Greg Stone: Saving the ocean one island at a time

Greg Stone: Cứu đại dương, mỗi lần một hòn đảo

64,323 views

2010-11-03 ・ TED


New videos

Greg Stone: Saving the ocean one island at a time

Greg Stone: Cứu đại dương, mỗi lần một hòn đảo

64,323 views ・ 2010-11-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: trang nguyen Reviewer: Duc Nguyen
00:16
I guess the story actually has to start
0
16260
2000
Tôi cho rằng câu chuyện phải bắt đầu
00:18
maybe back in the the 1960s,
1
18260
2000
có lẽ là vào những năm 1960,
00:20
when I was seven or eight years old,
2
20260
3000
khi tôi lên bảy hay tám tuổi,
00:23
watching Jacques Cousteau documentaries on the living room floor
3
23260
3000
tôi xem các phim tài liệu của Jacques Cousteau trong phòng khách
00:26
with my mask and flippers on.
4
26260
3000
trong khi đeo mặt nạ bơi và đôi chân vịt.
00:29
Then after every episode, I had to go up to the bathtub
5
29260
3000
Sau mỗi tập phim, tôi đều phải chạy vào bồn tắm
00:32
and swim around the bathtub and look at the drain,
6
32260
2000
vừa bơi trong bồn vừa nhìn nhìn lỗ thoát nước,
00:34
because that's all there was to look at.
7
34260
3000
bởi vì không phải ở đấy thì còn gì đáng nhìn hơn nữa chứ?
00:37
And by the time I turned 16,
8
37260
2000
Cho đến khi tôi bước sang tuổi 16,
00:39
I pursued a career in marine science,
9
39260
3000
tôi đã theo đuổi ngành đại dương học,
00:42
in exploration and diving,
10
42260
3000
khám phá và lặn
00:45
and lived in underwater habitats, like this one off the Florida Keys,
11
45260
3000
và sống trong môi trường dưới nước, như ở đây, ngoại vi quần đảo Florida Keys,
00:48
for 30 days total.
12
48260
2000
trong tổng cộng 30 ngày.
00:50
Brian Skerry took this shot. Thanks, Brian.
13
50260
2000
Brian Skerry đã chụp những tấm hình này. Cảm ơn Brian.
00:52
And I've dived in deep-sea submersibles around the world.
14
52260
3000
Và tôi đã lặn xuống những độ sâu mà con người ta có thể chịu được ở khắp các đại dương trên hành tinh
00:55
And this one is the deepest diving submarine in the world,
15
55260
3000
và đây là một trong những tàu ngầm có thể lặn sâu nhất thế giới,
00:58
operated by the Japanese government.
16
58260
2000
được điều hành bởi chính phủ Nhật Bản.
01:00
And Sylvia Earle and I
17
60260
2000
Sylvia Earle và tôi
01:02
were on an expedition in this submarine
18
62260
2000
đã tham gia chuyến thám hiểm trên con tàu này
01:04
20 years ago in Japan.
19
64260
3000
20 năm trước, ở Nhật Bản.
01:07
And on my dive, I went down 18,000 feet,
20
67260
3000
Tôi đã lặn xuống độ sâu gần 5500 m,
01:10
to an area that I thought
21
70260
2000
tới một khu vực mà tôi đã nghĩ
01:12
would be pristine wilderness area on the sea floor.
22
72260
3000
sẽ là vùng bảo tồn nguyên vẹn của đáy biển.
01:15
But when I got there, I found
23
75260
2000
Nhưng khi tới đó, tôi tìm thấy
01:17
lots of plastic garbage and other debris.
24
77260
2000
rất nhiều túi nilon và các loại rác khác.
01:19
And it was really a turning point in my life,
25
79260
2000
Đó thực sự là bước ngoặt của đời tôi,
01:21
where I started to realize
26
81260
2000
khi tôi bắt đầu nhận ra rằng
01:23
that I couldn't just go have fun doing science and exploration.
27
83260
3000
tôi không thể chỉ lấy làm vui mà nghiên cứu và khám phá;
01:26
I needed to put it into a context.
28
86260
2000
tôi cần đặt nó trong một bối cảnh.
01:28
I needed to head towards conservation goals.
29
88260
3000
Tôi cần hướng tới các mục tiêu bảo tồn.
01:31
So I began to work
30
91260
2000
Vì vậy tôi bắt đầu làm việc
01:33
with National Geographic Society and others
31
93260
3000
với tạp chí National Geographic Society cùng các báo khác
01:36
and led expeditions to Antarctica.
32
96260
3000
và dẫn các cuộc thám hiểm tới Nam Cực.
01:39
I led three diving expeditions to Antarctica.
33
99260
2000
Tôi đã dẫn ba cuộc thám hiểm lặn tới Nam Cực.
01:41
Ten years ago was a seminal trip,
34
101260
2000
Chuyến đi 10 năm trước có ảnh hưởng sâu sắc
01:43
where we explored that big iceberg, B-15,
35
103260
3000
khi chúng tôi khám phá ra núi băng lớn, kí hiệu B-15,
01:46
the largest iceberg in history, that broke off the Ross Ice Shelf.
36
106260
3000
núi băng trôi lớn nhất trong lịch sử, đã vỡ khỏi khối băng Nam Cực.
01:49
And we developed techniques
37
109260
2000
Và chúng tôi đã phát triển công nghệ
01:51
to dive inside and under the iceberg,
38
111260
2000
để lặn vào bên trong và bên dưới núi băng ấy,
01:53
such as heating pads on our kidneys
39
113260
2000
kỹ thuật này tương tự các tấm đệm nhiệt trên thận của chúng ta
01:55
with a battery that we dragged around,
40
115260
2000
với một bình ắc quy có thể kéo đi được,
01:57
so that, as the blood flowed through our kidneys,
41
117260
2000
nhờ đó, giống như dòng máu chảy qua thận,
01:59
it would get a little boost of warmth
42
119260
2000
nó sẽ trở nên ấm hơn
02:01
before going back into our bodies.
43
121260
2000
trước khi quay trở lại mạch máu.
02:03
But after three trips to Antarctica,
44
123260
2000
Nhưng sau ba chuyến đi tới Nam Cực,
02:05
I decided that it might be nicer to work in warmer water.
45
125260
3000
tôi quyết định rằng có lẽ nên làm việc trong vùng nước ấm thì hơn.
02:09
And that same year, 10 years ago,
46
129260
2000
Và cùng năm đó, cách đây 10 năm,
02:11
I headed north to the Phoenix Islands.
47
131260
2000
tôi đi về hướng bắc, tới Quần đảo Phượng hoàng.
02:13
And I'm going to tell you that story here in a moment.
48
133260
3000
Tôi sẽ kể cho các bạn ngay bây giờ đây.
02:16
But before I do, I just want you to ponder this graph for a moment.
49
136260
3000
Nhưng trước đó, tôi chỉ muốn các bạn dành một lúc suy ngẫm biểu đồ này.
02:19
You may have seen this in other forms,
50
139260
2000
Bạn có thể thấy cái này trong nhiều dạng hình khác nhau,
02:21
but the top line is the amount of protected area
51
141260
3000
nhưng đường trên cùng biểu thị diện tích được bảo vệ
02:24
on land, globally,
52
144260
2000
trên đất liền trên toàn thế giới,
02:26
and it's about 12 percent.
53
146260
2000
nó chiếm khoảng 12%.
02:28
And you can see that it kind of hockey sticks up
54
148260
2000
Và bạn có thể thấy rằng nó tăng vọt lên
02:30
around the 1960s and '70s,
55
150260
2000
vào những năm 60, 70 của thế kỷ trước.
02:32
and it's on kind of a nice trajectory right now.
56
152260
3000
Và đến hiện tại nó đang ở dạng đường cong rất đẹp.
02:35
And that's probably because
57
155260
2000
Điều đó có nhiều khả năng là bởi
02:37
that's when everybody got aware of the environment
58
157260
2000
đó là khi người ta nhận thức được các vấn đề môi trường
02:39
and Earth Day
59
159260
2000
nhờ Ngày Trái Đất
02:41
and all the stuff that happened in the '60s with the Hippies and everything
60
161260
3000
nhờ tất cả những thứ đã diễn ra trong thập niên 60 - như những người Híp-pi
02:44
really did, I think, have an affect on global awareness.
61
164260
2000
tôi nghĩ, nhờ mọi thứ đều đã thật sự có ảnh hưởng đến nhận thức toàn cầu.
02:46
But the ocean-protected area
62
166260
2000
Nhưng diện tích đại dương được bảo vệ
02:48
is basically flat line
63
168260
2000
về cơ bản là đường thẳng
02:50
until right about now -- it appears to be ticking up.
64
170260
2000
cho đến tầm này - nó đang có vẻ đi lên.
02:52
And I do believe that we are at the hockey stick point
65
172260
3000
Tôi tin rằng chúng ta đang ở điểm vọt lên
02:55
of the protected area in the ocean.
66
175260
2000
của diện tích được bảo vệ ở đại dương.
02:57
I think we would have gotten there a lot earlier
67
177260
3000
Tôi nghĩ chúng ta đáng lẽ phải tới đó sớm hơn nhiều
03:00
if we could see what happens in the ocean
68
180260
2000
nếu chúng ta có thể thấy những gì đang diễn ra trên các đại dương,
03:02
like we can see what happens on land.
69
182260
2000
như những gì ta thấy đang diễn ra trên đất liền.
03:04
But unfortunately, the ocean is opaque,
70
184260
3000
Nhưng không may, đại dương là một tầm nhìn mờ ảo,
03:07
and we can't see what's going on.
71
187260
2000
khiến cho ta không thể thấy điều gì đang xảy ra.
03:09
And therefore we're way behind on protection.
72
189260
2000
Do vậy, chúng ta bị tụt hậu so với sự bảo vệ cần có.
03:11
But scuba diving, submersibles
73
191260
2000
Nhưng nhờ các bình dưỡng khí và các tàu lặn
03:13
and all the work that we're setting about to do here
74
193260
3000
và những công việc chúng ta đang thực hiện ở đây
03:16
will help rectify that.
75
196260
2000
sẽ giúp sửa chữa điều đó.
03:19
So where are the Phoenix Islands?
76
199260
2000
Vậy, Quần đảo Phượng hoàng nằm ở đâu?
03:21
They were the world's largest marine-protected area
77
201260
3000
Chúng là diện tích đại dương được bảo vệ lớn nhất thế giới,
03:24
up until last week
78
204260
2000
cho đến tuần trước
03:26
when the Chagos Archipelago was declared.
79
206260
2000
khi Quần đảo Chagos giành lấy danh hiệu đó.
03:28
It's in the mid-Pacific. It's about five days from anywhere.
80
208260
3000
Nó nằm giữa Thái Bình Dương. Mất khoảng năm ngày đường tới đó, kể từ mọi hướng.
03:31
If you want to get to the Phoenix Islands,
81
211260
2000
Nếu bạn muốn tới Quần đảo Phượng hoàng,
03:33
it's five days from Fiji,
82
213260
2000
đi từ đảo Fiji sẽ mất năm ngày,
03:35
it's five days from Hawaii, it's five days from Samoa.
83
215260
2000
đi từ Hawaii hay Samoa cũng sẽ mất từng đó thời gian.
03:37
It's out in the middle of the Pacific,
84
217260
2000
Nó nằm chính giữa Thái Bình Dương,
03:39
right around the Equator.
85
219260
2000
ngay ở Xích đạo.
03:42
I had never heard of the islands 10 years ago,
86
222260
2000
Mười năm trước, tôi chưa từng nghe thấy tên nó,
03:44
nor the country, Kiribati, that owns them,
87
224260
2000
hay tên của quốc gia ngụ trên đó, Kiribati,
03:46
till two friends of mine who run a liveaboard dive boat in Fiji
88
226260
3000
cho tới lúc hai người bạn của tôi, những người sống trên một con tàu lặn ở Fiji, bảo rằng
03:49
said, "Greg, would you lead a scientific expedition up to these islands?
89
229260
3000
"Greg này, cậu sẽ dẫn chuyến thám hiểm khoa học tới đám đảo đó chứ?
03:52
They've never been dived."
90
232260
2000
Chưa có ai từng lặn ở đấy đâu."
03:54
And I said, "Yeah.
91
234260
2000
Và tôi nói, "Ừ.
03:56
But tell me where they are and the country that owns them."
92
236260
2000
Nhưng kể cho tớ xem chúng ở đâu, và quốc gia nào ở đó."
03:58
So that's when I first learned of the Islands
93
238260
2000
Và đó là lần đầu tiên tôi biết về các đảo này
04:00
and had no idea what I was getting into.
94
240260
2000
và không hề biết mình đang tiến đến đâu.
04:02
But I was in for the adventure.
95
242260
2000
Nhưng tôi đã tham gia cuộc mạo hiểm ấy.
04:06
Let me give you a little peek here of the Phoenix Islands-protected area.
96
246260
3000
Hãy để tôi đưa cho các bạn điểm đỉnh ở đây, diện tích được bảo vệ của Quần đảo Phượng hoàng.
04:09
It's a very deep-water part of our planet.
97
249260
3000
Nó là phần nước rất sâu của hành tinh chúng ta.
04:13
The average depths are about 12,000 ft.
98
253260
2000
Độ sâu trung bình khoảng 3650 m.
04:15
There's lots of seamounts in the Phoenix Islands,
99
255260
2000
Có nhiều núi đáy biển ở Quần đảo Phượng hoàng,
04:17
which are specifically part of the protected area.
100
257260
3000
chúng là một phần đặc biệt của diện tích được bảo vệ.
04:20
Seamounts are important for biodiversity.
101
260260
2000
Các núi đáy biển rất quan trọng đối với đa dạng sinh học.
04:22
There's actually more mountains in the ocean than there are on land.
102
262260
3000
Thực tế là núi dưới đại dương còn nhiều hơn trên cạn.
04:25
It's an interesting fact.
103
265260
2000
Sự thực thú vị làm sao.
04:27
And the Phoenix Islands is very rich in those seamounts.
104
267260
3000
Và Quần đảo Phượng hoàng rất giàu các núi này.
04:31
So it's a deep -- think about it in a big three-dimensional space,
105
271260
3000
Nó là một vực thẳm - hãy nghĩ về nó trong một không gian ba chiều rộng lớn,
04:34
very deep three-dimensional space
106
274260
2000
một không gian ba chiều sâu thẳm
04:36
with herds of tuna, whales,
107
276260
3000
với hàng đàn cá hồi, cá voi,
04:39
all kinds of deep sea marine life
108
279260
2000
mọi loài sinh vật ở tầng sâu của đại dương
04:41
like we've seen here before.
109
281260
2000
như chúng ta từng thấy trước đây.
04:43
That's the vessel that we took up there
110
283260
2000
Đây là con tàu đã đưa chúng tôi tới đó
04:45
for these studies, early on,
111
285260
2000
để thực hiện nghiên cứu này ở thời kỳ đầu
04:47
and that's what the Islands look like -- you can see in the background.
112
287260
3000
và quần đảo trông như thế này, bạn có thể thấy phía xa trên hình.
04:50
They're very low to the water,
113
290260
2000
Chúng có độ cao rất gần với mực nước,
04:52
and they're all uninhabited, except one island
114
292260
2000
và tất cả đều không có người sinh sống, ngoại trừ một hòn đảo
04:54
has about 35 caretakers on it.
115
294260
2000
có khoảng 35 người trông nom trên đó.
04:56
And they've been uninhabited for most of time
116
296260
3000
Trong lịch sử, gần như chúng chưa từng bị cư ngụ
04:59
because even in the ancient days,
117
299260
2000
bởi vì kể cả trong những giai đoạn xa xưa
05:01
these islands were too far away
118
301260
2000
những đảo này cũng vẫn nằm ở vị trí quá xa
05:03
from the bright lights of Fiji and Hawaii and Tahiti
119
303260
3000
so với những ánh đèn nơi phồn hoa đô hội ở Fiji, Hawaii và Tahiti
05:06
for those ancient Polynesian mariners
120
306260
2000
đối với các thủy thủ người Po-ni-lê-di cổ
05:08
that were traversing the Pacific so widely.
121
308260
3000
những người tung hoành ngang dọc Thái Bình Dương.
05:11
But we got up there,
122
311260
2000
Nhưng chúng tôi đã tới đó,
05:13
and I had the unique and wonderful scientific opportunity and personal opportunity
123
313260
3000
và tôi đã có cơ hội nghiên cứu khoa học cũng như trải nghiệm cá nhân tuyệt diệu và độc nhất
05:16
to get to a place that had never been dived
124
316260
2000
tới một nơi chưa ai từng lặn xuống
05:18
and just get to an island and go, "Okay, where are we going to dive?
125
318260
2000
chỉ cần tới một hòn đảo bất kỳ và nói, "Nào, ta lặn ở đâu nhỉ?
05:20
Let's try there,"
126
320260
2000
Hãy thử ở kia đi,"
05:22
and then falling into the water.
127
322260
2000
rồi nhảy ùm xuống nước.
05:24
Both my personal and my professional life changed.
128
324260
2000
Cả cuộc sống cá nhân lẫn sự nghiệp của tôi đều đã thay đổi.
05:26
Suddenly, I saw a world
129
326260
2000
Đột nhiên tôi thấy một thế giới
05:28
that I had never seen before in the ocean --
130
328260
3000
mà tôi chưa bao giờ trông thấy trước đây ở các vùng biển khác -
05:31
schools of fish that were so dense
131
331260
2000
hàng đàn hàng đàn cá dày đặc
05:33
they dulled the penetration of sunlight from the surface,
132
333260
3000
chúng làm ánh sáng chiếu xuống từ mặt nước bị che mờ
05:36
coral reefs that were continuous
133
336260
2000
các rặng san hô nối dài liên tục
05:38
and solid and colorful,
134
338260
2000
cứng chắc và đầy màu sắc
05:40
large fish everywhere,
135
340260
2000
cá lớn ở khắp nơi
05:42
manta rays.
136
342260
3000
rất nhiều cá đuối.
05:45
It was an ecosystem. Parrotfish spawning --
137
345260
2000
Một hệ sinh thái, và đó là thời gian đẻ trứng của cá vẹt.
05:47
this is about 5,000 longnose parrotfish spawning
138
347260
3000
Có khoảng 5000 con cá vẹt mũi dài đang đẻ trứng
05:50
at the entrance to one of the Phoenix Islands.
139
350260
2000
ở lối vào một trong những đảo của Quần đảo Phượng hoàng.
05:52
You can see the fish are balled up
140
352260
2000
Bạn có thể trông thấy loài cá này cuộn lại thành hình cầu
05:54
and then there's a little cloudy area there
141
354260
2000
và có một vùng mây mù ở đây
05:56
where they're exchanging the eggs and sperm for reproduction --
142
356260
3000
là nơi chúng trao đổi trứng và tinh trùng để sinh sản.
06:00
events that the ocean is supposed to do,
143
360260
2000
Những gì vốn là thiên chức của đại dương
06:02
but struggles to do in many places now
144
362260
2000
nhưng hiện tại ở rất nhiều nơi, đại dương rất khó có thể làm được
06:04
because of human activity.
145
364260
2000
bởi hoạt động của con người.
06:06
The Phoenix Islands and all the equatorial parts of our planet
146
366260
2000
Quần đảo Phượng hoàng và tất cả những phần thuộc xích đạo trên hành tinh của chúng ta
06:08
are very important for tuna fisheries,
147
368260
2000
đóng vai trò rất quan trọng đối với các ngư trường cá ngừ
06:10
especially this yellowfin tuna that you see here.
148
370260
3000
đặc biệt là giống cá ngừ vây vàng bạn thấy ở đây.
06:14
Phoenix Islands is a major tuna location.
149
374260
2000
Quần đảo Phượng hoàng là một cứ điểm hết sức quan trọng của cá ngừ.
06:16
And sharks -- we had sharks on our early dives,
150
376260
3000
Và cá mập - chúng tôi đã gặp cá mập trong những chuyến lặn đầu tiên,
06:19
up to 150 sharks at once,
151
379260
2000
cùng một lúc, có tới 150 con cá mập,
06:21
which is an indication
152
381260
2000
đây là chỉ thị sinh thái
06:23
of a very, very healthy, very strong, system.
153
383260
3000
của một hệ thống cực kỳ khỏe mạnh.
06:26
So I thought the scenes
154
386260
2000
Lúc ấy tôi đã nghĩ những cảnh quan
06:28
of never-ending wilderness
155
388260
2000
của một vùng nguyên vẹn không bị xâm phạm
06:30
would go on forever,
156
390260
2000
chắc đi mãi cũng không hết mất
06:32
but they did finally come to an end.
157
392260
2000
nhưng cuối cùng cũng đến khúc cuối.
06:34
And we explored the surface of the Islands as well --
158
394260
3000
Ngoài đại dương, chúng tôi còn thám hiểm bề mặt quần đảo -
06:37
very important bird nesting site,
159
397260
2000
đấy là vùng chim làm tổ hết sức quan trọng
06:39
some of the most important bird-nesting sites in the Pacific, in the world.
160
399260
3000
một trong những vùng chim làm tổ quan trọng nhất ở Thái Bình Dương và trên toàn thế giới.
06:44
And we finished our trip.
161
404260
2000
Chúng tôi đã hoàn thành chuyến du hành.
06:46
And that's the area again.
162
406260
3000
Đây lại là khu vực đó.
06:49
You can see the Islands -- there are eight islands --
163
409260
2000
Bạn có thể thấy Quần đảo - có tám đảo -
06:51
that pop out of the water.
164
411260
2000
nhô lên khỏi mặt nước.
06:53
The peaks that don't come out of the water are the seamounts.
165
413260
3000
Những đỉnh nằm dưới nước là các núi đáy biển.
06:56
Remember, a seamount turns into an island when it hits the surface.
166
416260
3000
Hãy nhớ rằng một ngọn núi đáy biển biến thành một hòn đảo khi nó nhô khỏi mặt nước.
07:02
And what's the context of the Phoenix Islands?
167
422260
2000
Vậy các vấn đề của Quần đảo Phượng hoàng là gì?
07:04
Where do these exist?
168
424260
2000
Chúng tồn tại ở đâu?
07:06
Well they exist in the Republic of Kiribati,
169
426260
2000
À, chúng tồn tại ở nước Cộng hòa Kiribati
07:08
and Kiribati is located in the Central Pacific
170
428260
2000
và Kiribati nằm ở trung tâm Thái Bình Dương
07:10
in three island groups.
171
430260
3000
trên ba cụm đảo.
07:13
In the west we have the Gilbert Islands.
172
433260
2000
Cụm đảo Gilbert ở phía tây.
07:15
In the center we have the Phoenix Islands,
173
435260
2000
Chính giữa là cụm đảo Phượng hoàng,
07:17
which is the subject that I'm talking about.
174
437260
2000
là nơi tôi đang đề cập đến.
07:19
And then over to the east we have the Line Islands.
175
439260
2000
Cụm đảo Line nằm phía đông.
07:21
It's the largest atoll nation in the world.
176
441260
3000
Nó là quốc đảo san hô lớn nhất thế giới.
07:24
And they have
177
444260
2000
Và ở đó
07:26
about 110,000 people
178
446260
2000
có khoảng 110.000 người
07:28
spread out over 33 islands.
179
448260
3000
cư trú trên 33 hòn đảo.
07:31
They control 3.4 million cubic miles of ocean,
180
451260
3000
Họ kiểm soát 14 ki-lô-mét khối nước biển,
07:34
and that's between one and two percent
181
454260
2000
lượng đó nằm trong khoảng 1 đến 2%
07:36
of all the ocean water on the planet.
182
456260
2000
của nước biển trên toàn Trái đất.
07:38
And when I was first going up there,
183
458260
2000
Khi lần đầu tiên tôi tới đó -
07:40
I barely knew the name of this country 10 years ago,
184
460260
3000
tôi chỉ biết được tên quốc gia này mười năm về trước -
07:43
and people would ask me,
185
463260
2000
và người ta sẽ hỏi tôi
07:45
"Why are you going to this place called Kiribati?"
186
465260
2000
"Sao anh lại đến cái nơi được gọi là Kiribati thế?"
07:47
And it reminded me of that old joke
187
467260
2000
Câu hỏi đó nhắc tôi nhớ đến một truyện cười quen thuộc
07:49
where the bank robber comes out of the courthouse handcuffed,
188
469260
2000
khi tên trộm nhà băng bước ra khỏi tòa án với đôi tay bị còng
07:51
and the reporter yells, "Hey, Willy. Why do you rob banks?"
189
471260
3000
và người phóng viên hét lên, "Này, Willy, sao cậu lại cướp nhà băng?"
07:54
And he says, "cause that's where all the money is."
190
474260
2000
Và cậu ta trả lời, "Vì tất cả tiền nằm đấy."
07:56
And I would tell people, "Why do I go to Kiribati?
191
476260
3000
Và tôi sẽ bảo người ta, "Sao tôi lại đến Kiribati á?
07:59
Because that's where all the ocean is."
192
479260
2000
Bởi vì đại dương nằm đó."
08:01
They basically are one nation
193
481260
2000
Về cơ bản họ là một quốc gia
08:03
that controls most of the equatorial waters
194
483260
3000
kiểm soát phần lớn nước ở vùng xích đạo
08:06
of the Central Pacific Ocean.
195
486260
2000
của trung tâm Thái Bình Dương.
08:09
They're also a country
196
489260
2000
Họ cũng là một đất nước
08:11
that is in dire danger.
197
491260
2000
đang lâm vào hiểm họa đáng sợ.
08:13
Sea levels are rising,
198
493260
2000
Mực nước biển đang dâng lên,
08:15
and Kiribati, along with 42 other nations in the world,
199
495260
3000
và Kiribati, cùng với 42 quốc gia khác trên thế giới,
08:18
will be under water within 50 to 100 years
200
498260
2000
sẽ chìm dưới nước trong vòng 50 tới 100 năm nữa
08:20
due to climate change
201
500260
2000
do biến đổi khí hậu
08:22
and the associated sea-level rise from thermal expansion
202
502260
3000
và sự tăng mực nước biển được tạo ra bởi sự tăng nhiệt độ
08:25
and the melting of freshwater into the ocean.
203
505260
3000
khiến băng tan, và nước ngọt chảy vào biển cả.
08:28
The Islands rise only one to two meters
204
508260
2000
Quần đảo chỉ nằm cao hơn một đến hai mét
08:30
above the surface.
205
510260
2000
tính từ mực biển.
08:32
Some of the islands have already gone under water.
206
512260
3000
Một số đảo trong đó đã chìm dưới nước rồi.
08:35
And these nations are faced with a real problem.
207
515260
2000
Và các quốc gia này phải đối mặt với một vấn đề thực sự.
08:37
We as a world are faced with a problem.
208
517260
3000
Cả thế giới phải đối mặt với một vấn đề.
08:40
What do we do with displaced fellow Earthlings
209
520260
3000
Chúng ta làm gì với những nạn dân
08:43
who no longer have a home on the planet?
210
523260
3000
đã mất nhà của họ trên hành tinh của chúng ta?
08:46
The president of the Maldives
211
526260
2000
Gần đây, tổng thống Maldives
08:48
conducted a mock cabinet meeting
212
528260
2000
đã tiến hành một cuộc họp nội các mô phỏng
08:50
underwater recently
213
530260
2000
bên dưới nước
08:52
to highlight the dire straits of these countries.
214
532260
2000
để nhấn mạnh tình trạng nguy khốn của những quốc gia này.
08:54
So it's something we need to focus on.
215
534260
2000
Đó là việc chúng ta cần quan tâm đến.
08:57
But back to the Phoenix Islands,
216
537260
3000
Nhưng hãy quay lại với Quần đảo Phượng hoàng,
09:00
which is the subject of this Talk.
217
540260
2000
đó là chủ đề của bài nói chuyện này.
09:02
After I got back, I said,
218
542260
2000
Sau khi quay lại, tôi đã nói
09:04
okay, this is amazing, what we found.
219
544260
2000
phải, những gì ta đã tìm thấy thật tuyệt vời.
09:06
I'd like to go back and share it with the government of Kiribati,
220
546260
3000
Tôi muốn quay lại và chia sẻ với chính phủ Kiribati,
09:09
who are over in Tarawa,
221
549260
2000
những người đang ở Tarawa,
09:11
the westernmost group.
222
551260
2000
nhóm đảo cực tây.
09:13
So I started contacting them --
223
553260
2000
Vì vậy tôi bắt đầu liên hệ với họ -
09:15
because they had actually given me a permit to do this --
224
555260
2000
bởi thực tế họ đã cho phép tôi thực hiện chuyến đi này -
09:17
and I said, "I want to come up and tell you what we found."
225
557260
3000
tôi nói, "Tôi muốn tới để cho các ngài biết chúng tôi đã tìm thấy gì."
09:20
And for some reason they didn't want me to come,
226
560260
2000
Vì lý do nào đó, họ không muốn tôi đến,
09:22
or it was hard to find a time and a place, and it took a while,
227
562260
3000
hoặc là khó tìm được lúc và nơi thích hợp, mọi sự mất một thời gian,
09:25
but finally they said, "Okay, you can come.
228
565260
2000
nhưng rốt cuộc họ cũng bảo, "Được rồi, anh có thể tới.
09:27
But if you come, you have to buy lunch
229
567260
2000
Nhưng nếu tới, anh phải mua bữa trưa
09:29
for everybody who comes to the seminar."
230
569260
2000
cho tất cả những người đến dự hội nghị."
09:31
So I said, "Okay, I'm happy to buy lunch.
231
571260
2000
Tôi đáp, "Được, tôi vui lòng mua bữa trưa.
09:33
Just get whatever anybody wants."
232
573260
2000
Ai muốn gì cũng được."
09:35
So David Obura, a coral reef biologist, and I went to Tarawa,
233
575260
3000
Sau đó David Oburra, một nhà sinh học nghiên cứu về san hô, cùng với tôi đến Tarawa,
09:38
and we presented for two hours
234
578260
2000
chúng tôi thuyết trình trong hai giờ
09:40
on the amazing findings of the Phoenix Islands.
235
580260
2000
về những phát hiện đáng kinh ngạc ở Quần đảo Phượng hoàng.
09:42
And the country never knew this. They never had any data from this area.
236
582260
3000
Và đất nước đó chưa từng biết về những việc ấy. Họ chưa từng có bất kỳ dữ liệu nào về khu vực này.
09:45
They'd never had any information from the Phoenix Islands.
237
585260
3000
Họ chưa từng có bất kỳ thông tin gì về Quần đảo Phượng hoàng.
09:48
After the talk, the Minister of Fisheries walked up to me
238
588260
3000
Sau buổi thuyết trình, ngài Bộ trưởng Bộ ngư nghiệp bước đến chỗ tôi
09:51
and he said, "Greg, do you realize
239
591260
2000
ông nói, "Greg này, anh có biết rằng
09:53
that you are the first scientist
240
593260
2000
anh là nhà khoa học đầu tiên
09:55
who has ever come back
241
595260
2000
đã từng quay trở lại
09:57
and told us what they did?"
242
597260
2000
và kể cho chúng tôi nghe phát hiện của mình không."
09:59
He said, "We often issue these permits
243
599260
2000
Ông nói, "Chúng tôi thường cấp phép
10:01
to do research in our waters,
244
601260
2000
cho các nghiên cứu trong vùng biển của mình
10:03
but usually we get a note two or three years later,
245
603260
2000
nhưng thường thường hai ba năm sau đó, chúng tôi mới nhận được một thông báo ngắn
10:05
or a reprint.
246
605260
2000
hoặc một cuốn sách tái bản.
10:07
But you're the first one who's ever come back and told us what you did.
247
607260
3000
Anh là người đầu tiên quay lại và kể cho chúng tôi nghe anh đã làm gì.
10:10
And we really appreciate that. And we're buying you lunch today.
248
610260
3000
Và chúng tôi thật lòng cảm kích việc ấy. Chúng tôi sẽ mua bữa trưa nay cho anh.
10:13
And are you free for dinner?"
249
613260
2000
Mà anh rảnh bữa tối nay chứ?"
10:15
And I was free for dinner,
250
615260
2000
Tôi rảnh bữa tối đó,
10:17
and I went out to dinner with the Minister of Fisheries in Kiribati.
251
617260
2000
và tôi đã đi ăn tối với ngài Bộ trưởng Bộ ngư nghiệp Kiribati.
10:19
And over the course of dinner,
252
619260
2000
Qua bữa ăn,
10:21
I learned that Kiribati gains most of its revenue --
253
621260
3000
tôi biết được rằng Kiribati kiếm phần lớn thu nhập của mình -
10:24
it's a very poor country --
254
624260
2000
và quốc gia này rất nghèo -
10:26
but it gains what revenue is has
255
626260
2000
phần lớn thu nhập có được là nhờ
10:28
by selling access to foreign nations
256
628260
2000
bán quyền cho phép các quốc gia khác
10:30
to take fish out of its waters,
257
630260
2000
đánh bắt cá trong vùng biển của họ
10:32
because Kiribati does not have the capacity
258
632260
2000
bởi vì Kiribati không có khả năng
10:34
to take the fish itself.
259
634260
2000
tự đánh bắt.
10:36
And the deal that they strike
260
636260
2000
Thỏa thuận họ đạt được là
10:38
is the extracting country
261
638260
2000
quốc gia khai thác
10:40
gives Kiribati five percent
262
640260
2000
phải đưa cho Kiribati 5%
10:42
of the landed value.
263
642260
2000
của tổng giá trị thu được.
10:44
So if the United States
264
644260
2000
Vì vậy, nếu nước Mỹ
10:46
removes a million dollars'
265
646260
2000
kiếm được một triệu đô la
10:48
worth of lobsters from a reef,
266
648260
2000
từ đánh bắt tôm hùm ở rặng san hô
10:50
Kiribati gets 50,000 dollars.
267
650260
3000
thì Kiribati thu được 50.000$.
10:53
And, you know, it didn't seem like a very good deal to me.
268
653260
3000
Và bạn biết không, cái đó đối với tôi không có vẻ là một thỏa thuận hay.
10:56
So I asked the Minister over dinner,
269
656260
2000
Vì vậy tôi hỏi ngài bộ trưởng
10:58
I said, "Would you consider a situation
270
658260
3000
"Các ngài có cân nhắc tình huống
11:01
where you would still get paid --
271
661260
3000
khi các ngài vẫn được trả tiền --
11:04
we do the math and figure out what the value of the resource is --
272
664260
3000
chúng tôi sẽ tính toán để tìm ra giá trị của nguồn tài nguyên là bao nhiêu --
11:07
but you leave fish and the sharks
273
667260
2000
nhưng các ngài phải không đánh bắt các loài tôm cá, cá mập,
11:09
and the shrimp in the water?"
274
669260
2000
trong phạm vi mặt nước đó.?"
11:11
He stopped, and he said, "Yes, we would like to do that
275
671260
3000
Ông ấy dừng lại, rồi nói, "Có chứ, chúng tôi muốn làm thế
11:14
to deal with our overfishing problem,
276
674260
2000
để giải quyết vấn đề đánh bắt cá quá mức của chúng tôi,
11:16
and I think we would call it a reverse fishing license."
277
676260
3000
và tôi nghĩ chúng tôi sẽ gọi nó là chứng chỉ đánh bắt ngược."
11:19
He coined the term "reverse fishing license."
278
679260
2000
Ông ấy đã nghĩ ra cụm từ chứng chỉ đánh bắt ngược.
11:21
So I said, "Yes, a 'reverse fishing license.'"
279
681260
3000
Và tôi nói, "Đúng vậy, chứng chỉ đánh bắt ngược."
11:24
So we walked away from this dinner
280
684260
2000
Chúng tôi rời khỏi bữa tối ấy
11:26
really not knowing where to go at that point.
281
686260
2000
thật sự không biết đi đâu để tiến đến mục tiêu đó.
11:28
I went back to the States and started looking around
282
688260
2000
Tôi quay về Mỹ và bắt đầu tìm kiếm
11:30
to see if I could find examples
283
690260
3000
xem có thể tìm ra các ví dụ đã có
11:33
where reverse fishing licenses
284
693260
2000
về các loại chứng chỉ đánh bắt ngược
11:35
had been issued,
285
695260
2000
đã được cấp phát.
11:37
and it turned out there were none.
286
697260
2000
Hóa ra chưa từng có.
11:39
There were no oceanic deals
287
699260
2000
Không có thỏa thuận nào trên các vùng biển
11:41
where countries were compensated for not fishing.
288
701260
3000
trong đó các quốc gia được đền bù vì không đánh bắt cá.
11:44
It had occurred on land,
289
704260
2000
Điều đó diễn ra trên đất liền,
11:46
in rainforests of South America and Africa,
290
706260
3000
nơi những cánh rừng mưa ở Nam Mỹ và Châu Phi,
11:49
where landowners had been paid
291
709260
2000
những người chủ đất được trả tiền
11:51
not to cut the trees down.
292
711260
2000
để không chặt cây.
11:53
And Conservation International had struck some of those deals.
293
713260
2000
Và tổ chức Bảo tồn Quốc tế đã thực hiện một cơ số các thỏa thuận đó.
11:55
So I went to Conservation International
294
715260
2000
Vì vậy tôi đến tổ chức Bảo tồn Quốc tế
11:57
and brought them in as a partner
295
717260
3000
đưa họ vào cuộc trong vai trò cộng tác
12:00
and went through the process
296
720260
2000
và thực hiện quá trình
12:02
of valuing the fishery resource,
297
722260
3000
nhằm đánh giá nguồn lợi thủy sản,
12:05
deciding how much Kiribati should be compensated,
298
725260
3000
để quyết định xem Kiribati nên được đền bù bao nhiêu,
12:08
what the range of the fishes were,
299
728260
2000
số lượng các loài cá ở đó ra sao,
12:10
brought in a whole bunch of other partners --
300
730260
2000
rồi mang đến một nhóm các đối tác khác --
12:12
the government of Australia,
301
732260
2000
như chính phủ Australia,
12:14
the government of New Zealand, the World Bank.
302
734260
2000
chính phủ New Zealand, ngân hàng thế giới.
12:16
The Oak Foundation and National Geographic
303
736260
2000
Quỹ Oak và Tạp chí địa lý Quốc gia
12:18
have been big funders of this as well.
304
738260
2000
cũng là những nhà tài trợ lớn.
12:20
And we basically founded the park
305
740260
2000
Về cơ bản, chúng tôi đã thiết lập một khu bảo tồn
12:22
on the idea of an endowment
306
742260
2000
với ý tưởng ủng hộ tiền bạc
12:24
that would pay the equivalent lost fishing license fees
307
744260
3000
để trả một khoản thù lao tương đương với lượng cá đáng lẽ sẽ bị đánh bắt
12:27
to this very poor country
308
747260
2000
cho quốc gia rất nghèo này
12:29
to keep the area intact.
309
749260
2000
để họ giữ cho khu vực không bị đụng đến.
12:31
Halfway through this process, I met the president of Kiribati,
310
751260
2000
Khi đi được nửa đường thực hiện tiến trình này, tôi gặp tổng thống Kiribati,
12:33
President Anote Tong.
311
753260
2000
Ngài Anote Tong --
12:35
He's a really important leader,
312
755260
2000
ông là một nhà lãnh đạo rất quan trọng,
12:37
a real visionary, forward-thinking man,
313
757260
2000
một người đàn ông thật sự có tầm nhìn xa trông rộng --
12:39
and he told me two things when I approached him.
314
759260
2000
khi tôi tiếp cận ông ấy, ông đã bảo tôi hai điều.
12:41
He said, "Greg, there's two things I'd like you to do.
315
761260
3000
Ông nói, "Greg này, có hai việc tôi muốn anh làm.
12:44
One is, remember I'm a politician,
316
764260
2000
Một là, hãy nhớ tôi là một chính khách,
12:46
so you've got to go out and work with my ministers
317
766260
2000
vì thế anh hãy đi làm việc với các bộ trưởng của tôi
12:48
and convince the people of Kiribati that this is a good idea.
318
768260
3000
và thuyết phục người dân Kiribati rằng đây là ý tưởng tốt.
12:51
Secondly, I'd like you to create principles
319
771260
2000
Thứ hai, tôi muốn anh tạo ra các nguyên tắc
12:53
that will transcend my own presidency.
320
773260
2000
sẽ trường tồn hơn nhiệm kỳ tổng thống của tôi.
12:55
I don't want to do something like this
321
775260
2000
Tôi không muốn thực hiện việc như thế này
12:57
if it's going to go away after I'm voted out of office."
322
777260
3000
nếu nó sẽ bị bỏ đi sau khi tôi rời vị trí."
13:00
So we had very strong leadership, very good vision
323
780260
3000
Chúng tôi đã có sự lãnh đạo rất mạnh mẽ, một tầm nhìn rất tốt
13:03
and a lot of science, a lot of lawyers involved.
324
783260
3000
và nhiều khoa học gia, nhiều luật sư đã tham gia vào.
13:06
Many, many steps were taken to pull this off.
325
786260
3000
Rất nhiều bước đã được tiến hành để làm xong việc đó.
13:09
And it was primarily because Kiribati realized
326
789260
3000
Về cơ bản bởi vì Kiribati nhận ra rằng
13:12
that this was in their own self-interest to do this.
327
792260
2000
làm việc này là giúp cho lợi ích của chính họ.
13:14
They realized that this was a common cause
328
794260
2000
Họ nhận ra rằng đây là một nguyên tắc phổ biến
13:16
that they had found
329
796260
2000
rằng họ đã tìm ra cách làm việc
13:18
with the conservation community.
330
798260
3000
với cộng đồng nhằm bảo tồn nguồn lợi tự nhiên.
13:21
Then in 2002,
331
801260
2000
Và rồi vào năm 2002,
13:23
when this was all going full-swing,
332
803260
3000
khi mọi sự của việc này đã chín muồi,
13:26
a coral-bleaching event happened in the Phoenix Islands.
333
806260
3000
bỗng nhiên sự kiện tẩy trắng san hô đã xảy ra ở Quần đảo Phượng hoàng.
13:29
Here's this resource that we're looking to save,
334
809260
3000
Đây là nguồn tài nguyên chúng tôi đang định cứu,
13:32
and it turns out it's the hottest heating event
335
812260
2000
và hóa ra nó đã trở thành sự kiện nóng nhất
13:34
that we can find on record.
336
814260
2000
chúng tôi từng ghi nhận.
13:36
The ocean heated up as it does sometimes,
337
816260
3000
Đại dương đã nóng lên, như nó vẫn thi thoảng xuất hiện trong lịch sử,
13:39
and the hot spot formed and stalled
338
819260
3000
và cái nồi lẩu đó được tạo thành và quây lại
13:42
right over the Phoenix Islands for six months.
339
822260
3000
ngay khu vực Quần đảo Phượng hoàng, trong sáu tháng.
13:45
It was over 32 degrees Celsius for six months
340
825260
3000
Nhiệt độ lên cao hơn 32 độ C trong sáu tháng.
13:48
and it basically killed
341
828260
2000
Về cơ bản, nó đã giết
13:50
60 percent of the coral.
342
830260
2000
60% lượng san hô.
13:52
So suddenly we had this area that we were protecting,
343
832260
2000
Đột nhiên khu vực chúng tôi đang bảo vệ
13:54
but now it appeared to be dead, at least in the coral areas.
344
834260
3000
giờ bỗng dưng chết, ít nhất là những khu vực san hô.
13:57
Of course the deep-sea areas and the open ocean areas were fine,
345
837260
3000
Dĩ nhiên các khu vực sâu thẳm và diện tích mặt nước không bị ảnh hưởng,
14:00
but the coral, which everybody likes to look at, was in trouble.
346
840260
3000
nhưng san hô, thứ mọi người muốn nhìn vào, lại gặp rắc rối lớn.
14:03
Well, the good news is it's recovered
347
843260
2000
Ồ, tin tốt là nó đã phục hồi
14:05
and recovering fast,
348
845260
2000
và phục hồi nhanh,
14:07
faster than any reef we've seen.
349
847260
2000
nhanh hơn bất cứ rặng san hô nào chúng tôi từng thấy.
14:09
This picture was just taken by Brian Skerry a few months ago
350
849260
3000
Tấm ảnh này mới được chụp bởi Brian Skerry vài tháng trước
14:12
when we returned to the Phoenix Islands
351
852260
2000
khi chúng tôi quay lại Quần đảo Phượng hoàng
14:14
and discovered that, because it is a protected area
352
854260
3000
và khám phá ra rằng nhờ diện tích được bảo vệ
14:17
and has healthy fish populations
353
857260
3000
và những tập đoàn cá mạnh khỏe
14:20
that keep the algae grazed down
354
860260
3000
giúp tảo không phát triển quá độ
14:23
and keep the rest of the reef healthy,
355
863260
2000
và giúp phần còn lại của rặng san hô phát triển tốt,
14:25
the coral is booming, is just booming back.
356
865260
3000
san hô đang bùng nổ, đang bùng nổ trở lại.
14:28
It's almost like if a person
357
868260
2000
Việc này gần giống như một người
14:30
has multiple diseases,
358
870260
2000
nhiễm nhiều bệnh,
14:32
it's hard to get well, you might die,
359
872260
2000
rất khó để khỏe lại, bạn có thể chết,
14:34
but if you only have one disease to deal with, you can get better.
360
874260
3000
nhưng nếu chỉ phải lo một bệnh, bạn có thể khỏe hơn.
14:37
And that's the story with climate-change heating.
361
877260
2000
Đấy là câu chuyện liên quan đến sự tăng nhiệt độ do biến đổi khí hậu.
14:39
It's the only threat,
362
879260
2000
Đấy là mối đe dọa duy nhất,
14:41
the only influence that the reef had to deal with.
363
881260
3000
tác động duy nhất mà rặng san hô phải đối mặt.
14:44
There was no fishing, there was no pollution, there was no coastal development,
364
884260
3000
Không có đánh bắt cá, không có ô nhiễm, không có phát triển ven biển,
14:47
and the reef is on a full-bore recovery.
365
887260
3000
và rặng san hô có điều kiện phục hồi hoàn toàn.
14:51
Now I remember that dinner I had with the Minister of Fisheries 10 years ago
366
891260
3000
Giờ tôi nhớ lại bữa tối tôi đã ăn với ngài Bộ trưởng Bộ ngư nghiệp 10 năm trước
14:54
when we first brought this up and I got quite animated during the dinner
367
894260
3000
khi chúng tôi lần đầu tiên đưa vấn đề này ra và tôi đã rất háo hức trong bữa tối ấy
14:57
and said, "Well, I think that the conservation community
368
897260
2000
tôi đã nói, "Ồ, tôi nghĩ rằng một cộng đồng hướng tới bảo tồn
14:59
might embrace this idea, Minister."
369
899260
2000
có thể bao trùm ý tưởng này, bộ trưởng."
15:01
He paused and put his hands together and said,
370
901260
2000
Ộng ấy dừng lại, nắm tay vào nhau và nói,
15:03
"Yes, Greg,
371
903260
2000
"Phải, Greg,
15:05
but the devil will be in the details," he said.
372
905260
2000
nhưng ý tưởng sẽ phải được đưa thành chi tiết," ông nói.
15:07
And it certainly was.
373
907260
2000
Chắc chắn nó đã làm được việc ấy.
15:09
The last 10 years have been detail after detail
374
909260
3000
Mười năm qua, hết chi tiết nọ đến chi tiết kia
15:12
ranging from creating legislation
375
912260
3000
bao hàm từ việc thiết lập pháp lý,
15:15
to multiple research expeditions
376
915260
3000
cho tới các khám phá nghiên cứu đa dạng,
15:18
to communication plans,
377
918260
2000
các kế hoạch viễn thông,
15:20
as I said, teams of lawyers,
378
920260
2000
như tôi đã nói, các đội luật sư,
15:22
MOUs,
379
922260
2000
biên bản ghi nhớ
15:24
creating the Phoenix Islands Trust Board.
380
924260
3000
thành lập nên Hội đồng Ủy thác của Quần đảo Phượng hoàng.
15:27
And we are now in the process of raising the full endowment.
381
927260
2000
Và giờ chúng tôi đang trong quá trình gây quỹ đầy đủ.
15:29
Kiribati has frozen extracting activities
382
929260
3000
Kiribati đã ngừng các hoạt động khai thác
15:32
at its current state while we raise the endowment.
383
932260
3000
ở trạng thái hiện tại trong khi chúng tôi gây quỹ.
15:35
We just had our first PIPA Trust Board meeting three weeks ago.
384
935260
3000
Chúng tôi vừa mới có cuộc họp của Hội đồng Ủy thác PIPA ba tuần trước.
15:38
So it's a fully functional
385
938260
2000
Nó là một thực thể được xây dựng và vận hành
15:40
up-and-running entity
386
940260
2000
với đầy đủ chức năng
15:42
that negotiates the reverse fishing license with the country.
387
942260
3000
để thỏa thuận chứng chỉ đánh bắt ngược cho quốc gia.
15:45
And the PIPA Trust Board holds that license
388
945260
3000
Và Hội đồng Ủy thác PIPA giữ chứng chỉ đó
15:48
and pays the country for this.
389
948260
2000
và trả cho quốc gia khoản tiền tương ứng.
15:50
So it's a very solid, very well thought-out,
390
950260
2000
Nó là một hệ thống rất căn cơ,
15:52
very well grounded system,
391
952260
3000
rất vững bền và được lên kế hoạch tốt.
15:55
and it was a bottom-up system,
392
955260
2000
Và nó là một hệ thống từ dưới lên trên,
15:57
and that was very important with this work,
393
957260
2000
điều rất quan trọng là hệ thống này làm việc
15:59
from the bottom up to secure this.
394
959260
2000
từ dưới lên trên để bảo đảm công việc.
16:01
So the conditions for success here are listed.
395
961260
2000
Các điều kiện cho sự thành công được liệt kê ra ở đây.
16:03
You can read them yourselves.
396
963260
2000
Các bạn có thể tự đọc chúng.
16:05
But I would say the most important one in my mind
397
965260
2000
Nhưng tôi sẽ nói điều quan trọng nhất trong suy nghĩ của tôi
16:07
was working within the market forces
398
967260
2000
đó là hoạt động trong phạm vi các lực lượng thị trường
16:09
of the situation.
399
969260
2000
của hoàn cảnh.
16:11
And that insured that we could move this forward
400
971260
3000
Và điều đó đảm bảo rằng chúng ta có thể tiếp tục theo hướng này
16:14
and it would have both the self-interest of Kiribati
401
974260
3000
nó sẽ giúp mang lợi ích cho chính Kiribati
16:17
as well as the self-interest of the world.
402
977260
3000
cũng như lợi ích cho cả thế giới.
16:20
And I'll leave you with one final slide,
403
980260
2000
Tôi sẽ trình bày slide cuối cùng,
16:22
that is: how do we scale this up?
404
982260
2000
làm thế nào để chúng ta nhân rộng điều này?
16:24
How do we realize Sylvia's dream?
405
984260
2000
Làm thế nào chúng ta hiện thực hóa giấc mơ của Sylvia?
16:26
Where eventually do we take this?
406
986260
2000
Rốt cuộc chúng ta dẫn việc này đi đến đâu?
16:28
Here's the Pacific
407
988260
2000
Đây là Thái Bình Dương
16:30
with large MPAs
408
990260
3000
với các khu vực được bảo vệ
16:33
and large conservation zones on it.
409
993260
3000
và các vùng bảo tồn rộng lớn.
16:37
And as you can see,
410
997260
2000
Như bạn có thể thấy,
16:39
we have a patchwork across this ocean.
411
999260
3000
chúng tôi có các vùng đánh dấu trên đại dương này.
16:42
I've just described to you the one story
412
1002260
2000
Tôi vừa mô tả cho các bạn một câu chuyện
16:44
behind that rectangular area in the middle, the Phoenix Islands,
413
1004260
3000
đằng sau khu vực hình chữ nhật ở chính giữa, đó là Quần đảo Phượng hoàng,
16:47
but every other green patch on that
414
1007260
2000
những mỗi điểm đánh dấu xanh trên đó
16:49
has its own story.
415
1009260
2000
đều có câu chuyện của chính mình.
16:51
And what we need to do now
416
1011260
2000
Và điều chúng ta cần làm bây giờ
16:53
is look at the whole Pacific Ocean
417
1013260
2000
là khi nhìn toàn bộ Thái Bình Dương
16:55
in its entirety
418
1015260
2000
trong toàn cảnh của nó
16:57
and make a network of MPAs
419
1017260
2000
và tạo một mạng lưới các khu vực được bảo vệ
16:59
across the Pacific
420
1019260
2000
trên Thái Bình Dương
17:01
so that we have our world's largest ocean
421
1021260
2000
để chúng ta có đại dương lớn nhất trên hành tinh
17:03
protected and self-sustaining
422
1023260
2000
được bảo vệ và tự duy trì bền vững
17:05
over time.
423
1025260
2000
qua thời gian.
17:07
Thank you very much. (Applause)
424
1027260
2000
Cảm ơn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7