Could fish social networks help us save coral reefs? | Mike Gil

37,746 views ・ 2018-02-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Phạm Reviewer: Nhu PHAM
00:13
Who here is fascinated by life under the sea?
0
13160
3680
Ai ở đây say mê bởi thế giới dưới đại dương nào?
00:18
Fantastic.
1
18960
1376
Tuyệt vời!
00:20
Now, what did we just do?
2
20360
1560
Chúng ta vừa làm gì? Hãy cùng phân tích một chút.
00:22
Let's dissect this for a second.
3
22760
1816
00:24
The simple action of an individual raising a hand
4
24600
3496
Một hành động đơn giản như khi ai đó giơ tay
00:28
led many others to do the same.
5
28120
1840
có thể khiến rất nhiều người khác cũng làm theo.
00:30
Now, it's true that when individuals in a social network
6
30880
3336
Điều đó đúng khi những cá thể trong xã hội có chung mối quan tâm,
00:34
have common priorities,
7
34240
1576
00:35
it's often beneficial to copy one another.
8
35840
2976
thường thì sẽ có lợi nếu bắt chước lẫn nhau.
00:38
Think back to grade school and dressing like the cool kids made you "cool."
9
38840
3856
Giống như hồi bé, mặc giống những đứa sành điệu cũng khiến bạn trông sành điệu.
00:42
But copying behavior is also common in wild animals.
10
42720
3696
Việc bắt chước hành vi cũng rất phổ biến với động vật hoang dã.
00:46
For example, some birds copy the alarm calls of other birds
11
46440
3736
Ví dụ, một số loài chim bắt chước tiếng kêu báo hiệu của loài khác
00:50
to spread information about approaching predators.
12
50200
2800
để báo hiệu kẻ săn mồi đang đến.
00:53
But could copying behavior in wild animals
13
53920
3256
Nhưng liệu việc sao chép hành vi của động vật hoang dã
00:57
affect entire ecosystems that we humans depend on?
14
57200
3640
có ảnh hưởng đến toàn hệ sinh thái mà con người phụ thuộc?
01:02
I was led to this question while studying coral reefs,
15
62040
2576
Tôi tự hỏi điều này khi nghiên cứu về rặng san hô,
01:04
which support millions of people through fisheries and tourism
16
64640
3496
những rặng san hô giúp hàng triệu người
đánh bắt và làm du lịch tại đây, Châu Phi và khắp thế giới.
01:08
here in Africa and around the world.
17
68160
2576
01:10
But coral reefs depend on fish
18
70760
3256
Nhưng rặng san hô phụ thuộc vào cá.
01:14
that perform a critical job by eating algae.
19
74040
3080
Những loài cá làm công việc quan trọng là ăn tảo.
01:17
Because if left unchecked,
20
77640
1256
Không có chúng, những loại tảo này sẽ giết chết và chiếm toàn bộ rặng san hô,
01:18
these algae can kill coral and take over entire coral reefs,
21
78920
3896
01:22
a costly change that is difficult or impossible to reverse.
22
82840
4600
Một tổn thất đắt giá mà khó hoặc không thể đảo ngược.
Vậy nên, để hiểu làm thế nào loài cá ngăn được việc này,
01:28
So to understand how fish may prevent this,
23
88160
3016
01:31
I spy on them
24
91200
1936
tôi theo dõi khi chúng đang ăn tảo,
01:33
while they're eating algae,
25
93160
2056
01:35
which can be difficult for them to do
26
95240
2056
ở những khoảng hở của rặng san hô nơi dễ bị kẻ thù phát hiện.
01:37
in open parts of the reef exposed to predators,
27
97320
3816
01:41
some of which, on rare occasion,
28
101160
1776
Và một số thì, có lúc, có vẻ nhận ra mình bị theo dõi.
01:42
appear to realize I'm watching them.
29
102960
2400
01:45
(Laughter)
30
105880
4040
(Tiếng cười)
Vậy nên, rõ ràng là, với những loài cá ở rặng san hô,
01:52
So clearly, clearly, for reef fish,
31
112280
3056
01:55
dining out can be scary.
32
115360
2336
việc kiếm ăn có thể rất đáng sợ.
01:57
But I wanted to understand how these fish do their job
33
117720
2536
Nhưng tôi muốn hiểu chúng làm việc này như thế nào
02:00
in risky situations.
34
120280
1576
trong những tình huống hiểm nguy.
02:01
So my colleagues and I put massive video camera stands
35
121880
4256
Vậy nên, tôi và đồng nghiệp đã dựng một dàn máy quay lớn ở một rặng san hô
02:06
in a coral reef
36
126160
1336
02:07
to remotely monitor entire feeding grounds
37
127520
2696
để quan sát toàn bộ bãi kiếm ăn từ xa.
02:10
that produce a lot of algae
38
130240
1576
Những bãi kiếm ăn có nhiều tảo nhưng phải đối diện với những kẻ săn mồi.
02:11
but are exposed to predators.
39
131840
2760
02:15
And this perspective from above
40
135560
2136
Góc nhìn từ trên xuống
02:17
shows us the feeding behavior and precise movements
41
137720
3496
cho ta thấy hành vi kiếm ăn và chuyển động chính xác
02:21
of many different fish,
42
141240
1576
của các loài cá, được thể hiện bằng những chấm màu.
02:22
shown here with colored dots.
43
142840
1640
02:25
And by analyzing thousands of fish movements
44
145240
2896
Bằng việc phân tích hàng ngàn cử động của cá từ bãi kiếm ăn,
02:28
to and from feeding grounds,
45
148160
2216
02:30
we discovered a pattern.
46
150400
1600
chúng tôi nhận thấy một thói quen:
02:32
These fish, despite being from different species
47
152680
2656
Những chú cá này, dù khác loài
02:35
and not swimming in schools,
48
155360
1816
và không bơi thành đàn, vẫn bắt chước nhau.
02:37
were copying one another,
49
157200
2016
02:39
such that one fish entering these dangerous feeding grounds
50
159240
3216
Việc một con cá bơi vào bãi kiếm ăn nguy hiểm này
02:42
could lead many others to do the same.
51
162480
2400
có thể khiến nhiều con khác làm điều tương tự.
02:45
And fish stayed for longer and ate more algae
52
165320
2936
Vàchúng ở lại lâu hơn và ăn nhiều tảo hơn
02:48
when they were surrounded by more feeding fish.
53
168280
3016
khi được bao quanh bởi nhiều cá hơn.
02:51
Now, this could be happening
54
171320
1936
Điều này xảy ra
02:53
because even simple movements by individual fish
55
173280
2576
bởi kể cả hành động đơn giản nhất của một chú cá
02:55
can inadvertently communicate vital information.
56
175880
3976
cũng có thể tình cờ truyền đạt thông tin quan trọng.
02:59
For example, if even one fish sees a predator and flees,
57
179880
3976
Ví dụ, chỉ cần một con cá nhìn thấy kẻ săn mồi và trốn đi,
03:03
this can alert many others to danger.
58
183880
2736
những con khác cũng được cảnh báo.
03:06
And a fish safely entering feeding grounds can show others that the coast is clear.
59
186640
3920
Và việc một con cá vào bãi an toàn giúp con khác thấy rằng bãi này an toàn.
03:11
So it turns out that even when these fish are different species,
60
191320
4016
Vậy nên, kể cả khi không cùng loài,
03:15
they are connected within social networks
61
195360
3616
những chú cá này vẫn có liên kết cộng đồng,
03:19
which can provide information on when it's safe to eat.
62
199000
3000
cung cấp cho chúng thông tin rằng lúc nào đủ an toàn để kiếm ăn.
03:22
And our analyses indicate that fish simply copying other fish in their social network
63
202840
4976
Phân tích của chúng tôi cho thấy việc cá làm theo con khác trong cộng đồng
03:27
could account for over 60 percent of the algae eaten by the fish community,
64
207840
5056
có thể góp phần ăn hết hơn 60% lượng tảo.
03:32
and thus could be critical to the flow of energy and resources
65
212920
5016
Và do đó, rất quan trọng đối với luồng năng lượng và nguồn lực
03:37
through coral reef ecosystems.
66
217960
2000
qua hệ sinh thái rặng san hô.
03:40
But these findings also suggest that overfishing,
67
220680
2576
Phát hiện này cũng cho thấy việc đánh bắt cá quá mức,
03:43
a common problem in coral reefs,
68
223280
1976
một vấn đề phổ biến ở các rặng san hô,
03:45
not only removes fish,
69
225280
2456
không chỉ lấy đi cá, mà còn phá hoại liên kết xã hội của những con còn lại,
03:47
but it could break up the social network of remaining fish,
70
227760
3056
03:50
which may hide more and eat less algae
71
230840
2776
khiến chúng trốn tránh nhiều hơn và ăn ít tảo hơn
03:53
because they're missing critical information.
72
233640
2536
vì không có được những thông tin quan trọng.
03:56
And this would make coral reefs more vulnerable than we currently predict.
73
236200
3960
Và điều này sẽ khiến những rặng san hô dễ bị tổn hại hơn mức dự đoán.
Vậy nên, một cách kỳ diệu, liên kết xã hội của loài cá
04:02
So remarkably, fish social networks
74
242040
4336
04:06
allow the actions of one to spread to many
75
246400
2896
cho phép hành động của một cá thể lan rộng đến nhiều con khác,
04:09
and could affect entire coral reefs,
76
249320
1936
ảnh hưởng đến cả rặng san hô, nuôi sống hàng triệu người chúng ta
04:11
which feed millions of us
77
251280
3256
04:14
and support the global economy
78
254560
1776
và hỗ trợ nền kinh tế thế giới cho tất cả chúng ta.
04:16
for all of us.
79
256360
1480
Phát hiện này hướng ta đến những cách tốt hơn
04:18
Now, our discovery points us towards better ways
80
258440
2696
để quản lý rặng san hô một cách bền vững.
04:21
to sustainably manage coral reefs,
81
261160
2176
04:23
but it also shows us,
82
263360
1576
Nhưng cũng cho thấy, loài người chúng ta
04:24
we humans are not just affected by the actions of other humans,
83
264960
4176
không chỉ bị ảnh hưởng bởi những cá nhân khác,
04:29
but we could be affected by the actions of individual fish
84
269160
2895
mà còn bởi hành vi của một con cá ở một rặng san hô xa xôi
04:32
on a distant coral reef
85
272079
1777
04:33
through their simple copying behavior.
86
273880
2456
thông quan hành vi bắt chước của chúng.
04:36
Thank you.
87
276360
1216
Xin cảm ơn
04:37
(Applause)
88
277600
4720
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7