Stefana Broadbent: How the Internet enables intimacy

Stefana Broadbent: Internet vẫn đảm bảo sự gần gũi

120,362 views

2009-11-02 ・ TED


New videos

Stefana Broadbent: How the Internet enables intimacy

Stefana Broadbent: Internet vẫn đảm bảo sự gần gũi

120,362 views ・ 2009-11-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Le Khanh-Huyen
00:15
I believe that there are new, hidden tensions
0
15260
4000
Tôi tin rằng có các căng thẳng tiềm ẩn mới
00:19
that are actually happening between people and institutions --
1
19260
3000
đang diễn ra giữa mọi người và các tổ chức quen thuộc --
00:22
institutions that are the institutions that people
2
22260
2000
các tổ chức mà chúng ta thường xuyên
00:24
inhabit in their daily life:
3
24260
2000
lui tới trong cuộc sống hàng ngày như:
00:26
schools, hospitals, workplaces,
4
26260
3000
trường học, bệnh viện, nơi làm việc,
00:29
factories, offices, etc.
5
29260
3000
nhà máy,công sở, ...
00:32
And something that I see happening
6
32260
3000
Và điều mà tôi thấy đang diễn ra,
00:35
is something that I would like to call
7
35260
2000
theo cách gọi của tôi
00:37
a sort of "democratization of intimacy."
8
37260
2000
là "dân chủ hóa sự thân thuộc."
00:39
And what do I mean by that?
9
39260
2000
Vậy nó có nghĩa gì?
00:41
I mean that what people are doing
10
41260
2000
Nghĩa là, với các kênh giao tiếp của mình,
00:43
is, in fact, they are sort of, with their communication channels,
11
43260
4000
con người, bằng cách sử dụng các kênh giao tiếp,
00:47
they are breaking an imposed isolation
12
47260
4000
đang phá vỡ thế cô lập
00:51
that these institutions are imposing on them.
13
51260
4000
mà các môi trường quen thuộc đó đang áp đặt lên họ.
00:55
How are they doing this? They're doing it
14
55260
2000
Làm cách nào vậy? Rất đơn giản thôi,
00:57
in a very simple way, by calling their mom from work,
15
57260
2000
ví dụ như gọi điện cho mẹ từ chỗ làm,
00:59
by IMing from their office to their friends,
16
59260
4000
gửi tin nhắn nhanh cho bạn bè từ văn phòng,
01:03
by texting under the desk.
17
63260
2000
lén soạn tin nhắn dưới gầm bàn.
01:05
The pictures that you're seeing behind me
18
65260
2000
Các bức ảnh phía sau tôi quý vị đang thấy đây
01:07
are people that I visited in the last few months.
19
67260
3000
là những người tôi đã thăm trong mấy tháng vừa qua.
01:10
And I asked them to come along with the person they communicate with most.
20
70260
4000
Và tôi bảo họ hãy đến cùng người mà họ giao tiếp nhiều nhất.
01:14
And somebody brought a boyfriend, somebody a father.
21
74260
3000
Kết quả là, người thì đi cùng bạn trai, có người đi cùng bố.
01:17
One young woman brought her grandfather.
22
77260
3000
Một phụ nữ trẻ đến cùng ông nội.
01:20
For 20 years, I've been looking at how people use
23
80260
2000
Trong 20 năm qua, tôi đã quan sát cách mọi người sử dụng
01:22
channels such as email, the mobile phone, texting, etc.
24
82260
4000
các kênh như email, điện thoại di động, nhắn tin,...
01:26
What we're actually going to see is that, fundamentally,
25
86260
2000
Chúng ta sẽ thấy rằng
01:28
people are communicating on a regular basis
26
88260
3000
mọi người đang giao tiếp dựa trên một nền tảng thường xuyên
01:31
with five, six, seven of their most intimate sphere.
27
91260
4000
với từ 5 đến 7 đối tượng thân quen nhất.
01:35
Now, lets take some data. Facebook.
28
95260
2000
Giờ chúng ta hãy xem một số dữ liệu. Facebook.
01:37
Recently some sociologists from Facebook --
29
97260
2000
Mới đây, một số nhà xã hội học từ Facebook --
01:39
Facebook is the channel that you would expect
30
99260
2000
Facebook như các bạn cũng biết
01:41
is the most enlargening of all channels.
31
101260
3000
là kênh phát triển rộng rãi nhất.
01:44
And an average user,
32
104260
2000
Và một người dùng trung bình,
01:46
said Cameron Marlow,
33
106260
3000
theo lời anh Cameron Marlow,
01:49
from Facebook, has about 120 friends.
34
109260
3000
có khoảng 120 bạn trên Facebook.
01:52
But he actually talks to,
35
112260
2000
Nhưng anh thực sự chỉ trò chuyện
01:54
has two-way exchanges with, about four to six people
36
114260
3000
qua lại thường xuyên với từ 4 đến 6 người
01:57
on a regular base, depending on his gender.
37
117260
2000
tùy vào giới tính của anh ấy.
01:59
Academic research on instant messaging
38
119260
2000
Các nghiên cứu chuyên sâu về tin nhắn nhanh (IM)
02:01
also shows 100 people on buddy lists,
39
121260
3000
cho thấy với danh sách bạn bè khoảng 100 người
02:04
but fundamentally people chat with two, three, four --
40
124260
3000
thì mọi người chỉ chat với từ 2 đến 4 người
02:07
anyway, less than five.
41
127260
2000
là cùng, luôn ít hơn 5.
02:09
My own research on cellphones and voice calls
42
129260
4000
Nghiên cứu riêng của tôi về điện thoại di động và dịch vụ đàm thoại trực tuyến
02:13
shows that 80 percent of the calls
43
133260
2000
cho thấy 80% các cuộc gọi
02:15
are actually made to four people. 80 percent.
44
135260
3000
là tới 4 người nhất định. 80%.
02:18
And when you go to Skype, it's down to two people.
45
138260
3000
Và với Skype, nó giảm xuống còn 2 người.
02:21
A lot of sociologists actually are quite disappointed.
46
141260
2000
Nhiều nhà xã hội học thực sự thất vọng.
02:23
I mean, I've been a bit disappointed sometimes
47
143260
3000
Chính tôi đôi khi cũng thất vọng một chút
02:26
when I saw this data and all this deployment, just for five people.
48
146260
4000
khi thấy số liệu chỉ gồm 5 người này.
02:30
And some sociologists actually feel that
49
150260
2000
Một số nhà xã hội học cảm thấy
02:32
it's a closure, it's a cocooning,
50
152260
5000
đó là sự khép kín như tằm đóng kén,
02:37
that we're disengaging from the public.
51
157260
2000
khi chúng ta đang tách khỏi cộng đồng.
02:39
And I would actually, I would like to show you that
52
159260
2000
Tôi muốn các bạn thấy rằng
02:41
if we actually look at who is doing it,
53
161260
2000
nếu chúng ta nhìn xem ai đang làm điều đó
02:43
and from where they're doing it,
54
163260
2000
và vì đâu họ làm như thế,
02:45
actually there is an incredible social transformation.
55
165260
3000
thì sẽ tạo ra một sự chuyển hóa xã hội không ngờ.
02:48
There are three stories that I think are quite good examples.
56
168260
2000
Ba câu chuyện sau là ba ví dụ thú vị.
02:50
The first gentleman, he's a baker.
57
170260
2000
Người đầu tiên là một thợ làm bánh.
02:52
And so he starts working every morning at four o'clock in the morning.
58
172260
3000
Hằng ngày ông bắt đầu làm việc từ 4 giờ sáng.
02:55
And around eight o'clock he sort of sneaks away from his oven,
59
175260
3000
Đến khoảng 8 giờ ông lén ra khỏi lò nướng
02:58
cleans his hands from the flour
60
178260
2000
rửa tay cho sạch bột
03:00
and calls his wife.
61
180260
2000
và gọi bà vợ.
03:02
He just wants to wish her a good day, because that's the start of her day.
62
182260
3000
Ông chỉ muốn chúc bà một ngày tốt lành vì khi đó mới là lúc bà đón bình minh.
03:05
And I've heard this story a number of times.
63
185260
3000
Và câu chuyện thứ hai sau đây tôi đã được nghe kể rất nhiều lần.
03:08
A young factory worker who works night shifts,
64
188260
3000
Một công nhân nhà máy trẻ tuổi làm việc ca đêm,
03:11
who manages to sneak away from the factory floor,
65
191260
3000
lẻn ra khỏi phân xưởng lúc 11 giờ đêm
03:14
where there is CCTV by the way,
66
194260
2000
nơi có đặt camera
03:16
and find a corner, where at 11 o'clock at night
67
196260
2000
và tìm được một góc an toàn
03:18
he can call his girlfriend and just say goodnight.
68
198260
3000
để gọi cho bạn gái và chúc cô ấy ngủ ngon.
03:21
Or a mother who, at four o'clock,
69
201260
2000
Hay một bà mẹ, lúc 4 giờ
03:23
suddenly manages to find a corner in the toilet
70
203260
3000
tránh vào góc nhà vệ sinh
03:26
to check that her children are safely home.
71
206260
4000
gọi điện kiểm tra xem mấy đứa nhỏ có đang ở nhà an toàn không.
03:30
Then there is another couple, there is a Brazilian couple.
72
210260
2000
Tiếp đến là cặp vợ chồng người Braxin.
03:32
They've lived in Italy for a number of years.
73
212260
2000
Họ đã sống ở Ý được vài năm.
03:34
They Skype with their families a few times a week.
74
214260
3000
Hai vợ chồng liên lạc với gia đình và người thân vài lần mỗi tuần qua Skype.
03:37
But once a fortnight, they actually put the computer on their dining table,
75
217260
4000
Nhưng đột nhiên, họ nghĩ ra cách đặt máy tính lên bàn ăn
03:41
pull out the webcam and actually have dinner
76
221260
2000
bật webcam lên và cùng ăn tối
03:43
with their family in Sao Paulo. And they have a big event of it.
77
223260
3000
với gia đình ở Sao Paulo. Đúng là một sự kiện lớn.
03:46
And I heard this story the first time a couple of years ago
78
226260
3000
Và câu chuyện tiếp đây tôi được nghe kể lần đầu tiên cách đây vài năm
03:49
from a very modest family
79
229260
2000
từ một gia đình rất giản dị
03:51
of immigrants from Kosovo in Switzerland.
80
231260
3000
di cư từ Kosovo đến Thụy Sĩ.
03:54
They had set up a big screen in their living room,
81
234260
3000
Họ đã cho lắp đặt một màn hình lớn trong phòng khách.
03:57
and every morning they had breakfast with their grandmother.
82
237260
3000
Và mỗi sáng họ ăn sáng cùng bà nội.
04:00
But Danny Miller, who is a very good anthropologist
83
240260
3000
Nhưng Danny Miller, một nhà nhân chủng học xuất sắc
04:03
who is working on Filipina migrant women
84
243260
5000
đang nghiên cứu về những phụ nữ Philippine nhập cư
04:08
who leave their children back in the Philippines,
85
248260
3000
để con cái lại ở quê nhà,
04:11
was telling me about how much parenting is going on
86
251260
3000
anh nói với tôi về tình trạng bố mẹ dạy dỗ, trò chuyện với con cái
04:14
through Skype,
87
254260
2000
qua Skype,
04:16
and how much these mothers are engaged with their children through Skype.
88
256260
4000
và các bà mẹ liên hệ với con cái qua Skype.
04:20
And then there is the third couple. They are two friends.
89
260260
3000
Và tiếp đến là cặp thứ 3, hai người bạn thân.
04:23
They chat to each other every day, a few times a day actually.
90
263260
4000
Họ chat với nhau hàng ngày, mỗi ngày vài lần.
04:27
And finally, finally, they've managed to put
91
267260
2000
Và cuối cùng họ cũng gửi được tin nhắn nhanh (IM)
04:29
instant messaging on their computers at work.
92
269260
2000
trên máy tính ở nơi làm việc.
04:31
And now, obviously, they have it open.
93
271260
2000
Và chắc chắn họ luôn để chế độ mở.
04:33
Whenever they have a moment they chat to each other.
94
273260
2000
Bất cứ khi nào có cơ hội, họ liền tận dụng ngay để chat với nhau.
04:35
And this is exactly what we've been seeing
95
275260
2000
Đó chính xác là chuyện chúng ta đã thấy
04:37
with teenagers and kids doing it in school, under the table,
96
277260
3000
diễn ra giữa các học sinh lén lút
04:40
and texting under the table to their friends.
97
280260
3000
nhắn tin cho bạn dưới gầm bàn.
04:43
So, none of these cases are unique.
98
283260
2000
Thế nên, không một trường hợp nào là độc nhất cả.
04:45
I mean, I could tell you hundreds of them.
99
285260
2000
Ý tôi là tôi có thể kể cho các bạn hàng trăm câu chuyện như thế.
04:47
But what is really exceptional is the setting.
100
287260
3000
Nhưng bối cảnh diễn ra thì khá ngoại lệ.
04:50
So, think of the three settings I've talked to you about:
101
290260
3000
Hãy nghĩ đến 3 bối cảnh tôi vừa kể đến:
04:53
factory, migration, office.
102
293260
3000
nhà máy, người nhập cư, công sở.
04:56
But it could be in a school, it could be an administration,
103
296260
3000
Nó có thể là trường học, cơ quan hành chính,
04:59
it could be a hospital.
104
299260
2000
bệnh viện.
05:01
Three settings that, if we just step back 15 years,
105
301260
2000
Ba bối cảnh đó, nếu chúng ta quay lại 15 năm trước,
05:03
if you just think back 15 years,
106
303260
3000
nhớ lại 15 năm trước,
05:06
when you clocked in,
107
306260
2000
khi bắt đầu
05:08
when you clocked in to an office,
108
308260
2000
đến văn phòng
05:10
when you clocked in to a factory,
109
310260
2000
nhà máy để làm việc,
05:12
there was no contact for the whole duration of the time,
110
312260
3000
thì trong toàn bộ thời gian làm việc, chúng ta không liên hệ với ai,
05:15
there was no contact with your private sphere.
111
315260
3000
không hề liên lạc với khu vực cá nhân của mình.
05:18
If you were lucky there was a public phone hanging in the corridor or somewhere.
112
318260
4000
Nếu may mắn thì bạn có thể dùng chiếc điện thoại công cộng đặt ở hành lang hay đâu đó.
05:22
If you were in management, oh, that was a different story.
113
322260
3000
Nếu trong ban quản lý, ồ, đó lại rẽ sang một câu chuyện khác.
05:25
Maybe you had a direct line.
114
325260
2000
Với vị trí đó, có thể bạn có một đường dây trực tiếp.
05:27
If you were not, you maybe had to go through an operator.
115
327260
3000
Nếu không, bạn phải vượt qua nhà điều hành đã.
05:30
But basically, when you walked into those buildings,
116
330260
3000
Tóm lại, khi đã bước vào các tòa nhà đó,
05:33
the private sphere was left behind you.
117
333260
3000
khu vực quan hệ cá nhân sẽ bị bỏ lại phía sau.
05:36
And this has become such a norm of our professional lives,
118
336260
5000
Điều đó đã trở thành quy tắc cho cuộc sống chuyên nghiệp của chúng ta,
05:41
such a norm and such an expectation.
119
341260
2000
thật là một quy tắc và yêu cầu cứng nhắc.
05:43
And it had nothing to do with technical capability.
120
343260
3000
Nó chẳng liên quan gì đến khả năng kỹ thuật cả.
05:46
The phones were there. But the expectation was once you moved in there
121
346260
3000
Điện thoại ở đó, có điều yêu cầu đặt ra là một khi đến sở làm
05:49
your commitment was fully to the task at hand,
122
349260
3000
bạn phải toàn tâm toàn ý cho công việc được giao
05:52
fully to the people around you.
123
352260
3000
với các đồng nghiệp xung quanh.
05:55
That was where the focus had to be.
124
355260
2000
Đó chính là điều cần tập trung vào.
05:57
And this has become such a cultural norm
125
357260
3000
Nó đã trở thành một quy chuẩn văn hóa
06:00
that we actually school our children for them to be capable to do this cleavage.
126
360260
4000
khi chúng ta dạy bọn trẻ có khả năng phân chia việc công tư rõ ràng này.
06:04
If you think nursery, kindergarten, first years of school
127
364260
2000
Nếu bạn nghĩ nhà trẻ, trường mầm non và tiểu học
06:06
are just dedicated to take away the children,
128
366260
3000
là để tách lũ trẻ,
06:09
to make them used to staying long hours away from their family.
129
369260
4000
để chúng làm quen với việc phải xa gia đình hàng giờ liền,
06:13
And then the school enacts perfectly well.
130
373260
2000
thì quả thật trường học hoàn thành nhiệm vụ rất xuất sắc,
06:15
It mimics perfectly all the rituals that we will find in offices:
131
375260
3000
bắt chước hoàn toàn các nghi thức chúng ta bắt đầu trong công sở,
06:18
rituals of entry, rituals of exit,
132
378260
3000
nghi thức đến giờ làm và nghi thức hết giờ làm,
06:21
the schedules, the uniforms in this country,
133
381260
4000
lịch làm việc và đồng phục ở nước ta
06:25
things that identify you, team-building activities,
134
385260
3000
để phân biệt bạn, các hoạt động xây dựng nhóm
06:28
team building that will allow you to basically
135
388260
3000
cho phép bạn
06:31
be with a random group of kids, or a random group of people
136
391260
3000
là một nhóm trẻ ngẫu nhiên, hoặc một nhóm người ngẫu nhiên
06:34
that you will have to be with for a number of time.
137
394260
3000
bạn phải hợp tác cùng trong một thời gian.
06:37
And of course, the major thing:
138
397260
2000
Và dĩ nhiên điều chủ chốt là:
06:39
learn to pay attention,
139
399260
2000
học cách tập trung,
06:41
to concentrate and focus your attention.
140
401260
3000
chú ý.
06:44
This only started about 150 years ago.
141
404260
2000
Bắt đầu cách đây khoảng 150 năm
06:46
It only started with the birth of modern bureaucracy,
142
406260
3000
với sự ra đời của hệ thống hành chính hiện đại
06:49
and of industrial revolution.
143
409260
2000
và cuộc cách mạng công nghiệp.
06:51
When people basically had to go somewhere else to work
144
411260
3000
Thời mà con người bắt đầu có một nơi làm việc để đến
06:54
and carry out the work.
145
414260
2000
và tiến hành công việc.
06:56
And when with modern bureaucracy there was a very rational approach,
146
416260
3000
Và khi hệ thống hành chính hiện đại ra đời kéo theo một phương pháp hợp lý
06:59
where there was a clear distinction between the private sphere
147
419260
2000
trong đó giữa khu vực đối tượng cá nhân
07:01
and the public sphere.
148
421260
2000
và công cộng có sự phân biệt rất rõ ràng.
07:03
So, until then, basically people were living on top of their trades.
149
423260
4000
Khi đó, mọi người sống hết mình vì công việc,
07:07
They were living on top of the land they were laboring.
150
427260
3000
lao động miệt mài trên thửa ruộng,
07:10
They were living on top of the workshops where they were working.
151
430260
3000
trong các phân xưởng.
07:13
And if you think, it's permeated our whole culture,
152
433260
2000
Tinh thần đó đã thấm vào toàn bộ nền văn hóa
07:15
even our cities.
153
435260
2000
kể cả các đô thị, thành phố.
07:17
If you think of medieval cities, medieval cities the boroughs
154
437260
3000
Nếu nghĩ đến các thành phố trung cổ, thì mỗi thành phố, đường phố
07:20
all have the names of the guilds and professions that lived there.
155
440260
3000
đều đặt theo tên của các phường hội, nghiệp thương sống ở đó.
07:23
Now we have sprawling residential suburbias
156
443260
3000
Giờ chúng ta có các vùng dân cư ngoại ô đang phát triển
07:26
that are well distinct from production areas
157
446260
3000
rất khác biệt với vùng sản xuất
07:29
and commercial areas.
158
449260
3000
và vùng thương mại.
07:32
And actually, over these 150 years,
159
452260
2000
Hơn 150 năm qua,
07:34
there has been a very clear class system that also has emerged.
160
454260
3000
hệ thống giai cấp rõ ràng đã ra đời.
07:37
So the lower the status of the job
161
457260
4000
Vị trí công việc
07:41
and of the person carrying out, the more removed
162
461260
2000
và xã hội càng thấp, thì người đó càng
07:43
he would be from his personal sphere.
163
463260
3000
bị cách ly khỏi khu vực quan hệ cá nhân.
07:46
People have taken this amazing possibility
164
466260
3000
Mọi người đã tận dụng các cơ hội
07:49
of actually being in contact all through the day
165
469260
2000
giữ liên lạc với người thân suốt cả ngày
07:51
or in all types of situations.
166
471260
2000
trong mọi hoàn cảnh.
07:53
And they are doing it massively.
167
473260
2000
Mọi người đang rất tích cực hoạt động.
07:55
The Pew Institute, which produces good data
168
475260
2000
Viên Pew thường xuyên thống kê các dữ liệu
07:57
on a regular basis on, for instance, in the States,
169
477260
3000
ví dụ như về các bang,
08:00
says that -- and I think that this number is conservative --
170
480260
2000
và theo tôi số lượng này khá dè dặt --
08:02
50 percent of anybody with email access at work
171
482260
4000
50% nhân viên truy cập được vào tài khoản email ở nơi làm viêc
08:06
is actually doing private email from his office.
172
486260
3000
nhận và soạn email cá nhân trong công sở.
08:09
I really think that the number is conservative.
173
489260
4000
Tôi thấy số liệu đó vẫn còn dè dặt.
08:13
In my own research, we saw that the peak for private email
174
493260
2000
Theo nghiên cứu tôi đã tiến hành, giờ cao điểm của email cá nhân
08:15
is actually 11 o'clock in the morning, whatever the country.
175
495260
4000
là 11 giờ sáng, ở nước nào cũng thế.
08:19
75 percent of people admit doing private
176
499260
3000
75% người thú nhận nói chuyện riêng
08:22
conversations from work on their mobile phones.
177
502260
3000
trên điện thoại di động ở nơi làm việc.
08:25
100 percent are using text.
178
505260
3000
100% sử dụng tin nhắn.
08:28
The point is that this re-appropriation of the personal sphere
179
508260
4000
Cái chính là việc tái phù hợp khu vực quan hệ cá nhân
08:32
is not terribly successful with all institutions.
180
512260
3000
không thành công lắm trong các hoàn cảnh khác nhau.
08:35
I'm always surprised the U.S. Army
181
515260
2000
Tôi luôn ngạc nhiên khi thấy các nhà xã hội học
08:37
sociologists are discussing of the impact
182
517260
2000
trong quân đội Mỹ thảo luận về ảnh hưởng
08:39
for instance, of soldiers in Iraq
183
519260
2000
của việc các binh sĩ ở Iraq
08:41
having daily contact with their families.
184
521260
3000
liên lạc hàng ngày với gia đình.
08:44
But there are many institutions that are actually blocking this access.
185
524260
6000
Nhưng trong nhiều hoàn cảnh, việc tiếp cận các kênh bị chặn lại.
08:50
And every day, every single day,
186
530260
2000
Và hằng ngày,
08:52
I read news that makes me cringe,
187
532260
2000
tôi đọc được các tin tức mà thấy sợ quá,
08:54
like a $15 fine
188
534260
2000
như phạt 15$
08:56
to kids in Texas,
189
536260
2000
cho mỗi học sinh ở Texas,
08:58
for using, every time they take out their mobile phone in school.
190
538260
3000
vì mỗi lần bị phát hiện mang điện thoại tới trường.
09:01
Immediate dismissal to bus drivers in New York,
191
541260
4000
Sa thải ngay lập tức lái xe bus ở New York
09:05
if seen with a mobile phone in a hand.
192
545260
2000
nếu bị phát hiện cầm điện thoại trong tay.
09:07
Companies blocking access to IM or to Facebook.
193
547260
6000
Các công ty chặn truy cập Instant Message hoặc Facebook.
09:13
Behind issues of security and safety,
194
553260
3000
Đằng sau các vấn đề về an toàn an ninh,
09:16
which have always been the arguments for social control,
195
556260
3000
vốn là lời biện luận cho công tác kiểm soát xã hội,
09:19
in fact what is going on is that
196
559260
2000
là việc các cơ quan, tổ chức này
09:21
these institutions are trying to decide
197
561260
4000
đang cố áp đặt
09:25
who, in fact, has a right to self determine their attention,
198
565260
3000
ai có quyền tự quyết định sự tập trung chú ý của nhân viên
09:28
to decide, whether they should, or not, be isolated.
199
568260
4000
và liệu các nhân viên có hay không nên bị cô lập khỏi liên hệ cá nhân.
09:32
And they are actually trying to block, in a certain sense,
200
572260
6000
Và họ đang cố ngăn chặn
09:38
this movement of a greater possibility of intimacy.
201
578260
7000
xu hướng phát triển liên hệ cá nhân này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7