Ellen Gustafson: Obesity + hunger = 1 global food issue

Béo phì + Nạn đói = 1 vấn đề lương thực toàn cầu

56,827 views

2010-07-07 ・ TED


New videos

Ellen Gustafson: Obesity + hunger = 1 global food issue

Béo phì + Nạn đói = 1 vấn đề lương thực toàn cầu

56,827 views ・ 2010-07-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Ha Tran
00:15
I'm Ellen and I'm totally obsessed with food.
0
15700
3096
Tôi là Ellen, tôi rất có tâm hồn ăn uống.
00:18
But I didn't start out obsessed with food.
1
18820
2000
Nhưng tôi không bị ám ảnh bởi đồ ăn
00:20
I started out obsessed with global security policy,
2
20844
2452
mà tôi bị ám ảnh về chính sách an ninh toàn cầu
00:23
because I lived in New York during 9/11 and it was a very relevant thing.
3
23320
3456
bởi vì tôi đã sống ở New York vào ngày 11/9, rõ ràng là điều đó cũng hợp lý mà thôi.
00:26
I got from global security policy to food
4
26800
1953
Tôi liên hệ chính sách an ninh toàn cầu với lại vấn đề lương thực
00:28
because I realized when I'm hungry, I'm really pissed off,
5
28777
2719
bởi vì tôi nhận thấy rằng khi tôi đói, tôi rất cọc cằn.
00:31
and I'm assuming the rest of the world is too.
6
31520
2176
Và tôi nghĩ trên thế giới này ai cũng vậy.
00:33
Especially if you and your kids are hungry and your neighbor's kids are hungry
7
33720
3696
Đặc biệt là khi bạn và con của bạn đói,
hàng xóm xung quanh của bạn cũng vậy
00:37
and your whole neighborhood is hungry.
8
37440
1856
thì bạn sẽ rất là dữ dằn.
00:39
And actually, it looks like the areas of the world that are hungry
9
39320
3156
Và điều thú vị là, những khu vực trên thế giới
mà nạn đói hoành hành
00:42
are also the areas of the world that are pretty insecure.
10
42500
2696
cũng là những nơi thiếu an ninh nhất.
00:45
So I took a job at the United Nations World Food Programme
11
45220
2736
Tôi làm việc trong một chương trình lương thực toàn cầu tại Liên Hiệp Quốc
00:47
as a way to try to address these security issues
12
47980
2256
như 1 cách để liên kết những vấn đề
về an ninh và lương thực lại.
00:50
through food security issues.
13
50260
1416
00:51
There, I came across what I think is the most brilliant of their programs.
14
51700
3493
Và khi làm việc ở đó, tôi vô tình phát hiện
ra một chương trình rất hay
00:55
It's called School Feeding and it's a really simple idea
15
55217
2625
gọi là School Feeding, ý tưởng rất đơn giản là
00:57
to get in the middle of the cycle of poverty and hunger
16
57866
2580
can thiệp và giải quyết dứt điểm
01:00
that continues for a lot of people around the world, and stop it.
17
60470
3093
cái vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ và đói kém.
Khuyến khích bọn trẻ tới trường bằng cách cho chúng những bữa ăn miễn phí,
01:03
A free school meal gets kids into school,
18
63587
1969
01:05
which is education, the first step out of poverty,
19
65580
2376
rõ ràng 1 điều, giáo dục là bước đầu tiên để thoát khỏi đói nghèo.
01:07
but it also gives them the micronutrients and the macronutrients they need
20
67980
3496
Hơn nữa những bữa ăn này sẽ cung cấp đầy đủ dinh dưỡng mà bọn trẻ cần
để phát triển tinh thần và thể chất.
01:11
to develop mentally and physically.
21
71500
1696
01:13
While I was working at the UN, I met this girl. Her name is Lauren Bush.
22
73220
3416
Khi tôi làm việc cho Liên Hiệp Quốc tôi gặp cô gái này. Cô tên là Lauren Bush.
01:16
And she had this really awesome idea to sell the bag, called the "Feed Bag" --
23
76660
3667
Và cô có 1 ý tưởng rất độc đáo
là bán những chiếc túi có tên "Giỏ đựng thức ăn" (Feed Bag) --
01:20
which is really beautifully ironic because you can strap on the Feed Bag.
24
80351
3445
điều thú vị là bạn có thể sử dụng làm túi xách.
01:23
But each bag we'd sell would provide
25
83820
1736
Nhưng cứ mỗi chiếc túi được bán ra
01:25
a year's worth of school meals for one kid.
26
85580
2536
tương đương với những bữa ăn miễn phí trong 1 năm cho 1 đứa trẻ.
01:28
It's so simple, and we thought, OK,
27
88140
1896
Rất đơn giản,
01:30
it costs between 20 and 50 bucks to provide school feeding for a year.
28
90060
3376
giá 1 cái túi là 20-50 đô la
để cung cấp những bữa ăn trong suốt 1 năm.
01:33
We could sell these bags and raise a ton of money and awareness
29
93460
3056
Chúng tôi có thể bán những chiếc túi này mà quyên góp được rất nhiều tiền
01:36
for the World Food Programme.
30
96540
1416
và thu hút sự chú ý của người dân về Chương Trình Lương Thực Toàn Cầu (World Food Programme).
01:37
But at the UN, sometimes things move slowly
31
97980
2056
Nhưng mọi thứ tiến triển hơi chậm
01:40
and they basically said no.
32
100060
1336
nên Liên Hiệp Quốc đành bác bỏ ý tưởng này.
01:41
And we thought, this is such a good idea, it's going to raise so much money.
33
101420
3616
Và chúng tôi nghĩ, trời, ý tưởng này vừa hay vừa quyên được nhiều tiền, vậy mà...
01:45
So we said screw it, we'll start our own company,
34
105060
2336
Nên chúng tôi mặc kệ, chúng tôi sẽ sáng lập công ty của mình, và nó đã bắt đầu hoạt động 3 năm về trước.
01:47
which we did, three years ago.
35
107420
1429
01:48
That was my first dream, to start this company called FEED,
36
108873
2803
Và đó cũng là giấc mơ đầu tiên của tôi, xây dựng 1 công ty tên là FEED.
01:51
and here's a screenshot of our website.
37
111700
1896
Đây là hình chụp website của chúng tôi.
01:53
We did a bag for Haiti just a month after the earthquake
38
113620
2656
Chúng tôi làm túi xách này cho Haiti chỉ 1 tháng sau khi vụ động đất xảy ra
01:56
to provide school meals for kids in Haiti.
39
116300
2056
dự án sẽ cung cấp bữa ăn miễn phí cho những đứa trẻ Haiti.
01:58
So FEED's doing great.
40
118380
1216
FEED hoạt động rất tốt. Cho tới nay chúng tôi đã cung cấp 55 triệu bữa ăn
01:59
We've so far provided 55 million meals to kids around the world
41
119620
2976
cho những đứa trẻ khắp thế giới
02:02
by selling now 550,000 bags, a ton of bags, a lot of bags.
42
122620
3416
tương đương với 555.000 túi xách đã được bán ra,
02:06
All this time you're really --
43
126060
1736
Và hiện nay -- thật khó khăn khi nghĩ về nạn đói,
02:07
hunger is a hard thing to think about,
44
127820
1856
02:09
because what we think about is eating.
45
129700
1856
bởi vì chúng ta chỉ toàn nghĩ về việc ăn uống mà thôi.
02:11
I think about eating a lot and I really love it.
46
131580
2256
Tôi rất có tâm hồn ăn uống.
02:13
And the thing that's strange about international hunger
47
133860
2616
Và một điều hơi lạ về nạn đói
02:16
and talking about international issues
48
136500
1856
và khi nói về nạn đói
02:18
is that most people want to know:
49
138380
1616
là hầu hết mọi người muốn biết nước Mỹ đang như thế nào.
02:20
"What are you doing for America's kids?"
50
140020
2456
Người ta đang làm gì cho những đứa trẻ ở Mỹ?
02:22
There's definitely hunger in America:
51
142500
2016
Nạn đói cũng hoành hành ở Mỹ,
02:24
49 million people and almost 16.7 million children.
52
144540
2536
49 triệu người và gần 16.7 triệu đứa trẻ.
02:27
I mean that's pretty dramatic for our own country.
53
147100
2376
Điều này là một thảm kịch cho nước ta.
02:29
Hunger definitely means something different in America
54
149500
2536
Nạn đói có ý nghĩa khác ở Mỹ so với nạn đói toàn cầu,
02:32
than it does internationally,
55
152060
1416
02:33
but it's incredibly important to address hunger in our own country.
56
153500
3176
nhưng điều này cũng rất quan trọng để nói về nạn đói ở nước ta.
02:36
But the bigger problem that we all know about is obesity,
57
156700
2696
Nhưng còn 1 vấn nạn khác mà ai cũng biết
02:39
and it's dramatic.
58
159420
1256
đó là nạn béo phì, cũng là một thảm kịch.
02:40
The other thing that's dramatic
59
160700
1496
Và một thảm kịch khác nữa là cả nạn đói và nạn béo phì
02:42
is that both hunger and obesity have really risen in the last 30 years.
60
162220
3456
chỉ mới nổi lên trong 30 năm gần đây thôi.
02:45
Unfortunately, obesity's not only an American problem.
61
165700
2576
Không may là, nạn béo phì không chỉ có ở Mỹ.
02:48
It's actually been spreading all around the world
62
168300
2336
Mà nó còn lan rộng khắp thế giới
02:50
and mainly through our kind of food systems that we're exporting.
63
170660
3056
và chủ yếu là qua hệ thống lương thực mà chúng ta xuất khẩu.
02:53
The numbers are pretty crazy.
64
173740
1416
Những con số rất ấn tượng.
02:55
There's a billion people obese or overweight
65
175180
2096
Cả 1 tỷ người béo phì hoặc thừa cân
02:57
and a billion people hungry.
66
177300
1376
và 1 tỷ khác thì đang đói kém.
02:58
So those seem like two bifurcated problems,
67
178700
2256
Dường như đây là 2 vấn đề riêng lẽ,
03:00
but I kind of started to think about, you know,
68
180980
2216
nhưng tôi bắt đầu nghĩ về việc, bạn biết đấy,
03:03
what is obesity and hunger?
69
183220
1336
cái gì là béo phì, cái gì là đói kém. 2 vấn đề này liên quan tới cái gì?
03:04
What are both those things about?
70
184580
1616
03:06
Well, they're both about food.
71
186220
1456
Chúng liên quan tới lương thực thực phẩm.
03:07
And when you think about food,
72
187700
1976
Và khi nghĩ về lương thực thực phẩm,
03:09
the underpinning of food in both cases is potentially problematic agriculture.
73
189700
4816
thì nguồn gốc của nó
là ở nền nông nghiệp.
03:14
And agriculture is where food comes from.
74
194540
2896
Nông nghiệp là nguồn gốc của lương thực.
03:17
Agriculture in America's very interesting.
75
197460
2016
Nông nghiệp ở Mỹ cũng rất thú vị.
03:19
It's very consolidated
76
199500
1736
Nó rất vững chắc.
03:21
and the foods that are produced lead to the foods that we eat.
77
201260
2936
Và thực phẩm mà chúng ta sản xuất dẫn tới thực phẩm mà ta tiêu thụ.
03:24
The foods that are produced are, more or less, corn, soy and wheat.
78
204220
3176
Thực phẩm mà chúng ta sản xuất ít nhiều gì cũng có bắp, đậu nành và lúa mì.
Và như bạn thấy đây, 3/4 lượng thực phẩm mà ta tiêu thụ ngày nay
03:27
And that's three-quarters of the food that we're eating:
79
207420
2656
là thức ăn đã qua chế biến và thức ăn nhanh.
03:30
processed foods and fast foods.
80
210100
1536
03:31
Unfortunately, in our agricultural system,
81
211660
2016
Không may là, trong hệ thống nông nghiệp nước nhà,
03:33
we haven't done a good job in the last three decades
82
213700
2456
chúng ta đã không hoàn thành tốt việc truyền bá
những công nghệ này ra toàn thế giới trong 3 thập kỷ qua.
03:36
of exporting those technologies around the world.
83
216180
2336
03:38
So African agriculture, which is the place of most hunger in the world,
84
218540
3336
Nền nông nghiệp các nước châu Phi, nơi bị ảnh hưởng của nạn đói nhiều nhất trên thế giới
03:41
has actually fallen precipitously as hunger has risen.
85
221900
2696
lại đi xuống 1 cách trầm trọng
và nạn đói lại gia tăng.
03:44
So somehow we're not making the connect
86
224620
2096
1 cách nào đó chúng ta đã không
03:46
between exporting a good agricultural system
87
226740
2336
truyền bá hệ thống nông nghiệp tiên tiến của mình
03:49
that will help feed people all around the world.
88
229100
2256
để giúp đỡ những người khác trên thế giới.
03:51
Who is farming? That's what I was wondering.
89
231380
2296
Vậy ai là người làm nông? Đó là điều tôi băn khoăn.
03:53
So I went and stood on a big grain bin in the Midwest,
90
233700
2616
Tôi đến khu Midwest và đứng trên mấy thùng hạt giống
03:56
and that really didn't help me understand farming,
91
236340
2376
để coi có ngộ ra điều gì không,
03:58
but I think it's a really cool picture.
92
238740
1896
nhưng tôi chỉ chụp được 1 tấm hình mà thôi.
04:00
And the reality is that between farmers in America --
93
240660
2936
Và sự thật là
giữa những người nông dân Mỹ,
04:03
who actually, quite frankly, when I spend time in the Midwest,
94
243620
2936
mà tôi có dịp gặp ở Midwest,
04:06
are pretty large in general.
95
246580
1736
họ rất bự con.
04:08
And their farms are also large.
96
248340
1816
Và nông trại của họ cũng vậy.
04:10
But farmers in the rest of the world are actually quite skinny,
97
250180
2976
Nhưng người nông dân ở những nước khác
lại rất gầy gò là bởi vì họ thiếu ăn.
04:13
and that's because they're starving.
98
253180
1715
04:14
Most hungry people in the world are subsistence farmers.
99
254919
2637
Hầu hết những người đói kém trên thế giới sống dựa vào những người nông dân.
04:17
And most of those people are women --
100
257580
1816
Và hầu hết họ là phụ nữ --
04:19
which is a totally other topic that I won't get on right now,
101
259420
2896
và đó là một chủ đề khác mà tôi không định nêu ra ở đây,
nhưng tôi cũng quan tâm tới vấn đề nam nữ bình quyền lắm.
04:22
but I'd love to do the feminist thing at some point.
102
262340
2456
Tôi nghĩ là cũng thú vị
04:24
I think it's really interesting to look at agriculture from these two sides.
103
264820
3576
khi nhìn vào nền nông nghiệp từ 2 khía cạnh.
Có những nông trại lớn và tiên tiến
04:28
There's this large, consolidated farming that's led to what we eat in America,
104
268420
3696
sản xuất ra lương thực cho chúng ta ở Mỹ.
Và nó đã xuất hiện vào khoản 1980,
04:32
and it's really been since around 1980, after the oil crisis,
105
272140
2976
sau vụ khủng hoảng dầu mỏ,
04:35
when, you know -- mass consolidation,
106
275140
1816
từ khi có sự đại củng cố
04:36
mass exodus of small farmers in this country.
107
276980
2216
và đại di cư của những tiểu nông ở Mỹ.
04:39
And then in the same time period,
108
279220
1616
Và cùng lúc đó,
04:40
we've kind of left Africa's farmers to do their own thing.
109
280860
2976
chúng ta đã để cho những nông dân ở Phi Châu tự lực cánh sinh.
04:43
Unfortunately, what is farmed ends up as what we eat.
110
283860
2856
Thật không may là, trồng ra được cái gì thì ăn cái đó.
04:46
And in America, a lot of what we eat has led to obesity
111
286740
3016
Và ở Mỹ, những cái chúng ta ăn
04:49
and has led to a real change
112
289780
1976
dẫn đến béo phì và dẫn tới những thay đổi thực sự
04:51
in sort of what our diet is, in the last 30 years.
113
291780
2640
trong bữa ăn của chúng ta trong 30 năm vừa qua.
04:54
It's crazy.
114
294900
1216
Thật điên rồ.
04:56
A fifth of kids under two drinks soda.
115
296140
2856
Cứ 5 đứa trẻ dưới 2 tuổi thì có 1 đứa uống nước ngọt có ga.
04:59
Hello! You don't put soda in bottles.
116
299020
1976
Hello. Bạn không bỏ nước ngọt vô chai.
05:01
But people do, because it's so cheap,
117
301020
1976
Nhưng mọi người làm vậy là ví nó quá rẻ.
05:03
and so our whole food system in the last 30 years has really shifted.
118
303020
3256
Và toàn bộ hệ thống lương thực thực phẩm của chúng ta trong 30 năm qua
đã thật sự thay đổi.
05:06
I mean, you know, it's not just in our own country,
119
306300
2696
Tôi nghĩ, nó không chỉ xuất hiện ở nước ta,
05:09
but really we're exporting the system around the world,
120
309020
2936
mà chúng ta đã truyền bá hệ thống này ra khắp thế giới.
05:11
and when you look at the data of least developed countries --
121
311980
2896
Và khi bạn nhìn vào những dữ liệu của những nước phát triển thậm chí thuộc loại thấp nhất --
05:14
especially in cities, which are growing really rapidly --
122
314900
3416
cụ thể là ở những thành phố, nơi phát triển với nhịp độ nhanh --
05:18
people are eating American processed foods.
123
318340
2296
thì mọi người đều tiêu thụ thực phẩm đã qua chế biến kiểu Mỹ.
05:20
And in one generation, they're going from hunger
124
320660
2336
Và chỉ trong 1 thế hệ,
họ bắt đầu từ những người thiếu ăn
05:23
and all of the detrimental health effects of hunger
125
323020
2976
và tất cả những hậu quả về sức khỏe,
05:26
to obesity and things like diabetes and heart disease in one generation.
126
326020
3616
đến béo phì và những bệnh tật như tiểu đường
và bệnh tim, chỉ trong 1 thế hệ.
05:29
So the problematic food system is affecting both hunger and obesity.
127
329660
4656
Và cái hệ thống lương thực mơ hồ này
đã ảnh hưởng tới cả nạn béo phì và nạn đói.
05:34
Not to beat a dead horse, but this is a global food system
128
334340
3176
Không phải là phí thời gian để nói về chuyện này,
nhưng đây là hệ thống lương thực toàn cầu
05:37
where there's a billion people hungry and a billion people obese.
129
337540
3096
mà trong đó 1 tỷ người đang đói kém, còn 1 tỷ khác lại bị béo phì.
05:40
I think that's the only way to look at it.
130
340660
2056
Tôi nghĩ đó 1 cách duy nhất để nhìn nhận vấn đề.
05:42
And instead of taking these two things
131
342740
1856
Và thay vì tách cả 2 vấn đề này
05:44
as bifurcated problems that are very separate,
132
344620
2176
thành những vấn đề riêng biệt,
05:46
it's really important to look at them as one system.
133
346820
2896
thì ta nên gộp chung thành 1.
05:49
We get a lot of our food from all around the world
134
349740
2376
Chúng ta thấy có rất nhiều đồ ăn của mình ở khắp thế giới.
05:52
and people from all around the world are importing our food system,
135
352140
3176
Và mọi người ở mọi nơi lại đang nhập vào hệ thống thực phẩm của chúng ta.
05:55
so it's incredibly relevant to start a new way of looking at it.
136
355340
3016
Nên rất thỏa đáng khi chúng ta phải bắt đầu nhìn nhận vấn đề theo 1 cách mới.
1 điều, mà tôi
05:58
I've learned -- and the technology people here,
137
358380
2256
và những người làm trong lĩnh vực công nghệ ngồi ở đây biết được là
06:00
which I'm totally not one of --
138
360660
1496
06:02
but apparently, it really takes 30 years
139
362180
1936
phải mất 30 năm
06:04
for a lot of technologies to become really endemic to us,
140
364140
2816
để nhiều công nghệ bắt đầu thấm nhuần vào đời sống của chúng ta,
06:06
like the mouse and the Internet and Windows.
141
366980
2496
giống như con chuột vi tính, internet và windows.
06:09
You know, there's 30-year cycles.
142
369500
1616
Đó là một chu kỳ 30 năm.
06:11
I think 2010 can be a really interesting year
143
371140
2136
Tôi nghĩ 2010 sẽ là năm rất thú vị.
06:13
because it is the end of the 30-year cycle,
144
373300
2016
Bởi vì đó là kết thúc của chu kỳ 30 năm.
06:15
and it's the birthday of the global food system.
145
375340
2256
Và đó là ngày ra đời của hệ thống lương thực toàn cầu.
06:17
That's the first birthday I want to talk about.
146
377620
2216
Và hơn thế nữa
06:19
If we really think that this is something that's happened in the last 30 years,
147
379860
3736
Tôi nghĩ, nếu chúng ta thật sự nghĩ rằng
đây là những gì xảy ra trong 30 năm qua, thì chúng ta vẫn còn hy vọng.
06:23
there's hope in that.
148
383620
1256
06:24
It's the 30th anniversary of GMO crops
149
384900
1856
Đây là kỷ niệm 30 năm kể từ ngày thực phẩm biến đổi gen ra đời (GMO)
06:26
and the Big Gulp, Chicken McNuggets, high-fructose corn syrup,
150
386780
2936
nước Big Gulp, gà viên Chicken McNuggets, nước ngọt có đường hóa học HFCS,
06:29
the farm crisis in America
151
389740
1256
khủng hoảng nông nghiệp ở Mỹ
06:31
and the change in how we've addressed agriculture internationally.
152
391020
3136
và sự thay đổi cách chúng ta truyền bá nông nghiệp ra toàn thế giới.
06:34
So there's a lot of reasons to take this 30-year time period
153
394180
2856
Vậy có rất nhiều lý do trong chu kỳ 30 năm này
dẫn đến sự hình thành 1 hệ thống lương thực mới.
06:37
as sort of the creation of this new food system.
154
397060
2456
06:39
I'm not the only one who's obsessed with this whole 30-year thing.
155
399540
3136
Tôi cũng không phải là người duy nhất bị ám ảnh tới cái chu kỳ 30 năm này.
06:42
The icons like Michael Pollan and Jamie Oliver in his TED Prize wish
156
402700
3696
Những biểu tượng như Michael Pollan
và Jamie Oliver tại TED Prize wish
06:46
both addressed this last three-decade time period
157
406420
2936
cả hai đã chỉ ra chu kỳ 30 năm
06:49
as incredibly relevant for food system change.
158
409380
3016
là phù hợp để hệ thống lương thực thay đổi.
06:52
Well, I really care about 1980
159
412420
1576
Tôi cũng rất quan tâm tới năm 1980
06:54
because it's also the 30th anniversary of me this year.
160
414020
3136
vì đó cũng là sinh nhật lần thứ 30 của tôi trong năm nay.
06:57
And so in my lifetime,
161
417180
2656
Và trong cuộc đời tôi,
06:59
a lot of what's happened in the world --
162
419860
1936
rất nhiều thứ đã xảy ra cho thế giới --
07:01
and being a person obsessed with food --
163
421820
1936
đối với một người bị ám ảnh bởi vấn đề lương thực như tôi--
07:03
a lot of this has really changed.
164
423780
1856
thì rất nhiều thứ đã thay đổi.
07:05
So my second dream is that I think we can look to the next 30 years
165
425660
4096
Ước mơ thứ 2 của tôi là tôi nghĩ
chúng ta có thể nhìn vào 30 năm tới
07:09
as a time to change the food system again.
166
429780
2416
là thời gian để hệ thống lương thực thay đổi 1 lần nữa.
07:12
And we know what's happened in the past,
167
432220
1936
Và chúng ta đã biết điều gì xảy ra trong quá khứ,
07:14
so if we start now and we look at technologies
168
434180
2176
vậy nếu chúng ta bắt đầu từ bây giờ, chúng ta nhìn vào những công nghệ
07:16
and improvements to the food system long-term,
169
436380
2176
và sự cải tiến lâu dài trong hệ thống lương thực,
07:18
we might be able to recreate the food system
170
438580
2096
chúng ta có thể cải tạo lại hệ thống lương thực.
07:20
so when I give my next talk and I'm 60 years old,
171
440700
2336
Và khi tôi đứng lên diễn thuyết 1 lần nữa khi tôi 60 tuổi,
Tôi có thể nói rằng chúng ta đã thành công.
07:23
I'll be able to say that it's been a success.
172
443060
2136
07:25
So I'm announcing today the start of a new organization,
173
445220
2656
Và hôm nay tôi sẽ tuyên bố bắt đầu cho 1 tổ chức mới,
07:27
or a new fund within the FEED Foundation, called the 30 Project.
174
447900
3016
một tổ chức gây quỹ, 1 phần của hệ thống FEED, gọi là The 30 Project
07:30
And the 30 Project is really focused
175
450940
1736
Và The 30 Project sẽ tập trung
07:32
on these long-term ideas for food system change.
176
452700
2816
vào vấn đề thay đổi hệ thống lương thực
về lâu về dài.
07:35
And I think by aligning international advocates that are addressing hunger
177
455540
3496
Và tôi nghĩ bằng cách phân phối những bạn bè hợp tác quốc tế vào giải quyết nạn đói
07:39
and domestic advocates that are addressing obesity,
178
459060
2416
và những người ủng hộ trong nước giải quyết nạn béo phì,
07:41
we might actually look for long-term solutions
179
461500
2336
chúng ta sẽ tìm kiếm những giải pháp lâu dài
07:43
that will make the food system better for everyone.
180
463860
2416
để cải thiện hệ thống lương thực cho mọi người.
07:46
We all tend to think that these systems are quite different
181
466300
2776
Tất cả chúng ta có xu hướng nghĩ rằng những hệ thống này đều khác nhau.
Và mọi người tranh luận về việc liệu nông nghiệp hữu cơ có thể là thực phẩm toàn cầu được không.
07:49
and people argue whether or not organic can feed the world,
182
469100
2776
07:51
but if we take a 30-year view, there's more hope in collaborative ideas.
183
471900
3416
Nhưng nếu chúng ta có tầm nhìn 30 năm,
thì sẽ nhiều hy vọng hơn trong sự kết hợp những ý tưởng.
07:55
So I'm hoping that by connecting really disparate organizations
184
475340
2976
Và tôi hy vọng bằng cách kết hợp những tổ chức độc lập
07:58
like the ONE campaign and Slow Food,
185
478340
1736
như là chiến dịch ONE và Slow Food,
08:00
which don't seem right now to have much in common,
186
480100
2376
tuy hiện nay những tổ chức này không có nhiều điểm chung,
08:02
we can talk about holistic, long-term, systemic solutions
187
482500
2856
nhưng chúng ta có thể bàn về những giải pháp dài hạn có hệ thống
08:05
that will improve food for everyone.
188
485380
1936
để cải thiện lương thực cho mọi người.
08:07
Some ideas I've had is like, look, the reality is --
189
487340
2429
Tôi đã có 1 vài ý tưởng, nhìn xem,
08:09
kids in the South Bronx need apples and carrots
190
489793
2443
thực tế là những đứa trẻ ở South Bronx cần táo và cà rốt
08:12
and so do kids in Botswana.
191
492260
1656
và những đứa trẻ ở Botswana cũng vậy.
08:13
And how are we going to get those kids those nutritious foods?
192
493940
2936
Và làm thế nào chúng ta cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho những đứa trẻ này?
08:16
Another thing that's become incredibly global is production of meat and fish.
193
496900
3656
1 điều nữa là những sản phẩm thịt và cá đã trở thành thực phẩm toàn cầu.
08:20
Understanding how to produce protein
194
500580
1736
Biết được cách tạo ra protein
08:22
in a way that's healthy for the environment
195
502340
2016
có lợi cho sức khỏe của con người và môi trường
08:24
and healthy for people
196
504380
1256
08:25
will be incredibly important to address things like climate change
197
505660
3136
là điều vô cùng quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới việc thay đổi khí hậu
08:28
and how we use petrochemical fertilizers.
198
508820
2056
và cách chúng ta bón phân bằng những chất hóa dầu.
08:30
And, you know, these are really relevant topics
199
510900
2296
Và bạn cũng biết đây là những vấn đề có liên quan với nhau
08:33
that are long-term and important
200
513220
1816
là những vấn đề lâu dài
08:35
for both people in Africa who are small farmers
201
515060
3056
và quan trọng tới cả người tiểu nông ở Châu Phi
08:38
and people in America who are farmers and eaters.
202
518140
2536
và cả người nông dân cũng như người tiêu thụ ở Mỹ.
08:40
And I also think that thinking about processed foods in a new way,
203
520700
3496
Và tôi cũng nghĩ chúng ta nên nhìn nhận những thực phẩm được chế biến theo 1 cách mới mẻ,
08:44
where we actually price the negative externalities
204
524220
2656
mà chúng ta thực sự đánh giá những mặt tiêu cực
08:46
like petrochemicals and like fertilizer runoff
205
526900
2696
như những chất hóa dầu và lưu lượng phân bón
08:49
into the price of a bag of chips --
206
529620
1816
cùng với giá của 1 bịch khoai tây.
08:51
Well, if that bag of chips then becomes inherently more expensive than an apple,
207
531460
4656
Nếu giá của 1 bịch khoai tây
vốn dĩ đã mắc hơn 1 trái táo,
08:56
then maybe it's time for a different sense of personal responsibility in food choice
208
536140
4176
thì có lẽ bây giờ là lúc chúng ta
thay đổi cách lựa chọn thực phẩm
09:00
because the choices are actually choices
209
540340
1936
bởi vì lựa chọn thì cũng chỉ là lựa chọn
09:02
instead of three-quarters of the products being made just from corn, soy and wheat.
210
542300
3936
thay vì 3/4 sản phẩm được làm từ bắp, đậu nành và lúa mì.
The30Project.org đã bắt đầu hoạt động,
09:06
The 30Project.org is launched
211
546260
1416
09:07
and I've gathered a coalition of a few organizations to start.
212
547700
2936
và tôi đã nhận được sự hợp tác từ 1 vài tổ chức khác để bắt đầu.
09:10
And it'll be growing over the next few months.
213
550660
2176
Và nó sẽ lớn mạnh trong 1 vài tháng tới.
09:12
But I really hope that you will all think of ways
214
552860
2336
Nhưng tôi thực sự hy vọng tất cả các bạn đều nghĩ tới 1 cách nào đó
09:15
that you can look long-term at things like the food system
215
555220
2736
mà các bạn có thể nhìn xa hơn về những thứ như hệ thống lương thực
09:17
and make change.
216
557980
1216
và tạo ra sự thay đổi.
09:19
(Applause)
217
559220
5293
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7