6 ways mushrooms can save the world | Paul Stamets | TED

Paul Stamets nói về 6 cách mà nấm có thể cứu lấy thế giới

5,172,924 views

2008-05-08 ・ TED


New videos

6 ways mushrooms can save the world | Paul Stamets | TED

Paul Stamets nói về 6 cách mà nấm có thể cứu lấy thế giới

5,172,924 views ・ 2008-05-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phoebe Nguyen Reviewer: LD .
00:18
I love a challenge, and saving the Earth is probably a good one.
0
18330
4000
Tôi thích thử thách, và cứu lấy Trái đất có lẽ là một thử thách hay.
00:22
We all know the Earth is in trouble.
1
22330
2000
Chúng ta đều biết Trái đất đang gặp rắc rối.
00:24
We have now entered in the 6X,
2
24330
2000
Chúng ta đang tiến vào thời kỳ 6X --
00:26
the sixth major extinction on this planet.
3
26330
3000
đợt tuyệt chủng lớn thứ sáu của hành tinh.
00:29
I often wondered, if there was a United Organization of Organisms --
4
29330
3000
Tôi thường tự hỏi liệu có một tổ chức nào là Liên minh của các Sinh vật (United Organization of Organisms) --
00:32
otherwise known as "Uh-Oh" --
5
32330
2000
hay gọi tắt là "Uh-Oh"--
00:34
(Laughter) -- and every organism had a right to vote,
6
34330
3000
(Tiếng cười) -- nơi mỗi sinh vật được quyền bỏ phiếu
00:37
would we be voted on the planet, or off the planet?
7
37330
3000
liệu chúng ta có được phép ở lại hành tinh hay bị tống khứ đi?
00:40
I think that vote is occurring right now.
8
40330
3000
Tôi nghĩ là cuộc bỏ phiếu đó đang diễn ra ngay hiện tại.
00:43
I want to present to you a suite of six mycological solutions,
9
43330
3000
Tôi sẽ trình bày với các bạn trọn bộ sáu giải pháp nấm học,
00:46
using fungi, and these solutions are based on mycelium.
10
46330
6000
sử dụng nấm mốc, và những giải pháp này đều dựa trên sợi nấm.
00:53
The mycelium infuses all landscapes,
11
53330
3000
Nấm sợi len lỏi ở mọi địa hình,
00:56
it holds soils together, it's extremely tenacious.
12
56330
3000
chúng kết giữ đất lại, chúng cực kì bền bỉ.
00:59
This holds up to 30,000 times its mass.
13
59330
3000
Sợi nấm này chịu đến 30,000 lần trọng lượng của nó.
01:02
They're the grand molecular disassemblers of nature -- the soil magicians.
14
62330
3000
Chúng là phân tử tháo rời xuất sắc của tự nhiên -- các ảo thuật gia đất.
01:05
They generate the humus soils across the landmasses of Earth.
15
65330
4000
Chúng tạo ra tầng đất mùn trải khắp các lục địa trên Trái đất.
01:09
We have now discovered that there is a multi-directional transfer
16
69330
5000
Chúng ta đã khám phá rằng có sự vận chuyển đa chiều
01:14
of nutrients between plants, mitigated by the mcyelium --
17
74330
4000
chất dinh dưỡng giữa các loài thực vật, được trợ giúp bởi sợi nấm --
01:18
so the mycelium is the mother
18
78330
2000
vì vậy sợi nấm được coi là người mẹ
01:20
that is giving nutrients from alder and birch trees
19
80330
2000
mang dinh dưỡng từ cây tống quân sủi và cây bulô
01:22
to hemlocks, cedars and Douglas firs.
20
82330
2000
sang cho cây độc cần, tuyết tùng và thông Douglas.
01:24
Dusty and I, we like to say, on Sunday, this is where we go to church.
21
84330
5000
Dusty và tôi, chúng tôi thường đùa rằng, đây là nhà thờ chúng tôi đến mỗi Chủ nhật
01:29
I'm in love with the old-growth forest,
22
89330
2000
Tôi yêu những cánh rừng già,
01:31
and I'm a patriotic American because we have those.
23
91330
4000
và tôi là một người Mỹ yêu nước bởi vì chúng ta có những cánh rừng như thế.
01:35
Most of you are familiar with Portobello mushrooms.
24
95330
3000
Hầu hết các bạn đều quen thuộc với nấm mỡ.
01:38
And frankly, I face a big obstacle.
25
98330
2000
Nói thật tình, tôi thường gặp trở ngại lớn
01:40
When I mention mushrooms to somebody,
26
100330
2000
khi tôi nhắc đến nấm trước mặt bất cứ ai,
01:42
they immediately think Portobellos or magic mushrooms,
27
102330
2000
họ đều lập tức nghĩ đến nấm mỡ hay mấy loại nấm thần kỳ,
01:44
their eyes glaze over, and they think I'm a little crazy.
28
104330
3000
mắt họ long lên, và họ nghĩ tôi hơi điên.
01:47
So, I hope to pierce that prejudice forever with this group.
29
107330
3000
Vì vậy tôi mong có thể vĩnh viễn phá bỏ định kiến của nhóm người này.
01:50
We call it mycophobia,
30
110330
2000
Chúng tôi gọi đó là "mycophobia",
01:52
the irrational fear of the unknown, when it comes to fungi.
31
112330
5000
nỗi sợ hãi vô cớ không giải thích được khi gặp nấm mốc.
01:57
Mushrooms are very fast in their growth.
32
117330
3000
Nấm sinh trưởng rất nhanh.
02:00
Day 21, day 23, day 25.
33
120330
4000
Ngày thứ 21, ngày 23, ngày 25.
02:04
Mushrooms produce strong antibiotics.
34
124330
2000
Nấm sản sinh ra chất kháng sinh mạnh.
02:06
In fact, we're more closely related to fungi than we are to any other kingdom.
35
126330
3000
Trên thực tế, chúng ta có họ hàng gần với nấm mốc hơn bất kì loài nào khác trong giới động vật.
02:09
A group of 20 eukaryotic microbiologists
36
129330
3000
Một nhóm 20 nhà nghiên cứu về vi sinh vật nhân chuẩn
02:12
published a paper two years ago erecting opisthokonta --
37
132330
3000
đã xuất bản một tờ báo 2 năm trước, trong đó dựng ra opisthokonta --
02:15
a super-kingdom that joins animalia and fungi together.
38
135330
3000
một siêu giới nối liền Động vật và Nấm.
02:18
We share in common the same pathogens.
39
138330
3000
Cả hai đều có chung những mầm bệnh.
02:21
Fungi don't like to rot from bacteria,
40
141330
2000
Nấm không thích bị vi khuẩn làm mục rữa,
02:23
and so our best antibiotics come from fungi.
41
143330
4000
và vì vậy những thứ kháng sinh tốt nhất đều xuất phát từ nấm,
02:27
But here is a mushroom that's past its prime.
42
147330
2000
Và đây là một cây nấm đã qua thời huy hoàng của nó.
02:29
After they sporulate, they do rot.
43
149330
2000
Sau khi hình thành bào tử, chúng vẫn mục rữa.
02:31
But I propose to you that the sequence of microbes
44
151330
3000
Nhưng tôi cho các bạn hay, chu trình sống của các loài vi sinh vật
02:34
that occur on rotting mushrooms
45
154330
2000
diễn ra trên những cây nấm mục
02:36
are essential for the health of the forest.
46
156330
2000
có liên quan mật thiết đến sức khoẻ của cả khu rừng.
02:38
They give rise to the trees,
47
158330
2000
Chúng giúp cây lớn mọc lên,
02:40
they create the debris fields that feed the mycelium.
48
160330
3000
chúng tạo ra cánh đồng đất mục nuôi dưỡng sợi nấm.
02:43
And so we see a mushroom here sporulating.
49
163330
3000
Và đây chúng ta thấy một cây nấm đang tạo bào tử.
02:46
And the spores are germinating,
50
166330
2000
Và các bào tử đang nảy mầm.
02:48
and the mycelium forms and goes underground.
51
168330
3000
rồi sợi (thân) nấm hình thành và lan toả xuống đất.
02:51
In a single cubic inch of soil, there can be more than eight miles of these cells.
52
171330
4000
Mỗi inch vuông (6.5 cm vuông) đất có thể có đến 8 dặm (13 km) những tế bào như thế này.
02:55
My foot is covering approximately 300 miles of mycelium.
53
175330
3000
Bàn chân tôi đang bao phủ khoảng 300 dặm (480 km) thể sợi của nấm.
02:58
This is photomicrographs from Nick Read and Patrick Hickey.
54
178330
5000
Đây là một bức ảnh hiển vi do Nick Read và Patrick Hickey chụp.
03:03
And notice that as the mycelium grows,
55
183330
2000
Và hãy chú ý là khi sợi nấm phát triển,
03:05
it conquers territory and then it begins the net.
56
185330
3000
nó chiếm lấy một vùng đất rồi bắt đầu hình thành mạng lưới.
03:11
I've been a scanning electron microscopist for many years,
57
191330
3000
Tôi làm công việc chụp ảnh hiển vi điện tử trong nhiều năm,
03:14
I have thousands of electron micrographs,
58
194330
2000
tôi có hàng ngàn bức ảnh hiển vi điện tử như thế,
03:16
and when I'm staring at the mycelium,
59
196330
2000
và khi tôi chăm chú quan sát sợi nấm,
03:18
I realize that they are microfiltration membranes.
60
198330
2000
tôi nhận ra chúng là những màng tế bào lọc siêu nhỏ.
03:20
We exhale carbon dioxide, so does mycelium.
61
200330
3000
Chúng ta thở ra khí cacbon dioxit, sợi nấm cũng thế.
03:23
It inhales oxygen, just like we do.
62
203330
3000
Chúng hấp thụ oxi cũng như chúng ta.
03:26
But these are essentially externalized stomachs and lungs.
63
206330
4000
Nhưng đây là những dạ dày và phổi thiết yếu nằm ở ngoại biên.
03:30
And I present to you a concept that these are extended neurological membranes.
64
210330
5000
Và tôi cho các bạn biết một khái niệm mới, chúng là những màng tế bào thần kinh nối dài.
03:35
And in these cavities, these micro-cavities form,
65
215330
3000
Và giữa những khoảng trống này là những lỗ hổng siêu nhỏ,
03:38
and as they fuse soils, they absorb water.
66
218330
2000
và khi chúng neo giữ đất, những lỗ này hấp thụ nước.
03:40
These are little wells.
67
220330
2000
Chúng là những giếng nước nho nhỏ.
03:42
And inside these wells, then microbial communities begin to form.
68
222330
3000
Trong những giếng nước này, các cộng đồng vi sinh bắt đầu hình thành.
03:45
And so the spongy soil not only resists erosion,
69
225330
4000
Như vậy lớp đất xốp không chỉ kháng được xói mòn,
03:49
but sets up a microbial universe
70
229330
2000
mà còn tạo ra một hệ vũ trụ vi sinh
03:51
that gives rise to a plurality of other organisms.
71
231330
5000
tạo điều kiện cho hàng loạt những sinh vật khác phát triển ồ ạt.
03:56
I first proposed, in the early 1990s,
72
236330
2000
Tôi đề xuất lần đầu vào đầu những năm 90
03:58
that mycelium is Earth's natural Internet.
73
238330
4000
rằng hệ sợi chính là Internet tự nhiên của Trái đất.
04:02
When you look at the mycelium, they're highly branched.
74
242330
5000
Khi bạn nhìn vào sợi nấm, chúng đâm nhánh tua tủa.
04:07
And if there's one branch that is broken, then very quickly,
75
247330
5000
Và nếu có một nhánh bị gãy, thì rất nhanh,
04:12
because of the nodes of crossing --
76
252330
2000
nhờ những mấu nối --
04:14
Internet engineers maybe call them hot points --
77
254330
2000
có lẽ các kỹ sư Internet gọi chúng là các điểm nóng --
04:16
there are alternative pathways for channeling nutrients and information.
78
256330
5000
vẫn còn nhiều con đường khác để vận chuyển chất dinh dưỡng và thông tin.
04:21
The mycelium is sentient.
79
261330
2000
Sợi nấm là vật có tri giác.
04:23
It knows that you are there.
80
263330
2000
Nó biết là bạn đang ở đấy.
04:25
When you walk across landscapes,
81
265330
2000
Khi bạn bước qua những khu vực địa hình,
04:27
it leaps up in the aftermath of your footsteps trying to grab debris.
82
267330
5000
nó nhảy đến nơi dấu chân để lại, cố chiếm được mớ tàn dư.
04:34
So, I believe the invention of the computer Internet
83
274330
4000
Tôi tin rằng sự phát minh ra Internet máy tính
04:38
is an inevitable consequence
84
278330
2000
là một hệ quả không tránh khỏi
04:40
of a previously proven, biologically successful model.
85
280330
3000
của một mô hình sinh học đã được chứng minh thành công từ trước.
04:43
The Earth invented the computer Internet for its own benefit,
86
283330
4000
Trái đất phát minh ra Internet cho lợi ích của riêng nó,
04:47
and we now, being the top organism on this planet,
87
287330
4000
và chúng ta hiện giờ, sinh vật tối cao trên hành tinh này,
04:51
are trying to allocate resources in order to protect the biosphere.
88
291330
6000
đang tìm cách sử dụng tài nguyên để bảo vệ sinh quyển.
04:57
Going way out, dark matter conforms to the same mycelial archetype.
89
297330
5000
Đi xa hơn nữa, vật chất tối cũng dựa theo mô hình của sợi nấm.
05:02
I believe matter begets life;
90
302330
2000
Tôi tin rằng vật chất sinh ra cuộc sống,
05:04
life becomes single cells; single cells become strings;
91
304330
3000
cuộc sống trở thành tế bào, tế bào trở thành sợi,
05:07
strings become chains; chains network.
92
307330
3000
chuỗi trở thành mạng lưới, hệ thống mạng lưới.
05:10
And this is the paradigm that we see throughout the universe.
93
310330
5000
Và đây chính là mô hình chúng ta sẽ thấy xuyên suốt cả vũ trụ.
05:16
Most of you may not know that fungi were the first organisms to come to land.
94
316330
3000
Hầu hết các bạn có lẽ không biết rằng nấm là những sinh vật đầu tiên tiến lên đất liền.
05:19
They came to land 1.3 billion years ago,
95
319330
3000
Chúng lên đất liền 1.3 tỉ năm trước,
05:22
and plants followed several hundred million years later.
96
322330
3000
và thực vật cũng nối gót vài trăm triệu năm sau đó.
05:25
How is that possible?
97
325330
2000
Làm sao có thể như thế được?
05:27
It's possible because the mycelium produces oxalic acids,
98
327330
3000
Có thể, bởi vì sợi nấm sản sinh ra axit oxalic
05:30
and many other acids and enzymes,
99
330330
2000
và nhiều loại axit và enzym khác,
05:32
pockmarking rock and grabbing calcium and other minerals
100
332330
4000
làm đá trở nên lỗ rỗ, hấp thụ canxi và những khoáng chất khác
05:36
and forming calcium oxalates.
101
336330
2000
và tạo nên canxi oxalat.
05:38
Makes the rocks crumble, and the first step in the generation of soil.
102
338330
5000
Khiến cho đá vỡ vụn, và là bước đầu tiên trong quá trình hình thành đất.
05:43
Oxalic acid is two carbon dioxide molecules joined together.
103
343330
4000
Axit oxalic là 2 nguyên tử cacbon dioxit kết hợp với nhau.
05:47
So, fungi and mycelium
104
347330
2000
Vì thế nấm và thể sợi
05:49
sequester carbon dioxide in the form of calcium oxalates.
105
349330
4000
tách riêng cacbon dioxit ra dưới dạng canxi oxalat.
05:53
And all sorts of other oxalates
106
353330
2000
Và tất cả các hợp chất oxalat khác
05:55
are also sequestering carbon dioxide through the minerals
107
355330
3000
cũng đều tách được cacbon dioxit từ những muối vô cơ
05:58
that are being formed and taken out of the rock matrix.
108
358330
4000
đang hình thành và được đưa ra khỏi nền đá.
06:02
This was first discovered in 1859.
109
362330
2000
Điều này được khám phá lần đầu năm 1859.
06:04
This is a photograph by Franz Hueber.
110
364330
2000
Đây là một bức hình do Franz Hueber chụp.
06:06
This photograph's taken 1950s in Saudi Arabia.
111
366330
3000
Bức hình này chụp Ả rập Saudi những năm 1950.
06:09
420 million years ago, this organism existed.
112
369330
4000
420 triệu năm trước, sinh vật này đã xuất hiện.
06:13
It was called Prototaxites.
113
373330
2000
Nó có tên là Prototaxites.
06:15
Prototaxites, laying down, was about three feet tall.
114
375330
4000
Prototaxites, nếu đặt nằm xuống, dài khoảng 3 feet (90 cm).
06:19
The tallest plants on Earth at that time were less than two feet.
115
379330
5000
Những loài thực vật cao nhất trên Trái đất thời bấy giờ cũng chưa tới 2 feet (60 cm).
06:24
Dr. Boyce, at the University of Chicago,
116
384330
4000
Tiến sĩ Boyce, tại Đại học Chicago,
06:28
published an article in the Journal of Geology
117
388330
3000
xuất bản một bài báo trong Tập san Địa chất học
06:31
this past year determining that Prototaxites was a giant fungus,
118
391330
6000
năm ngoái, xác định Prototaxites là một loài nấm khổng lồ,
06:37
a giant mushroom.
119
397330
2000
một cây nấm khổng lồ.
06:39
Across the landscapes of Earth were dotted these giant mushrooms.
120
399330
4000
Xuyên khắp các địa hình trên Trái đất lác đác những cây nấm khổng lồ này.
06:43
All across most land masses.
121
403330
3000
Xuyên khắp mọi lục địa.
06:46
And these existed for tens of millions of years.
122
406330
3000
Và chúng đã tồn tại trong hàng chục triệu năm.
06:49
Now, we've had several extinction events, and as we march forward --
123
409330
4000
Chúng ta đã có vài đợt tuyệt chủng, và khi chúng ta tiến lên --
06:53
65 million years ago -- most of you know about it --
124
413330
3000
65 triệu năm trước -- hầu hết quý vị biết về sự kiện này --
06:56
we had an asteroid impact.
125
416330
2000
chúng ta có một vụ va chạm thiên thạch.
06:58
The Earth was struck by an asteroid,
126
418330
2000
Trái đất bị một thiên thạch va phải,
07:00
a huge amount of debris was jettisoned into the atmosphere.
127
420330
4000
vô số mảnh vụn rơi vào khí quyển.
07:04
Sunlight was cut off, and fungi inherited the Earth.
128
424330
5000
Ánh sáng mặt trời bị che khuất, và nấm mốc ngự trị Trái đất.
07:09
Those organisms that paired with fungi were rewarded,
129
429330
4000
Những sinh vật gắn bó với nấm được đền đáp xứng đáng,
07:13
because fungi do not need light.
130
433330
2000
bởi nấm không cần ánh sáng.
07:16
More recently, at Einstein University,
131
436330
2000
Gần đây hơn, ở Đại học Einstein,
07:18
they just determined that fungi use radiation as a source of energy,
132
438330
5000
người ta vừa chứng minh được nấm dùng phóng xạ như một nguồn năng lượng,
07:23
much like plants use light.
133
443330
2000
cũng giống như thực vật dùng ánh sáng.
07:25
So, the prospect of fungi existing on other planets elsewhere,
134
445330
4000
Vì vậy, viễn cảnh nấm xuất hiện ở một hành tinh nào đó,
07:29
I think, is a forgone conclusion,
135
449330
2000
theo tôi là một kết luận khả quan,
07:31
at least in my own mind.
136
451330
2000
ít nhất là trong suy nghĩ của tôi.
07:33
The largest organism in the world is in Eastern Oregon.
137
453330
3000
Sinh vật lớn nhất trên Trái đất nằm ở phía Đông Oregon.
07:36
I couldn't miss it. It was 2,200 acres in size:
138
456330
3000
Tôi không thể quên được nó. Nó rộng 2,200 mẫu Anh (900 hécta).
07:39
2,200 acres in size, 2,000 years old.
139
459330
4000
2,200 mẫu. 2,000 năm tuổi,
07:43
The largest organism on the planet is a mycelial mat, one cell wall thick.
140
463330
4000
Sinh vật lớn nhất trên hành tinh này là một tấm thảm sợi nấm, dày chỉ một lớp tế bào.
07:47
How is it that this organism can be so large,
141
467330
5000
Làm thế nào sinh vật này có thể to đến dường ấy,
07:52
and yet be one cell wall thick,
142
472330
2000
mà chỉ dày có một lớp tế bào,
07:54
whereas we have five or six skin layers that protect us?
143
474330
2000
trong khi chúng ta có đến 5-6 lớp da bảo vệ cơ thể?
07:56
The mycelium, in the right conditions, produces a mushroom --
144
476330
3000
Sợi nấm, trong điều kiện thích hợp, sẽ sinh ra một cây nấm --
07:59
it bursts through with such ferocity that it can break asphalt.
145
479330
3000
chúng mọc lên mạnh mẽ đến nỗi có thể xuyên thủng nhựa đường.
08:02
We were involved with several experiments.
146
482330
3000
Chúng tôi tham gia vào nhiều thí nghiệm,
08:05
I'm going to show you six, if I can,
147
485330
2000
tôi sẽ cho bạn xem 6, nếu tôi có thể,
08:07
solutions for helping to save the world.
148
487330
2000
biện pháp cứu lấy thế giới.
08:09
Battelle Laboratories and I joined up in Bellingham, Washington.
149
489330
3000
Phòng thí nghiệm Battelle và tôi hợp tác ở Bellingham, Washington,
08:12
There were four piles saturated with diesel and other petroleum waste:
150
492330
4000
có 4 đống hỗn hợp chứa đầy diesel và các chất thải từ dầu khác.
08:16
one was a control pile; one pile was treated with enzymes;
151
496330
4000
Một đống được dùng làm đối chứng, một được xử lý bằng enzym,
08:20
one pile was treated with bacteria;
152
500330
4000
một được xử lý bằng vi khuẩn,
08:24
and our pile we inoculated with mushroom mycelium.
153
504330
2000
và đống này được chúng tôi tiêm vào sợi nấm.
08:26
The mycelium absorbs the oil.
154
506330
3000
Sợi nấm hấp thụ dầu.
08:29
The mycelium is producing enzymes --
155
509330
2000
Sợi nấm đang tạo ra enzyme --
08:31
peroxidases -- that break carbon-hydrogen bonds.
156
511330
3000
peroxydases -- giúp bẻ gãy các liên kết cacbon-hydro.
08:34
These are the same bonds that hold hydrocarbons together.
157
514330
3000
Đây là những liên kết gắn kết hydrocacbon lại với nhau.
08:37
So, the mycelium becomes saturated with the oil,
158
517330
3000
Vây là sợi nấm bị bão hoà bởi dầu,
08:40
and then, when we returned six weeks later,
159
520330
3000
và rồi, kihi chúng tôi trở lại 6 tuần sau đó,
08:43
all the tarps were removed,
160
523330
2000
khi giở hết những tấm vải dầu ra,
08:45
all the other piles were dead, dark and stinky.
161
525330
2000
tất cả những đống kia đều đã chết, đen sạm và bốc mùi.
08:47
We came back to our pile, it was covered
162
527330
2000
Chúng tôi nhìn lại đống của mình, nó được bao trùm
08:49
with hundreds of pounds of oyster mushrooms,
163
529330
1000
bởi hàng trăm cân nấm bào ngư --
08:50
and the color changed to a light form.
164
530330
3000
và màu sắc đã nhạt hẳn đi.
08:53
The enzymes remanufactured the hydrocarbons
165
533330
3000
Các enzyme đã tái sản xuất hydrocacbon
08:56
into carbohydrates -- fungal sugars.
166
536330
2000
thành cacbonhydrat -- đường của nấm.
08:58
Some of these mushrooms are very happy mushrooms.
167
538330
2000
Một số cây nấm là những cây nấm vui vẻ.
09:00
They're very large.
168
540330
2000
Chúng rất to.
09:02
They're showing how much nutrition that they could've obtained.
169
542330
2000
Chúng cho chúng tôi thấy mình đã hấp thụ được bao nhiêu chất dinh dưỡng.
09:04
But something else happened, which was an epiphany in my life.
170
544330
4000
Nhưng còn một chuyện khác mới chính là
09:08
They sporulated, the spores attract insects,
171
548330
2000
Chúng tạo bào tử, những bào tử này thu hút côn trùng,
09:10
the insects laid eggs, eggs became larvae.
172
550330
4000
côn trùng đẻ trứng, trứng nở ra ấu trùng.
09:14
Birds then came, bringing in seeds,
173
554330
2000
Rồi chim cũng đến, mang theo hạt giống,
09:16
and our pile became an oasis of life.
174
556330
2000
và đống dầu trở thành một ốc đảo của sự sống.
09:18
Whereas the other three piles were dead, dark and stinky,
175
558330
4000
Trong khi ba đống còn lại đã chết, đen sạm và bốc mùi,
09:22
and the PAH's -- the aromatic hydrocarbons --
176
562330
3000
và chỉ số PAH -- hydrocacbon thơm --
09:25
went from 10,000 parts per million to less than 200 in eight weeks.
177
565330
4000
từ 10,000 phần triệu giảm xuống còn chưa tới 200 trong 8 tuần.
09:29
The last image we don't have.
178
569330
3000
Hình ảnh cuối cùng chúng tôi chưa có --
09:32
The entire pile was a green berm of life.
179
572330
2000
cả đống dầu là một bờ hào xanh của sự sống.
09:34
These are gateway species,
180
574330
2000
Đây là những sinh vật mở đường.
09:36
vanguard species that open the door for other biological communities.
181
576330
5000
Những loài vật tiên phong mở cửa cho những cộng đồng sinh học khác.
09:41
So I invented burlap sacks, bunker spawn --
182
581330
4000
Tôi đã phát minh ra những bao vải bố -- hào chắn từ sợi nấm,
09:45
and putting the mycelium -- using storm blown debris,
183
585330
3000
và cho vào đó sợi nấm -- dùng những gạch đá vỡ vụn do bão
09:48
you can take these burlap sacks and put them downstream
184
588330
3000
bạn có thể thả các bao vải bố này xuôi dòng
09:51
from a farm that's producing E. coli, or other wastes,
185
591330
3000
từ một nông trại thải ra E. coli, hay những chất thải khác,
09:54
or a factory with chemical toxins,
186
594330
2000
hay một nhà máy với nhiều chất độc hoá học,
09:56
and it leads to habitat restoration.
187
596330
2000
và nó sẽ giúp cải tạo môi trường sống.
09:58
So, we set up a site in Mason County, Washington,
188
598330
3000
Chúng tôi lập một vùng thử nghiệm ở Hạt Mason, Washington,
10:01
and we've seen a dramatic decrease in the amount of coliforms.
189
601330
3000
và chúng tôi thấy số lượng trực khuẩn giảm đáng kể.
10:04
And I'll show you a graph here.
190
604330
3000
Và tôi sẽ cho bạn xem một biểu đồ ở đây.
10:07
This is a logarithmic scale, 10 to the eighth power.
191
607330
2000
Biểu đồ này theo thang loga, 10 mũ 8.
10:09
There's more than a 100 million colonies per gram,
192
609330
3000
Có hơn 100 triệu tập đoàn mỗi gam,
10:12
and 10 to the third power is around 1,000.
193
612330
3000
và 10 mũ 3 ở vào khoảng 1,000.
10:15
In 48 hours to 72 hours, these three mushroom species
194
615330
4000
Trong 48-72 giờ, ba chủng nấm này
10:19
reduced the amount of coliform bacteria 10,000 times.
195
619330
4000
đã giảm số lượng trực khuẩn xuống 10,000 lần.
10:23
Think of the implications.
196
623330
2000
Hãy nghĩ đến hiệu quả của nó.
10:25
This is a space-conservative method that uses storm debris --
197
625330
4000
Đây là một biện pháp tiết kiệm đất sử dụng vật liệu vỡ vụn từ bão --
10:29
and we can guarantee that we will have storms every year.
198
629330
2000
và chúng ta có thể yên tâm rằng năm nào cũng đều có bão.
10:31
So, this one mushroom, in particular, has drawn our interest over time.
199
631330
5000
Và cây nấm này, đặc biệt hơn, đã thu hút chúng tôi qua thời gian.
10:36
This is my wife Dusty,
200
636330
2000
Đây là vợ tôi Dusty
10:38
with a mushroom called Fomitopsis officinalis -- Agarikon.
201
638330
2000
với một cây nấm mang tên Fomitopsis officinalis -- Agaricon.
10:40
It's a mushroom exclusive to the old-growth forest
202
640330
3000
Đây là một loài nấm chỉ có ở rừng già,
10:43
that Dioscorides first described in 65 A.D.
203
643330
2000
được Dioscorides miêu tả lần đầu vào năm 65 sau Công nguyên.
10:45
as a treatment against consumption.
204
645330
2000
như một phương thuốc chữa lao phổi.
10:47
This mushroom grows in Washington State, Oregon,
205
647330
3000
Loài nấm này mọc ở bang Washington, Oregon,
10:50
northern California, British Columbia, now thought to be extinct in Europe.
206
650330
3000
Bắc California, British Columbia, giờ có lẽ đã tuyệt chủng ở châu Âu.
10:53
May not seem that large --
207
653330
2000
Có thể trông không to lắm --
10:55
let's get closer.
208
655330
2000
hãy đến gần hơn.
10:57
This is extremely rare fungus.
209
657330
2000
Đây là một loài nấm cực hiếm.
10:59
Our team -- and we have a team of experts that go out --
210
659330
3000
Nhóm chúng tôi -- chúng tôi có một nhóm chuyên gia --
11:02
we went out 20 times in the old-growth forest last year.
211
662330
3000
chúng tôi thám hiểm rừng già 20 lần vào năm ngoái.
11:05
We found one sample to be able to get into culture.
212
665330
3000
Chúng tôi đã tìm thấy một mẫu vật để có thể nuôi cấy.
11:08
Preserving the genome of these fungi in the old-growth forest
213
668330
4000
Bảo tồn gien của những loài nấm trong rừng già
11:12
I think is absolutely critical for human health.
214
672330
3000
theo tôi là tuyệt đối quan trọng đối với sức khoẻ con người.
11:15
I've been involved with the U.S. Defense Department BioShield program.
215
675330
4000
Tôi đã từng tham gia vào chương trình BioShield của Bộ Quốc phòng Mỹ.
11:19
We submitted over 300 samples of mushrooms that were boiled in hot water,
216
679330
3000
Chúng tôi đã giao về hơn 300 mẫu nấm được luộc trong nước nóng,
11:22
and mycelium harvesting these extracellular metabolites.
217
682330
3000
và sợi nấm thu hoạch các chất chuyển hoá ngoại bào này.
11:25
And a few years ago,
218
685330
3000
Vài năm trước,
11:28
we received these results.
219
688330
2000
chúng tôi đã thu về kết quả.
11:31
We have three different strains of Agarikon mushrooms
220
691330
5000
Chúng tôi có ba giống nấm Agaricon khác nhau
11:36
that were highly active against poxviruses.
221
696330
2000
chúng có công hiệu rất cao đối với virut đậu mùa.
11:38
Dr. Earl Kern, who's a smallpox expert
222
698330
3000
tiến sĩ Earl Kern,
11:41
of the U.S. Defense Department, states that any compounds
223
701330
2000
của Bộ Quốc phòng Mỹ, cho biết bất kỳ hợp chất nào
11:43
that have a selectivity index of two or more are active.
224
703330
3000
có chỉ số chọn lọc từ 2 trở lên được xem là công hiệu.
11:46
10 or greater are considered to be very active.
225
706330
2000
Từ 10 trở lên là rất công hiệu.
11:48
Our mushroom strains were in the highly active range.
226
708330
4000
Nấm của chúng tôi nằm trong khoảng rất hiệu nghiệm.
11:52
There's a vetted press release that you can read --
227
712330
3000
Có một bài báo đã kiểm định bạn có thể xem qua --
11:55
it's vetted by DOD --
228
715330
2000
nó được kiểm định bởi DOD,
11:57
if you Google "Stamets" and "smallpox."
229
717330
2000
nếu bạn Google "Stamets" hay "đậu mùa".
11:59
Or you can go to NPR.org and listen to a live interview.
230
719330
3000
Hay bạn có thể vào trang NPR.org và nghe một bài phỏng vấn trực tiếp.
12:02
So, encouraged by this, naturally we went to flu viruses.
231
722330
5000
Vì vậy, phấn khởi trước điều này, tự nhiên chúng tôi hướng đến virut cúm.
12:07
And so, for the first time, I am showing this.
232
727330
3000
Đây là lần đầu tôi cho xem thông tin này.
12:10
We have three different strains of Agarikon mushrooms
233
730330
3000
Chúng tôi có ba chủng nấm Agaricon
12:13
highly active against flu viruses.
234
733330
2000
có công hiệu cao đối với virut cúm.
12:15
Here's the selectivity index numbers --
235
735330
2000
Đây là chỉ số chọn lọc --
12:17
against pox, you saw 10s and 20s -- now against flu viruses,
236
737330
3000
đối với đậu mùa, bạn thấy hàng 10 và 20 -- giờ đối với virut cúm,
12:20
compared to the ribavirin controls,
237
740330
2000
đối chứng với ribavirin,
12:22
we have an extraordinarily high activity.
238
742330
3000
chúng ta có độ hoạt động đặc biệt cao.
12:25
And we're using a natural extract
239
745330
2000
Và chúng tôi sử dụng tinh chất thiên nhiên
12:27
within the same dosage window as a pure pharmaceutical.
240
747330
2000
với liều lượng tương đương với dược phẩm nguyên chất.
12:29
We tried it against flu A viruses -- H1N1, H3N2 --
241
749330
4000
Chúng tôi thử nghiệm với virut tuýp A -- H1N1, H3N2 --
12:33
as well as flu B viruses.
242
753330
2000
cũng như virut tuýp B.
12:35
So then we tried a blend,
243
755330
2000
Chúng tôi lại thử nghiệm với hỗn hợp
12:37
and in a blend combination we tried it against H5N1,
244
757330
4000
và với hỗn hợp này chúng tôi thử nghiệm với H5N1,
12:41
and we got greater than 1,000 selectivity index.
245
761330
4000
và chúng tôi đạt được chỉ số chọn lọc hơn 1,000.
12:45
(Applause)
246
765330
1000
(Vỗ tay)
12:46
I then think that we can make the argument
247
766330
5000
Lúc đó tôi đã nghĩ rằng chúng tôi sẽ có lý
12:51
that we should save the old-growth forest
248
771330
2000
khi cho rằng chúng ta phải cứu lấy cánh rừng già
12:53
as a matter of national defense.
249
773330
4000
để góp phần vào việc bảo vệ đất nước.
12:57
(Applause)
250
777330
3000
(Vỗ tay)
13:00
I became interested in entomopathogenic fungi --
251
780330
4000
Tôi có hứng thú với những loại nấm kí sinh trên côn trùng --
13:04
fungi that kill insects.
252
784330
2000
chúng giúp diệt côn trùng.
13:06
Our house was being destroyed by carpenter ants.
253
786330
2000
Nhà của chúng tôi đang bị phá hoại bởi kiến đục gỗ.
13:08
So, I went to the EPA homepage, and they were recommending studies
254
788330
3000
Nên tôi đã vào trang chủ của EPA, họ đang giới thiệu những nghiên cứu
13:11
with metarhizium species of a group of fungi
255
791330
3000
về loài metarhizium của một nhóm nấm
13:14
that kill carpenter ants, as well as termites.
256
794330
3000
giúp diệt kiến đục gỗ và mối.
13:17
I did something that nobody else had done.
257
797330
2000
Tôi đã làm một việc chưa ai từng làm.
13:19
I actually chased the mycelium, when it stopped producing spores.
258
799330
3000
Tôi đã lấy sợi nấm khi nó ngừng sinh bào tử.
13:22
These are spores -- this is in their spores.
259
802330
2000
Đây là những bào tử -- bên trong những bào tử đó,
13:24
I was able to morph the culture
260
804330
2000
Tôi đã tái tạo lại mẻ cấy
13:26
into a non-sporulating form.
261
806330
2000
biến chúng thành dạng không bào tử.
13:28
And so the industry has spent over 100 million dollars
262
808330
3000
Vậy là ngành công nghiệp đã tốn hơn 100 triệu đôla
13:31
specifically on bait stations to prevent termites from eating your house.
263
811330
4000
chỉ để sản xuất mồi nhử để ngăn không cho mối đục khoét ngôi nhà bạn.
13:35
But the insects aren't stupid,
264
815330
2000
Nhưng chúng cũng chẳng phải tay vừa,
13:37
and they would avoid the spores when they came close,
265
817330
2000
và chúng sẽ tránh xa những bào tử này khi chúng đến gần.
13:39
and so I morphed the cultures into a non-sporulating form.
266
819330
3000
vì thế tôi đã biến mẻ cấy thành dạng không bào tử.
13:42
And I got my daughter's Barbie doll dish,
267
822330
2000
Và tôi lấy chiếc đĩa búp bê Barbie của con gái tôi.
13:44
I put it right where a bunch of carpenter ants
268
824330
2000
Tôi đặt nó ngay nơi đàn kiến đục gỗ
13:46
were making debris fields, every day,
269
826330
2000
dùng làm bãi đục khoét mỗi ngày
13:48
in my house, and the ants were attracted to the mycelium,
270
828330
4000
trong nhà tôi, và bọn kiến bị thu hút đến sợi nấm,
13:52
because there's no spores.
271
832330
2000
vì ở đó không có bào tử.
13:54
They gave it to the queen.
272
834330
1000
Chúng mang đến cho kiến chúa.
13:55
One week later, I had no sawdust piles whatsoever.
273
835330
3000
Một tuần sau, tôi không còn thấy bất kỳ đống mùn cưa nào cả.
13:58
And then -- a delicate dance between dinner and death --
274
838330
6000
Và thế là -- một điệu nhảy tinh tế giữa bữa ăn tối và cái chết --
14:04
the mycelium is consumed by the ants,
275
844330
3000
sợi nấm bị những con kiến ăn đi,
14:07
they become mummified, and, boing, a mushroom pops out of their head.
276
847330
4000
chúng trở thành xác ướp và, bùm, cây nấm mọc ra từ ngay đầu.
14:11
(Laughter)
277
851330
1000
(Tiếng cười)
14:12
Now after sporulation, the spores repel.
278
852330
4000
Giờ thì sau khi hình thành, những bào tử cự tuyệt.
14:16
So, the house is no longer suitable for invasion.
279
856330
4000
Căn nhà không còn thích hợp để xâm chiếm nữa.
14:20
So, you have a near-permanent solution for reinvasion of termites.
280
860330
4000
Và bạn đã có một giải pháp gần như vĩnh cửu ngăn không cho mối trở lại.
14:24
And so my house came down, I received my first patent
281
864330
3000
Và khi nhà tôi xuống cấp, tôi đã nhận được bằng sáng chế đầu tiên
14:27
against carpenter ants, termites and fire ants.
282
867330
2000
đối với kiến đục gỗ, mối và kiến lửa.
14:29
Then we tried extracts, and lo and behold,
283
869330
3000
Chúng tôi thử dùng tinh chất, và trông lạ chưa kìa,
14:32
we can steer insects to different directions.
284
872330
2000
chúng tôi có thể dẫn côn trùng đi nhiều hướng khác nhau.
14:34
This has huge implications.
285
874330
2000
Đây là một hứa hẹn lớn.
14:36
I then received my second patent -- and this is a big one.
286
876330
2000
Tôi nhận được bằng sáng chế thứ hai -- và đây là một phát minh lớn.
14:38
It's been called an Alexander Graham Bell patent.
287
878330
2000
Nó được mệnh danh là sáng chế Alexander Graham Bell --
14:40
It covers over 200,000 species.
288
880330
2000
Nó bao trùm hơn 200,000 loài.
14:42
This is the most disruptive technology --
289
882330
2000
Và đây là công nghệ có sức huỷ diệt lớn nhất,
14:44
I've been told by executives of the pesticide industry --
290
884330
3000
theo lời các quản trị viên ngành công nghiệp thuốc trừ sâu,
14:47
that they have ever witnessed.
291
887330
2000
họ từng được chứng kiến.
14:49
This could totally revamp the pesticide industries throughout the world.
292
889330
3000
Nó có thể cải cách hoàn toàn ngành công nghiệp thuốc trừ sâu trên cả thế giới.
14:52
You could fly 100 Ph.D. students under the umbrella of this concept,
293
892330
4000
Bạn có thể đào tạo 100 tiến sĩ với tư tưởng này,
14:56
because my supposition is that entomopathogenic fungi,
294
896330
3000
bởi vì giả thuyết của tôi là nấm kí sinh trên côn trùng,
14:59
prior to sporulation, attract the very insects
295
899330
2000
trước khi tạo bào tử, thu hút những loài côn trùng
15:01
that are otherwise repelled by those spores.
296
901330
3000
mà sau này sẽ bị tiêu diệt bởi chính những bào tử này.
15:04
And so I came up with a Life Box, because I needed a delivery system.
297
904330
4000
Thế là tôi nảy ra ý tưởng về Hộp Sự Sống (Life Box) vì tôi cần một hệ thống sinh dưỡng.
15:08
The Life Box -- you're gonna be getting a DVD of the TED conference --
298
908330
4000
Hộp Sự Sống -- bạn sẽ được nhận một đĩa DVD từ Hội nghị TED --
15:12
you add soil, you add water,
299
912330
2000
bạn thêm đất, thêm nước,
15:14
you have mycorrhizal and endophytic fungi as well as spores,
300
914330
5000
bạn sẽ có địa y và nấm kí sinh cùng với bào tử,
15:19
like of the Agarikon mushroom.
301
919330
2000
ví dụ như nấm Agaricon.
15:21
The seeds then are mothered by this mycelium.
302
921330
3000
Hạt giống sẽ được nuôi sống bởi sợi nấm này.
15:24
And then you put tree seeds in here,
303
924330
3000
Và khi bạn cho hạt giống vào đây,
15:27
and then you end up growing -- potentially --
304
927330
3000
bạn sẽ trồng được -- rất có thể --
15:30
an old-growth forest from a cardboard box.
305
930330
2000
cả một khu rừng già trong một chiếc hộp cạc-tông.
15:32
I want to reinvent the delivery system,
306
932330
3000
Tôi muốn tái dựng lại hệ thống sinh dưỡng,
15:35
and the use of cardboard around the world,
307
935330
2000
và sử dụng bìa cạc tông trên toàn thế giới,
15:37
so they become ecological footprints.
308
937330
2000
và đó sẽ trở thành những dấu chân sinh thái.
15:39
If there's a YouTube-like site that you could put up,
309
939330
3000
Nếu bạn có thể tạo một trang web như Youtube,
15:42
you could make it interactive, zip code specific --
310
942330
2000
với giao diện tương tác, chỉ số bưu điện riêng biệt --
15:44
where people could join together,
311
944330
2000
nơi mọi người cùng nhau tham gia,
15:46
and through satellite imaging systems,
312
946330
2000
và với hệ thống ảnh vệ tinh,
15:48
through Virtual Earth or Google Earth,
313
948330
2000
như Virtual Earth hay Google Earth,
15:50
you could confirm carbon credits are being sequestered
314
950330
2000
bạn có thể xác định lượng cacbon đang được lọc
15:52
by the trees that are coming through Life Boxes.
315
952330
3000
bởi những cây trồng từ Hộp Sự Sống.
15:55
You could take a cardboard box delivering shoes,
316
955330
3000
Bạn có thể lấy một đôi giày sinh dưỡng từ cạc-tông,
15:58
you could add water -- I developed this for the refugee community --
317
958330
4000
bạn có thể thêm nước -- tôi chế tạo thứ này dành cho người tị nạn --
16:02
corns, beans and squash and onions.
318
962330
2000
bắp, đậu, bí hoặc hành.
16:04
I took several containers -- my wife said, if I could do this, anybody could --
319
964330
4000
Tôi thử với vài thùng chứa -- vợ tôi bảo nếu tôi làm được thì ai cũng có thể --
16:08
and I ended up growing a seed garden.
320
968330
2000
và cuối cùng tôi đã trồng một khu vườn hạt giống.
16:10
Then you harvest the seeds --
321
970330
2000
Và rồi bạn thu hoạch hạt giống --
16:12
and thank you, Eric Rasmussen, for your help on this --
322
972330
4000
nhân tiện xin cảm ơn Eric Rasmussen vì sự giúp đỡ của anh --
16:16
and then you're harvesting the seed garden.
323
976330
2000
bạn đang thu hoạch cả một khu vườn hạt giống.
16:18
Then you can harvest the kernels, and then you just need a few kernels.
324
978330
4000
Bạn có thể thu hoạch hạt, và bạn chỉ cần một vài hạt bắp --
16:22
I add mycelium to it, and then I inoculate the corncobs.
325
982330
4000
tôi cho sợi nấm vào, và tôi ghép hạt đó vào lõi bắp.
16:26
Now, three corncobs, no other grain --
326
986330
3000
Đây, ba lõi bắp, không cần loại ngũ cốc nào khác --
16:29
lots of mushrooms begin to form.
327
989330
2000
hàng loạt những cây nấm sẽ mọc lên.
16:31
Too many withdrawals from the carbon bank,
328
991330
3000
Sử dụng quá nhiều từ ngân hàng carbon,
16:34
and so this population will be shut down.
329
994330
2000
đáng lẽ cộng đồng này sẽ phải chết đi.
16:36
But watch what happens here.
330
996330
2000
Những hãy xem chuyện gì xảy ra.
16:40
The mushrooms then are harvested,
331
1000330
2000
Những cây nấm này sẽ được thu hoạch,
16:42
but very importantly,
332
1002330
4000
nhưng quan trọng hơn,
16:46
the mycelium has converted the cellulose into fungal sugars.
333
1006330
3000
sợi nấm đã chuyển đổi cellulose thành đường nấm.
16:49
And so I thought, how could we address the energy crisis in this country?
334
1009330
5000
Tôi đã nghĩ, làm thế nào để giải quyết cuộc khủng hoảng năng lượng ở đất nước này?
16:56
And we came up with Econol.
335
1016330
3000
Và chúng tôi đã cho ra đời Econol.
16:59
Generating ethanol from cellulose using mycelium as an intermediary --
336
1019330
5000
Sản xuất ethanol từ cellulose sử dụng sợi nấm làm trung gian --
17:04
and you gain all the benefits that I've described to you already.
337
1024330
3000
bạn sẽ thu được mọi lợi ích tôi vừa miêu tả.
17:07
But to go from cellulose to ethanol is ecologically unintelligent,
338
1027330
5000
Nhưng đi từ cellulose để có ethanol vẫn không khôn ngoan về mặt sinh thái,
17:12
and I think that we need to be econologically intelligent
339
1032330
4000
và tôi nghĩ là chúng ta cần phải tỏ ra khôn ngoan
17:16
about the generation of fuels.
340
1036330
2000
về việc sản xuất năng lượng.
17:18
So, we build the carbon banks on the planet, renew the soils.
341
1038330
3000
Vì thế chúng tôi đã tạo những ngân hàng carbon trên hành tinh, tái tạo đất --
17:21
These are a species that we need to join with.
342
1041330
3000
có nhiều loài động vật chúng ta phải kết hợp.
17:24
I think engaging mycelium can help save the world.
343
1044330
5000
Tôi nghĩ rằng sử dụng sợi nấm có thể giúp cứu lấy thế giới.
17:29
Thank you very much.
344
1049330
2000
Cảm ơn rất nhiều.
17:31
(Applause)
345
1051330
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7