Sheryl Sandberg: So we leaned in ... now what?

Sheryl Sandberg: Ta đã tin ở sức mình ... còn giờ đây?

353,084 views

2014-01-15 ・ TED


New videos

Sheryl Sandberg: So we leaned in ... now what?

Sheryl Sandberg: Ta đã tin ở sức mình ... còn giờ đây?

353,084 views ・ 2014-01-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Vu-An Phan
00:12
Pat Mitchell: Your first time back on the TEDWomen stage.
0
12598
2673
Pat Mitchell: Đây là lần trở lại đầu tiên của chị với diễn đàn TEDWomen.
00:15
Sheryl Sandberg: First time back. Nice to see everyone. It's always so nice to look out
1
15271
2943
Sheryl Sandberg: Vâng, lần trở lại đầu tiên. Hân hạnh được gặp mọi người.
00:18
and see so many women.
2
18214
1918
Thật tuyệt vời khi được thấy và gặp nhiều phụ nữ tại đây.
00:20
It's so not my regular experience, as I know anyone else's.
3
20132
5130
Tôi không thường xuyên có trải nghiệm thế này,
00:25
PM: So when we first started talking about, maybe the subject wouldn't be social media,
4
25262
5392
PM: Lần đầu chúng ta nói chuyện, chủ đề không phải là về truyền thông xã hội,
00:30
which we assumed it would be, but that you had very much on your mind
5
30654
4656
mà về lĩnh vực chị đã có nhiều kiến thức và kinh nghiệm
00:35
the missing leadership positions, particularly in the sector of technology and social media.
6
35310
7154
sự thiếu vắng những vị trí lãnh đạo, trong công nghệ và truyền thông xã hội.
00:42
But how did that evolve for you as a thought, and end up being the TED Talk that you gave?
7
42464
6774
Nhưng điều gì khiến chị có ý tưởng, biến nó thành một bài TED Talk ?
00:49
SS: So I was really scared to get on this stage and talk about women,
8
49238
2571
Tôi đã thật sợ hãi khi lên sân khấu này nói về phụ nữ,
00:51
because I grew up in the business world, as I think so many of us did.
9
51809
3652
vì tôi lớn lên trong giới doanh nghiệp, như nhiều người trong chúng ta.
00:55
You never talk about being a woman, because someone might notice that you're a woman, right?
10
55461
6332
Bạn sẽ không bao giờ nói về việc mình là phụ nữ, vì người khác có thể
01:01
They might notice. Or worse, if you say "woman," people on the other end of the table
11
61793
4160
để ý rằng bạn là phụ nữ, đúng không? Hoặc tệ hơn, người ngồi phía bên kia
01:05
think you're asking for special treatment, or complaining.
12
65953
3090
sẽ cho rằng bạn đòi hỏi sự đối xử đặc biệt, hoặc đang than phiền.
01:09
Or worse, about to sue them. And so I went through -- (Laughter)
13
69043
3708
Tệ hơn nữa, bạn định kiện họ. Tôi đã trải qua những lúc như thế - (Cười)
01:12
Right? I went through my entire business career,
14
72751
2178
Phải không? Suốt thời làm doanh nghiệp đã qua,
01:14
and never spoke about being a woman, never spoke about it publicly.
15
74929
3628
tôi chưa bao giờ nói về việc là phụ nữ, hay nói về nó trước công chúng.
01:18
But I also had noticed that it wasn't working.
16
78557
2903
Nhưng tôi cũng nhận thấy việc đó không hiệu quả,
01:21
I came out of college over 20 years ago, and I thought
17
81460
3439
Khi tốt nghiệp Đại học, 20 năm trước, tôi nghĩ rằng
01:24
that all of my peers were men and women, all the people above me were all men,
18
84899
3899
các ồng nghiệp của tôi là nam và nữ, các xếp của tôi đều là đàn ông
01:28
but that would change,
19
88798
1098
nhưng điều đó sẽ thay đổi,
01:29
because your generation had done such an amazing job fighting for equality,
20
89896
4533
bởi vì thế hệ các bạn đã làm được một điều tuyệt vời là đấu tranh cho bình đẳng,
01:34
equality was now ours for the taking. And it wasn't.
21
94429
3612
đây là lúc ta nhận lấy bình đẳng ấy cho mình. Sự thể lại không như thế,
01:38
Because year after year, I was one of fewer and fewer,
22
98041
3335
Bởi vì từ năm này qua năm khác, người như tôi ngày càng ít hơn,
01:41
and now, often the only woman in a room.
23
101376
1952
cho tới bây giờ, thường khi tôi là người phụ nữ duy nhất trong phòng họp.
01:43
And I talked to a bunch of people about,
24
103328
2090
Và tôi đã nói chuyện với rất nhiều người, rằng liệu nên có một bài diễn thuyết
01:45
should I give a speech at TEDWomen about women, and they said, oh no, no.
25
105418
3421
tại TEDWomen, về phụ nữ hay không, và họ nói, ôi không, không nên.
01:48
It will end your business career. You cannot be a serious business executive
26
108839
5194
Nó sẽ chấm dứt sự nghiệp của chị. Không thể vừa điều hành doanh nghiệp,
01:54
and speak about being a woman. You'll never be taken seriously again.
27
114033
3438
vừa kể chuyện mình là phụ nữ được. Người ta sẽ không coi trọng chị nữa.
01:57
But fortunately, there were the few, the proud -- like you -- who told me I should give the speech,
28
117471
4875
Nhưng may thay, có một số ít, một số đáng tự hào - như chị đây
02:02
and I asked myself the question Mark Zuckerberg might --
29
122346
2656
khuyên tôi nên có bài nói như vậy. Và tôi hỏi bản thân, câu hỏi
02:05
the founder of Facebook and my boss --
30
125002
1838
mà Mark Zuckerberg người sáng lập ra Facebook và cũng là sếp của tôi,
02:06
asks all of us, which is, what would I do if I wasn't afraid?
31
126840
4579
đã hỏi tất cả chúng tôi, rằng, tôi sẽ làm gì nếu không cảm thấy sợ hãi.
02:11
And the answer to what would I do if I wasn't afraid is I would get on the TED stage,
32
131419
3808
Và câu trả lời là tôi sẽ bước lên sâu khấu của TED
02:15
and talk about women, and leadership. And I did, and survived. (Applause)
33
135241
7505
để nói về phụ nữ, về sự lãnh đạo. Tôi đã làm thế, và đã sống sót. (Vỗ tay)
02:22
PM: I would say, not only survived. I'm thinking of that moment, Sheryl,
34
142746
3835
PM: Tôi có thể nói rằng, đó không chỉ là sống sót. Tôi còn nhớ khoảnh khắc đó,
02:26
when you and I were standing backstage together, and you turned to me,
35
146581
4333
Sheryl, khi chúng ra cùng đứng đằng sau sân khấu, chị đã quay sang tôi
02:30
and you told me a story.
36
150914
1738
rồi kể cho tôi nghe một câu chuyện.
02:32
And I said -- very last minute -- you know, you really should share that story.
37
152652
3879
Và tôi đã nói -- vào phút cuối - , quả thật chị nên chia sẻ câu chuyện đó.
02:36
SS: Oh, yeah. PM: What was that story?
38
156531
1750
SS: Ồ, dĩ nhiên rồi PM: Vậy câu chuyện là như thế nào?
02:38
SS: Well, it's an important part of the journey. So I had -- TEDWomen --
39
158281
3265
SS: Vâng, đó là phần quan trọng của cuộc hành trình mang tôi tới đây.
02:41
the original one was in D.C. -- so I live here, so I had gotten on a plane the day before,
40
161546
3809
ban đầu TEDWomen bắt đầu tại D.C- và tôi đã lên máy bay trước đó một ngày,
02:45
and my daughter was three, she was clinging to my leg: "Mommy, don't go."
41
165355
5049
con gái ba tuổi của tôi ôm lấy chân tôi, nó bảo: " Mẹ ơi, mẹ đừng đi"
02:50
And Pat's a friend, and so, not related to the speech I was planning on giving,
42
170404
3733
Và Pat là một người bạn, không liên quan lắm tới bài nói chuyện tôi định trình bày
02:54
which was chock full of facts and figures, and nothing personal,
43
174137
4462
nó đầy những sự kiện và con số, không có gì riêng tư cả,
02:58
I told Pat the story. I said, well, I'm having a hard day.
44
178599
2266
Tôi kể Pat nghe chuyện này. Tôi bảo, chà, hôm nay mình mệt đây.
03:00
Yesterday my daughter was clinging to my leg, and "Don't go."
45
180865
2604
Hôm qua con gái tôi ôm lấy chân tôi và nói "Mẹ đừng đi"
03:03
And you looked at me and said, you have to tell that story.
46
183469
1744
Chị đã nhìn thẳng vào tôi và nói, "Chị hãy kể câu chính câu chuyện đó đi"
03:05
I said, on the TED stage? Are you kidding?
47
185213
4235
Tôi nói, trên sân khấu của TED ư? Chị đùa chăng?
03:09
I'm going to get on a stage and admit my daughter was clinging to my leg?
48
189448
2457
Tôi sẽ đứng trên sân khấu và thú nhận rằng con gái tôi đã ôm lấy chân tôi?
03:11
And you said yes, because if you want to talk about getting more women into leadership roles,
49
191905
4167
Và chị đáp, phải, bởi vì nếu chị muốn nói về việc cần có nhiều phụ nữ
03:16
you have to be honest about how hard it is.
50
196072
3137
trong vai trò lãnh đạo, chị sẽ phải nói thành thực rằng điều đó khó đến thế nào.
03:19
And I did. And I think that's a really important part of the journey.
51
199209
4736
Tôi đã làm như vậy. Và tôi nghĩ đó là phần quan trọng của cuộc hành trình.
03:23
The same thing happened when I wrote my book. I started writing the book. I wrote a first chapter,
52
203945
5298
Điều tương tự xảy ra khi tôi viết sách. Tôi đã bắt đầu viết nó. Chương đầu tiên
03:29
I thought it was fabulous. It was chock-full of data and figures,
53
209243
3966
Tôi đã nghĩ nó khó tin quá. Đầy những dữ liệu con số,
03:33
I had three pages on matrilineal Maasai tribes, and their sociological patterns.
54
213209
7860
Tôi đã viết 3 trang về chế độ mẫu hệ bộ lạc Maasai và kiểu xã hội của họ
03:41
My husband read it and he was like, this is like eating your Wheaties. (Laughter)
55
221069
5063
Chồng tôi đọc ngấu nghiến như ăn bánh Wheaties vậy. (Cười)
03:46
No one -- and I apologize to Wheaties if there's someone -- no one, no one will read this book.
56
226132
7365
Và tôi phải xin lỗi hãng Wheaties nếu không một ai đọc cuốn sách này.
03:53
And I realized through the process that I had to be more honest and more open,
57
233497
4185
Rồi từ từ, tôi nhận ra mình phải trở nên trung thực và cởi mở hơn,
03:57
and I had to tell my stories. My stories of still not feeling as self-confident as I should,
58
237682
4746
và tôi phải kể câu chuyện của mình. Nhiều cái trong đó chưa được tự tin,
04:02
in many situations. My first and failed marriage. Crying at work.
59
242428
6219
Cuộc hôn nhân đầu tiên thất bại. Khóc ở nơi làm việc.
04:08
Felling like I didn't belong there, feeling guilty to this day.
60
248647
3672
Cảm giác như lạc loài, cảm giác tội lỗi cho tới tận hôm nay.
04:12
And part of my journey, starting on this stage, going to "Lean In," going to the foundation,
61
252319
4395
Và một phần của cuộc hành trình, bắt đầu từ sân khấu này, đi tới chỗ "Tin ở sức mình,"
04:16
is all about being more open and honest about those challenges,
62
256714
3888
đi tới một nền tảng chắc chắn, là cởi mở và trung thực trước thách thức,
04:20
so that other women can be more open and honest,
63
260602
2008
để cho những người phụ nữ khác cũng có thể cởi mở và trung thực hơn,
04:22
and all of us can work together towards real equality.
64
262610
3632
và tất cả chúng ta có thể cùng nhau tiến tới sự bình đẳng thật sự.
04:26
PM: I think that one of the most striking parts about the book,
65
266242
3342
PM: tôi nghĩ đó là một trong những phần nổi bật nhất của cuốn sách,
04:29
and in my opinion, one of the reasons it's hit such a nerve and is resonating around the world,
66
269584
5865
một trong những nguyên nhân khiến người ta chú ý và hưởng ứng
04:35
is that you are personal in the book, and that you do make it clear that,
67
275449
5785
từ khắp thế giới, đó là những chia sẻ cá nhân thân tình trong cuốn sách,
04:41
while you've observed some things that are very important for other women to know,
68
281234
4158
và chị đã làm rõ được một điều vô cùng quan trọng cho phụ nữ
04:45
that you've had the same challenges that many others of us have,
69
285392
4559
đó là chị cũng có khó khăn như nhiều người trong chúng ta đang gặp,
04:49
as you faced the hurdles and the barriers and possibly the people who don't believe the same.
70
289951
6795
khi đối mặt với trở ngại, rào cản và cả những người không đồng tư tưởng.
04:56
So talk about that process: deciding you'd go public with the private part,
71
296746
4638
Chị hãy nói về quá trình đó: quyết định công khai bày tỏ những riêng tư
05:01
and then you would also put yourself in the position of something of an expert
72
301384
3717
rồi chị đặt bản thân vào vị trí của một chuyên gia
05:05
on how to resolve those challenges.
73
305101
3441
để chỉ ra cách giải quyết những khó khăn ấy.
05:08
SS: After I did the TED Talk, what happened was --
74
308542
2184
SS: Sau khi tôi phát biểu tại TED, điều xảy ra là, chị biết đấy,
05:10
you know, I never really expected to write a book, I'm not an author, I'm not a writer,
75
310726
3748
tôi chưa bao giờ có ý định viết sách, tôi không phải là tác giả,
05:14
and it was viewed a lot, and it really started impacting people's lives.
76
314474
4669
càng không phải nhà văn, cuốn sách được đón nhận nồng nhiệt, và bắt đầu
05:19
I got this great --- one of the first letters I got was from a woman
77
319143
3520
ảnh hưởng tới cuộc sống của nhiều người. Tôi đã nhận được một điều tuyệt vời
05:22
who said that she was offered a really big promotion at work, and she turned it down,
78
322663
5126
một trong những lá thư đầu tiên từ một phụ nữ, cô ấy được thăng chức,
05:27
and she told her best friend she turned it down, and her best friend said,
79
327789
2353
và cô đã từ chối. Cô kể với người bạn thân nhất của mình,
05:30
you really need to watch this TED Talk.
80
330142
1833
người bạn đó nói rằng, cậu cần xem bài nói chuyện này của TED.
05:31
And so she watched this TED Talk, and she went back the next day, she took the job,
81
331975
4416
Cô ấy đã xem bài nói chuyện, và hôm sau trở lại nơi làm, cô đã nhận sự đề bạt đó,
05:36
she went home, and she handed her husband the grocery list. (Laughter)
82
336391
4848
khi trở về nhà, cô đưa cho chồng danh sách thức ăn cần mua (Cười)
05:41
And she said, I can do this.
83
341239
1592
Cô đã nói, tôi có thể làm việc này.
05:42
And what really mattered to me -- it wasn't only women in the corporate world,
84
342831
3153
Điều khiến tôi chú ý - là không phải chỉ phụ nữ trong doanh nghiệp
05:45
even though I did hear from a lot of them, and it did impact a lot of them,
85
345984
2970
dù tôi đã nghe nhiều từ họ, chuyện này không chỉ ảnh hưởng tới họ,
05:48
it was also people of all different circumstances.
86
348954
3830
mà còn tới nhiều người khác trong những hoàn cảnh khác nhau.
05:52
There was a doctor I met who was an attending physician at Johns Hopkins,
87
352784
3747
Tôi đã gặp một bác sỹ ở Johns Hopkins ,
05:56
and he said that until he saw my TED Talk, it never really occurred to him
88
356531
3593
anh ta nói rằng cho tới lúc anh xem bài nói chuyện của tôi ở TED,
06:00
that even though half the students in his med school classes were women,
89
360124
2374
dù một nửa số học viên trường Y trong lớp của anh ta là phụ nữ,
06:02
they weren't speaking as much as the men as he did his rounds.
90
362498
2911
họ không hề phát biểu nhiều như những học viên nam.
06:05
So he started paying attention, and as he waited for raised hands, he realized the men's hands were up.
91
365409
6226
Vì thế, anh bắt đầu chú ý những cánh tay giơ lên và nhận ra chỉ có học viên nam giơ tay mà thôi.
06:11
So he started encouraging the women to raise their hands more,
92
371635
2285
Thế là anh bắt đầu khuyến khích các học viên nữ phát biểu nhiều hơn,
06:13
and it still didn't work.
93
373920
1277
nhưng việc đó không hiệu quả.
06:15
So he told everyone, no more hand raising, I'm cold-calling.
94
375197
3554
Anh nói với cả lớp, không cần giơ tay nữa, tôi sẽ gọi tên.
06:18
So he could call evenly on men and women. And what he proved to himself was that
95
378751
4204
Anh cho số học sinh nam và nữ có cơ hội phát biểu bằng nhau và nhận thấy
06:22
the women knew the answers just as well or better,
96
382955
2633
các học viên nữ trả lời tốt như nam hoặc xuất sắc hơn nam,
06:25
and he was able to go back to them and tell them that.
97
385588
1888
anh đến với họ và nói với họ điều đó.
06:27
And then there was the woman, stay-at-home mom, lives in a really difficult neighborhood,
98
387476
5119
tiếp đó có một bà nội trợ, sống ở một nơi khó khăn,
06:32
with not a great school, she said that TED Talk -- she's never had a corporate job,
99
392595
4036
không có trường lớp tốt, cô chưa bao giờ có công việc ở một công ty nào
06:36
but that TED Talk inspired her to go to her school and fight for a better teacher for her child.
100
396631
5775
nhưng bài nói của TED khích lệ cô tới trường và đấu tranh để con của cô có giáo viên tốt hơn.
06:42
And I guess it was part of was finding my own voice.
101
402406
4292
Và tôi cho rằng đó chính là việc tìm ra tiếng nói của mình.
06:46
And I realized that other women and men could find their voice through it,
102
406698
4054
Tôi nhận ra rằng những phụ nữ và nam giới khác đều có thể tìm tiếng nói của họ qua đó,
06:50
which is why I went from the talk to the book.
103
410752
2722
đó là lý do tôi đi từ bài nói chuyện tới cuốn sách.
06:53
PM: And in the book, you not only found your voice, which is clear and strong in the book,
104
413474
6325
PM: Và trong cuốn sách, chị không chỉ tìm ra tiếng nói của mình, rất rõ ràng và mạnh mẽ,
06:59
but you also share what you've learned --
105
419799
3564
mà còn chia sẻ những điều học được --
07:03
the experiences of other people in the lessons.
106
423363
3143
qua kinh nghiệm của người khác trong các bài học đó.
07:06
And that's what I'm thinking about in terms of putting yourself in a --
107
426506
4182
Và đó là điều tôi đang định nói tới, chị đã đặt bản thân mình vào vị trí --
07:10
you became a sort of expert in how you lean in.
108
430688
4954
chị đã thành một chuyên gia trong việc làm thế nào để tin ở sức mình.
07:15
So what did that feel like, and become like in your life?
109
435642
4392
Vậy chị đã cảm thấy như thế nào, và trở nên như thế nào trong cuộc sống của mình?
07:20
To launch not just a book, not just a best-selling, best-viewed talk,
110
440034
6212
Để không chỉ viết cuốn sách bán chạy nhất, hay có bài nói chuyện được xem nhiều nhất,
07:26
but a movement, where people began to literally describe their actions at work as,
111
446246
5844
mà là tạo một sự chuyển biến, khi người ta mô tả hành động của mình trong công việc như là,
07:32
I'm leaning in.
112
452090
2682
Tôi đang tin ở sức mình, theo nghĩa đen.
07:34
SS: I mean, I'm grateful, I'm honored, I'm happy, and it's the very beginning.
113
454772
7214
SS: Tôi càm thấy biết ơn, vinh dự và hạnh phúc, nhưng đó mới chỉ là khởi đầu.
07:41
So I don't know if I'm an expert, or if anyone is an expert. I certainly have done a lot of research.
114
461986
4514
Tôi không biết liệu tôi có thật là một chuyên gia không. Tôi đã thực hiện nhiều khảo sát,
07:46
I have read every study, I have pored over the materials,
115
466500
3213
đọc từng bài nghiên cứu, và nghiền ngẫm tư liệu,
07:49
and the lessons are very clear. Because here's what we know:
116
469713
3628
và những bài học đó rất rõ ràng. Bởi vì đây là điều chúng ta đều biết:
07:53
What we know is that stereotypes are holding women back from leadership roles all over the world.
117
473341
4712
Là những định kiến đang kìm giữ người phụ nữ khỏi vai trò lãnh đạo trên thế giới.
07:58
It's so striking. "Lean In" is very global, I've been all over the world,
118
478053
2603
Vấn để đó thật bức xúc. Tin ở sức mình có ý nghĩa toàn cầu,
08:00
talking about it, and -- cultures are so different.
119
480656
2395
tôi nói về điều này khắp nơi trên thế giới-- văn hóa quá khác nhau.
08:03
Even within our own country, to Japan, to Korea, to China, to Asia, Europe,
120
483051
4993
Ngay cả trong nước chúng ta, cho tới Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, tới Châu Á, Châu Âu,
08:08
they're so different. Except for one thing: gender.
121
488044
4187
mọi thứ quá khác nhau, trừ môt điều: giới tính.
08:12
All over the world, no matter what our cultures are,
122
492231
1920
Trên toàn thế giới, dù văn hóa của chúng ta là gì,
08:14
we think men should be strong, assertive, aggressive, have voice;
123
494151
4330
chúng ta đều cho rằng đàn ông thì phải cứng rắn, quyết đoán, mạnh mẽ và có tiếng nói;
08:18
we think women should speak when spoken to, help others.
124
498481
4517
chúng ta đều nghĩ phụ nữ nên hỏi thì mới nói, hay giúp đỡ người khác.
08:22
Now we have, all over the world,
125
502998
3705
Hiện nay trên toàn thế giới,
08:26
women are called "bossy." There is a word for "bossy,"
126
506703
3793
phụ nữ được gọi là "bossy", Nước nào cũng có từ "thích sai khiến,"
08:30
for little girls, in every language there's one.
127
510496
2318
dành cho các cô gái nhỏ, trong mọi ngôn ngữ.
08:32
It's a word that's pretty much not used for little boys,
128
512814
2210
Đó là từ hiếm ai dùng cho các bé trai,
08:35
because if a little boy leads, there's no negative word for it,
129
515024
2928
bởi vì nếu một bé trai dẫn dắt, người ta không dùng từ tiêu cực như thế,
08:37
it's expected. But if a little girl leads, she's bossy.
130
517952
4789
vì đó là cái người ta trông đợi. Nhưng nếu là một bé gái, cô ta là kẻ thích điều khiển người khác.
08:42
Now I know there aren't a lot of men here, but bear with me.
131
522741
1995
Ở đây không có nhiều khán giản nam, nhưng hãy tha lỗi cho tôi.
08:44
If you're a man, you'll have to represent your gender.
132
524736
2534
Nếu các bạn là nam, bạn sẽ phải là đại diện cho giới của bạn.
08:47
Please raise your hand if you've been told you're too aggressive at work.
133
527270
5564
Hãy giơ tay nếu bạn từng bị cho là quá hung hăng ở nơi làm việc.
08:52
(Laughter) There's always a few, it runs about five percent. Okay, get ready, gentlemen.
134
532834
5884
(Cười) Luôn luôn có một số ít người, khoảng năm phần trăm. Nào, hãy sẵn sàng, các quý ông.
08:58
If you're a woman, please raise your hand if you've ever been told you're too aggressive at work.
135
538718
6563
Nếu bạn là một người phụ nữ, hãy giơ tay nếu bạn từng bị cho là quá hung hăng ở nơi làm việc.
09:05
(Laughter) That is what audiences have said in every country in the world,
136
545281
3613
(Cười) Đó là điều các khán giả đã nói ở mọi nước trên thế giới,
09:08
and it's deeply supported by the data.
137
548894
2866
và điều đó được chứng minh rất rõ qua số liệu.
09:11
Now, do we think women are more aggressive than men? Of course not.
138
551760
4339
Giờ chúng ta có nghĩ rằng phụ nữ hung hăng hơn đàn ông không? Dĩ nhiên là không.
09:16
It's just that we judge them through a different lens,
139
556099
2350
Đó chỉ là chúng ta đánh giá qua một lăng kính khác,
09:18
and a lot of the character traits that you must exhibit to perform at work, to get results, to lead,
140
558449
4851
nhiều tính cách bạn phải thể hiện ở nơi làm việc, để đạt được kết quả, để lãnh đạo,
09:23
are ones that we think, in a man, he's a boss,
141
563300
2864
tính cách ấy nếu thuộc về một người đàn ông, anh ta là xếp,
09:26
and in a woman, she's bossy.
142
566164
1622
nếu tính cách đó thuộc về một phụ nữ, cô ta là người thích sai khiến/bossy.
09:27
And the good news about this is that we can change this by acknowledging it.
143
567786
4086
Tin mừng là chúng ta có thể thay đổi điều này bằng cách thừa nhận nó.
09:31
One of the happiest moments I had in this whole journey is,
144
571872
2390
Khoảnh khắc hạnh phúc nhất của tôi trong hành trình này là,
09:34
after the book came out, I stood on a stage with John Chambers, the CEO of Cisco.
145
574262
4933
sau khi cuốn sách được xuất bản, tôi đã đứng trên cùng sân khấu với John Chambers, CEO của Cisco.
09:39
He read the book. He stood on a stage with me, he invited me in front of his whole management team,
146
579195
3659
Ông đọc cuốn sách. Ông đứng trên sân khấu cùng tôi, mời tôi tới trước ban lãnh đạo của ông,
09:42
men and women, and he said, I thought we were good at this. I thought I was good at this.
147
582854
3392
gồm cả đàn ông và phụ nữ, rồi ông nói "Tôi đã nghĩ mình giỏi về việc này.
09:46
And then I read this book, and I realized that we -- my company --
148
586246
5066
Và rồi tôi đọc cuốn sách này, và tôi nhận ra rằng chúng tôi - công ty của tôi -
09:51
we have called all of our senior women too aggressive,
149
591312
1984
chúng tôi đều cho rằng các lãnh đạo nữ của chúng tôi đều quá hung hăng,
09:53
and I'm standing on this stage, and I'm sorry.
150
593296
2449
trên sân khấu này, tôi muốn xin lỗi về điều đó.
09:55
And I want you to know we're never going to do it again.
151
595745
3745
Và tôi muốn chị biết rằng chúng tôi sẽ không bao giờ làm như vậy nữa."
09:59
PM: Can we send that to a lot of other people that we know? (Applause)
152
599490
3384
PM: Liệu ta có thể gửi thông điệp đó tới nhiều người khác mà chúng ta biết? (Vỗ tay)
10:02
SS: And so John is doing that because he believes it's good for his company,
153
602874
3901
SS: John làm điều đó vì ông tin rằng đó là điều tốt cho công ty,
10:06
and so this kind of acknowledgement of these biases can change it.
154
606775
3038
thừa nhận về định kiến có thể thay đổi nó.
10:09
And so next time you all see someone call a little girl "bossy,"
155
609829
3648
Lần tới nếu các bạn thấy ai đó gọi một cô bé là bossy
10:13
you walk right up to that person, big smile, and you say,
156
613477
2548
bạn hãy bước ngay tới trước mặt người đó, cười thật niềm nở, và nói
10:16
"That little girl's not bossy. That little girl has executive leadership skills." (Laughter)
157
616025
6535
"Cô bé này không phải bossy. Cô ta có kĩ năng điều hành và lãnh đạo." (Cười)
10:22
PM: I know that's what you're telling your daughter. SS: Absolutely.
158
622560
3205
PM: Tôi biết đó là điều bà nói với con gái của mình. SS: Chắc chắn rồi.
10:25
PM: And you did focus in the book -- and the reason, as you said, in writing it,
159
625765
3069
PM: Bà đã dồn tâm sức vào cuốn sách này -- và lý do bà viết cuốn sách
10:28
was to create a dialogue about this.
160
628834
1925
đó là để tạo ra một cuộc đối thoại về nó.
10:30
I mean, let's just put it out there, face the fact that women are --
161
630759
3514
Ý tôi là, hãy cùng đưa nó ra công chúng, đối mặt với sự thật rằng ---
10:34
in a time when we have more open doors, and more opportunities --
162
634273
3675
trong một thời đại có nhiều cánh cửa rộng mở, và nhiều cơ hội hơn ---
10:37
are still not getting to the leadership positions.
163
637948
3300
nhưng người phụ nữ vẫn chưa dành được vị trí lãnh đạo.
10:41
So in the months that have come since the book,
164
641248
2198
Vì thế những tháng sau khi cuốn sách ra đời,
10:43
in which "Lean In" focused on that and said,
165
643446
2558
trong đó "Tin ở sức mình" tập trung vào sự thật đó và cho rằng,
10:46
here are some of the challenges that remain, and many of them we have to own within ourselves
166
646004
4300
vẫn còn những thử thách chúng ta phải tự đối mặt,
10:50
and look at ourselves. What has changed?
167
650304
2762
và tự tra xét bản thân. Điều gì đã thay đổi?
10:53
Have you seen changes?
168
653066
2086
Các bạn có nhận thấy những thay đổi không?
10:55
SS: Well, there's certainly more dialogue, which is great.
169
655152
2263
SS: Vâng, chắc chắn đối thoại còn nhiều và hẳn sẽ rất thú vị.
10:57
But what really matters to me, and I think all of us, is action.
170
657415
3048
Nhưng điều quan trọng là hành động
11:00
So everywhere I go, CEOs, they're mostly men, say to me,
171
660463
3784
vì thế mỗi nơi tôi đến, các CEO, phần lớn là đàn ông; họ bảo tôi,
11:04
you're costing me so much money
172
664247
2619
cô làm tôi tốn khá nhiều tiền đấy
11:06
because all the women want to be paid as much as the men.
173
666866
3172
bởi vì tất cả phụ nữ đều muốn được trả lương ngang với đàn ông.
11:10
And to them I say, I'm not sorry at all. (Laughter)
174
670038
4281
Tôi đã đáp lời, tôi không lấy làm tiếc về điều đó chút nào. (Cười )
11:14
At all. I mean, the women should be paid as much as the men.
175
674319
3238
Không một chút nào, ý tôi là phụ nữ phải được hưởng lương ngang bằng với đàn ông,
11:17
Everywhere I go, women tell me they ask for raises.
176
677557
3137
Mỗi nơi tôi đến, những người phụ nữ kể với tôi rằng họ yêu cầu tăng lương.
11:20
Everywhere I go, women say they're getting better relationships with their spouses,
177
680694
3997
Mỗi nơi tôi đến, phụ nữ nói rằng họ đang có quan hệ ngày một tốt hơn với bạn đời,
11:24
asking for more help at home, asking for the promotions they should be getting at work,
178
684691
3980
họ đòi hỏi sự giúp đỡ nhiều hơn ở nhà, họ đòi hỏi sự thăng tiến xứng đáng nơi làm việc,
11:28
and importantly, believing it themselves. Even little things.
179
688671
2998
quan trọng hơn, họ tin vào bản thân mình, dù trong những điều nhỏ nhoi.
11:31
One of the governors of one of the states told me that he didn't realize that more women were, in fact,
180
691669
4032
Một quan chức bảo tôi rằng ông đã không nhận ra thực tế nhiều phụ nữ,
11:35
literally sitting on the side of the room, which they are,
181
695701
2229
ngồi ở rìa căn phòng,
11:37
and now he made a rule that all the women on his staff need to sit at the table.
182
697930
5487
nay ông đặt ra quy định rằng tất cả nhân viên là nữ cần ngồi vào bàn.
11:43
The foundation I started along with the book "Lean In"
183
703417
2156
Nền tảng tôi đặt ra trong cuốn "Tin ở sức mình"
11:45
helps women, or men, start circles -- small groups,
184
705573
3352
đã giúp phụ nữ, hay nam giới, lập ra những vòng tròn - những nhóm nhỏ,
11:48
it can be 10, it can be however many you want, which meet once a month.
185
708925
3249
có thể là 10 người, hoặc bao nhiêu tùy bạn, sẽ gặp nhau một tháng một lần.
11:52
I would have hoped that by now, we'd have about 500 circles. That would've been great.
186
712174
3321
Tôi đã hi vọng rằng cho tới giờ, chúng tôi có khoảng 500 vòng tròn. Rất tuyệt
11:55
You know, 500 times roughly 10.
187
715495
2922
Chị biết đấy, 500 lần 10, khoảng thế.
11:58
There are over 12,000 circles in 50 countries in the world.
188
718417
3230
Hiện đang có hơn 12,000 vòng tròn ở 50 quốc gia trên thế giới.
12:01
PM: Wow, that's amazing.
189
721647
1560
PM: Wow, thật kỳ diệu,
12:03
SS: And these are people who are meeting every single month.
190
723207
3075
SS: Và đây là những người sẽ gặp nhau mỗi tháng.
12:06
I met one of them, I was in Beijing.
191
726282
2339
Tôi đã gặp một nhóm, khi tôi ở Bắc Kinh
12:08
A group of women, they're all about 29 or 30, they started the first Lean In circle in Beijing,
192
728621
4700
Một nhóm phụ nữ tầm 29 hoặc 30, bắt đầu vòng tròn "Tin ở sức mình" ở Bắc Kinh,
12:13
several of them grew up in very poor, rural China.
193
733321
3993
một vài người trong số đó lớn lên ở vùng nông thôn rất nghèo của Trung Quốc
12:17
These women are 29, they are told by their society that they are "left over,"
194
737314
5808
Họ đều 29 tuổi, và họ bị xã hội của họ gọi là "đồ thừa"
12:23
because they are not yet married,
195
743122
2013
bởi vì họ vẫn chưa kết hôn,
12:25
and the process of coming together once a month at a meeting
196
745135
2783
và cái tiến trình mỗi tháng một lần gặp nhau đó
12:27
is helping them define who they are for themselves.
197
747918
3300
giúp họ nhận ra bản thân mình là ai,
12:31
What they want in their careers. The kind of partners they want, if at all.
198
751218
4336
họ muốn gì trong sự nghiệp của mình, kiểu bạn đời mơ ước, nếu có.
12:35
I looked at them, we went around and introduced ourselves,
199
755554
1987
Tôi nhìn vào họ, chúng tôi làm một vòng giới thiệu bản thân,
12:37
and they all said their names and where they're from,
200
757541
1839
Họ đều nói rõ tên họ, quê quán
12:39
and I said, I'm Sheryl Sandberg, and this was my dream.
201
759380
3480
tôi cũng giởi thiệu, tôi là Sheryl Sangberg, và đây là giấc mơ của tôi.
12:42
And I kind of just started crying.
202
762860
1840
Và tôi bắt đầu khóc.
12:44
Right, which, I admit, I do. Right? I've talked about it before.
203
764700
4757
Phải, tôi thừa nhận điều đó. Đúng không? Trước đó tôi đã đề cập rồi.
12:49
But the fact that a woman so far away out in the world, who grew up in a rural village,
204
769457
4570
Nhưng sự thật một người phụ nữ lớn lên ở một làng nghèo xa xôi trên thế giới,
12:54
who's being told to marry someone she doesn't want to marry,
205
774027
4111
và bị bắt phải kết hôn với một người cô ấy không muốn,
12:58
can now go meet once a month with a group of people and refuse that,
206
778138
2937
giờ có thể gặp mỗi tháng một lần với nhóm ở đây và từ chối kết hôn,
13:01
and find life on her own terms.
207
781075
2994
và tự tìm cuộc sống của riêng mình.
13:04
That's the kind of change we have to hope for.
208
784069
1943
Đó là sự thay đổi mà chúng tôi luôn hi vọng
13:06
PM: Have you been surprised by the global nature of the message?
209
786012
3547
PM: Chị có ngạc nhiên bởi đây là một thông điệp toàn cầu không?
13:09
Because I think when the book first came out, many people thought,
210
789559
3305
Vì khi cuốn sách lần đầu xuất bản, nhiều người đã nghĩ,
13:12
well, this is a really important handbook for young women on their way up.
211
792864
3752
đây là cuốn sách quan trọng với những phụ nữ trẻ trên đường thăng tiến.
13:16
They need to look at this, anticipate the barriers, and recognize them,
212
796616
4314
Họ cần phải đọc nó, lường trước những rào cản, và thừa nhận chúng,
13:20
put them out in the open, have the dialogue about it,
213
800930
2650
công khai và đối thoại về chúng,
13:23
but that it's really for women who are that. Doing that. Pursuing the corporate world.
214
803580
5119
thực là nó dành cho những người phụ nữ theo đuổi thành công trong thế giới doanh nghiệp
13:28
And yet the book is being read, as you say, in rural and developing countries.
215
808699
4378
thế nhưng cuốn sách đang được đón đọc ở các nước đang phát triền và các nước nông nghiệp
13:33
What part of that has surprised you, and perhaps led to a new perspective on your part?
216
813082
7277
Thế phần nào trong đó khiến chị ngạc nhiên và có thể dẫn tới một cái nhìn mới
13:40
SS: The book is about self-confidence, and about equality.
217
820359
3156
SS: Cuốn sách này viết về sự tự tin, sự bình đẳng.
13:43
And it turns out, everywhere in the world, women need more self-confidence,
218
823515
3900
Và giờ, khắp nơi trên thế giới, phụ nữ cần tự tin nhiều hơn vào bản thân,
13:47
because the world tells us we're not equal to men.
219
827415
2221
bởi vì thế giới bảo rằng chúng ta không ngang bằng với những người đàn ông
13:49
Everywhere in the world, we live in a world where the men get "and,"
220
829636
3413
Ở khắp mọi nơi trong thế giới đàn ông có "và"
13:53
and women get "or."
221
833049
1311
còn phụ nữ chỉ có "hoặc",
13:54
I've never met a man who's been asked how he does it all. (Laughter)
222
834360
3674
Tôi chưa gặp một người đàn ông bị hỏi làm thế nào anh làm được tất cả thế. (Cười)
13:58
Again, I'm going to turn to the men in the audience:
223
838034
3213
Một lần nữa, tôi muốn hỏi các quý ông có mặt ở đây:
14:01
Please raise your hand if you've been asked, how do you do it all?
224
841247
3032
Làm ơn giơ tay nếu từng được hỏi là, làm thế nào anh làm được tất cả thế?
14:04
(Laughter)
225
844279
1449
(Cười)
14:05
Men only.
226
845728
1431
Chỉ đàn ông thôi.
14:07
Women, women. Please raise your hand if you've been asked how you do it all?
227
847159
4878
Nào các quý bà, quý cô. Làm ơn giơ tay nếu từng được hỏi là làm thế nào cô tự làm được hết thế?
14:12
We assume men can do it all, slash -- have jobs and children.
228
852037
6359
Chúng ta nghĩ rằng đàn ông có thể làm được tất, có công việc và con cái.
14:18
We assume women can't, and that's ridiculous,
229
858396
1778
Còn phụ nữ thì không thể, điều đó thật nực cười,
14:20
because the great majority of women everywhere in the world, including the United States,
230
860174
3576
bởi vì phần lớn những người phụ nữ ở khắp nơi trên thế giới, gồm cả Mỹ,
14:23
work full time and have children.
231
863750
2296
làm việc suốt ngày và có con cái.
14:26
And I think people don't fully understand how broad the message is.
232
866046
5172
Và tôi cho rằng người ta không hiểu hết rằng thông điệp đó rộng lớn như thế nào
14:31
There is a circle that's been started for rescued sex workers in Miami.
233
871218
4362
Có một vòng tròn được lập ra dành cho gái mại dâm được giải cứu ở Miami.
14:35
They're using "Lean In" to help people make the transition
234
875580
5351
Họ đang sử dụng "Tin ở sức mình" để giúp đỡ mọi người thay đổi
14:40
back to what would be a fair life, really rescuing them from their pimps, and using it.
235
880931
4741
trở về một cuộc sống có phẩm giá, giải cứu họ khỏi các kẻ môi giới.
14:45
There are dress-for-success groups in Texas which are using the book,
236
885672
3749
Có những nhóm ở Texas gồm những phụ nữ chưa bao giờ học đại học
14:49
for women who have never been to college.
237
889421
1659
cũng đang sử dụng cuốn sách.
14:51
And we know there are groups all the way to Ethiopia.
238
891080
3928
và chúng ta biết có những nhóm ở Ethiopia.
14:55
And so these messages of equality -- of how women are told they can't have what men can have --
239
895008
5883
Và những thông điệp về bình đẳng - phụ nữ được chỉ ra rằng họ không thể có được những thứ đàn ông có --
15:00
how we assume that leadership is for men, how we assume that voice is for men,
240
900891
4233
sao lại cho rằng quyền lãnh đạo chỉ dành cho đàn ông, rằng chỉ đàn công có tiếng nói
15:05
these affect all of us, and I think they are very universal.
241
905124
3138
thông điệp ấy ảnh hưởng tới tất cả chúng ta, chúng có tính toàn cầu
15:08
And it's part of what TEDWomen does.
242
908262
1661
Và đó là một phần mà TEDWomen đang làm.
15:09
It unites all of us in a cause we have to believe in,
243
909923
3783
Nó đoàn kết tất cả chúng ta vì một sự nghiệp chúng ta tin tưởng
15:13
which is more women, more voice, more equality.
244
913706
4248
nhiều phụ nữ hơn, nhiều tiếng nói hơn, nhiều bình đẳng hơn.
15:17
PM: If you were invited now to make another TEDWomen talk,
245
917954
6781
PM: Nếu bây giờ chị được mời có một bài nói chuyện nữa của TEDWomen,
15:24
what would you say that is a result of this experience, for you personally,
246
924735
5294
cá nhân bà sẽ nói gì sau kết quả của lần trải nghiệm này,
15:30
and what you've learned about women, and men,
247
930029
2619
và điều bà học hỏi được về phụ nữ, và về đàn ông,
15:32
as you've made this journey?
248
932648
3686
khi bà kết thúc hành trình này?
15:36
SS: I think I would say -- I tried to say this strongly,
249
936334
3098
SS: Tôi nghĩ tôi sẽ nói - tôi đã cố gắng nhấn mạnh,
15:39
but I think I can say it more strongly --
250
939432
2454
nhưng tôi có thể nhấn mạnh hơn nữa --
15:41
I want to say that the status quo is not enough.
251
941886
3404
tôi muốn nói rằng tình trạng hiện nay là không đủ.
15:45
That it's not good enough, that it's not changing quickly enough.
252
945290
2980
rằng nó không đủ tốt, rằng nó thay đổi không đủ nhanh.
15:48
Since I gave my TED Talk and published my book, another year of data came out from the U.S. Census.
253
948270
5127
Từ lúc tôi có bài nói tại TED và xuất bản cuốn sách, Điều tra Dân số lại đưa ra dữ liệu của một năm khác.
15:53
And you know what we found?
254
953397
1789
Và bạn biết chúng tôi nhân ra điều gì không?
15:55
No movement in the wage gap for women in the United States.
255
955186
2777
Chưa có chút thay đổi nào trong khoảng cách tiền lương cho phụ nữ ở Mỹ
15:57
Seventy-seven cents to the dollar.
256
957963
2546
bảy mươi bảy cents trên một đô-la
16:00
If you are a black woman, 64 cents.
257
960509
2034
Nếu bạn là phụ nữ da đen, 64 cents.
16:02
If you are a Latina, we're at 54 cents.
258
962543
2508
Nếu bạn là phụ nữ Latinh, sẽ chỉ ở mức 54 cents.
16:05
Do you know when the last time those numbers went up?
259
965051
2428
Lần cuối cùng những con số ấy tăng lên khi nào?
16:07
2002.
260
967479
4307
Năm 2002
16:11
We are stagnating, we are stagnating in so many ways.
261
971786
2884
Chúng ta đang đình trệ, chúng ta trì trệ theo nhiều cách.
16:14
And I think we are not really being honest about that,
262
974670
2808
Và tôi nghĩ chúng ta không thực sự trung thực về điều đó,
16:17
for so many reasons. It's so hard to talk about gender.
263
977478
3246
vì quá nhiều lí do. Rất khó để nói chuyện về giới.
16:20
We shy away from the word "feminist," a word I really think we need to embrace.
264
980724
3817
Chúng ta né tránh từ "nữ quyền," một từ tôi thực sự nghĩ là phải bảo vệ nó.
16:24
We have to get rid of the word bossy and bring back --
265
984541
3192
Chúng ta cần loại bỏ từ "như ông chủ"
16:27
(Applause)
266
987733
3160
(Vỗ tay)
16:30
I think I would say in a louder voice, we need to get rid of the word "bossy"
267
990893
4322
Tôi nghĩ là tôi cần nói lớn tiếng hơn, chúng ta phải loại bỏ từ "thích sai khiến"
16:35
and bring back the word "feminist," because we need it.
268
995215
3061
và mang trở lại từ "nữ quyền", bởi vì chúng ta cần nó
16:38
(Applause)
269
998276
1485
(Vỗ tay)
16:39
PM: And we all need to do a lot more leaning in.
270
999761
3042
PM: Và chúng ta đều cần nhiều hơn sự tin vào sức mình
16:42
SS: A lot more leaning in.
271
1002803
1201
SS: Nhiều nhiều hơn tin vào sức mình
16:44
PM: Thank you, Sheryl.
272
1004004
1230
PM: Cảm ơn, Sheryl.
16:45
Thanks for leaning in and saying yes.
273
1005234
1234
Cảm ơn thông điệp tin vào sức mình và nói rằng có thể làm được
16:46
SS: Thank you.
274
1006468
2162
SS: Xin cảm ơn quý vị
16:48
(Applause)
275
1008630
2269
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7