Susan Savage-Rumbaugh: The gentle genius of bonobos

343,860 views ・ 2007-05-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Phuong Le Reviewer: Hải Vũ
Tôi làm việc với loài vượn Bonobo.
Và tôi luôn cảm thấy vui vẻ
vì tôi nghĩ vượn Bonobo là loài vật hạnh phúc nhất hành tinh.
Đây là một bí mật ít người biết tới.
Loài vượn này chỉ sống tại Congo.
Chúng ít có mặt tại các vườn thú, vì tập tính sinh dục của chúng
00:25
I work with a species called "Bonobo."
0
25000
3000
00:28
And I'm happy most of the time,
1
28000
2000
00:30
because I think this is the happiest species on the planet.
2
30000
3000
cực kì giống loài người
đến mức sẽ rất ngại nếu ta chứng kiến.
00:33
It's kind of a well-kept secret.
3
33000
3000
(Cười)
Nhưng trên thực tế,
00:36
This species lives only in the Congo.
4
36000
2000
(Cười)
chúng ta cần học hỏi rất nhiều từ cộng đồng loài vượn này,
00:38
And they're not in too many zoos, because of their sexual behavior.
5
38000
6000
vì chúng sống rất quân bình và tình cảm.
00:44
Their sexual behavior is too human-like
6
44000
2000
00:46
for most of us to be comfortable with.
7
46000
2000
Tập tính sinh dục của chúng không chỉ hạn chế trong một giai đoạn sống
00:48
(Laughter)
8
48000
1000
00:49
But --
9
49000
1000
00:50
(Laughter)
10
50000
1000
như một hoạt động bên lề.
00:51
actually, we have a lot to learn from them, because they're a very
11
51000
5000
Hành vi ấy diễn ra suốt vòng đời,
là cách chúng giao tiếp với nhau
00:56
egalitarian society and they're a very empathetic society.
12
56000
4000
và giải quyết xung đột.
01:00
And sexual behavior is not confined to one aspect of their life
13
60000
4000
Tôi nghĩ rằng trong quá khứ, loài người chúng ta
01:04
that they sort of set aside.
14
64000
3000
chia cuộc sống thành nhiều phần.
01:07
It permeates their entire life.
15
67000
2000
Ta chia nhỏ thế giới thành các mảng
01:09
And it's used for communication.
16
69000
3000
và mọi miếng ghép đều vừa vào một chỗ.
01:12
And it's used for conflict resolution.
17
72000
2000
01:14
And I think perhaps somewhere in our history we sort of,
18
74000
4000
Nhưng tôi không cho rằng từ buổi ban sơ con người đã hành động như vậy.
01:18
divided our lives up into lots of parts.
19
78000
3000
Nhiều người nghĩ rằng động vật thì hành động theo bản năng
01:21
We divided our world up with lots of categories.
20
81000
4000
còn con người thì đặc biệt hơn nhiều.
01:25
And so everything sort of has a place that it has to fit.
21
85000
3000
Có lẽ là ở khả năng suy nghĩ nhân quả
01:28
But I don't think that we were that way initially.
22
88000
4000
hay một điểm đặc biệt trong não bộ
01:32
There are many people who think that the animal world is hard-wired
23
92000
4000
cho phép con người có ngôn ngữ riêng.
Hoặc một điểm đặc biệt khác khiến con người
01:36
and that there's something very, very special about man.
24
96000
4000
biết chế tạo công cụ và làm toán.
01:40
Maybe it's his ability to have causal thought.
25
100000
4000
Tôi không chắc nữa. Những người Tasmania bản địa
01:44
Maybe it's something special in his brain
26
104000
3000
01:47
that allows him to have language.
27
107000
2000
01:49
Maybe it's something special in his brain
28
109000
3000
được phát hiện từ những năm 1600, họ không hề dùng lửa.
01:52
that allows him to make tools or to have mathematics.
29
112000
5000
Họ không có dụng cụ bằng đá.
Và theo như ta biết, họ cũng chẳng có âm nhạc.
01:57
Well, I don't know. There were Tasmanians who were discovered
30
117000
6000
Vậy khi so những người đó với loài vượn Bonobo,
02:03
around the 1600s and they had no fire.
31
123000
4000
thì vượn Bonobo nhiều lông hơn một chút
02:07
They had no stone tools.
32
127000
3000
và chúng chưa đứng thẳng như người.
02:10
To our knowledge they had no music.
33
130000
3000
Nhưng có rất nhiều điểm tương đồng đấy.
02:14
So when you compare them to the Bonobo,
34
134000
3000
Và tôi nghĩ nếu đặt dưới góc độ văn hóa,
02:19
the Bonobo is a little hairier.
35
139000
2000
chúng ta sẽ hiểu được
02:21
He doesn't stand quite as upright.
36
141000
4000
con người tiến hóa đến ngày nay thế nào.
Tôi nghĩ con người tiến hóa không phải từ khía cạnh sinh học,
02:26
But there are a lot of similarities.
37
146000
2000
chúng ta cứ quy nó về mặt sinh lý thôi
02:29
And I think that as we look at culture,
38
149000
4000
chứ tôi không nghĩ mấu chốt nằm ở đó.
Nên giờ tôi muốn giới thiệu tới quý vị
02:33
we kind of come to understand
39
153000
3000
một loài linh trưởng đặc biệt được gọi là vượn Bonobo.
02:36
how we got to where we are.
40
156000
2000
02:38
And I don't really think it's in our biology;
41
158000
3000
Đây là Kanzi.
Một chú vượn Bonobo.
02:41
I think we've attributed it to our biology,
42
161000
2000
Kanzi hiện nay đang sống trong một khu rừng ở Georgia.
02:43
but I don't really think it's there.
43
163000
3000
Mẹ nó ban đầu sống ở một khu rừng châu Phi
02:46
So what I want to do now is introduce you
44
166000
2000
02:48
to a species called the Bonobo.
45
168000
2000
và đến ở với chúng tôi khi bắt đầu dậy thì.
02:52
This is Kanzi.
46
172000
2000
Khoảng 6, 7 năm theo tuổi loài vượn.
02:54
He's a Bonobo.
47
174000
2000
02:56
Right now, he's in a forest in Georgia.
48
176000
3000
Bên phải: vượn Bonobo
bên trái là tinh tinh
02:59
His mother originally came from a forest in Africa.
49
179000
4000
Rõ ràng là tinh tinh đi lại khó khăn hơn,
03:03
And she came to us when she was just at puberty,
50
183000
4000
còn vượn Bonobo, dù thấp hơn con người nhưng có cánh tay dài hơn,
03:07
about six or seven years of age.
51
187000
2000
lại đứng thẳng hơn, giống y như chúng ta.
03:10
Now this shows a Bonobo on your right,
52
190000
2000
03:12
and a chimpanzee on your left.
53
192000
1000
Đây là vượn Bonobo so với loài người vượn phương Nam như Lucy.
03:14
Clearly, the chimpanzee has a little bit harder time of walking.
54
194000
4000
Các bạn có thể thấy không có quá nhiều khác biệt
03:18
The Bonobo, although shorter than us and their arms still longer,
55
198000
4000
giữa cách di chuyển của vượn Bonobo
03:22
is more upright, just as we are.
56
202000
4000
và cách đi lại của người vượn thời đầu.
03:26
This shows the Bonobo compared to an australopithecine like Lucy.
57
206000
5000
Khi nhìn chính diện, bạn có thể thấy
vùng chậu của người vượn nông hơn
03:31
As you can see, there's not a lot of difference
58
211000
3000
và không đánh sang hai bên quá nhiều.
03:34
between the way a Bonobo walks
59
214000
2000
03:36
and the way an early australopithecine would have walked.
60
216000
4000
Di chuyển bằng hai chân dễ dàng hơn.
Giờ ta thấy cả bốn loài.
03:40
As they turn toward us you'll see
61
220000
2000
03:42
that the pelvic area of early australopithecines is a little flatter
62
222000
5000
Video: Vượn Bonobo hoang dã sống trong các cánh rừng giữa châu Phi
bao quanh bởi sông Congo.
03:47
and doesn't have to rotate quite so much from side to side.
63
227000
4000
Tầng tán với những cây
03:51
So the -- the bipedal gait is a little easier.
64
231000
2000
cao 40 mét,
130 feet,
03:53
And now we see all four.
65
233000
2000
sinh trưởng dày đặc ở khu vực này.
03:56
Video: Narrator: The wild Bonobo lives in central Africa, in the jungle
66
236000
4000
Một nhà khoa học người Nhật
04:00
encircled by the Congo River.
67
240000
3000
là người đầu tiên chính thức nghiên cứu về loài vượn Bonobo
04:05
Canopied trees as tall as 40 meters, 130 feet,
68
245000
4000
từ gần ba thập kỉ trước.
04:09
grow densely in the area.
69
249000
4000
Kích cỡ của vượn Bonobo nhỏ hơn một chút so với tinh tinh thường.
04:13
It was a Japanese scientist
70
253000
3000
04:16
who first undertook serious field studies of the Bonobo,
71
256000
4000
Với cơ thể mảnh dẻ hơn, vượn Bonobo là những sinh vật rất hiền hòa.
04:20
almost three decades ago.
72
260000
3000
Những nghiên cứu kĩ lưỡng trong nhiều năm đã có những phát hiện mới về chúng.
04:26
Bonobos are built slightly smaller than the chimpanzee.
73
266000
4000
Một là, vượn Bonobo hoang dã thường đi bằng hai chân.
04:30
Slim-bodied, Bonobos are by nature very gentle creatures.
74
270000
5000
04:36
Long and careful studies have reported many new findings on them.
75
276000
5000
Thêm vào đó, chúng có thể đứng thẳng suốt khoảng cách di chuyển khá xa.
04:43
One discovery was that wild Bonobos often walk bidpedally.
76
283000
6000
Video: Mình tới gặp Austin trước rồi vào chỗ cắm trại nhé.
04:55
What's more, they are able to walk upright for long distances.
77
295000
5000
Tôi và Kanzi đang đi vào rừng.
Trong video này không có hành động nào được huấn luyện trước
hay là mánh diễn trò gì cả.
Tất cả đều tự phát trong lúc ghi hình
05:07
Susan Savage-Rumbaugh (video): Let's go say hello to Austin first and then go to the A frame.
78
307000
3000
bởi đài NHK của Nhật Bản.
05:11
SS: This is Kanzi and I, in the forest.
79
311000
2000
Chúng tôi có 8 chú vượn Bonobo.
05:13
None of the things you will see in this particular video are trained.
80
313000
4000
Video: Xem đồ dùng cắm trại của mình này.
một gia đình tại trung tâm nghiên cứu.
05:17
None of them are tricks.
81
317000
2000
05:19
They all happened to be captured on film spontaneously,
82
319000
3000
05:22
by NHK of Japan.
83
322000
2000
Video: Em nhặt giúp cô mấy thanh gỗ nhé?
05:25
We have eight Bonobos.
84
325000
2000
05:27
Video: Look at all this stuff that's here for our campfire.
85
327000
2000
Giỏi lắm.
05:30
SS: An entire family at our research centre.
86
330000
3000
Mình cần thêm gỗ nữa đấy.
05:38
Video: You going to help get some sticks?
87
338000
3000
05:42
Good.
88
342000
1000
Cô có bật lửa trong túi quần đây.
Có một tổ ong bắt cày đằng kia.
05:47
We need more sticks, too.
89
347000
2000
Em lấy nó ra được mà.
Chắc cô có bật lửa trong đó đấy.
Em dùng bật lửa để nhóm lửa nhé.
05:56
I have a lighter in my pocket if you need one.
90
356000
2000
Kanzi rất thích lửa.
05:59
That's a wasps' nest.
91
359000
2000
Nó chưa từng nhóm lửa mà không cần tới bật lửa,
06:01
You can get it out.
92
361000
2000
nhưng nếu cậu chàng thấy ai đó làm mẫu thì có thể làm theo-
06:05
I hope I have a lighter.
93
365000
3000
có thể nhóm lửa mà không cần bật lửa.
06:08
You can use the lighter to start the fire.
94
368000
2000
Kanzi đang học cách giữ lửa khỏi tàn,
06:12
SS: So Kanzi is very interested in fire.
95
372000
2000
06:14
He doesn't do it yet without a lighter,
96
374000
3000
và cách sử dụng lửa
06:17
but I think if he saw someone do it, he might be able to do --
97
377000
4000
chỉ cần nhìn theo cách con người làm.
(Cười)
06:21
make a fire without a lighter.
98
381000
2000
06:25
He's learning about how to keep a fire going.
99
385000
2000
06:28
He's learning the uses for a fire,
100
388000
2000
Đây là cách một chú vượn Bonobo cười.
06:31
just by watching what we do with fire.
101
391000
3000
Âm thanh của sự vui thích.
Video: Vui đúng không?
06:34
(Laughter)
102
394000
2000
Em rất thích công việc này nhỉ.
Giờ đổ một ít nước vào ngọn lửa nhé. Em thấy can nước không?
06:43
This is a smile on the face of a Bonobo.
103
403000
2000
06:45
These are happy vocalizations.
104
405000
2000
Giỏi lắm.
06:47
Video: You're happy.
105
407000
2000
06:49
You're very happy about this part.
106
409000
2000
Cu cậu quên cả kéo khóa sau ba lô kìa.
06:51
You've got to put some water on the fire. You see the water?
107
411000
4000
Nó thích mang đồ từ nơi này qua nơi khác.
Video: Austin, em đang gọi "Austin" đấy à?
Nó đang gọi một chú vượn khác ở trung tâm, từ khoảng cách khá xa
07:00
Good job.
108
420000
2000
xa hơn người thường có thể nghe thấy.
07:03
SS: Forgot to zip up the back half of his backpack.
109
423000
3000
Đây là em gái của Kanzi.
Đây là lần đầu tiên nó thử lái xe.
07:07
But he likes to carry things from place to place.
110
427000
2000
07:10
Video: Austin, I hear you saying "Austin."
111
430000
2000
Video: Tạm biệt nhé.
07:12
SS: He talks to other Bonobos at the lab, long-distance,
112
432000
3000
(Cười)
07:15
farther than we can hear.
113
435000
2000
Nó nhấn được bàn đạp, nhưng lại không điều khiển được vô lăng.
07:18
This is his sister.
114
438000
2000
07:20
This is her first time to try to drive a golf cart.
115
440000
3000
Đổi từ bàn đạp lùi sang tiến rồi
07:25
Video: Goodbye.
116
445000
2000
nhưng chỉ bám lấy vô lăng chứ không xoay.
07:27
(Laughter)
117
447000
2000
(Cười)
07:29
SS: She's got the pedals down, but not the wheel.
118
449000
4000
Cũng như chúng ta, nó biết hình ảnh trong gương là chính mình
(Nhạc)
07:37
She switches from reverse to forward
119
457000
3000
07:40
and she holds onto the wheel, rather than turns it.
120
460000
2000
Nuôi dưỡng vượn Bonobo trong môi trường có cả vượn và người
07:42
(Laughter)
121
462000
3000
07:45
Like us, she knows that that individual in the mirror is her.
122
465000
5000
và ghi lại sự phát triển suốt 2 thập kỉ,
các nhà khoa học đã tìm ra môi trường văn hóa
07:50
(Music)
123
470000
4000
(Cười)
tác động ra sao suốt quá trình tiến hóa.
07:54
Video: Narrator: By raising Bonobos in a culture that is both Bonobo and human,
124
474000
5000
Tên của con vượn này là Nyota,
07:59
and documenting their development across two decades,
125
479000
4000
có nghĩa là ngôi sao trong tiếng Swahili.
(Nhạc)
08:03
scientists are exploring how cultural forces
126
483000
3000
08:06
(Laughter)
127
486000
1000
08:07
may have operated during human evolution.
128
487000
3000
08:12
His name is Nyota.
129
492000
2000
Panbanisha đang cố dùng kéo tỉa lông cho Nyota.
08:14
It means "star" in Swahili.
130
494000
2000
08:16
(Music)
131
496000
7000
Trong tự nhiên, vượn Bonobo có thói quen chải lông cho con con.
Panbanisha dùng kéo thay cho tay
08:26
Panbanisha is trying to give Nyota a haircut with a pair of scissors.
132
506000
5000
để làm việc này.
Rất ấn tượng.
08:32
In the wild, the parent Bonobo is known to groom its offspring.
133
512000
5000
08:37
Here Panbanisha uses scissors, instead of her hands,
134
517000
4000
Đôi tay chuyển động một cách khéo léo
mới thực hiện được động tác này.
08:41
to groom Nyota.
135
521000
2000
08:45
Very impressive.
136
525000
3000
08:51
Subtle maneuvering of the hands is required
137
531000
3000
Nyota cố bắt chước mẹ nó sử dụng kéo.
08:54
to perform delicate tasks like this.
138
534000
3000
Nhận ra nguy cơ Nyota có thể bị đau,
Panbanisha, như những người mẹ khác,
cẩn thận lôi chiếc kéo về.
09:06
Nyota tries to imitate Panbanisha by using the scissors himself.
139
546000
5000
09:13
Realizing that Nyota might get hurt,
140
553000
3000
09:16
Panbanisha, like any human mother,
141
556000
2000
09:18
carefully tugs to get the scissors back.
142
558000
4000
Kanzi giờ có thể cắt được da động vật dày.
Nó đang học cách chế tạo dụng cụ bằng đá.
Video: Kanzi giờ có thể tạo ra đồ dùng,
như tổ tiên loài người từng tạo ra
từ 2.5 triệu năm trước
bằng cách dùng hai hòn đá đập vào nhau.
09:37
He can now cut through tough animal hide.
143
577000
3000
Nó học được rằng, bằng cách dùng cả 2 tay
09:41
SS: Kanzi's learned to make stone tools.
144
581000
2000
và nện những hòn đá sượt qua nhau,
09:43
Video: Kanzi now makes his tools,
145
583000
1000
09:44
just as our ancestors may have made them,
146
584000
2000
nó có thể tạo ra những mảnh đá lớn và sắc hơn rất nhiều.
09:46
two-and-a-half million years ago --
147
586000
2000
09:48
by holding the rocks in both hands, to strike one against the other.
148
588000
5000
Kanzi chọn một mảnh đá nó nghĩ là đủ sắc.
09:53
He has learned that by using both hands
149
593000
3000
09:56
and aiming his glancing blows,
150
596000
2000
Rất khó để cắt tấm da dày này, cho dù có dùng dao.
09:58
he can make much larger, sharper flakes.
151
598000
4000
Viên đá Kanzi sử dụng cực kì sắc bén
10:02
Kanzi chooses a flake he thinks is sharp enough.
152
602000
3000
và rất lí tưởng để chế tạo dụng cụ, nhưng khó điều khiển,
đòi hỏi những kĩ năng thuần thục.
Viên đá của Kanzi lấy từ Gona, Ethiopia
10:10
The tough hide is difficult to cut, even with a knife.
153
610000
4000
tương tự loại đá được sử dụng bởi tổ tiên châu Phi của loài người
10:14
The rock that Kanzi is using is extremely hard
154
614000
3000
sống cách đây 2.5 triệu năm.
10:17
and ideal for stone tool making, but difficult to handle,
155
617000
4000
Đây là viên đá Kanzi dùng
10:21
requiring great skill.
156
621000
2000
10:23
Kanzi's rock is from Gona, Ethiopia
157
623000
2000
còn đây là những mảnh đá nó đã tạo ra.
10:25
and is identical to that used by our African ancestors
158
625000
4000
Những góc sắc và phẳng này giống như những lưỡi dao.
10:29
two-and-a-half million years ago.
159
629000
2000
Những dụng cụ tổ tiên chúng ta dùng
có những điểm tương đồng nổi bật so với của Kanzi.
10:34
These are the rocks Kanzi used
160
634000
3000
10:37
and these are the flakes he made.
161
637000
2000
10:39
The flat sharp edges are like knife blades.
162
639000
4000
10:44
Compare them to the tools our ancestors used;
163
644000
3000
Panbanisha đang chờ được đi dạo trong rừng
10:47
they bear a striking resemblance to Kanzi's.
164
647000
3000
Nó ngồi ngóng ra ngoài cửa sổ.
Đây nhé- tôi sẽ cho các bạn thấy những điều không ngờ tới.
Video: Đã mấy ngày liền, Pabanisha chưa được ra ngoài chơi.
11:00
Panbanisha is longing to go for a walk in the woods.
165
660000
3000
11:03
She keeps staring out the window.
166
663000
3000
Tôi vẫn thường nói về ngôn ngữ.
Video: Rồi Panbanisha làm một hành động bất ngờ.
11:08
SS: This is -- let me show you something we didn't think they would do.
167
668000
3000
Nhưng vì lời khuyên đừng làm những việc thông thường
11:11
Video: For several days now, Panbanisha has not been outside.
168
671000
5000
những chú vượn này cũng có ngôn ngữ.
Đó là ngôn ngữ tượng hình.
Nó lấy một mẩu phấn
và bắt đầu viết gì đó lên sàn.
11:17
SS: I normally talk about language.
169
677000
2000
Nó đang viết gì thế?
11:19
Video: Then Panbanisha does something unexpected.
170
679000
3000
11:22
SS: But since I'm advised not to do what I normally do,
171
682000
3000
11:25
I haven't told you that these apes have language.
172
685000
2000
Nó cũng nói được bằng ngôn ngữ của mình.
11:27
It's a geometric language.
173
687000
2000
11:29
Video: She takes a piece of chalk
174
689000
1000
11:30
and begins writing something on the floor.
175
690000
2000
Giờ nó tới gần tiến sĩ Sue, và bắt đầu viết lại.
11:32
What is she writing?
176
692000
2000
Trên bàn phím này có những biểu tượng
(Nhạc)
Chúng đọc tên khi nó chạm vào.
Panbanisha đang nói với tiến sĩ Sue về nơi nó muốn tới.
11:40
SS: She's also saying the name of that, with her voice.
177
700000
4000
"A frame" tượng trưng cho chiếc lều ở trong rừng.
11:44
Video: Now she comes up to Dr. Sue and starts writing again.
178
704000
3000
Đây là kí tự Panbanisha viết ra so với biểu tượng trên bảng điều khiển.
11:47
SS: These are her symbols on her keyboard.
179
707000
3000
11:50
(Music)
180
710000
1000
11:51
They speak when she touches them.
181
711000
2000
11:53
Video: Panbanisha is communicating to Dr. Sue where she wants to go.
182
713000
3000
11:56
"A frame" represents a hut in the woods.
183
716000
4000
12:00
Compare the chalk writing with the lexigram on the keyboard.
184
720000
4000
Nó bắt đầu viết những kí tự trên nền nhà.
Tốt đấy. Đẹp lắm, Panbanisha.
Ban đầu chúng tôi không nhận ra nó đang làm gì,
cho tới khi chúng tôi đứng lùi lại, quan sát và xoay kí tự đó.
12:14
Panbanisha began writing the lexigrams on the forest floor.
185
734000
4000
Kí tự này biểu thị một địa điểm trong rừng.
Nét cong này rất giống kí tự gốc.
12:20
SS (video): Very nice. Beautiful, Panbanisha.
186
740000
4000
12:24
SS: At first we didn't really realize what she was doing,
187
744000
3000
Biểu tượng tiếp theo Panbanisha viết ra là "vòng cổ"
12:27
until we stood back and looked at it and rotated it.
188
747000
3000
biểu thị chiếc vòng Panbanisha phải đeo mỗi khi ra ngoài chơi.
12:30
Video: This lexigram also refers to a place in the woods.
189
750000
2000
12:32
The curved line is very similar to the lexigram.
190
752000
4000
Đấy là một quy định của trung tâm.
Biểu tượng này không rõ ràng như những cái khác,
12:39
The next symbol Panbanisha writes represents "collar."
191
759000
4000
nhưng có thể thấy Panbanisha đang cố thể hiện một nét cong
12:43
It indicates the collar that Panbanisha must wear when she goes out.
192
763000
4000
và vài đường thẳng.
Các nhà nghiên cứu bắt đầu ghi lại những lời của Panbanisha
12:47
SS: That's an institutional requirement.
193
767000
2000
12:50
Video: This symbol is not as clear as the others,
194
770000
3000
thể hiện bằng các kí tự viết bằng phấn trắng trên sàn.
12:53
but one can see Panbanisha is trying to produce a curved line
195
773000
5000
Panbanisha quan sát
và nhanh chóng viết theo.
12:58
and several straight lines.
196
778000
2000
13:00
Researchers began to record what Panbanisha said,
197
780000
4000
Khả năng của vượn Bonobo gây kinh ngạc cho các nhà khoa học trên thế giới.
13:04
by writing lexigrams on the floor with chalk.
198
784000
4000
Làm sao chúng có thể phát triển đến vậy?
Chúng tôi tìm ra điều quan trọng nhất
13:08
Panbanisha watched.
199
788000
2000
cho phép vượn Bonobo hiểu ngôn ngữ không phải qua dạy dỗ.
13:10
Soon she began to write as well.
200
790000
3000
Đơn giản là cứ sử dụng ngôn ngữ với chúng,
13:14
The Bonobo's abilities have stunned scientists around the world.
201
794000
4000
vì động lực tiếp thu ngôn ngữ
13:18
How did they develop?
202
798000
2000
là để hiểu những người thân xung quanh đang nói gì với mình.
13:20
SS (video): We found that the most important thing
203
800000
2000
13:22
for permitting Bonobos to acquire language is not to teach them.
204
802000
5000
Một khi đã có khả năng hiểu điều đó,
việc sử dụng ngôn ngữ
13:27
It's simply to use language around them,
205
807000
3000
sẽ phát triển tự nhiên không gò bó.
13:30
because the driving force in language acquisition
206
810000
3000
13:33
is to understand what others, that are important to you, are saying to you.
207
813000
5000
Chúng tôi muốn tạo ra một môi trường mà trong đó
vượn Bonobo, như các cá thể khác mà chúng tương tác cùng
13:38
Once you have that capacity,
208
818000
2000
13:40
the ability to produce language
209
820000
3000
chúng tôi muốn tạo ra một nơi để chúng được vui vẻ
13:43
comes rather naturally and rather freely.
210
823000
4000
một nơi mà mọi sinh vật xung quanh
đều có ý nghĩa với chúng.
13:47
So we want to create an environment in which Bonobos,
211
827000
3000
13:50
like all of the individuals with whom they are interacting --
212
830000
4000
Môi trường nơi đây bộc lộ những khả năng không ngờ tới
của Kanzi và Panbanisha.
13:54
we want to create an environment in which they have fun,
213
834000
3000
13:57
and an environment in which the others
214
837000
2000
13:59
are meaningful individuals for them.
215
839000
3000
Panbanisha đang thích thú chơi đùa với chiếc đàn harmonica.
14:04
Narrator: This environment brings out unexpected potential
216
844000
3000
14:07
in Kanzi and Panbanisha.
217
847000
3000
và Nyota giờ đã được một tuổi, giành lấy cây đàn.
Nó sốt sắng ngó vào miệng mẹ nó.
Chắc nó đang tìm xem âm thanh đến từ đâu.
14:17
Panbanisha is enjoying playing her harmonica,
218
857000
4000
Tiến sĩ Sue nghĩ rằng cần để trí tò mò phát triển.
14:21
until Nyota, now one year old, steals it.
219
861000
4000
14:25
Then he peers eagerly into his mother's mouth.
220
865000
4000
14:29
Is he looking for where the sound came from?
221
869000
2000
14:32
Dr. Sue thinks it's important to allow such curiosity to flourish.
222
872000
4000
Lần này Panbanisha đang chơi một chiếc đàn piano điện tử.
Nó không bị buộc phải học chơi đàn
mà do trông thấy một nhà nghiên cứu chơi và muốn học theo.
14:47
This time Panbanisha is playing the electric piano.
223
887000
3000
14:50
She wasn't forced to learn the piano;
224
890000
3000
14:53
she saw a researcher play the instrument and took an interest.
225
893000
4000
Đánh đi nào. Đánh đi. Cô đang nghe đây.
Gõ lại đoạn thật nhanh vừa rồi nào. Đúng rồi, đoạn đó đấy.
Kanzi đang chơi đàn phiến gỗ.
Nó hăng hãi gõ bằng cả hai tay đệm theo giọng hát của tiến sĩ Sue.
15:25
Researcher: Go ahead. Go ahead. I'm listening.
226
925000
2000
15:29
Do that real fast part that you did. Yeah, that part.
227
929000
3000
Kanzi và Panbanisha
đều được kích thích trong môi trường vui nhộn này
càng khuyến khích sự hình thành của những năng lực văn hóa này.
15:36
Narrator: Kanzi plays the xylophone;
228
936000
2000
15:38
using both hands he enthusiastically accompanies Dr. Sue's singing.
229
938000
5000
(Cười)
15:44
Kanzi and Panbanisha
230
944000
1000
15:45
are stimulated by this fun-filled environment,
231
945000
3000
15:48
which promotes the emergence of these cultural capabilities.
232
948000
4000
Ok, giờ đuổi theo bọn quái vật nào. Bắt lấy chúng.
Ăn cả mấy quả cherry nữa nhé.
15:56
(Laughter)
233
956000
2000
Cẩn thận, giờ phải tránh bọn chúng ra.
Lại đuổi theo được rồi, đuổi theo chúng đi.
16:06
Researcher: OK, now get the monsters. Get them.
234
966000
3000
16:09
Take the cherries too.
235
969000
2000
Giờ phải tránh ra nhé. Tránh đi.
16:12
Now watch out, stay away from them now.
236
972000
3000
Chạy đi nào. Chạy mau.
Giờ mình đuổi theo được rồi. Bắt chúng đi.
16:16
Now you can chase them again. Time to chase them.
237
976000
3000
Ôi không!
16:23
Now you have to stay away. Get away.
238
983000
3000
Kanzi giỏi quá. Rất giỏi. Cảm ơn em nhé.
16:26
Run away. Run.
239
986000
3000
16:29
Now we can chase them again. Go get them.
240
989000
4000
Không một ai, vượn Bonobo hay con người, có thể tưởng tượng được điều này.
16:35
Oh no!
241
995000
1000
16:37
Good Kanzi. Very good. Thank you so much.
242
997000
3000
Chúng ta có một một trường đa chủng loài, mà chúng tôi gọi là "văn hóa người-vượn".
16:44
Narrator: None of us, Bonobo or human, can possibly even imagine?
243
1004000
7000
Chúng tôi học cách sống của chúng.
Chúng tôi học các giao tiếp với chúng
bằng những giọng rít rất chói tai.
Chúng tôi hiểu rằng chúng cũng có ngôn ngữ của riêng mình trong tự nhiên.
16:57
SS: So we have a bi-species environment, we call it a "panhomoculture."
244
1017000
7000
Chúng đang học cách để sống như con người.
Chúng tôi tin rằng điều quyết định ở đây không phải sinh học, mà là văn hóa.
17:04
We're learning how to become like them.
245
1024000
2000
Vậy nên, chúng ta cùng chia sẻ những công cụ, công nghệ và ngôn ngữ
17:06
We're learning how to communicate with them,
246
1026000
2000
17:08
in really high-pitched tones.
247
1028000
2000
với những giống loài khác.
17:10
We're learning that they probably have a language in the wild.
248
1030000
4000
Cảm ơn các bạn!
17:14
And they're learning to become like us.
249
1034000
2000
17:16
Because we believe that it's not biology; it's culture.
250
1036000
3000
17:19
So we're sharing tools and technology and language
251
1039000
4000
17:23
with another species.
252
1043000
2000
17:25
Thank you.
253
1045000
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7