What I learned from going blind in space | Chris Hadfield | TED

Chris Hadfield: Những gì tôi học được khi ra ngoài không gian với đôi mắt bị mù

10,029,437 views

2014-03-19 ・ TED


New videos

What I learned from going blind in space | Chris Hadfield | TED

Chris Hadfield: Những gì tôi học được khi ra ngoài không gian với đôi mắt bị mù

10,029,437 views ・ 2014-03-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Triều Tr H Reviewer: Nhu PHAM
00:12
What's the scariest thing you've ever done?
0
12694
4853
Điều gì đáng sợ nhất mà các bạn từng làm?
00:17
Or another way to say it is,
1
17547
3050
Hay nói cách khác,
00:20
what's the most dangerous thing that you've ever done?
2
20597
3474
Việc gì nguy hiểm nhất mà các bạn từng trải qua?
00:24
And why did you do it?
3
24071
4183
Và tại sao bạn lại làm điều đó?
00:28
I know what the most dangerous thing is
4
28254
1618
Tôi biết việc nguy hiểm nhất
00:29
that I've ever done
5
29872
1193
mà bản thân mình từng làm là gì
00:31
because NASA does the math.
6
31065
2284
vì ... đây là tính toán của NASA:
00:33
You look back to the first five shuttle launches,
7
33349
2352
Thử nhìn lại năm lần đầu tiên phóng tàu con thoi
00:35
the odds of a catastrophic event
8
35701
2588
tỉ lệ rủi ro xảy ra
00:38
during the first five shuttle launches
9
38289
1580
trong năm lần phóng đầu tiên
00:39
was one in nine.
10
39869
2924
là một trên chín.
00:42
And even when I first flew in the shuttle
11
42793
1898
Và ngay cả cho tới ngày tôi lần đầu tiên bay vào vũ trụ
00:44
back in 1995, 74 shuttle flight,
12
44691
2688
vào năm 1995, 74 chuyến bay
00:47
the odds were still now that we look back
13
47379
1990
khi chúng tôi nhìn lại, tỉ lệ rủi ro vào khoảng
00:49
about one in 38 or so -- one in 35, one in 40.
14
49369
5668
một trên 38 hoặc khoảng đó -- 1 trên 35, 40
00:55
Not great odds, so it's a really interesting day
15
55037
2567
Không khả quan lắm, hôm ấy là một ngày tuyệt vời
00:57
when you wake up at the Kennedy Space Center
16
57604
2292
khi bạn thấy mình thức dậy ở Trung tâm Không gian Kennedy
00:59
and you're going to go to space that day
17
59896
2370
để chuẩn bị bay vào vũ trụ
01:02
because you realize by the end of the day
18
62266
1735
vì vào cuối ngày hôm đó bạn sẽ biết được
01:04
you're either going to be floating effortlessly, gloriously in space,
19
64001
3630
mình sẽ bay thật êm ái và hoành tráng
01:07
or you'll be dead.
20
67631
3117
hay sẽ chết.
01:10
You go into, at the Kennedy Space Center,
21
70748
3360
Bạn đến Trung tâm Kennedy
01:14
the suit-up room,
22
74108
1990
vào phòng thay áo quần
01:16
the same room that our childhood heroes
23
76098
4255
căn phòng mà những vị anh hùng của tuổi thơ chúng ta
01:20
got dressed in,
24
80353
1258
thay trang phục của họ
01:21
that Neil Armstrong and Buzz Aldrin got suited in
25
81611
2975
Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã khoác bộ đồ ấy lên
01:24
to go ride the Apollo rocket to the moon.
26
84586
2141
để chuẩn bị lái con tàu Apollo bay đến mặt trăng.
01:26
And I got my pressure suit built around me
27
86727
3467
Và tôi mặc đồ du hành vũ trụ vào
01:30
and rode down outside in the van
28
90194
3862
lái xe ra ngoài,
01:34
heading out to the launchpad --
29
94056
1575
hướng tới chỗ bệ phóng
01:35
in the Astro van -- heading out to the launchpad,
30
95631
2902
trên chiếc xe Astro
01:38
and as you come around the corner
31
98533
2109
và khi bạn tới nơi
01:40
at the Kennedy Space Center,
32
100642
2005
Trung tâm Không gian Kennedy
01:42
it's normally predawn, and in the distance,
33
102647
3370
thường thì vào rạng sáng, nhìn từ xa,
01:46
lit up by the huge xenon lights,
34
106032
3002
những ngọn đèn xenon khổng lồ đang chiếu sáng
01:49
is your spaceship --
35
109034
3415
con tàu vũ trụ
01:52
the vehicle that is going to take you off the planet.
36
112449
3840
cỗ máy chuẩn bị mang bạn ra khỏi hành tinh này
01:56
The crew is sitting in the Astro van
37
116289
2604
Nhóm chúng tôi ngồi trong xe Astro
01:58
sort of hushed, almost holding hands,
38
118893
2115
nín thở và nắm chặt tay nhau
02:01
looking at that as it gets bigger and bigger.
39
121008
2549
nhìn hình ảnh con tàu vũ trụ ấy to dần lên
02:03
We ride the elevator up
40
123557
2443
Chúng tôi đi thang máy lên phía trên
02:06
and we crawl in, on your hands and knees
41
126000
2355
bò vào trong con tàu bằng tay và đầu gối
02:08
into the spaceship, one at a time,
42
128355
1648
từng người một.
02:10
and you worm your way up
43
130003
1647
rồi bạn lách mình lên trên
02:11
into your chair and plunk yourself down
44
131650
2567
vào chỗ ngồi của mình rồi đặt mình xuống
02:14
on your back.
45
134217
2288
lưng dựa hẳn vào ghế
02:16
And the hatch is closed,
46
136505
3948
Và cửa hầm đóng lại
02:20
and suddenly,
47
140453
2147
và bỗng nhiên,
02:22
what has been a lifetime of both dreams and denial
48
142600
4670
những ước mơ và khát vọng cả cuộc đời
02:27
is becoming real,
49
147270
1455
đang trở thành thực sự,
02:28
something that I dreamed about,
50
148725
1073
thứ mà tôi hằng mơ ước,
02:29
in fact, that I chose to do when I was nine years old,
51
149798
2547
thật ra, thứ mà tôi chọn làm từ khi mới chín tuổi
02:32
is now suddenly within not too many minutes
52
152345
3374
bỗng nhiên chỉ, sẽ thực sự diễn ra
02:35
of actually happening.
53
155719
1858
trong vài phút đồng hồ nữa
02:37
In the astronaut business --
54
157577
2683
Trong ngành hàng không vũ trụ
02:40
the shuttle is a very complicated vehicle;
55
160260
1873
Tàu con thoi là một cỗ máy rất phức tạp
02:42
it's the most complicated flying machine ever built.
56
162133
3811
nó là cỗ máy biết bay phức tạp nhất của loài người
02:45
And in the astronaut business, we have a saying, which is,
57
165968
3337
Và trong ngành hàng không vũ trụ, chúng tôi hay nói với nhau câu này,
02:49
there is no problem so bad
58
169305
1968
không có sự cố gì tệ đến mức
02:51
that you can't make it worse.
59
171273
2320
mà bạn không thể làm nó tồi tệ hơn được nữa.
02:53
(Laughter)
60
173593
1238
(Tiếng cười)
02:54
And so you're very conscious in the cockpit;
61
174831
3102
Và do đó, bạn phải rất tỉnh táo khi ở trong buồng lái
02:57
you're thinking about all of the things
62
177933
1438
bạn phải nghĩ về tất cả những gì
02:59
that you might have to do,
63
179371
1191
mà mình có thể sẽ phải làm
03:00
all the switches and all the wickets you have to go through.
64
180562
2311
tất cả những công tắc và những ô cửa mà bạn sẽ phải vượt qua
03:02
And as the time gets closer and closer,
65
182873
2193
Và càng gần thời điểm phóng tàu
03:05
this excitement is building.
66
185066
1669
sự hưng phấn càng lớn dần lên
03:06
And then about three and a half minutes before launch,
67
186735
2160
Và vào khoảng ba phút rưỡi trước khi phóng tàu
03:08
the huge nozzles on the back,
68
188895
1807
các chân phóng lớn phía sau lưng
03:10
like the size of big church bells,
69
190702
1684
to như chuông trong nhà thờ
03:12
swing back and forth
70
192386
1129
bắt đầu dao động lên xuống
03:13
and the mass of them is such
71
193515
1345
khối lượng chúng lớn đến nỗi
03:14
that it sways the whole vehicle,
72
194860
1697
làm rung chuyển cả con tàu
03:16
like the vehicle is alive underneath you,
73
196557
2884
như thể cả cỗ máy đang trỗi dậy ngay phía dưới bạn vậy
03:19
like an elephant getting up off its knees or something.
74
199441
3654
giống như một con voi đang vùng dậy hoặc tương tự như thế
03:23
And then about 30 seconds before launch,
75
203095
2296
Và sau đó khoảng 30 giây trước khi khởi động,
03:25
the vehicle is completely alive --
76
205391
1832
con tàu đã hoàn toàn thức tỉnh
03:27
it is ready to go --
77
207223
1207
nó đã sẵn sàng
03:28
the APUs are running,
78
208430
1161
APUs đang chạy,
03:29
the computers are all self-contained,
79
209591
1869
toàn bộ máy vi tính đều đang tự vận hành
03:31
it's ready to leave the planet.
80
211460
1489
chúng đã sẵn sàng rời khỏi hành tinh này
03:32
And 15 seconds before launch, this happens:
81
212949
3288
Và 15 giây trước khi khởi động, điều này xảy ra:
03:36
(Video) Voice: 12, 11, 10,
82
216237
4438
(Video) Tiếng đếm: 12, 11, 10,
03:40
nine, eight, seven, six --
83
220675
4028
chín, tám, bảy, sáu--
03:44
(Space shuttle preparing for takeoff)
84
224703
2548
(Tàu con thoi chuẩn bị cất cánh)
03:47
-- start, two, one,
85
227251
2892
- bắt đầu, hai, một,
03:50
booster ignition, and liftoff of the space shuttle Discovery,
86
230143
4143
tăng cường đánh lửa, và phóng tàu con thoi Discovery,
03:54
returning to the space station, paving the way ...
87
234286
4031
trở lại trạm không gian, mở đường...
03:58
(Space shuttle taking off)
88
238317
11567
(Tàu con thoi đang cất cánh)
04:10
Chris Hadfield: It is incredibly powerful
89
250901
2260
Chris Hadfield : Thật là một cảm giác phi thường
04:13
to be on board one of these things.
90
253161
1803
khi được ngồi trên những thứ như vậy
04:14
You are in the grip of something
91
254964
2031
Bạn đang ngồi lọt thỏm trong một thứ
04:16
that is vastly more powerful than yourself.
92
256995
2197
mà sức mạnh khủng khiếp của nó vượt hơn cả bạn
04:19
It's shaking you so hard you can't focus
93
259192
2623
Con tàu rung lắc bạn mạnh đến nỗi bạn không thể tập trung
04:21
on the instruments in front of you.
94
261815
1447
vào những cần điều khiển trước mắt
04:23
It's like you're in the jaws of some enormous dog
95
263262
2916
Cảm giác như đang mắc kẹt giữa hàm răng của một con chó khổng lồ
04:26
and there's a foot in the small of your back
96
266178
2746
và có một bàn chân kề vào sau lưng
04:28
pushing you into space,
97
268924
1527
đẩy bạn bay vào không gian vậy,
04:30
accelerating wildly straight up,
98
270451
2049
gia tốc hướng lên trên một cách điên cuồng
04:32
shouldering your way through the air,
99
272500
1702
Vác cả người bạn bay xuyên qua bầu trời
04:34
and you're in a very complex place --
100
274202
2531
và bạn đang ở một nơi rất phức tạp...
04:36
paying attention, watching the vehicle
101
276733
1805
hết sức tập trung, dõi theo cả con tàu
04:38
go through each one of its wickets
102
278538
1651
kiểm tra lần lượt từng ô màn hình
04:40
with a steadily increasing smile on your face.
103
280189
2421
với một nụ cười hé nở trên khuôn mặt.
04:42
After two minutes, those solid rockets explode off
104
282610
3197
Hai phút sau, những tên lửa rắn nổ tung
04:45
and then you just have the liquid engines,
105
285807
2414
bạn chỉ còn lại động cơ lỏng
04:48
the hydrogen and oxygen,
106
288221
1453
hydrogen và oxygen
04:49
and it's as if you're in a dragster
107
289674
1467
và cảm giác như đang ở trong một chiếc xe đua
04:51
with your foot to the floor
108
291141
1775
hai chân bám chặt xuống sàn
04:52
and accelerating like you've never accelerated.
109
292916
2419
và tăng tốc như chưa bao giờ được tăng tốc vậy.
04:55
You get lighter and lighter,
110
295335
1315
Bạn trở nên nhẹ hơn và nhẹ hơn
04:56
the force gets on us heavier and heavier.
111
296650
2426
trong khi tác động lực lên cơ thể ngày một lớn
04:59
It feels like
112
299076
1376
Cảm giác như
05:00
someone's pouring cement on you or something.
113
300452
2084
người ta đang đổ xi măng lên người bạn hoặc đại loại như vậy
05:02
Until finally,
114
302536
1284
Cho đến khi cuối cùng,
05:03
after about eight minutes and 40 seconds or so,
115
303820
2668
sau khoảng tám phút và 40 giây
05:06
we are finally at exactly the right altitude,
116
306488
2195
chúng tôi đã ở đúng độ cao cần thiết
05:08
exactly the right speed,
117
308683
2082
với vận tốc và phương hướng chính xác
05:10
the right direction, the engine shut off,
118
310765
3080
như đã dự toán, động cơ tự động tắt,
05:13
and we're weightless.
119
313845
2222
và chúng tôi ở trạng thái không trọng lực
05:16
And we're alive.
120
316067
2902
Và chúng tôi vẫn còn sống.
05:18
It's an amazing experience.
121
318969
1456
Một trải nghiệm tuyệt vời
05:20
But why would we take that risk?
122
320425
3308
Nhưng tại sao chúng tôi lại mạo hiểm như vậy ?
05:23
Why would you do something that dangerous?
123
323733
3720
Tại sao bạn lại sẵn sàng làm một việc nguy hiểm như thế ?
05:27
In my case the answer is fairly straightforward.
124
327453
2069
Trong trường hợp của tôi, câu trả lời khá rõ ràng
05:29
I was inspired as a youngster
125
329522
3054
Tôi được truyền cảm hứng từ khi còn nhỏ
05:32
that this was what I wanted to do.
126
332576
1591
rằng đây chính là điều mà tôi muốn làm
05:34
I watched the first people walk on the moon
127
334167
2193
Tôi đã thấy những người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng
05:36
and to me, it was just an obvious thing --
128
336360
2231
và đối với tôi, mong muốn ấy thật hiển nhiên
05:38
I want to somehow turn myself into that.
129
338591
3002
Tôi muốn bằng cách nào đó phải trở thành như họ.
05:41
But the real question is,
130
341593
1182
Nhưng câu hỏi ở đây là,
05:42
how do you deal with the danger of it
131
342775
2615
bạn phải đối mặt với những hiểm nguy
05:45
and the fear that comes from it?
132
345390
2156
và nỗi sợ hãi đó như thế nào
05:47
How do you deal with fear versus danger?
133
347546
3698
Làm thế nào để đối mặt với nỗi sợ và sự nguy hiểm?
05:51
And having the goal in mind, thinking about where it might lead,
134
351244
3067
Và với mục tiêu trong đầu, cân nhắc nó sẽ dẫn đến đâu
05:54
directed me to a life of
135
354311
1809
đã hướng tôi đến một công việc
05:56
looking at all of the small details to allow
136
356120
3345
cẩn thận quan sát tất cả những chi tiết nhỏ
05:59
this to become possible,
137
359465
1701
để có thể biến điều ấy thành sự thực,
06:01
to be able to launch and go help build a space station
138
361166
2909
để có thể xây dựng và vận hành một trạm không gian
06:04
where you are on board a million-pound creation
139
364075
2460
Nơi bạn được du hành trên một tuyệt tác nặng hàng trăm tấn
06:06
that's going around the world at five miles a second,
140
366535
2836
bay quanh thế giới với vận tốc 5 dặm một giây,
06:09
eight kilometers a second,
141
369371
1375
tám cây số một giây
06:10
around the world 16 times a day,
142
370746
2509
16 vòng quanh trái đất một ngày
06:13
with experiments on board that are teaching us
143
373255
3985
với những thí nghiệm được thực hiện
06:17
what the substance of the universe is made of
144
377240
1992
để chúng ta hiểu hơn về những chất cấu thành vũ trụ
06:19
and running 200 experiments inside.
145
379232
2586
và khoảng 200 thí nghiệm được tiến hành bên trong đó.
06:21
But maybe even more importantly,
146
381818
1848
Nhưng có lẽ quan trọng hơn cả,
06:23
allowing us to see the world in a way
147
383666
3817
nó cho phép chúng ta nhìn thế giới dưới một góc nhìn
06:27
that is impossible through any other means,
148
387483
2622
độc nhất và không thể có được dưới bất kì hình thức nào khác,
06:30
to be able to look down
149
390105
1539
có thể nhìn xuống
06:31
and have -- if your jaw could drop, it would --
150
391644
3303
và thưởng thức -- bạn sẽ phải há hốc mồm --
06:34
the jaw-dropping gorgeousness of the turning orb
151
394947
3990
trước vẻ đẹp lộng lẫy của thiên thể đang xoay này
06:38
like a self-propelled art gallery of fantastic,
152
398937
4763
như một phòng tranh nghệ thuật đang tự vận hành,
06:43
constantly changing beauty that is the world itself.
153
403700
3711
một thế giới của những vẻ đẹp tuyệt vời liên tục đổi thay
06:47
And you see, because of the speed,
154
407411
1535
Và bạn sẽ được thấy, nhờ vào vận tốc di chuyển,
06:48
a sunrise or a sunset every 45 minutes
155
408946
3826
bình minh và hoàng hôn cứ sau mỗi 45 phút
06:52
for half a year.
156
412772
3169
trong suốt nửa năm trời
06:55
And the most magnificent part of all that
157
415941
2451
Và phần tuyệt diệu nhất chính là
06:58
is to go outside on a spacewalk.
158
418392
2799
bạn được bước ra khỏi trạm không gian.
07:01
You are in a one-person spaceship
159
421191
5408
Trong con-tàu-một-người,
07:06
that is your spacesuit,
160
426599
1468
chính là bộ đồ phi hành gia của bạn
07:08
and you're going through space with the world.
161
428067
3764
và bạn sẽ được du hành vũ trụ với cả thế giới.
07:11
It's an entirely different perspective,
162
431831
1753
Một góc nhìn hoàn toàn mới mẻ,
07:13
you're not looking up at the universe,
163
433584
1415
bạn không chỉ đang ngước nhìn lên vũ trụ
07:14
you and the Earth are going through the universe together.
164
434999
3482
bạn và cả Trái Đất đang cùng nhau du hành xuyên qua đó
07:18
And you're holding on with one hand,
165
438481
1799
Và một bên tay của bạn đang nắm lấy
07:20
looking at the world turn beside you.
166
440280
2124
cả thế giới xoay chuyển bên cạnh
07:22
It's roaring silently
167
442404
3792
đang gầm lên khe khẽ
07:26
with color and texture as it pours by
168
446196
2769
với những sắc màu và những đường nét
07:28
mesmerizingly next to you.
169
448965
1976
đầy mê hoặc ngay bên cạnh
07:30
And if you can tear your eyes away from that
170
450941
2686
Và nếu bạn có thể rời mắt khỏi nơi ấy
07:33
and you look under your arm
171
453627
1462
và xoay lại nhìn phía dưới cánh tay
07:35
down at the rest of everything,
172
455089
2238
vào phần còn lại của không gian
07:37
it's unfathomable blackness,
173
457327
5397
một màu đen thăm thẳm
07:42
with a texture you feel like you could stick your hand into.
174
462724
3068
đến mức dường như ta có thể sờ chạm
07:45
and you are holding on with one hand,
175
465792
2415
và một bên tay của bạn giờ đang nắm giữ
07:48
one link to the other seven billion people.
176
468207
2425
liên kết với bảy tỷ người còn lại trên Trái Đất
07:50
And I was outside on my first spacewalk
177
470632
2138
Đó là lần đầu tôi bay ra ngoài trạm
07:52
when my left eye went blind,
178
472770
3776
với con mắt bên trái đã bị mù
07:56
and I didn't know why.
179
476546
1670
và tôi không hề biết lí do tại sao.
07:58
Suddenly my left eye slammed shut
180
478216
1610
Đột nhiên mắt trái của tôi tối sầm lại
07:59
in great pain
181
479826
1124
kèm với cơn đau kinh khủng
08:00
and I couldn't figure out why my eye wasn't working.
182
480950
4059
và tôi không thể tìm ra được lí do
08:05
I was thinking, what do I do next?
183
485009
1356
Tôi nghĩ, giờ phải làm gì đây?
08:06
I thought, well maybe that's why we have two eyes,
184
486365
2255
Tôi nghĩ, có thể đây là lí do tại sao con người có đến hai mắt
08:08
so I kept working.
185
488620
1253
vậy nên tôi tiếp tục làm việc.
08:09
But unfortunately, without gravity,
186
489873
3339
nhưng thật không may, trong môi trường không trọng lực
08:13
tears don't fall.
187
493212
1930
nước mắt không rơi xuống
08:15
So you just get a bigger and bigger ball of whatever that is
188
495142
3024
và cái bọng nước gì đó cứ lớn dần lên
08:18
mixed with your tears on your eye
189
498166
2008
trộn chung với nước mắt
08:20
until eventually, the ball becomes so big
190
500174
2478
cho đến khi cuối cùng, cái bọng trở nên quá lớn
08:22
that the surface tension takes it across the bridge of your nose
191
502652
2561
đến nỗi lực căng bề mặt đã ép nó trượt qua bên kia sống mũi
08:25
like a tiny little waterfall
192
505213
1734
như một thác nước nhỏ vậy
08:26
and goes "goosh" into your other eye,
193
506947
2075
và nó phọt hẳn qua phía con mắt bên kia
08:29
and now I was completely blind
194
509023
3467
và giờ tôi đã bị mù cả hai bên mắt
08:32
outside the spaceship.
195
512490
3098
khi đang lơ lửng ngoài tàu mẹ
08:35
So what's the scariest thing you've ever done?
196
515588
2579
Vậy điều gì đáng sợ nhất mà bạn từng trải qua là gì?
08:38
(Laughter)
197
518167
3702
(Tiếng cười)
08:41
Maybe it's spiders.
198
521869
1480
Có thể là mấy con nhện.
08:43
A lot of people are afraid of spiders.
199
523349
1529
Rất nhiều người sợ nhện
08:44
I think you should be afraid of spiders --
200
524878
1729
Tôi nghĩ sợ nhện cũng hợp lý thôi
08:46
spiders are creepy and they've got long, hairy legs,
201
526607
2683
chúng trông thật kinh khủng với bộ chân dài đầy lông lá
08:49
and spiders like this one, the brown recluse --
202
529290
3427
và những con kiểu như thế này, con Brown Recluse (Nhện nâu ẩn dật)
08:52
it's horrible. If a brown recluse bites you,
203
532717
2142
thật đáng sợ. Nếu bị một con như vậy cắn
08:54
you end with one of these horrible, big necrotic things
204
534859
1734
vết cắn sẽ hoại tử và trở thành thế này,
08:56
on your leg
205
536593
1103
trên chân của bạn
08:57
and there might be one right now
206
537696
1253
và cũng có thể bây giờ
08:58
sitting on the chair behind you, in fact.
207
538949
3078
đang có một con như vậy sau ghế bạn
09:02
And how do you know?
208
542027
1085
Ai biết chắc được ?
09:03
And so a spider lands on you,
209
543112
1374
Và khi một con nhện bò lên người bạn
09:04
and you go through this great, spasmy attack
210
544486
2041
bạn sẽ phải trải qua một cơn tê liệt đau khủng khiếp
09:06
because spiders are scary.
211
546527
1728
vậy nên những con nhện thật đáng sợ.
09:08
But then you could say, well is there a brown recluse
212
548255
2504
Nhưng sau đó bạn cũng có thể tự hỏi rằng, có thật là
09:10
sitting on the chair beside me or not?
213
550759
1375
có nhện sau ghế mình không?
09:12
I don't know. Are there brown recluses here?
214
552134
2014
Tôi không biết. Có con brown recluse nào ở đây không?
09:14
So if you actually do the research, you find out that
215
554148
2683
Nếu thử làm một phép thống kê, bạn sẽ biết rằng
09:16
in the world there are about 50,000 different types of spiders,
216
556831
3045
trên thế giới có khoảng 50.000 loài nhện khác nhau
09:19
and there are about two dozen that are venomous
217
559876
2675
và chỉ khoảng hai chục loài có độc
09:22
out of 50,000.
218
562551
1351
trong số 50.000 đó
09:23
And if you're in Canada, because of the cold winters
219
563902
2368
Và nếu bạn ở Canada, mùa đông rất lạnh
09:26
here in B.C., there's about 720, 730 different types of spiders
220
566270
4480
Ở đây,trước công nguyên, có khoảng 720, 730 loài nhện khác nhau
09:30
and there's one -- one --
221
570750
1902
mà chỉ có một -- một --
09:32
that is venomous,
222
572652
859
loài thực sự có độc.
09:33
and its venom isn't even fatal,
223
573511
1706
và nọc độc của nó thậm chí không gây chết người,
09:35
it's just kind of like a nasty sting.
224
575217
1901
mà chỉ như một vết cắn khó chịu
09:37
And that spider -- not only that,
225
577118
1925
và không những thế, loài nhện ấy
09:39
but that spider has beautiful markings on it,
226
579043
3213
còn có một cái đốm tuyệt đẹp phía trên lưng
09:42
it's like "I'm dangerous. I got a big radiation symbol on my back, it's the black widow."
227
582256
4148
kiểu như "Tôi nguy hiểm. Tôi có biểu tượng phóng xạ trên lưng".
09:46
So, if you're even slightly careful
228
586404
2258
Đó là con Black Widow (Góa Phụ Đen) Vậy nên, nếu cẩn thận một chút
09:48
you can avoid running into the one spider --
229
588662
2442
bạn hoàn toàn có thể tránh được nó
09:51
and it lives close the ground,
230
591104
2146
nó sống gần mặt đất
09:53
you're walking along, you are never going to go through
231
593250
2452
còn bạn chỉ đi ngang qua, chứ không phải là xuyên qua
09:55
a spider web where a black widow bites you.
232
595702
1850
mạng nhện của con Black Widow để mà bị cắn
09:57
Spider webs like this, it doesn't build those,
233
597552
1973
Nó không giăng những cái mạng nhện kiểu thế này
09:59
it builds them down in the corners.
234
599525
1630
mà thường giăng tơ ở góc tường
10:01
And its a black widow because
235
601155
1592
Và người ta gọi nó là "Góa Phụ Đen" là vì
10:02
the female spider eats the male;
236
602747
1339
con cái thường ăn thịt con đực
10:04
it doesn't care about you.
237
604086
1791
nó đâu hề quan tâm đến bạn.
10:05
So in fact,
238
605877
1465
Vậy nên, thật ra,
10:07
the next time you walk into a spiderweb,
239
607342
2299
lần tới khi đi xuyên qua một cái mạng nhện
10:09
you don't need to panic and go with your caveman reaction.
240
609641
3875
bạn không cần phải giật bắn mình hoảng sợ nữa
10:13
The danger is entirely different than the fear.
241
613516
4589
Nguy hiểm là thứ khác xa với nỗi sợ
10:18
How do you get around it, though?
242
618105
2333
Vậy làm sao để có thể vượt qua nó?
10:20
How do you change your behavior?
243
620438
1254
Làm sao để thay đổi những hành vi bản năng này?
10:21
Well, next time you see a spiderweb,
244
621692
1484
Vâng, lần tới nếu có thấy một cái mạng nhện
10:23
have a good look, make sure it's not a black widow spider,
245
623176
2214
hãy nhìn kĩ, đảm bảo rằng đây không phải của con Black Widow
10:25
and then walk into it.
246
625390
1792
rồi hẵng bước qua nó
10:27
And then you see another spiderweb
247
627182
1638
Và khi bạn nhìn thấy một cái mạng nhện khác
10:28
and walk into that one.
248
628820
1222
và bước qua nó
10:30
It's just a little bit of fluffy stuff. It's not a big deal.
249
630042
2246
Chỉ là một chút tơ thôi. Chẳng có gì to tác.
10:32
And the spider that may come out is no more threat to you than a lady bug
250
632288
3516
Và con nhện đằng sau màng tơ đó có thể cũng vô hại như một con bọ rùa
10:35
or a butterfly.
251
635804
2868
hay một con bướm
10:38
And then I guarantee you if you walk through 100 spiderwebs
252
638672
2928
Và tôi đảm bảo với bạn, nếu đã bước qua 100 cái màng nhện
10:41
you will have changed
253
641600
1588
thì bạn đã thay đổi
10:43
your fundamental human behavior,
254
643188
2555
những hành động bản năng,
10:45
your caveman reaction,
255
645743
1505
những hành vi từ trong tiềm thức của bạn
10:47
and you will now be able to walk in the park in the morning
256
647248
2827
và giờ bạn đã có thể đi bộ quanh vườn mỗi sáng
10:50
and not worry about that spiderweb --
257
650075
1789
mà không phải sợ gì về những cái mạng nhện
10:51
or into your grandma's attic or whatever,
258
651864
2460
trên gác mái nhà ngoại hay bất cứ cái gì khác,
10:54
into your own basement.
259
654324
5085
trong tầng hầm nhà mình.
10:59
And you can apply this to anything.
260
659409
3511
Và bạn có thể áp dụng điều này vào mọi thứ
11:02
If you're outside on a spacewalk and you're blinded,
261
662920
2815
Nếu bạn một mình ngoài không gian với cả hai mắt đều mù
11:05
your natural reaction would be to panic, I think.
262
665735
2624
phản ứng tự nhiên của bạn, theo tôi nghĩ, sẽ là hoảng loạn
11:08
It would make you nervous and worried.
263
668359
2060
Điều đó sẽ làm bạn càng lo lắng và sợ hãi.
11:10
But we had considered all the venom,
264
670419
2488
Nhưng chúng tôi đã cân nhắc hết mọi loại nhện độc,
11:12
and we had practiced with a whole variety of different spiderwebs.
265
672907
2881
và cũng đã luyện tập bước qua đủ loại mạng nhện rồi,
11:15
We knew everything there is to know
266
675788
1734
Chúng tôi đã biết mọi thứ cần phải biết
11:17
about the spacesuit
267
677522
1458
về bộ đồ bay
11:18
and we trained underwater thousands of times.
268
678980
2513
và đã luyện tập dưới nước cả nghìn lần
11:21
And we don't just practice things going right,
269
681493
1731
chúng tôi không chỉ luyện tập để làm đúng
11:23
we practice things going wrong all the time,
270
683224
2824
còn luyện tập đối mặt với những rủi ro,
11:26
so that you are constantly walking through those spiderwebs.
271
686048
3264
và khi bạn cứ liên tục bước qua những thứ mạng nhện như vậy
11:29
And not just underwater, but also in virtual reality labs
272
689312
3077
không chỉ dưới nước mà còn ở các phòng thí nghiệm thực tại ảo
11:32
with the helmet and the gloves
273
692389
1391
với mũ bảo hiểm và bao tay
11:33
so you feel like it's realistic.
274
693780
1407
bạn sẽ cảm thấy rất thực
11:35
So when you finally actually get outside on a spacewalk,
275
695187
3328
Vậy nên khi thực sự bước ra ngoài không gian
11:38
it feels much different than it would
276
698515
1962
bạn sẽ cảm thấy rất khác
11:40
if you just went out first time.
277
700477
1838
nếu chưa từng ra ngoài đó, trước kia
11:42
And even if you're blinded,
278
702315
1761
Và ngay cả khi đang bị mù,
11:44
your natural, panicky reaction doesn't happen.
279
704076
3646
cái phản ứng hoảng loạn bản năng ấy, sẽ không còn nữa
11:47
Instead you kind of look around and go,
280
707722
1359
Thay vào đó bạn bắt đầu nhìn xung quanh và nghĩ
11:49
"Okay, I can't see,
281
709081
1652
"Được rồi, tôi không thể nhìn thấy
11:50
but I can hear, I can talk,
282
710733
2422
nhưng tôi có thể nghe, có thể nói được
11:53
Scott Parazynski is out here with me.
283
713155
1729
Scott Parazynski chỉ ở quanh đây thôi
11:54
He could come over and help me."
284
714884
1431
Anh ấy có thể tới giúp."
11:56
We actually practiced incapacitated crew rescue,
285
716315
3914
Thật ra, chúng tôi từng thực hành bài tập giải cứu đồng đội rồi,
12:00
so he could float me like a blimp
286
720229
1791
nên anh ấy có thể đẩy tôi đi như một quả bóng
12:02
and stuff me into the airlock if he had to.
287
722020
2175
và tọng tôi vào cái nút không khí nếu cần
12:04
I could find my own way back.
288
724195
2200
Tôi có thể tự tìm đường quay trở lại
12:06
It's not nearly as big a deal.
289
726395
1370
Chẳng có gì to tát cả.
12:07
And actually, if you keep on crying for a while,
290
727765
2022
Và thật ra, nếu bạn cứ tiếp tục khóc một lúc nữa
12:09
whatever that gunk was that's in your eye starts to dilute
291
729787
2395
cái bọng chất nhầy ấy cuối cùng cũng sẽ phải tan ra thôi
12:12
and you can start to see again,
292
732182
1520
và thị giác sẽ dần trở lại
12:13
and Houston, if you negotiate with them,
293
733702
2067
và với trạm mặt đất Houston, với một chút thương lượng
12:15
they will let you then keep working.
294
735769
2997
thì họ sẽ cho bạn quay trở lại công việc thôi
12:18
We finished everything on the spacewalk
295
738766
2059
Chúng tôi đã hoàn tất mọi công việc trong chuyến đi ấy
12:20
and when we came back inside,
296
740825
1597
và khi chúng tôi trở lại tàu mẹ
12:22
Jeff got some cotton batting and took the crusty stuff around my eyes,
297
742422
3723
Jeff đã lấy vải cotton gỡ và lau chùi thứ chất nhầy đóng quanh mắt tôi
12:26
and it turned out it was just the anti-fog,
298
746145
2452
hóa ra cái thứ ấy chỉ là hỗn hợp chống sương mù,
12:28
sort of a mixture of oil and soap, that got in my eye.
299
748597
3447
một kiểu hỗn hợp giữa dầu và xà phòng, vô tình lọt vào mắt tôi
12:32
And now we use Johnson's No More Tears,
300
752044
3548
Và giờ chúng tôi sử dụng dầu Johnson's chống cay mắt
12:35
which we probably should've been using
301
755592
1315
thứ mà lẽ ra
12:36
right from the very beginning. (Laughter)
302
756907
3636
chúng tôi đã phải xài đến ngay từ đầu rồi. (Tiếng cười)
12:40
But the key to that is
303
760543
4946
Nhưng điều quan trọng ở đây là
12:45
by looking at the difference
304
765489
1555
bằng cách nhìn vào sự khác nhau giữa
12:47
between perceived danger and actual danger,
305
767044
1995
mối nguy hiểm trong nhận thức và mối nguy hiểm thật sự
12:49
where is the real risk?
306
769039
1367
cái gì mới thật sự nguy hiểm
12:50
What is the real thing that you should be afraid of?
307
770406
2054
cái gì mới thật sự làm bạn phải lo ngại?
12:52
Not just a generic fear of bad things happening.
308
772460
2768
Không chỉ là kiểu sợ chung chung về những rủi ro
12:55
You can fundamentally change your reaction to things
309
775228
2367
Bạn có thể thay đổi tường tận những phản ứng của bản thân
12:57
so that it allows you to go places
310
777595
2937
cho phép bản thân đặt chân tới những nơi,
13:00
and see things and do things
311
780532
1637
chứng kiến những thứ và làm những việc
13:02
that otherwise would be completely denied to you ...
312
782169
2496
mà lẽ ra bạn đã không bao giờ có thể làm được
13:04
where you could see the hardpan south of the Sahara,
313
784665
3347
nơi mà bạn có thể nhìn thấy phần đất nền ở phía nam Sahara
13:08
or you can see New York City
314
788012
1952
hoặc ngắm thành phố NewYork
13:09
in a way that is almost dreamlike,
315
789964
2099
từ một góc nhìn như chỉ có trong mơ
13:12
or the unconscious gingham of Eastern Europe fields
316
792063
4523
hay những ô ruộng mơ màng ở Đông Âu
13:16
or the Great Lakes
317
796586
2131
hay Ngũ Đại Hồ
13:18
as a collection of small puddles.
318
798717
2741
bao gồm nhiều vũng nhỏ
13:21
You can see the fault lines of San Francisco
319
801473
3230
Bạn cũng có thể thấy đường đứt gãy ở San Francisco
13:24
and the way the water pours out under the bridge,
320
804703
1898
hay ngắm nhìn thác nước tuôn ra dưới chân cầu
13:26
just entirely different
321
806601
1732
sẽ là hoàn toàn khác biệt
13:28
than any other way that you could have
322
808333
1669
với tất cả những gì bạn có thể cố gắng làm
13:30
if you had not found a way to conquer your fear.
323
810002
3283
nếu không tìm được cách vượt qua nỗi sợ của mình
13:33
You see a beauty that otherwise
324
813285
2439
Bạn sẽ được chiêm ngưỡng những vẻ đẹp
13:35
never would have happened.
325
815724
2477
mà nếu ngược lại, sẽ không bao giờ được chiêm ngưỡng
13:39
It's time to come home at the end.
326
819694
1754
Cuối cùng cũng tới lúc trở về
13:41
This is our spaceship,
327
821448
1319
Đây là tàu của chúng tôi
13:42
the Soyuz, that little one.
328
822767
1107
tàu Soyuz, con tàu nhỏ đó
13:43
Three of us climb in,
329
823874
1465
Ba người chúng tôi leo vào trong
13:45
and then this spaceship detaches from the station
330
825339
2452
và rồi con tàu tách mình ra khỏi trạm không gian
13:47
and falls into the atmosphere.
331
827791
1670
để rơi vào bầu khí quyển
13:49
These two parts here
332
829461
1622
Hai phần đó
13:51
actually melt, we jettison them and they burn up
333
831083
2164
sẽ tan chảy, bị gỡ đi và cháy rụi hoàn toàn
13:53
in the atmosphere.
334
833247
1082
trong khí quyển.
13:54
The only part that survives is the little bullet
335
834329
2253
Phần duy nhất còn lại là viên đạn nhỏ
13:56
that we're riding in,
336
836582
1176
mà chúng tôi cưỡi bên trong
13:57
and it falls into the atmosphere,
337
837758
2038
và nó rơi vào trong khí quyển
13:59
and in essence
338
839796
1576
nói nôm na
14:01
you are riding a meteorite home,
339
841372
3561
chúng tôi đang cưỡi thiên thạch bay về nhà
14:04
and riding meteorites is scary,
340
844933
2933
và cưỡi thiên thạch thì cực kì đáng sợ
14:07
and it ought to be.
341
847866
1513
và nên là như vậy.
14:09
But instead of riding into the atmosphere
342
849379
2239
Nhưng thay vì vừa bay vào khí quyển
14:11
just screaming, like you would
343
851618
1238
vừa la hét, như mọi người vẫn sẽ làm
14:12
if suddenly you found yourself riding a meteorite
344
852856
2345
nếu bỗng nhiên thấy mình đang cưỡi một quả thiên thạch
14:15
back to Earth -- (Laughter) --
345
855201
2930
bay vào Trái Đất -- (Tiếng cười) --
14:18
instead, 20 years previously
346
858131
2424
Thay vào đó, 20 năm trước
14:20
we had started studying Russian,
347
860555
2616
chúng tôi đã bắt đầu học tiếng Nga
14:23
and then once you learn Russian, then we
348
863171
2580
và một khi đã học tiếng Nga, chúng tôi
14:25
learned orbital mechanics in Russian,
349
865751
2514
học luôn Cơ Học Quỹ Đạo bằng tiếng Nga
14:28
and then we learned vehicle control theory,
350
868265
2970
chúng tôi đã học Lý Thuyết Điều Khiển Động Cơ,
14:31
and then we got into the simulator
351
871235
1469
chúng tôi đã chui vào trong máy giả lập
14:32
and practiced over and over and over again.
352
872704
2572
rồi làm đi làm lại nó
14:35
And in fact, you can fly this meteorite
353
875276
2010
Và trong thực tế, bạn hoàn toàn có thể cưỡi quả thiên thạch này
14:37
and steer it and land in about a 15-kilometer circle
354
877286
2209
và lái nó đáp xuống bên trong một đường tròn 15km
14:39
anywhere on the Earth.
355
879495
1424
đặt ở bất kì nơi nào trên mặt đất
14:40
So in fact, when our crew was coming back
356
880919
2925
Vậy nên, khi nhóm chúng tôi
14:43
into the atmosphere inside the Soyuz,
357
883844
2560
bay vào khí quyển bên trong Soyuz,
14:46
we weren't screaming, we were laughing;
358
886404
2376
chúng tôi không hề la hét mà lại cười giỡn
14:48
it was fun.
359
888780
1068
vì nó vui
14:49
And when the great big parachute opened,
360
889848
1928
Và khi tấm dù lớn được bật ra
14:51
we knew that if it didn't open
361
891776
1219
chúng tôi biết rằng nếu nó không mở
14:52
there's a second parachute,
362
892995
1215
thì vẫn còn cái thứ hai,
14:54
and it runs on a nice little clockwork mechanism.
363
894210
2181
sẽ được kích hoạt êm đẹp theo cơ chế đếm giờ
14:56
So we came back, we came thundering back
364
896391
2382
Vậy nên, chúng tôi trở về, lao như sấm sét
14:58
to Earth and this is what it looked like
365
898773
1886
xuống Trái Đất, và nó trông như thế này:
15:00
to land in a Soyuz, in Kazakhstan.
366
900659
2600
khi hạ cánh tại Soyuz ở Kazakhstan.
15:03
(Video) Reporter: And you can see one of those
367
903259
2023
(Video) Phóng viên: Và bạn có thể nhìn thấy một trong những
15:05
search and recovery helicopters, once again
368
905282
2716
chiếc trực thăng tìm kiếm và cứu nạn, một lần nữa
15:07
that helicopter part of dozen such Russian
369
907998
3011
chiếc trực thăng ấy nằm trong bộ 12 chiếc
15:11
Mi-8 helicopters.
370
911009
4628
Mi-8 của Nga
15:15
Touchdown -- 3:14 and 48 seconds,
371
915637
3909
Tiếp đất - 3:14 và 48 giây,
15:19
a.m. Central Time.
372
919546
1475
buổi sáng theo múi giờ Central Time
15:21
CH: And you roll to a stop
373
921021
1171
CH: Và bạn cứ lăn cho đến khi dừng lại
15:22
as if someone threw your spaceship at the ground
374
922192
1669
như thể ai đó đã ném con tàu xuống mặt đất
15:23
and it tumbles end over end,
375
923861
1382
và nó cứ nhào lộn lên xuống như vậy
15:25
but you're ready for it
376
925243
1006
nhưng bạn đã sẵn sàng cho nó
15:26
you're in a custom-built seat,
377
926249
1376
chỗ ngồi của bạn được thiết kế rất đặc thù
15:27
you know how the shock absorber works.
378
927625
1437
bạn biết bộ phận giảm xóc sẽ hoạt động thế nào
15:29
And then eventually the Russians reach in,
379
929062
1991
Và cuối cùng người Nga đã đến
15:31
drag you out,
380
931053
1158
kéo bạn ra,
15:32
plunk you into a chair,
381
932211
1700
đặt bạn vào một cái ghế
15:33
and you can now look back at
382
933911
3443
và giờ bạn có thể nhìn lại
15:37
what was an incredible experience.
383
937354
3182
thật là một trải nghiệm không thể tin được
15:40
You have taken the dreams of that
384
940536
1967
Bạn đã thực hiện được ước mơ
15:42
nine-year-old boy,
385
942503
1612
của cậu bé chín tuổi ấy
15:44
which were impossible
386
944115
1639
một ước mơ gần như bất khả thi
15:45
and dauntingly scary,
387
945754
2890
đi kèm với nỗi sợ
15:48
dauntingly terrifying,
388
948644
1700
kinh khủng đến nản lòng
15:50
and put them into practice,
389
950344
2724
và đặt chúng vào hiện thực
15:53
and figured out a way to reprogram yourself,
390
953068
3233
và tìm ra cách lập trình lại chính bản thân mình
15:56
to change your primal fear
391
956301
2128
để vứt bỏ đi những nỗi sợ nguyên thủy
15:58
so that it allowed you to come back
392
958429
2899
để cho phép bản thân được trở lại
16:01
with a set of experiences and a level of inspiration
393
961328
3940
mang theo những trải nghiệm và một nguồn cảm hứng
16:05
for other people
394
965268
1343
dành cho những người khác
16:06
that never could have been possible otherwise.
395
966611
3126
mà nếu ngược lại, đã không bao giờ có thể xảy ra
16:11
Just to finish, they asked me to play that guitar.
396
971120
6227
Để kết thúc, họ yêu cầu tôi chơi một bản guitar
16:17
I know this song,
397
977347
2260
Tôi biết bài hát này,
16:19
and it's really a tribute to the genius
398
979607
5220
bài hát như một lời bày tỏ lòng kính trọng
16:24
of David Bowie himself,
399
984827
2033
với nhạc sĩ tài năng David Bowie
16:26
but it's also, I think,
400
986860
1913
nhưng ngoài ra, tôi nghĩ,
16:28
a reflection of the fact that we are not machines
401
988773
2438
bài hát còn phản ánh một chân lý rằng, chúng ta không phải những cỗ máy
16:31
exploring the universe,
402
991211
1333
đang khám phá vũ trụ,
16:32
we are people,
403
992544
1113
chúng ta là con người,
16:33
and we're taking
404
993657
2164
chúng ta có khả năng
16:35
that ability to adapt
405
995821
2176
thích nghi
16:37
and that ability to understand
406
997997
1530
khả năng thấu hiểu
16:39
and the ability to take
407
999527
1976
và khả năng đổi mới
16:41
our own self-perception into a new place.
408
1001503
4359
những nhận thức về chính bản thân chúng ta
16:46
(Music)
409
1006369
5730
(Âm nhạc)
16:52
♫ This is Major Tom to ground control ♫
410
1012099
4673
♫ Major Tom gọi trạm mặt đất ♫
16:56
♫ I've left forevermore ♫
411
1016772
5059
♫ Tôi đã bay xa mãi mãi ♫
17:01
♫ And I'm floating in a most peculiar way ♫
412
1021831
6807
♫ Và tôi đang trôi nổi theo kiểu kì lạ nhất ♫
17:08
♫ And the stars look very different today ♫
413
1028638
7105
♫ Và những vì sao hôm nay trông lạ lắm ♫
17:15
♫ For here am I floating in the tin can ♫
414
1035743
7454
♫ Giờ đây tôi đang trôi nổi trong cái hộp thiếc ♫
17:23
♫ A last glimpse of the world ♫
415
1043197
6830
♫ Ngoái nhìn lại thế giới lần cuối ♫
17:30
♫ Planet Earth is blue and there's so much left to do ♫
416
1050027
7178
♫ Hành tinh Trái Đất màu lam, và vẫn còn nhiều lắm việc để làm ♫
17:37
(Music)
417
1057820
18963
(Âm nhạc)
17:56
Fear not.
418
1076783
1526
Đừng sợ.
17:58
(Applause)
419
1078309
13243
(Tiếng vỗ tay)
18:11
That's very nice of you. Thank you very much.
420
1091552
3186
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
18:14
Thank you.
421
1094738
2167
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7