09:57
men are the public faces and spokespersons
157
597040
3056
đàn ông là gương mặt đại diện để phát biểu
10:00
for the 1960s struggle for racial justice in the United States.
158
600120
4080
cho xung đột những năm 1960 về công bằng chủng tộc tại Mỹ.
10:05
But women were also a critical driving force,
159
605440
3416
Nhưng phụ nữ cũng là một nhân tố chủ chốt,
10:08
mobilizing, organizing, taking to the streets.
160
608880
3080
vận động, tổ chức, nói chuyện trên đường phố.
10:12
How many of us think of Septima Clark
161
612800
2536
Bao nhiêu người nghĩ tới Septima Clark
10:15
when we think of the United States Civil Rights era?
162
615360
2600
khi nghĩ về kỉ nguyên Quyền Công Dân ở Mỹ?
10:20
Remarkably few.
163
620080
1200
Rất ít người.
10:22
But she played a crucial role in every phase of the struggle,
164
622800
4416
Nhưng bà đóng vai trò thiết yếu trong mọi giai đoạn của phong trào,
10:27
particularly by emphasizing literacy and education.
165
627240
3656
bằng cách đẩy mạnh học chữ và giáo dục.
10:30
She's been omitted, ignored,
166
630920
2496
Bà bị che giấu, bỏ qua,
10:33
like so many other women who played critical roles
167
633440
3696
giống như mọi phụ nữ khác trong vai trò chủ đạo của mình
10:37
in the United States Civil Rights Movement.
168
637160
2040
trong phong trào vì Quyền Công Dân ở Mỹ.
10:41
This is not about getting credit.
169
641920
2080
Đây không phải vấn đề danh tiếng.
10:45
It's more profound than that.
170
645360
1600
Nó còn sâu xa hơn thế nhiều.
10:48
The stories we tell matter deeply to how we see ourselves,
171
648400
4136
Những câu chuyện ta kể ảnh hưởng sâu sắc tới việc ta tự nhìn nhận bản thân,
10:52
and to how we believe movements are run
172
652560
2696
và ta nghĩ các phong trào hoạt động thế nào
10:55
and how movements are won.
173
655280
1880
và giành thắng lợi ra sao.
10:57
The stories we tell about a movement like the First Intifada
174
657960
2856
Những câu chuyện về phong trào giống như Intifada đầu tiên
11:00
or the United States Civil Rights era
175
660840
1936
hoặc về kỷ nguyên Quyền Công Dân Mỹ
11:02
matter deeply and have a critical influence
176
662800
4096
vô cùng quan trọng và có ảnh hưởng sâu sắc
11:06
in the choices Palestinians,
177
666920
2656
tới cách mà người Palestine,
11:09
Americans
178
669600
1296
người Mỹ
11:10
and people around the world will make
179
670920
2096
và người dân toàn thế giới sẽ chọn lựa
11:13
next time they encounter an injustice
180
673040
2296
lần tới khi họ gặp điều gì đó bất công
11:15
and develop the courage to confront it.
181
675360
2280
để có đủ dũng khí đứng lên chống lại nó.
11:18
If we do not lift up the women who played critical roles in these struggles,
182
678560
4256
Nếu ta không ca ngợi những phụ nữ và vai trò then chốt trong xung đột của họ
11:22
we fail to offer up role models to future generations.
183
682840
3960
chúng ta đã bỏ qua các tấm gương cho thế hệ trẻ noi theo.
11:28
Without role models, it becomes harder
184
688200
3056
Không có tấm gương, sẽ rất khó
11:31
for women to take up their rightful space
185
691280
3016
để phụ nữ đứng lên giành lại vị trí đúng đắn của họ
11:34
in public life.
186
694320
1200
trong cộng đồng.
11:37
And as we saw earlier,
187
697320
2136
Như ta đã thấy,
11:39
one of the most critical variables
188
699480
1816
một trong những nhân tố quyết định
11:41
in determining whether a movement will be successful or not
189
701320
4176
sự thành hay bại của các phong trào
11:45
is a movement's ideology regarding the role of women
190
705520
4016
chính là niềm tin của họ với vai trò của phụ nữ
11:49
in public life.
191
709560
1200
trong cộng đồng.
11:52
This is a question of whether we're moving
192
712320
2056
Đây là câu hỏi liệu chúng ta
11:54
towards more democratic and peaceful societies.
193
714400
2880
có đang dần tiến tới xã hội hòa bình và dân chủ hơn.
11:59
In a world where so much change is happening,
194
719240
2496
Trong một thế giới đang có quá nhiều biến động,
12:01
and where change is bound to continue at an increasingly faster pace,
195
721760
4240
và biến động ngày càng nhanh, càng mạnh,
12:06
it is not a question of whether we will face conflict,
196
726880
3720
vấn đề không phải ta đối mặt với xung đột thế nào
12:11
but rather a question
197
731680
1536
mà thay vào đó
12:13
of which stories will shape
198
733240
3376
sẽ là câu chuyện
12:16
how we choose to wage conflict.
199
736640
2920
về việc ta tiến hành xung đột ra sao.
12:20
Thank you.
200
740560
1456
Cảm ơn.
12:22
(Applause)
201
742040
4802
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7