How to get back to work after a career break | Carol Fishman Cohen

217,564 views ・ 2016-04-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong An Nguyen Reviewer: Hoa Ho
00:14
People returning to work after a career break:
0
14280
3536
Những người trở lại làm việc sau một khoảng thời gian nghỉ việc:
00:17
I call them relaunchers.
1
17840
2176
tôi gọi họ là "những người trở lại".
00:20
These are people who have taken career breaks for elder care,
2
20039
3857
Đây là những con người đã nghỉ việc bởi chăm sóc cho người lớn tuổi,
00:23
for childcare reasons,
3
23920
1816
một vài lí do nào đó về con cái,
00:25
pursuing a personal interest
4
25760
1696
hay theo đuổi một ý thích cá nhân,
00:27
or a personal health issue.
5
27480
2200
hoặc là vấn đề sức khỏe.
00:30
Closely related are career transitioners of all kinds:
6
30160
3376
Liên quan chặt chẽ đó là những người chuyển đổi nghề nghiệp:
00:33
veterans, military spouses,
7
33560
2336
cựu chiến binh, các cặp vợ chồng quân nhân,
00:35
retirees coming out of retirement
8
35920
2416
những người sắp về hưu
00:38
or repatriating expats.
9
38360
1720
hay những người hồi hương.
00:41
Returning to work after a career break is hard
10
41760
2935
Trở lại làm việc sau một thời gian nghỉ là rất khó khăn
00:44
because of a disconnect between the employers
11
44720
3016
bởi vì sự mất kết nối giữa các nhà tuyển dụng
00:47
and the relaunchers.
12
47760
1896
và "người trở lại".
00:49
Employers can view hiring people with a gap on their resume
13
49680
3976
Nhà tuyển dụng có thể coi việc nhận những người có khoảng nghỉ trên lý lịch
00:53
as a high-risk proposition,
14
53680
2096
như một việc làm có tính rủi ro cao,
00:55
and individuals on career break can have doubts about their abilities
15
55800
3856
và các cá nhân có sự nghiệp gián đoạn sẽ nghi ngờ chính thực lực của họ
00:59
to relaunch their careers,
16
59680
1576
khi trở lại làm việc,
01:01
especially if they've been out for a long time.
17
61280
2320
đặc biệt là khi họ đã nghỉ quá lâu.
01:04
This disconnect is a problem that I'm trying to help solve.
18
64320
4760
Sự mất kết nối này là vấn đề mà hiện tôi đang cố gắng để khắc phục.
01:09
Now, successful relaunchers are everywhere and in every field.
19
69640
4520
Bây giờ, những "người trở lại" đã thành công ở mọi nơi và nhiều lĩnh vực.
01:14
This is Sami Kafala.
20
74680
1736
Đó là Sami Kafala.
01:16
He's a nuclear physicist in the UK
21
76440
2736
Anh ấy là một nhà vật lí hạt nhân ở Anh
01:19
who took a five-year career break to be home with his five children.
22
79200
3920
người đã nghỉ 5 năm để chăm sóc 5 đứa trẻ của anh ấy.
01:24
The Singapore press recently wrote about nurses returning to work
23
84160
3936
Báo chí Singapore gần đây có viết về những y tá trở lại làm việc
01:28
after long career breaks.
24
88120
2056
sau một thời gian nghỉ dài.
01:30
And speaking of long career breaks,
25
90200
2016
Nói về khoảng nghỉ dài trong sự nghiệp,
01:32
this is Mimi Kahn.
26
92240
1280
đây là Mimi Kaln.
01:34
She's a social worker in Orange County, California,
27
94120
3176
Cô ấy là 1 nhân viên hoạt động xã hội ở Orange County, California,
01:37
who returned to work in a social services organization
28
97320
3336
người đã trở lại làm việc cho tổ chức phục vụ xã hội
01:40
after a 25-year career break.
29
100680
2776
sau 25 năm nghỉ việc.
01:43
That's the longest career break that I'm aware of.
30
103480
2360
Đây là khoảng nghỉ trong nghề lâu nhất tôi gặp.
01:46
Supreme Court Justice Sandra Day O'Connor
31
106280
2536
Thẩm phán Tòa án tối cao Sandra Day O'Connor
01:48
took a five-year career break early in her career.
32
108840
2840
đã nghỉ 5 năm đầu trong sự nghiệp của cô.
01:52
And this is Tracy Shapiro, who took a 13-year career break.
33
112720
4200
Và đây, Tracy Shapiro, người đã nghỉ 13 năm.
01:57
Tracy answered a call for essays by the Today Show
34
117400
3936
Tracy đã trả lời cho một bài luận của Today Show
02:01
from people who were trying to return to work
35
121360
2416
về việc những người muốn trở lại làm việc
02:03
but having a difficult time of it.
36
123800
1840
đã có một quãng thời gian khó khăn.
02:06
Tracy wrote in that she was a mom of five who loved her time at home,
37
126160
4456
Tracy viết rằng: cô là một bà mẹ của 5 đứa trẻ chúng luôn ao ước cô sẽ ở nhà với chúng,
02:10
but she had gone through a divorce and needed to return to work,
38
130640
3536
nhưng giờ đây cô đã li dị và cần trở lại làm việc,
02:14
plus she really wanted to bring work back into her life
39
134200
2936
cùng với đó, cô muốn đưa công việc trở lại cuộc sống
02:17
because she loved working.
40
137160
1640
vì sự yêu thích.
02:19
Tracy was doing what so many of us do
41
139520
2576
Tracy đã làm những việc mà chúng ta thường làm
02:22
when we feel like we've put in a good day in the job search.
42
142120
3736
như là tìm kiếm công việc phù hợp vào một ngày đẹp trời.
02:25
She was looking for a finance or accounting role,
43
145880
2976
Cô ấy tìm kiếm các công việc tài chính hay kế toán,
02:28
and she had just spent the last nine months
44
148880
2696
và mất khoảng 9 tháng
02:31
very diligently researching companies online
45
151600
3296
kiên nhẫn tìm kiếm các công ty trực tuyến
02:34
and applying for jobs with no results.
46
154920
2760
và nộp hồ sơ nhưng chẳng hề có hồi âm nào.
02:38
I met Tracy in June of 2011,
47
158120
3736
Tôi gặp Tracy vào tháng 6 năm 2011,
02:41
when the Today Show asked me if I could work with her
48
161880
3536
khi mà Today Show có đề nghị tôi gặp cô ấy
02:45
to see if I could help her turn things around.
49
165440
2160
để có thể hỗ trợ nếu cần.
02:48
The first thing I told Tracy was she had to get out of the house.
50
168160
3456
Điều đầu tiên mà tôi nói với Tracy là hãy ra khỏi nhà.
02:51
I told her she had to go public with her job search
51
171640
2736
Tôi nói cô ấy phải đến những nơi công cộng
02:54
and tell everyone she knew about her interest in returning to work.
52
174400
3840
và nói với mọi người cô ấy biết về ý thích muốn trở lại làm việc của mình.
02:58
I also told her, "You are going to have a lot of conversations
53
178680
3776
Tôi nói với cô ấy: "Cô sẽ phải có rất nhiều cuộc hội thoại
03:02
that don't go anywhere.
54
182480
1576
chẳng đi đến đâu.
03:04
Expect that, and don't be discouraged by it.
55
184080
3256
Hãy hi vọng, đừng nản chí bởi điều đó.
03:07
There will be a handful
56
187360
1576
Rồi sẽ có một số ít
03:08
that ultimately lead to a job opportunity."
57
188960
2840
dẫn cô đến một cơ hội việc làm. "
03:12
I'll tell you what happened with Tracy in a little bit,
58
192680
2616
Tôi sẽ kể cho các bạn nghe điều xảy ra với Tracy lát nữa
03:15
but I want to share with you a discovery that I made
59
195320
2429
vì tôi muốn chia sẻ với bạn về phát hiện của tôi
03:17
when I was returning to work
60
197773
1723
khi tôi trở lại làm việc
03:19
after my own career break of 11 years out of the full-time workforce.
61
199520
4096
sau 11 năm hoàn toàn thoát khỏi công việc toàn thời gian.
03:23
And that is, that people's view of you is frozen in time.
62
203640
5240
Điều đó nghĩa là, nhận định của mọi người về bạn sẽ dừng ở thời khắc đó.
03:29
What I mean by this is, when you start to get in touch with people
63
209320
3656
Ý của tôi là, khi bạn bắt đầu liên lạc trở lại với mọi người,
03:33
and you get back in touch with those people from the past,
64
213000
2736
và bắt chuyện với những người cũ,
03:35
the people with whom you worked or went to school,
65
215760
3256
đồng nghiệp, hay bạn bè ở trường học,
03:39
they are going to remember you as you were
66
219040
2736
họ sẽ nhớ về bạn vào thời điểm
03:41
before your career break.
67
221800
1816
trước khi bạn nghỉ việc.
03:43
And that's even if your sense of self has diminished over time,
68
223640
3496
Thậm chí rằng cảm quan của bạn có giảm đi theo thời gian,
03:47
as happens with so many of us
69
227160
2096
điều xảy ra với rất nhiều người
03:49
the farther removed we are from our professional identities.
70
229280
3896
sẽ làm mất dần đi phong cách chuyên nghiệp của bạn.
03:53
So for example, you might think of yourself
71
233200
2696
Thử nghĩ xem, bạn cho là bạn
03:55
as someone who looks like this.
72
235920
1480
như một ai đó như thế này.
03:57
This is me, crazy after a day of driving around in my minivan.
73
237800
4296
Đây là tôi, điên cuồng sau một ngày lái chiếc van nhỏ vòng quanh.
04:02
Or here I am in the kitchen.
74
242120
2200
Hay là tôi đang ở trong bếp.
04:04
But those people from the past,
75
244760
2536
Nhưng những con người trong quá khứ,
04:07
they don't know about any of this.
76
247320
2216
họ không hề hay biết về những điều này.
04:09
They only remember you as you were,
77
249560
2536
Họ chỉ nhớ về bạn của quá khứ,
04:12
and it's a great confidence boost to be back in touch with these people
78
252120
4176
điều này giúp bạn có thể tự tin để liên lạc trở lại với họ
04:16
and hear their enthusiasm about your interest in returning to work.
79
256320
3640
và nghe sự bất ngờ của họ khi bạn bày tỏ nguyện vọng trở lại làm việc.
04:21
There's one more thing I remember vividly from my own career break.
80
261440
4096
Có một điều nữ mà tôi ấn tượng sâu sắc khi tôi nghỉ việc.
04:25
And that was that I hardly kept up with the business news.
81
265560
3375
Đó là sự khó khăn để tôi có thể bắt kịp các thông tin kinh tế.
04:28
My background is in finance,
82
268959
1617
Tôi học về tài chính,
04:30
and I hardly kept up with any news
83
270600
2416
và tôi đã rất khó khăn để nắm bắt tin tức
04:33
when I was home caring for my four young children.
84
273040
2936
khi ở nhà chăm sóc 4 đứa trẻ.
04:36
So I was afraid I'd go into an interview
85
276000
3376
Tôi rất lo sợ lúc phỏng vấn
04:39
and start talking about a company that didn't exist anymore.
86
279400
3360
và đã đề cập đến một công ty đã chẳng hề tồn tại nữa.
04:43
So I had to resubscribe to the Wall Street Journal
87
283200
3536
Thế là tôi phải theo dõi trở lại tạp chí Wall Street
04:46
and read it for a good six months cover to cover before I felt
88
286760
3456
và đọc đi đọc lại nó trong 6 tháng cho đến khi tôi thấy
04:50
like I had a handle on what was going on in the business world again.
89
290240
3920
bản thân mình hiểu được chuyện gì đang diễn ra xung quanh.
04:55
I believe relaunchers are a gem of the workforce,
90
295880
3656
Tôi tin là "những người trở lại" là những "viên ngọc" của nguồn lao động,
04:59
and here's why.
91
299560
1736
và đây là lí do.
05:01
Think about our life stage:
92
301320
1816
Hãy nghĩ về những cung bậc cuộc sống:
05:03
for those of us who took career breaks for childcare reasons,
93
303160
3656
với những người trong chúng ta đã nghỉ việc để chăm sóc con cái,
05:06
we have fewer or no maternity leaves.
94
306840
1976
chúng ta có ít hoặc không nghỉ sinh
05:08
We did that already.
95
308840
1496
Vì ta đã thực hiện nó rồi.
05:10
We have fewer spousal or partner job relocations.
96
310360
3336
Chúng ta cũng có ít hơn khả năng sẽ chuyển việc.
05:13
We're in a more settled time of life.
97
313720
2456
Bởi ta đang ở thời gian ổn định của cuộc đời.
05:16
We have great work experience.
98
316200
1816
Chúng ta có nhiều kinh nghiệm hơn.
05:18
We have a more mature perspective.
99
318040
2016
Chúng ta có nhận thức chững chạc hơn.
05:20
We're not trying to find ourselves at an employer's expense.
100
320080
3576
Chúng ta cố gắng để chứng tỏ bản thân có giá trị trước nhà tuyển dụng.
05:23
Plus we have an energy, an enthusiasm about returning to work
101
323680
4216
Cùng với việc ta có năng lực, nhiệt huyết để trở lại làm việc
05:27
precisely because we've been away from it for a while.
102
327920
2920
bởi đã xa nó quá lâu.
05:31
On the flip side, I speak with employers,
103
331600
2616
Ngược lại, khi tôi nói chuyện với các nhà tuyển dụng,
05:34
and here are two concerns that employers have
104
334240
2536
và có hai điều mà họ lo ngại
05:36
about hiring relaunchers.
105
336800
1896
về việc tuyển "những người trở lại".
05:38
The first one is, employers are worried that relaunchers
106
338720
3056
Thứ nhất, họ rất e ngại việc "những người trở lại"
05:41
are technologically obsolete.
107
341800
2040
sẽ mù tịt về công nghệ.
05:44
Now, I can tell you,
108
344400
1256
Giờ đây, tôi có thể nói,
05:45
having been technologically obsolete myself at one point,
109
345680
3576
việc mù công nghệ đối với tôi,
05:49
that it's a temporary condition.
110
349280
1680
chỉ là một tình trạng tạm thời.
05:51
I had done my financial analysis so long ago that I used Lotus 1-2-3.
111
351520
6136
Tôi ngày trước đã từng phân tích tài chính sử dụng Lotus 1 - 2 - 3.
05:57
I don't know if anyone can even remember back that far,
112
357680
2936
Tôi không biết có ai nhớ về nó không,
06:00
but I had to relearn it on Excel.
113
360640
2216
nhưng tôi đã phải học lại Excel.
06:02
It actually wasn't that hard. A lot of the commands are the same.
114
362880
3080
Nó thật ra không quá khó. Có rất nhiều câu lệnh là như nhau.
06:06
I found PowerPoint much more challenging,
115
366600
2216
Powerpoint đối với tôi là một thử thách
06:08
but now I use PowerPoint all the time.
116
368840
2160
nhưng giờ đây tôi dùng Powerpoint mọi lúc.
06:11
I tell relaunchers that employers expect them to come to the table
117
371960
4656
Tôi nói với "những người trở lại" rằng nhà tuyển dụng hi vọng họ tới phỏng vấn
06:16
with a working knowledge of basic office management software.
118
376640
3496
với nền tảng kiến thức về các phần mềm quản lí văn phòng cơ bản.
06:20
And if they're not up to speed,
119
380160
1736
Và nếu họ không bắt kịp tin tức,
06:21
then it's their responsibility to get there.
120
381920
2376
thì đó là trách nhiệm của họ phải làm như thế.
06:24
And they do.
121
384320
1200
Và thật vậy.
06:25
The second area of concern that employers have about relaunchers
122
385960
3616
Điều thứ hai mà các nhà tuyển dụng lo lắng về "những người trở lại"
06:29
is they're worried that relaunchers don't know what they want to do.
123
389600
3200
đó chính là sự lo lắng về việc họ không biết chính xách họ muốn gì.
06:33
I tell relaunchers that they need to do the hard work
124
393440
3216
Tôi đã bảo "những người trở lại" cần phải làm những việc khó khăn,
06:36
to figure out whether their interests and skills have changed
125
396680
3496
để phát hiện ra liệu sở thích và kĩ năng của nọ đã thay đổi
06:40
or have not changed
126
400200
1576
hay không
06:41
while they have been on career break.
127
401800
1816
khi họ nghỉ việc.
06:43
That's not the employer's job.
128
403640
2256
Đó không phải là việc của nhà tuyển dụng.
06:45
It's the relauncher's responsibility to demonstrate to the employer
129
405920
4576
Đó là trách nhiệm của "những người trở lại" để trình bày với nhà tuyển dụng
06:50
where they can add the most value.
130
410520
1920
về khả năng và giá trị cao nhất của họ.
06:54
Back in 2010 I started noticing something.
131
414560
3280
Trở lại năm 2010 khi tôi bắt đầu chú ý về 1 thứ gì đó.
06:58
I had been tracking return to work programs since 2008,
132
418400
4136
Tôi đã theo dõi trở lại các chương trình làm việc từ năm 2008,
07:02
and in 2010, I started noticing
133
422560
3296
và vào 2010, tôi để ý rằng
07:05
the use of a short-term paid work opportunity,
134
425880
3896
việc sử dụng cơ hội việc làm có lương ngắn hạn,
07:09
whether it was called an internship or not,
135
429800
2456
và nó có gọi là thực tập hay không,
07:12
but an internship-like experience,
136
432280
2336
nhưng nó đưa ta đến các trải nghiệm như thực tập,
07:14
as a way for professionals to return to work.
137
434640
3136
là một cách để những chuyên gia trở lại làm việc.
07:17
I saw Goldman Sachs and Sara Lee
138
437800
2776
Tôi đã thấy Goldman Sachs và Sara Lee
07:20
start corporate reentry internship programs.
139
440600
3296
bắt đầu hợp tác trong việc bắt đầu lại với chương trình thực tập.
07:23
I saw a returning engineer, a nontraditional reentry candidate,
140
443920
4440
Tôi gặp một kĩ sư trở lại làm việc, 1 ứng viên không truyền thống,
07:29
apply for an entry-level internship program in the military,
141
449120
3816
nộp hồ sơ cho chương trình thực tập trong quân đội,
07:32
and then get a permanent job afterward.
142
452960
2360
và sau đó nhận được công việc cố định.
07:35
I saw two universities integrate internships
143
455880
3696
Tôi đã thấy 2 trường đại học kết hợp thực tập sinh
07:39
into mid-career executive education programs.
144
459600
3040
vào chương trình điều hành giáo dục.
07:43
So I wrote a report about what I was seeing,
145
463200
2816
Thế nên tôi viết một bản báo cáo về những điều tôi thấy,
07:46
and it became this article for Harvard Business Review
146
466040
2976
và nó trở thành một bài báo ở Harvard Business Review
07:49
called "The 40-Year-Old Intern."
147
469040
1896
tên: "Thực tập viên tuổi 40".
07:50
I have to thank the editors there for that title,
148
470960
2616
Tôi đã cảm ơn biên tập viên về tựa đề đó,
07:53
and also for this artwork
149
473600
1376
và đồng thời về sự minh họa
07:55
where you can see the 40-year-old intern in the midst of all the college interns.
150
475000
4336
khi bạn có thể thấy được một người 40 tuổi giữa các thực tập sinh đại học.
07:59
And then, courtesy of Fox Business News,
151
479360
3176
Và sau đó, sự nhã nhặn của tờ báo Fox Business,
08:02
they called the concept "The 50-Year-Old Intern."
152
482560
3176
đã gọi ý này là: "Thực tập sinh tuổi 50."
08:05
(Laughter)
153
485760
3816
(Cười).
08:09
So five of the biggest financial services companies
154
489600
3856
Có 5 trong số những công ty dịch vụ tài chính lớn nhất
08:13
have reentry internship programs for returning finance professionals.
155
493480
4136
có chương trình thực tập cho các nhân viên trở lại làm việc.
08:17
And at this point, hundreds of people have participated.
156
497640
3296
Điều này đã thu hút hàng trăm người tham gia.
08:20
These internships are paid,
157
500960
1776
Chương trình này được trả lương,
08:22
and the people who move on to permanent roles
158
502760
2736
và mọi người có thể có được hợp đồng lâu dài
08:25
are commanding competitive salaries.
159
505520
2680
và yêu cầu một mức lương cạnh tranh.
08:28
And now, seven of the biggest engineering companies
160
508680
3456
Và giờ đây, 7 trong số các công ty kỹ thuật lớn nhất
08:32
are piloting reentry internship programs for returning engineers
161
512160
4296
đang thử nghiệm chương trình thực tập cho những kĩ sư muốn làm việc lại
08:36
as part of an initiative with the Society of Women Engineers.
162
516480
3720
với chủ trương của Đoàn thể xã hội kĩ sư nữ.
08:41
Now, why are companies embracing the reentry internship?
163
521560
3840
Lúc này, tại sao các công ty lại tổ chức chương trình thực tập như vậy?
08:46
Because the internship allows the employer
164
526440
2976
Bởi vì điều này cho phép nhà tuyển dụng
08:49
to base their hiring decision on an actual work sample
165
529440
4016
đưa ra quyết định cuối cùng dựa trên kết quả làm việc thực tế
08:53
instead of a series of interviews,
166
533480
2055
thay vì chỉ qua phỏng vấn,
08:55
and the employer does not have to make that permanent hiring decision
167
535559
3737
và nhà tuyển dụng không nhất thiết phải đưa ra quyết định thuê
08:59
until the internship period is over.
168
539320
2800
cho đến khi kì thực tập kết thúc.
09:02
This testing out period removes the perceived risk
169
542640
3896
Đây là cách để phát hiện ra những rủi ro liệu có được cải thiện
09:06
that some managers attach to hiring relaunchers,
170
546560
3576
để các lãnh đạo có thể đồng ý tiếp nhận "những người trở lại",
09:10
and they are attracting excellent candidates
171
550160
2656
và họ được thu hút bởi những ứng viên xuất sắc
09:12
who are turning into great hires.
172
552840
1840
những người sẽ được tuyển dụng.
09:15
Think about how far we have come.
173
555240
1960
Hãy nghĩ về chúng ta đã đi xa ra sao.
09:17
Before this, most employers were not interested
174
557560
2976
Trước đó, rất nhiều nhà tuyển dụng không mấy thích thú
09:20
in engaging with relaunchers at all.
175
560560
2336
để thuê "những người trở lại".
09:22
But now, not only are programs being developed
176
562920
3496
Nhưng bây giờ, không chỉ các chương trình được phát triển
09:26
specifically with relaunchers in mind,
177
566440
2536
thích hợp cho đối tượng này,
09:29
but you can't even apply for these programs
178
569000
2496
mà bạn thậm chí không thể nộp đơn cho chúng,
09:31
unless you have a gap on your résumé.
179
571520
2680
nếu bạn không có một khoảng nghỉ trong lý lịch.
09:34
This is the mark of real change,
180
574840
2096
Đây là một dấu ấn của sự thay đổi thực sự,
09:36
of true institutional shift,
181
576960
2256
để thay đổi phù hợp với các thể chế,
09:39
because if we can solve this problem for relaunchers,
182
579240
3536
bởi nếu chúng ta giải quyết được vấn đề của "những người trở lại",
09:42
we can solve it for other career transitioners too.
183
582800
3296
ta hoàn toàn có thể giải quyết tình trạng của những người chuyển nghề.
09:46
In fact, an employer just told me
184
586120
1936
Thật ra, một nhà tuyển dụng nói với tôi
09:48
that their veterans return to work program
185
588080
2496
những cựu binh trở lại làm việc
09:50
is based on their reentry internship program.
186
590600
3376
được dựa trên những chương trình thực tập.
09:54
And there's no reason why there can't be a retiree internship program.
187
594000
5016
Và không có lí do gì không có chương trình thực tập cho người nghỉ hưu.
09:59
Different pool, same concept.
188
599040
2480
Phạm trù khác, với chung một mẫu hình.
10:02
So let me tell you what happened with Tracy Shapiro.
189
602400
2456
Vậy, để tôi kể bạn nghe chuyện đã xảy ra với Tracy Shapiro.
10:04
Remember that she had to tell everyone she knew
190
604880
2576
Cô ấy đã nghe lời tôi và nói với mọi người cô ấy biết
10:07
about her interest in returning to work.
191
607480
2000
về mong muốn làm việc trở lại của cô ấy.
10:09
Well, one critical conversation with another parent in her community
192
609800
4176
Và rồi, một cuộc hội thoại nghiêm túc với một phụ huynh khác mà cô ấy quen
10:14
led to a job offer for Tracy,
193
614000
2096
đã đưa đến cho Tracy 1 cơ hội việc làm,
10:16
and it was an accounting job in a finance department.
194
616120
2776
và đó là công việc kiểm toán trong một phòng tài chính.
10:18
But it was a temp job.
195
618920
1320
Nhưng đó chỉ là tạm thời.
10:20
The company told her there was a possibility
196
620800
2456
Công ty bảo cô ấy rằng vẫn có khả năng
10:23
it could turn into something more, but no guarantees.
197
623280
3536
công việc này sẽ tiến xa hơn, nhưng không có gì đảm bảo.
10:26
This was in the fall of 2011.
198
626840
2360
Đó là vào mùa thu 2011.
10:29
Tracy loved this company, and she loved the people
199
629720
3016
Tracy yêu công ty đó, yêu những con người
10:32
and the office was less than 10 minutes from her house.
200
632760
3056
và khoảng cách từ nhà cô đến văn phòng chỉ có 10 phút.
10:35
So even though she had a second job offer
201
635840
2216
Mặc dù cô ấy đã có một công việc thứ hai
10:38
at another company for a permanent full-time role,
202
638080
2896
tại một công ty khác với công việc toàn thời gian,
10:41
she decided to take her chances with this internship
203
641000
3216
nhưng cô ấy vẫn chấp nhận nắm bắt cơ hội với chương trình thực tập
10:44
and hope for the best.
204
644240
1760
và hi vọng cho những điều tốt nhất.
10:47
Well, she ended up blowing away all of their expectations,
205
647320
3056
Rồi, cô ấy đã đi xa hơn cả mong đợi,
10:50
and the company not only made her a permanent offer
206
650400
2496
công ty không chỉ đưa ra một hợp đồng dài hạn
10:52
at the beginning of 2012,
207
652920
2096
vào đầu năm 2012,
10:55
but they made it even more interesting and challenging,
208
655040
2616
mà họ còn đề nghị những thứ thú vị hơn và thử thách hơn,
10:57
because they knew what Tracy could handle.
209
657680
2120
vì họ biết rằng Tracy hoàn toàn đủ khả năng.
11:00
Fast forward to 2015,
210
660400
2456
Cho đến 2015,
11:02
Tracy's been promoted.
211
662880
1576
Tracy đã được thăng chức.
11:04
They've paid for her to get her MBA at night.
212
664480
2416
Công ty đã chi trả cho cô ấy để học MBA buổi tối.
11:06
She's even hired another relauncher to work for her.
213
666920
3320
Cô ấy thậm chí còn thuê một "người trở lại" khác làm việc cho mình.
11:11
Tracy's temp job was a tryout,
214
671840
3376
Công việc tạm thời của Tracy là một cú thử,
11:15
just like an internship,
215
675240
1656
như việc thực tập,
11:16
and it ended up being a win for both Tracy and her employer.
216
676920
5240
và kết thúc chính là thành công của Tracy và nhà tuyển dụng.
11:23
Now, my goal is to bring the reentry internship concept
217
683600
4376
Bây giờ, mục đích của tôi là đưa mô hình thực tập này
11:28
to more and more employers.
218
688000
2736
đến với nhiều nhà tuyển dụng hơn.
11:30
But in the meantime,
219
690760
1816
Và không lâu sau,
11:32
if you are returning to work after a career break,
220
692600
3216
nếu bạn muốn trở lại làm việc sau khoảng thời gian nghỉ,
11:35
don't hesitate to suggest an internship or an internship-like arrangement
221
695840
6016
đừng e ngại đề nghị một chương trình thực tập hoặc một công việc tương tự
11:41
to an employer that does not have a formal reentry internship program.
222
701880
5616
tới những nhà tuyển dụng nơi mà không có sẳn chương trình thực tập đó.
11:47
Be their first success story,
223
707520
2296
Và viết nên câu chuyện thành công đầu tiên,
11:49
and you can be the example for more relaunchers to come.
224
709840
3640
và trở thành điển hình để thu hút nhiều "người trở lại" hơn.
11:53
Thank you.
225
713920
1216
Cảm ơn.
11:55
(Applause)
226
715160
5165
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7