Peter Haas: Haiti's disaster of engineering

Peter Haas: Thảm họa thiết kế tại Haiti

24,141 views ・ 2010-10-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Hoang Ly
00:16
I learned about the Haiti earthquake by Skype.
0
16260
3000
Tôi biết đến trận động đất Haiti qua Skype.
00:19
My wife sent me a message,
1
19260
3000
Vợ tôi gửi một dòng tin,
00:22
"Whoa, earthquake,"
2
22260
2000
"Trời, động đất,"
00:24
and then disappeared for 25 minutes.
3
24260
3000
và rồi biến mất 25 phút liền.
00:28
It was 25 minutes of absolute terror
4
28260
3000
25 phút ấy là 25 phút kinh hoàng tột đỉnh
00:31
that thousands of people across the U.S. felt.
5
31260
4000
mà hàng ngàn người trên nước Mĩ đã trải qua.
00:36
I was afraid of a tsunami;
6
36260
3000
Tôi đã lo sợ sẽ có sóng thần.
00:39
what I didn't realize
7
39260
2000
Điều tôi không nhận ra
00:41
was there was a greater terror in Haiti,
8
41260
3000
là có một nỗi kinh hoàng còn lớn hơn ở Haiti,
00:44
and that was building collapse.
9
44260
3000
đó là nhà đổ.
00:47
We've all seen the photos
10
47260
2000
Chúng ta đều đã thấy ảnh
00:49
of the collapsed buildings in Haiti.
11
49260
3000
những tòa nhà đổ nát ở Haiti.
00:52
These are shots my wife took
12
52260
2000
Đây là những tấm vợ tôi chụp được
00:54
a couple days after the quake,
13
54260
2000
vài ngày sau trận động đất,
00:56
while I was making my way through the D.R. into the country.
14
56260
3000
khi tôi đang đi tới Haiti bằng chương trình Cứu Trợ sau Thảm Họa.
01:00
This is the national palace --
15
60260
2000
Đây là cung điện quốc gia,
01:02
the equivalent of the White House.
16
62260
3000
tòa nhà quan trọng tương tự như Nhà Trắng vậy.
01:05
This is the largest supermarket in the Caribbean
17
65260
3000
Đây là siêu thị lớn nhất ở biển Caribê
01:08
at peak shopping time.
18
68260
3000
vào giờ mua sắm cao điểm.
01:13
This is a nurses' college --
19
73260
2000
Đây là trường đào tạo y tá.
01:15
there are 300 nurses studying.
20
75260
3000
Có 300 y tá đang học ở đó..
01:19
The general hospital right next door
21
79260
2000
Bệnh viện đa khoa ngay bên cạnh
01:21
emerged largely unscathed.
22
81260
3000
không bị hư tổn gì lắm.
01:24
This is the Ministry of Economics and Finance.
23
84260
3000
Đây là Bộ Kinh tế và Tài chính.
01:30
We have all heard
24
90260
2000
Chúng ta đều đã nghe nói
01:32
about the tremendous human loss
25
92260
3000
về thiệt hại về người không kể xiết
01:35
in the earthquake in Haiti,
26
95260
2000
trong trận động đất Haiti,
01:37
but we haven't heard enough
27
97260
3000
nhưng chúng ta không được nghe mấy
01:40
about why all those lives were lost.
28
100260
3000
về lí do tại sao những mạng người ấy lại mất đi.
01:43
We haven't heard about
29
103260
2000
Chúng ta chưa được nghe
01:45
why the buildings failed.
30
105260
3000
tại sao những tòa nhà lại sập.
01:48
After all, it was the buildings,
31
108260
2000
Dù gì chăng nữa, chính mấy tòa nhà đó,
01:50
not the earthquake,
32
110260
2000
chứ không phải trận động đất,
01:52
that killed 220,000 people,
33
112260
3000
đã lấy đi sinh mạng 220 000 con người,
01:55
that injured 330,000,
34
115260
3000
làm bị thương 330 000,
01:58
that displaced 1.3 million people,
35
118260
5000
khiến 1.3 triệu người phải rời bỏ nhà cửa,
02:04
that cut off food
36
124260
2000
lấy đi nguồn cung cấp thực phẩm
02:06
and water and supplies
37
126260
2000
và nước uống
02:08
for an entire nation.
38
128260
3000
của nguyên một cuộc gia.
02:11
This is the largest metropolitan-area disaster
39
131260
5000
Đây là thảm họa lớn nhất diễn ra tại thành thị
02:16
in decades,
40
136260
3000
trong hàng thập kỉ.
02:19
and it was not a natural disaster --
41
139260
3000
Và nó không phải là thiên tai.
02:22
it was a disaster of engineering.
42
142260
3000
Nó là thảm họa thiết kế xây dựng.
02:25
AIDG has worked in Haiti
43
145260
2000
AIDG đã làm việc ở Haiti
02:27
since 2007,
44
147260
2000
từ năm 2007,
02:29
providing engineering and business support
45
149260
2000
cung cấp trợ giúp trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh
02:31
to small businesses.
46
151260
2000
cho các doanh nghiệp nhỏ.
02:33
And after the quake, we started bringing in earthquake engineers
47
153260
4000
Sau trận động đất, chúng tôi bắt đầu mời các kĩ sư chuyên về động đất
02:37
to figure out why the buildings collapsed,
48
157260
2000
để tìm hiể tại sao nhà lại đổ sập,
02:39
to examine what was safe and what wasn't.
49
159260
3000
để xem xét xem cái gì an toàn và cái gì không.
02:42
Working with MINUSTAH,
50
162260
3000
Hợp tác cùng MINUSTAH,
02:45
which is the U.N. mission in Haiti,
51
165260
2000
phái bộ Liên Hợp Quốc ở Haiti,
02:47
with the Ministry of Public Works,
52
167260
2000
cùng Bộ Phát triển Cộng đồng,
02:49
with different NGOs,
53
169260
2000
cùng các tổ chức phi chính phủ khác nhau,
02:51
we inspected over 1,500 buildings.
54
171260
3000
chúng tôi đã xem xét trên 1500 tòa nhà.
02:55
We inspected schools
55
175260
2000
Chúng tôi kiểm tra trường học
02:57
and private residencies.
56
177260
2000
và khu dân cư.
02:59
We inspected medical centers
57
179260
2000
Chúng tôi kiểm tra trạm y tế
03:01
and food warehouses.
58
181260
2000
và kho thực phẩm.
03:03
We inspected government buildings.
59
183260
2000
Chúng tôi kiểm tra các tòa nhà chính phủ.
03:05
This is the Ministry of Justice.
60
185260
2000
Đây là Bộ Tư Pháp
03:07
Behind that door
61
187260
2000
Sau cánh cửa kia
03:09
is the National Judicial Archives.
62
189260
3000
là Kho Văn khố Pháp luật Trung ương.
03:12
The fellow in the door, Andre Filitrault --
63
192260
2000
Anh bạn ở cánh cửa, Andre Filitrault,
03:14
who's the director
64
194260
2000
giám đốc điều hành
03:16
of the Center for Interdisciplinary Earthquake Engineering Research
65
196260
4000
Trung tâm Nghiên Cứu Kiến Trúc Chống Động Đất Đa Ngành
03:20
at the University of Buffalo --
66
200260
3000
ở Đại học Buffalo,
03:23
was examining it to see if it was safe
67
203260
2000
đang kiểm tra xem có đủ an toàn
03:25
to recover the archives.
68
205260
2000
để lấy lại văn thư không.
03:27
Andre told me,
69
207260
2000
Andre bảo tôi rằng,
03:29
after seeing these buildings fail
70
209260
2000
sau khi chứng kiến những tòa nhà này sụp đổ
03:31
again and again in the same way,
71
211260
3000
hết lần này qua lần khác theo cùng một cách,
03:34
that there is no new research here.
72
214260
3000
nghiên cứu này chẳng có gì là mới cả.
03:37
There is nothing here that we don't know.
73
217260
3000
Chẳng có gì ở đây mà ta không biết.
03:40
The failure points were the same:
74
220260
3000
Điểm thất bại lúc nào cũng thế --
03:43
walls and slabs not tied properly into columns --
75
223260
3000
tường và các thanh không được gắn cẩn thận vào cột nhà --
03:46
that's a roof slab hanging off the building --
76
226260
3000
kia là một thanh xà nhà bị rớt khỏi tòa nhà --
03:51
cantilevered structures,
77
231260
2000
các kiến trúc chìa ra ngoài để đỡ ban công,
03:53
or structures that were asymmetric,
78
233260
2000
hay những kiến trúc thiếu đối xứng,
03:55
that shook violently and came down,
79
235260
2000
rung dữ dội rồi rớt xuống,
03:59
poor building materials,
80
239260
2000
vật liệu xây dựng tồi,
04:01
not enough concrete,
81
241260
2000
không đủ bê tông,
04:03
not enough compression in the blocks,
82
243260
3000
các khối kết cấu không được ép đủ chặt,
04:07
rebar that was smooth,
83
247260
2000
cốt thép quá phẳng,
04:09
rebar that was exposed to the weather and had rusted away.
84
249260
3000
cốt thép phải hứng chịu mưa nắng và đã gỉ.
04:12
Now there's a solution
85
252260
3000
Giải pháp
04:15
to all these problems.
86
255260
2000
cho tất cả những vấn đề này là ở đây.
04:17
And we know how to build properly.
87
257260
3000
Và chúng ta biết cách xây dựng tử tế chứ.
04:20
The proof of this came in Chile,
88
260260
3000
Bằng chứng là ở Chilê,
04:23
almost a month later,
89
263260
3000
gần một tháng sau,
04:26
when 8.8 magnitude earthquake
90
266260
3000
khi động đất 8.8 độ
04:30
hit Chile.
91
270260
2000
làm rung chuyển Chilê.
04:32
That is 500 times
92
272260
2000
Đó là 500 lần
04:34
the power of the 7.0
93
274260
2000
lớn hơn trận động đất 7.0 độ
04:36
that hit Port-au-Prince --
94
276260
3000
ở Port-au-Prince --
04:39
500 times the power,
95
279260
2000
mạnh gấp 500 lần,
04:41
yet only under a thousand casualties.
96
281260
3000
vậy mà chỉ dưới một ngàn thương vong.
04:46
Adjusted for population density,
97
286260
2000
Nếu tính tỉ lệ theo mật độ dân số nữa,
04:48
that is less than one percent
98
288260
2000
đấy chỉ là một phần trăm
04:50
of the impact of the Haitian quake.
99
290260
3000
so với thiệt hại của động đất Haiti.
04:54
What was the difference
100
294260
2000
Điểm khác biệt
04:56
between Chile and Haiti?
101
296260
3000
Giữa Chilê và Haiti là gì?
04:59
Seismic standards
102
299260
2000
Tiêu chuẩn chống động đất cao,
05:01
and confined masonry,
103
301260
3000
kĩ thuật nề chặt chẽ,
05:04
where the building acts as a whole --
104
304260
2000
tạo ra một tòa nhà là một thể thống nhất --
05:06
walls and columns
105
306260
2000
tường và cột
05:08
and roofs and slabs
106
308260
2000
mái và các thanh xà
05:10
tied together to support each other --
107
310260
3000
được gắn kết chặt chẽ để nâng đỡ lẫn nhâu,
05:13
instead of breaking off into separate members and failing.
108
313260
4000
thay vì vỡ thành từng mảng riêng biệt và đổ sụp.
05:18
If you look at this building in Chile,
109
318260
3000
Nếu bạn nhìn tòa nhà này ở Chilê,
05:21
it's ripped in half,
110
321260
2000
nó bị chia thành hai nửa,
05:23
but it's not a pile of rubble.
111
323260
3000
nhưng nó hoàn toàn không phải và một đống gạch vụn,
05:27
Chileans have been building with confined masonry
112
327260
2000
Người dân Chilê đã xây dựng bằng kĩ thuật nề chặt chẽ này
05:29
for decades.
113
329260
2000
hàng thập kỉ rồi.
05:32
Right now, AIDG is working with KPFF Consulting Engineers,
114
332260
4000
Hiện tại AIDG đang làm việc với nhóm Kĩ sư Tư vấn KPFF,
05:36
Architecture for Humanity,
115
336260
2000
Kiến Trúc vì Nhân Loại,
05:38
to bring more confined masonry training
116
338260
3000
để tổ chức đào tạo về kĩ thuật nề chặt chẽ nhiều hơn nữa
05:41
into Haiti.
117
341260
2000
ở Haiti.
05:45
This is Xantus Daniel;
118
345260
2000
Đây là Xantus Daniel.
05:47
he's a mason,
119
347260
2000
Anh là thợ nề,
05:49
just a general construction worker, not a foreman,
120
349260
3000
chỉ là một người thợ bình thường, không phải là đốc công,
05:52
who took one of our trainings.
121
352260
2000
tham dự khóa đào tạo của chung tôi.
05:54
On his last job he was working with his boss,
122
354260
3000
Công trình gần đây nhất anh tham gia dưới sự lãnh đạo của một người quản lỉ,
05:57
and they started pouring the columns wrong.
123
357260
3000
họ bắt đầu đổ cột sai cách,
06:00
He took his boss aside,
124
360260
2000
Anh gặp riêng quản lí,
06:02
and he showed him the materials on confined masonry.
125
362260
3000
và giới thiệu cho anh ta tài liệu về kĩ thuật nề chặt chẽ.
06:05
He showed him, "You know, we don't have to do this wrong.
126
365260
3000
Anh nói với ông ta, "Ông biết đấy, tại sao chúng tai lại phải làm sai,
06:08
It won't cost us any more
127
368260
2000
chi phí chẳng tăng
06:10
to do it the right way."
128
370260
3000
khi làm đúng cách đâu."
06:13
And they redid that building.
129
373260
2000
Và họ làm lại tòa nhà đó.
06:15
They tied the rebar right,
130
375260
2000
Đặt cốt thép đúng cách.
06:17
they poured the columns right,
131
377260
2000
Họ đổ cột đúng cách.
06:19
and that building will be safe.
132
379260
2000
Và tòa nhà ấy sẽ an toàn.
06:21
And every building
133
381260
2000
Và mọi tòa nhà khác
06:23
that they build going forward
134
383260
2000
mà họ xây từ lúc đó
06:25
will be safe.
135
385260
2000
sẽ an toàn.
06:28
To make sure these buildings are safe,
136
388260
2000
Để chắc chắn là các tòa nhà sẽ an toàn,
06:30
it's not going to take policy --
137
390260
3000
không cần đến pháp luật,
06:33
it's going to take reaching out
138
393260
2000
mà cần tìm đến
06:35
to the masons on the ground
139
395260
3000
những người thợ nề trên mặt đất
06:38
and helping them learn the proper techniques.
140
398260
3000
và giúp họ học các kĩ thuật đúng.
06:43
Now there are many groups doing this.
141
403260
2000
Có rất nhiều nhóm đang làm việc này.
06:45
And the fellow in the vest there,
142
405260
2000
Và anh chàng mặc áo vét kia,
06:47
Craig Toten,
143
407260
2000
Craig Toten,
06:49
he has pushed forward
144
409260
2000
anh đã đẩy mạnh
06:51
to get documentation out to all the groups that are doing this.
145
411260
3000
việc phân phát tài liệu cho tất cả các nhóm đang làm việc này.
06:55
Through Haiti Rewired,
146
415260
2000
Qua Kết Nối Lại Haiti,
06:57
through Build Change, Architecture for Humanity,
147
417260
3000
qua Thay Đổi Xây Dựng, Kiến trúc vì Nhân Loại,
07:00
AIDG,
148
420260
2000
AIDG,
07:02
there is the possibility
149
422260
2000
ta có khả năng
07:04
to reach out
150
424260
3000
kết nối với
07:07
to 30,000 -- 40,000 masons
151
427260
3000
30 000 tới 40 000 thợ nề
07:10
across the country
152
430260
2000
trên khắp đất nước
07:12
and create a movement of proper building.
153
432260
3000
và tạo ra một vận động xây dựng đúng cách.
07:17
If you reach out to the people on the ground
154
437260
2000
Nếu anh kết nối được với những con người trên mặt đất
07:19
in this collaborative way
155
439260
2000
thông qua cách hợp tác này
07:21
it's extremely affordable.
156
441260
3000
sẽ rất khả thi trong phạm vi tài chính cho phép.
07:24
For the billions spent on reconstruction,
157
444260
4000
Với hàng tỉ tiêu vào việc xây dựng lại,
07:28
you can train masons
158
448260
2000
anh có thể đào tạo thợ nề
07:30
for dollars on every house
159
450260
2000
chỉ bằng vài đô la với mỗi ngôi nhà
07:32
that they end up building over their lifetime.
160
452260
3000
mà họ xây dựng trong suốt đời.
07:37
Ultimately, there are two ways
161
457260
2000
Sau chót, có hai cách
07:39
that you can rebuild Haiti;
162
459260
2000
để anh xây dựng lại Haiti,
07:41
the way at the top
163
461260
2000
cách trên đỉnh
07:43
is the way that Haiti's been building for decades.
164
463260
3000
là cách Haiti đã được xây hàng thế kỉ nay.
07:46
The way at the top
165
466260
2000
Cách trên đỉnh
07:48
is a poorly constructed building
166
468260
2000
là một tòa nhà xây tồi
07:50
that will fail.
167
470260
2000
cuối cùng sẽ đổ.
07:52
The way at the bottom is a confined masonry building,
168
472260
3000
Cách từ nền móng là tòa nhà xây bằng kĩ thuật nề chặt chẽ
07:55
where the walls are tied together,
169
475260
2000
tường được gắn kết chặt chẽ
07:57
the building is symmetric,
170
477260
2000
tòa nhà đối xứng,
07:59
and it will stand up to an earthquake.
171
479260
3000
và nó sẽ đững vứng bất kể động đất.
08:02
For all the disaster,
172
482260
2000
Với mọi thảm họa,
08:04
there is an opportunity here
173
484260
3000
chúng ta có cơ hội
08:07
to build better houses
174
487260
2000
xây dựng những căn nhà tốt hơn
08:09
for the next generation,
175
489260
2000
cho thế hệ sau,
08:11
so that when the next earthquake hits,
176
491260
3000
làm sao cho khi trận động đất tiếp theo ập đến,
08:14
it is a disaster --
177
494260
2000
nó sẽ là tai ương
08:16
but not a tragedy.
178
496260
2000
nhưng không phải thảm kịch tàn khốc.
08:19
(Applause)
179
499260
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7