Cynthia Kenyon: Experiments that hint of longer lives

Cynthia Kenyon: Thí nghiệm hứa hẹn kéo dài tuổi thọ

95,542 views

2011-11-17 ・ TED


New videos

Cynthia Kenyon: Experiments that hint of longer lives

Cynthia Kenyon: Thí nghiệm hứa hẹn kéo dài tuổi thọ

95,542 views ・ 2011-11-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phi Khanh An Reviewer: Ngan Nguyen H
00:15
Have you ever wanted to stay young a little longer
0
15260
3000
Bạn đã bao giờ muốn duy trì sự trẻ trung của mình lâu hơn chút nữa
00:18
and put off aging?
1
18260
2000
và trì hoãn sự già đi chưa?
00:20
This is a dream of the ages.
2
20260
3000
Đó đã hẳn là ước mơ của thời đại
00:23
But scientists have for a long time
3
23260
2000
Nhưng, từ rất lâu rồi, các nhà khoa học
00:25
thought this just was never going to be possible.
4
25260
2000
đã nghĩ rằng điều đó là không thể xảy ra
00:27
They thought you just wear out, there's nothing you can do about it --
5
27260
3000
Họ cho rằng bạn sẽ chỉ lão hoá và già đi, bạn không thể làm bất cứ điều gì để ngăn chặn điều đó.
00:30
kind of like an old shoe.
6
30260
2000
giống như thể bạn là một chiếc giày cũ mòn vậy
00:32
But if you look in nature,
7
32260
2000
Nhưng nếu bạn nhìn vào tự nhiên,
00:34
you see that different kinds of animals
8
34260
2000
bạn hẳn sẽ thấy là các loài động vật khác nhau
00:36
can have really different lifespans.
9
36260
2000
có tuổi thọ khác nhau
00:38
Now these animals are different from one another,
10
38260
2000
Chúng khác nhau
00:40
because they have different genes.
11
40260
2000
bởi chúng mang những bộ gen khác nhau
00:42
So that suggests
12
42260
2000
Điều đó cho thấy
00:44
that somewhere in these genes, somewhere in the DNA,
13
44260
2000
ở đâu đó trong những gen này, ở đâu đó trên ADN,
00:46
are genes for aging,
14
46260
2000
tồn tại gen cho sự lão hoá và già đi,
00:48
genes that allow them to have different lifespans.
15
48260
2000
gen cho chúng tuổi thọ khác nhau
00:50
So if there are genes like that,
16
50260
2000
Vậy nếu tồn tại những gen như thế,
00:52
then you can imagine that,
17
52260
2000
thì chúng ta có the tưởng tượng rằng
00:54
if you could change one of the genes in an experiment,
18
54260
2000
nếu bạn có thể thay đổi một gen trong một thí nghiệm,
00:56
an aging gene,
19
56260
2000
gen lão hoá,
00:58
maybe you could slow down aging and extend lifespan.
20
58260
3000
thì có thể bạn sẽ làm chậm lại quá trình lão hoá và kéo dài tuổi thọ.
01:01
And if you could do that, then you could find the genes for aging.
21
61260
3000
Và nếu bạn có thể làm như vậy, thì bạn sẽ tìm được gen quyết định vấn đề lão hoá.
01:04
And if they exist and you can find them,
22
64260
2000
Và nếu chúng tồn tại và bạn tìm thấy chúng,
01:06
then maybe one could eventually do something about it.
23
66260
3000
thì chúng ta chắc chắn có thể làm gì đó với chúng
01:09
So we've set out to look for genes that control aging.
24
69260
3000
Vậy nên chúng tôi đã được phân công để nghiên cứu tìm ra đoạn gen kiểm soát lão hoá đó
01:12
And we didn't study any of these animals.
25
72260
3000
Và chúng tôi không nghiên cứu trên những loài động vật
01:15
Instead, we studied a little, tiny, round worm called C. elegans,
26
75260
3000
thay vào đó, chúng tôi nghiên cứu một loài sâu tròn rất nhỏ tên là C. elegans,
01:18
which is just about the size of a comma in a sentence.
27
78260
3000
chúng chỉ bé bằng dấy phẩy trong một câu mà thôi.
01:21
And we were really optimistic that we could find something
28
81260
3000
Và chúng tôi rất lạc quan rằng chúng tôi có thể tìm được gì đó
01:24
because there had been a report of a long-lived mutant.
29
84260
3000
bởi vì đã có một báo cáo về một cá thể đột biến sống lâu.
01:27
So we started to change genes at random,
30
87260
2000
Vậy nên chúng tôi bắt đầu thay đổi gen một cách ngẫu nhiên
01:29
looking for long-lived animals.
31
89260
2000
để đi tìm cá thể sống lâu đó.
01:31
And we were very lucky to find
32
91260
2000
Và chúng tôi thực sự đã rất may mắn tìm thấy
01:33
that mutations that damage one single gene called daf-2
33
93260
4000
đột biến đó với tổn thương một gen duy nhất tên là daf-2
01:37
doubled the lifespan of the little worm.
34
97260
3000
đã kéo dài gấp đôi tuổi thọ của chú sâu bé nhỏ.
01:40
So you can see in black, after a month --
35
100260
2000
Như các bạn có thể thấy trên đường màu đen, sau một tháng
01:42
they're very short-lived; that's why we like to study them
36
102260
2000
loài sâu này có tuổi thọ rất thấp, đó là lí do chúng tôi chọn chúng
01:44
for studies of aging --
37
104260
2000
cho nghiên cứu về vấn đề lão hoá
01:46
in black, after a month, the normal worms are all dead.
38
106260
3000
đường màu đen biểu diễn sau một tháng các con sâu bình thường đều chết.
01:49
But at that time,
39
109260
2000
Nhưng vào lúc đó,
01:51
most of the mutant worms are still alive.
40
111260
2000
phần lớn những cá thế đột biến đều sống sót
01:53
And it isn't until twice as long
41
113260
2000
Và chỉ sau 2 lần khoảng thời gian đó,
01:55
that they're all dead.
42
115260
2000
chúng mới chết
01:57
And now I want to show what they actually look like in this movie here.
43
117260
3000
Và bây giờ tôi muốn cho các bạn xem chúng thực trông như thế nào trong đoạn phim sau đây.
02:00
So the first thing you're going to see
44
120260
2000
Điều đầu tiên các bạn sẽ thấy
02:02
is the normal worm
45
122260
2000
là những chú sâu bình thường
02:04
when it's about college student age -- a young adult.
46
124260
3000
vào lúc chúng khoảng tầm tuổi của những sinh viên - những ngừoi trẻ tuổi.
02:07
It's quite a cute little fellow.
47
127260
3000
Chúng thực sự rất đáng yêu.
02:10
And next you're going to see the long-lived mutant when it's young.
48
130260
3000
Và tiếp theo các bạn sẽ thấy những con sâu đột biến khi chúng còn trẻ
02:13
So this animal is going to live twice as long.
49
133260
2000
Và những con này sẽ sống lâu gấp đôi.
02:15
Is it miserable? It doesn't seem to be.
50
135260
2000
Trông chúng có chút đau đớn nào không? Hoàn toàn không hề như vậy
02:17
It's active. You can't tell the difference really.
51
137260
3000
Chúng khoẻ mạnh. Và bạn dường như không thể chỉ ra bất cứ khác nhau nào giữa chúng
02:20
And they can be completely fertile --
52
140260
2000
Và chúng hoàn toàn có khả năng sinh sản bình thường,
02:22
have the same number of progeny as the normal worms do.
53
142260
2000
sinh ra một số lượng sâu con giống như của những chú sâu bình thường
02:24
Now get out your handkerchiefs here.
54
144260
2000
Và bây giờ hãy xem
02:26
You're going to see, in just two weeks,
55
146260
2000
Chỉ trong 2 tuần bạn sẽ thấy,
02:28
the normal worms are old.
56
148260
2000
Những con sâu bình thường đã già đi.
02:30
You can see the little head moving down at the bottom there.
57
150260
3000
Bạn có thể thấy cái đàu bé tí dịch chuyển ở góc dưới màn hình kia.
02:33
But everything else is just lying there.
58
153260
2000
nhưng những phần còn lại chỉ nằm yên đó
02:35
The animal's clearly in the nursing home.
59
155260
2000
con vật này hẳn đã vào trong viện dưỡng lão rồi
02:37
And if you look at the tissues of the animal, they're starting to deteriorate.
60
157260
3000
Và nếu bạn nhìn vào những mô của con vật, chúng đã bắt đầu phân huỷ
02:40
You know, even if you've never seen one of these little C. elegans --
61
160260
2000
Bạn biết điều đó kể cả khi bạn chưa nhìn thấy một chú sâu C. elegans bao giờ
02:42
which probably most of you haven't seen one --
62
162260
2000
mà hẳn là phần lớn các bạn đều chưa thấy chúng bao giờ
02:44
you can tell they're old -- isn't that interesting?
63
164260
3000
bạn có thể biết được chúng già hay không - rất thú vị phải không?
02:47
So there's something about aging that's kind of universal.
64
167260
3000
Vậy là có điều gì đó về lão hoá mà gần như đúng trong mọi trường hợp nhỉ
02:50
And now here is the daf-2 mutant.
65
170260
3000
Và bây giờ là cá thể mang gen daf-2 đột biến
02:53
One gene is changed out of 20,000, and look at it.
66
173260
2000
Chỉ một gen được thay đổi trong 20,000 gen, và hãy nhìn chúng.
02:55
It's the same age, but it's not in the nursing home;
67
175260
3000
Nó cùng tuổi với con sâu trước nhưng nó không phải vào viện dưỡng lão.
02:58
it's going skiing.
68
178260
3000
nó như đang truọt tuyết vậy
03:01
This is what's really cool: it's aging more slowly.
69
181260
3000
Đây là điều thú vị: nó già đi chậm hơn.
03:04
It takes this worm two days
70
184260
2000
Chú sâu này mất 2 ngày
03:06
to age as much as the normal worm ages in one day.
71
186260
2000
để trở nên già được bằng chú sâu bình thường kia già đi trong một ngày.
03:08
And when I tell people about this,
72
188260
2000
Và khi tôi nói với mọi người về điều này.
03:10
they tend to think of maybe an 80 or 90 year-old person
73
190260
4000
họ thường nghĩ về một người 80 hay 90 tuổi
03:14
who looks really good for being 90 or 80.
74
194260
2000
mà trông trẻ hơn tuổi
03:16
But it's really more like this:
75
196260
2000
Nhưng thực sự nó như thế này:
03:18
let's say you're a 30 year-old guy -- or in your 30s --
76
198260
3000
giả sử bạn là một anh chàng 30 hay chừng ngoài 30 một chút
03:21
and you're a bachelor and you're dating people.
77
201260
2000
bạn độc thân và đang hẹn hò nhiều người
03:23
And you meet someone you really like, you get to know her.
78
203260
3000
Và nếu bạn gặp một người bạn rất thích và muốn làm quen với cô ấy.
03:26
And you're in a restaurant, and you say, "Well how old are you?"
79
206260
3000
Khi đến nhà hàng, bạn hỏi, "Vậy em bao nhiểu tuổi rồi?"
03:29
She says, "I'm 60."
80
209260
2000
Cô ta nói "Em 60."
03:31
That's what it's like. And you would never know.
81
211260
2000
Và đó là cảm giác của bạn. Bạn sẽ không thể biết được.
03:33
You would never know, until she told you.
82
213260
2000
Sẽ không thể biết được, trừ phi cô ta nói cho bạn biết.
03:35
(Laughter)
83
215260
4000
(Cười)
03:39
Okay.
84
219260
2000
Được rồi.
03:41
So what is the daf-2 gene?
85
221260
2000
Vậy hãy xem daf-2 gene là gì?
03:43
Well as you know, genes, which are part of the DNA,
86
223260
2000
Bạn biết đấy, Gen là một đoạn ADN,
03:45
they're instructions to make a protein that does something.
87
225260
3000
chúng như là một bản hướng dẫn cho quá trình tổng hợp protein để làm gì đó.
03:48
And the daf-2 gene
88
228260
2000
Và gen daf-2 này
03:50
encodes a hormone receptor.
89
230260
2000
mã hoá cho một cơ quan cảm ứng hóc môn
03:52
So what you see in the picture there
90
232260
2000
Và cái bạn đang thấy trong bức hình trên,
03:54
is a cell with a hormone receptor in red
91
234260
2000
là một tế bào với cơ quan cảm ứng hóc môn màu đỏ.
03:56
punching through the edge of the cell.
92
236260
2000
đâm xuyên qua thành tế bào
03:58
So part of it is like a baseball glove.
93
238260
2000
Một phần của nó trông giống như là găng tay bóng chầy vậy.
04:00
Part of it's on the outside,
94
240260
2000
Một phần của nó ở ngoài tế bào
04:02
and it's catching the hormone as it comes by in green.
95
242260
2000
và nó tóm lấy những hóc môn đến với nó, được kí hiệu bởi màu xanh.
04:04
And the other part is on the inside
96
244260
2000
Và phần còn lại của nó nằm trong tế bào,
04:06
where it sends signals into the cell.
97
246260
2000
với nhiệm vụ là truyền tín hiệu trong tế bào
04:08
Okay, so what is the daf-2 receptor
98
248260
2000
Được rồi, vậy thì cơ quan cảm ứng daf-2
04:10
telling the inside of the cell?
99
250260
2000
cố nói gì với tế bào?
04:12
I just told you that, if you make a mutation in the daf-2 gene cell,
100
252260
3000
Tôi chỉ vừa mới nói với bạn là nếu làm đột biến gen daf-2,
04:15
that you get a receptor that doesn't work as well;
101
255260
2000
thì bạn sẽ làm cơ quan cảm ứng đó hoạt đông kém đi;
04:17
the animal lives longer.
102
257260
2000
và con vật sống lâu hơn.
04:19
So that means that the normal function of this hormone receptor
103
259260
3000
Vậy nên chức năng cơ bản của cơ quan cảm ứng hóc môn này
04:22
is to speed up aging.
104
262260
2000
là làm tăng tốc quá trình lão hoá.
04:24
That's what that arrow means.
105
264260
2000
Đó chính là ý nghĩa của mũi tên đó.
04:26
It speeds up aging. It makes it go faster.
106
266260
2000
Nó có nghĩa la làm tăng tốc lão hoá. Khiến nó diễn ra nhanh hơn.
04:28
So it's like the animal has the grim reaper inside of itself,
107
268260
2000
Vậy dường như là con vật có một Thần Chết ở ngay bên trong nó,
04:30
speeding up aging.
108
270260
2000
làm tăng tốc lão hoá.
04:32
So this is altogether really, really interesting.
109
272260
3000
Vậy tựu chung lại, đây là một điều hết sức thú vị.
04:35
It says that aging is subject to control by the genes,
110
275260
3000
Nó nói rằng quá trình lão hoá phụ thuộc vào sự kiểm soát của các gen.
04:38
and specifically by hormones.
111
278260
3000
và các hóc môn cụ thể.
04:41
So what kind of hormones are these?
112
281260
2000
Vậy những loại hóc môn đó là gì?
04:43
There's lots of hormones. There's testosterone, adrenalin.
113
283260
2000
Có rất nhiều hóc môn. Có Testosterone, Adrenalin.
04:45
You know about a lot of them.
114
285260
2000
Các bạn hẳn biết rất nhiều về chúng
04:47
These hormones are similar
115
287260
2000
Những hóc môn này giống như
04:49
to hormones that we have in our bodies.
116
289260
2000
những hóc môn chúng ta có trong cơ thể
04:51
The daf-2 hormone receptor
117
291260
2000
Cơ quan cảm ứng daf-2
04:53
is very similar to the receptor
118
293260
2000
cũng rất giống cơ quan cảm ứng
04:55
for the hormone insulin and IGF-1.
119
295260
3000
của hóc môn Insulin va IGF-1.
04:58
Now you've all heard of at least insulin.
120
298260
2000
Đến giờ thì chắc ít nhất là ai cũng đã biết về insulin
05:00
Insulin is a hormone that promotes the uptake of nutrients
121
300260
3000
Insulin là hóc môn kiểm soát sự hấp thụ dinh dưỡng
05:03
into your tissues after you eat a meal.
122
303260
2000
vào trong các mô của bạn sau bữa ăn.
05:05
And the hormone IGF-1 promotes growth.
123
305260
3000
Và hóc môn IGF-1 giúp cho quá trình tăng trưởng
05:08
So these functions were known for these hormones for a long time,
124
308260
3000
Và những chức năng này của chúng đều đã được biết đến từ lâu rồi,
05:11
but our studies suggested
125
311260
2000
nhưng nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng
05:13
that maybe they had a third function that nobody knew about --
126
313260
2000
có lẽ chúng còn có 1 chức năng thú 3 mà chẳng ai biết đến,
05:15
maybe they also affect aging.
127
315260
2000
có thể chúng ảnh hướng đến quá trình lão hoá.
05:17
And it's looking like that's the case.
128
317260
2000
Và có vẻ thì thực sự như vậy.
05:19
So after we made our discoveries with little C. elegans,
129
319260
3000
Vậy là sau khám phá với C. elegans bé nhỏ,
05:22
people who worked on other kinds of animals
130
322260
2000
những người đang nghiên cứu trên những loài vật khác
05:24
started asking, if we made the same daf-2 mutation,
131
324260
3000
đặt ra câu hỏi, liệu nếu chúng tôi tạo ra đột biến daf-2
05:27
the hormone receptor mutation, in other animals,
132
327260
3000
đột biến cơ quan cảm ứng hóc môn trên những loài vât khác
05:30
will they live longer?
133
330260
2000
chúng sẽ sống lâu hơn chứ?
05:32
And that is the case in flies.
134
332260
2000
Và đó là trường hợp của loài ruồi
05:34
If you change this hormone pathway in flies, they live longer.
135
334260
3000
Nếu bạn thay đổi hóc môn này trên ruồi, chúng sẽ sống lâu hơn.
05:37
And also in mice -- and mice are mammals like us.
136
337260
3000
Và kể cả ở trên chuột nữa - và chuột cũng là loài thú có vú như chúng ta.
05:40
So it's an ancient pathway,
137
340260
2000
Vậy chúng tuân theo một quy luật từ tổ tiên,
05:42
because it must have arisen a long time ago in evolution
138
342260
2000
vì chúng đã tồn tại từ rất nhiều năm trước trong tiến hoá.
05:44
such that it still works in all these animals.
139
344260
3000
mà vẫn hiện hữu trong các loài động vật này.
05:47
And also, the common precursor also gave rise to people.
140
347260
3000
Và cũng chính những tổ tiên đó đã sinh ra loài người.
05:50
So maybe it's working in people the same way.
141
350260
2000
Vậy thì có lẽ nó cũng sẽ có tác dụng tương tự trên người.
05:52
And there are hints of this.
142
352260
2000
Và đã có nhưng gợi ý cho điều đó.
05:54
So for example, there was one study that was done
143
354260
2000
Một ví dụ là đã có một nghiên cứu
05:56
in a population of Ashkenazi Jews in New York City.
144
356260
3000
thực hiện với một nhóm người Do Thái Ashkenaz ở thành phố New York
05:59
And just like any population,
145
359260
2000
Và cũng giống như những nhóm dân cư khác,
06:01
most of the people live to be about 70 or 80,
146
361260
3000
phần lớn trong số họ sống đến khoảng 70 hoặc 80,
06:04
but some live to be 90 or 100.
147
364260
2000
nhưng một vài sống đến 90 rồi 100.
06:06
And what they found
148
366260
2000
Và điều họ tìm được,
06:08
was that people who lived to 90 or 100
149
368260
3000
đó là những người sống đến 90 hay 100
06:11
were more likely to have daf-2 mutations --
150
371260
3000
đều hầu như mang đột biến daf-2
06:14
that is, changes in the gene
151
374260
2000
đó là sự thay đổi trên gen
06:16
that encodes the receptor for IGF-1.
152
376260
2000
mã hoá cho cơ quan cảm ứng hóc môn IGF-1.
06:18
And these changes made the gene not act as well
153
378260
5000
Và những thay đổi này khiến cho gen đó không hoạt động
06:23
as the normal gene would have acted.
154
383260
2000
giống như cách gen bình thường hoạt động.
06:25
It damaged the gene.
155
385260
2000
Nó gây tổn thương cho gen.
06:27
So those are hints
156
387260
2000
Vậy là đã có những bằng chứng
06:29
suggesting that humans are susceptible
157
389260
2000
gợi ý rằng con người có thể kháng cự lại
06:31
to the effects of the hormones for aging.
158
391260
2000
tác dụng của hóc môn gây lão hoá.
06:33
So the next question, of course, is:
159
393260
2000
Vậy câu hỏi tiếp theo tất nhiên sẽ là:
06:35
Is there any effect on age-related disease?
160
395260
3000
Liệu nó có tác dụng nào với các bệnh liên quan đến tuổi già không?
06:38
As you age, you're much more likely
161
398260
2000
Khi bạn già đi, bạn sẽ dễ mắc phải
06:40
to get cancer, Alzheimer's disease,
162
400260
2000
ung thư hay Alzheimer
06:42
heart disease, all sorts of diseases.
163
402260
2000
đau tim, và những bệnh kiểu như thế.
06:44
It turns out that these long-lived mutants
164
404260
2000
Kết quả là những cá thể đột biến này
06:46
are more resistant to all these diseases.
165
406260
2000
chống chọi tốt hơn với các bệnh trên.
06:48
They hardly get cancer,
166
408260
2000
Họ hầu như không mắc phải ung thư,
06:50
and when they do it's not as severe.
167
410260
2000
và nếu có thì chúng không quá nghiêm trọng.
06:52
So it's really interesting, and it makes sense in a way,
168
412260
2000
Vậy là những kết quả thực sự ấn tượng, và chúng cũng rất có lý ở chỗ,
06:54
that they're still young,
169
414260
2000
rằng nếu họ còn trẻ,
06:56
so why would they be getting diseases of aging until their old?
170
416260
3000
tại sao họ lại có thể dễ mắc phải những bệnh của người già?
07:00
So it suggests
171
420260
2000
Vậy, nó cho thấy
07:02
that, if we could have a therapeutic or a pill to take
172
422260
3000
rằng nếu chúng ta có một đơn thuốc điều trị
07:05
to replicate some of these effects in humans,
173
425260
2000
để lặp lại những tác dụng như thế trên con người,
07:07
maybe we would have a way
174
427260
2000
thì có thể chúng ta sẽ có cách,
07:09
of combating lots of different age-related diseases
175
429260
2000
để chống chọi với những bệnh liên quan đến người già
07:11
all at once.
176
431260
2000
tất cả cùng một lúc.
07:13
So how can a hormone ultimately affect the rate of aging?
177
433260
2000
Vậy bằng cách nào mà một hóc môn có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình lão hoá?
07:15
How could that work?
178
435260
2000
Chúng hoạt động như thế nào?
07:17
Well it turns out that in the daf-2 mutants,
179
437260
3000
Thưc sự thì trong đột biến daf-2,
07:20
a whole lot of genes are switched on in the DNA
180
440260
3000
rất nhiều gen đã được kích hoạt trên DNA
07:23
that encode proteins that protect the cells and the tissues,
181
443260
3000
mà chúng mã hoá cho nhứng protein giúp bảo vệ tế bào và các mô,
07:26
and repair damage.
182
446260
2000
và sửa chữa nhưng tổn thương.
07:28
And the way that they're switched on
183
448260
3000
Và chúng được kích hoạt
07:31
is by a gene regulator protein called FOXO.
184
451260
3000
bởi một protein điều hoà gen tên là FOXO
07:34
So in a daf-2 mutant --
185
454260
2000
Vậy là trong đột biến daf-2,
07:36
you see that I have the X drawn here through the receptor.
186
456260
2000
bạn nhìn thấy là tôi có 1 dấu X ở đây trên cơ quan cảm ứng
07:38
The receptor isn't working as well.
187
458260
2000
Cơ quan cảm ứng không còn làm việc nữa.
07:40
Under those conditions, the FOXO protein in blue
188
460260
3000
Trong điều kiện đó, FOXO protein có màu xanh lam
07:43
has gone into the nucleus --
189
463260
2000
đã thâm nhập vào nhân tế bào
07:45
that little compartment there in the middle of the cell --
190
465260
2000
cái phần nhỏ kia ở giữa tế bào
07:47
and it's sitting down on a gene binding to it.
191
467260
2000
và nằm trên một gen đang kết nối với nó.
07:49
You see one gene. There are lots of genes actually that bind on FOXO.
192
469260
2000
Bạn chỉ thấy một gen chứ thực ra có rất nhiều gen kết hợp với FOXO.
07:51
And it's just sitting on one of them.
193
471260
2000
Và nó chỉ nằm trên một trong số đó.
07:53
So FOXO turns on a lot of genes.
194
473260
2000
Vậy là FOXO kích hoạt rất nhiều gen.
07:55
And the genes it turns on includes antioxidant genes,
195
475260
3000
Và những gen mà nó kích hoạt bao gồm cả gen chống các độc tố
07:58
genes I call carrot-giver genes,
196
478260
2000
gan mà tôi gọi là những gen cho cà rốt,
08:00
whose protein products
197
480260
2000
mà những protein của chúng
08:02
actually help other proteins to function well --
198
482260
2000
giúp cho các protein khác hoạt động tốt
08:04
to fold correctly and function correctly.
199
484260
2000
để cuộn lại chính xác và hoạt động chính xác.
08:06
And it can also escort them to the garbage cans of the cell
200
486260
3000
Và nó có thể áp tải chúng đến thùng rác của tế bào
08:09
and recycle them if they're damaged.
201
489260
2000
và sửa chữa chúng nếu chúng bị hỏng.
08:11
DNA repair genes
202
491260
2000
Những gen sửa chữa ADN
08:13
are more active in these animals.
203
493260
2000
cũng năng động hơn trong những loài vật này.
08:15
And the immune system is more active.
204
495260
2000
Và hệ miễn dịch mạnh hơn.
08:17
And many of these different genes, we've shown,
205
497260
3000
Và trong rất nhiều gen chúng ta đã chỉ ra
08:20
actually contribute to the long lifespan of the daf-2 mutant.
206
500260
3000
thực sự góp phần kéo dài tuổi thọ của những cá thể đột biến daf-2.
08:23
So it's really interesting.
207
503260
2000
Vậy nó rất thú vị.
08:25
These animals have within them
208
505260
2000
Những động vật này mang trong mình
08:27
the latent capacity to live much longer than they normally do.
209
507260
3000
khả năng sống sót lâu dài hơn bình thường.
08:30
They have the ability
210
510260
2000
Chúng có khả năng
08:32
to protect themselves from many kinds of damage,
211
512260
2000
bảo vệ bản thân khỏi nhiều chấn thương,
08:34
which we think makes them live longer.
212
514260
3000
và chúng ta nghĩ rằng điều đó khiến chúng sống lâu hơn.
08:37
So what about the normal worm?
213
517260
2000
Vậy thì về những con sâu bình thường thì sao?
08:39
Well when the daf-2 receptor is active,
214
519260
3000
Khi mà cơ quan cảm ứng daf-2 hoạt động
08:42
then it triggers a series of events
215
522260
2000
Nó kích hoạt một chuỗi những sự kiện
08:44
that prevent FOXO
216
524260
2000
ngăn chặn FOXO
08:46
from getting into the nucleus where the DNA is.
217
526260
3000
khỏi thâm nhập nhân tế bào nơi chứa ADNA
08:49
So it can't turn the genes on.
218
529260
2000
Và FOXO không thể kích hoạt những gen đó được.
08:51
That's how it works. That's why we don't see the long lifespan,
219
531260
2000
Vậy đó là cách mà nó hoạt động. Đó là lý do chúng ta không thấy một tuổi thọ lâu dài
08:53
until we have the daf-2 mutant.
220
533260
2000
cho đến khi có đột biến daf-2.
08:55
But what good is this for the worm?
221
535260
2000
Những điều đó có lợi như thế nào cho loài sâu?
08:57
Well we think that insulin and IGF-1 hormones
222
537260
3000
Chúng ta nghĩ rằng insulin và hóc môn IGF-1
09:00
are hormones that are particularly active
223
540260
2000
là những hóc môn thực sự năng động
09:02
under favorable conditions -- in the good times --
224
542260
2000
trong nhưng điều kiện thuận lợi - trong những thời điểm tốt -
09:04
when food is plentiful and there's not a lot of stress in the environment.
225
544260
3000
khi thức ăn nhiều và khi ta không bị căng thẳng.
09:07
Then they promote the uptake of nutrients.
226
547260
2000
Vậy thì chúng giúp xúc tiến khả năng hấp thụ dinh dưỡng.
09:09
You can store the food, use it for energy,
227
549260
3000
Bạn có thể lưu trữ thức ăn, sử dụng năng lượng của chúng,
09:12
grow, etc.
228
552260
2000
phát triển, vv...
09:14
But what we think is that, under conditions of stress,
229
554260
3000
Nhưng điều chúng tôi nghĩ là dưới điều kiên căng thẳng,
09:17
the levels of these hormones drop --
230
557260
2000
lượng hóc môn giảm
09:19
for example, having limited food supply.
231
559260
3000
ví dụ như khi nguồn cung cấp thức ăn có hạn.
09:22
And that, we think,
232
562260
2000
Và chúng tôi nghĩ rằng,
09:24
is registered by the animal as a danger signal,
233
564260
2000
chúng được hiểu bởi động vật như là một dấu hiệu cho sự nguy hiểm,
09:26
a signal that things are not okay
234
566260
2000
một dấu hiệu chứng tỏ mọi chuyện không ổn
09:28
and that it should roll out its protective capacity.
235
568260
3000
và nó sẽ tăng cường khả năng bảo vệ của mình.
09:31
So it activates FOXO, FOXO goes to the DNA,
236
571260
3000
Và điều này kích hoạt FOXO, FOXO sẽ đến với DNA,
09:34
and that triggers the expression of these genes
237
574260
2000
và kích hoạt sự thể hiện của các gan này
09:36
that improves the ability of the cell
238
576260
2000
nhằm tăng cường các khả năng của tế bào
09:38
to protect itself and repair itself.
239
578260
2000
bảo vệ và sửa chữa nó.
09:40
And that's why we think the animals live longer.
240
580260
2000
Và đó là lí do chúng tôi nghĩ những con vật đó sống lâu hơn.
09:42
So you can think of FOXO
241
582260
2000
Vậy bạn có thể nghĩ về như FOXO
09:44
as being like a building superintendent.
242
584260
3000
giống như là một người quản lý công trình.
09:47
So maybe he's a little bit lazy,
243
587260
2000
Có thể nó hơi lười nhác một chút,
09:49
but he's there, he's taking care of the building.
244
589260
2000
nhưng anh ta ở đó và chăm sóc toà nhà.
09:51
But it's deteriorating.
245
591260
2000
Nhưng nó đang tàn lụi đi.
09:53
And then suddenly, he learns that there's going to be a hurricane.
246
593260
3000
Và rồi bất ngờ, anh nhận được tin sẽ có một cơn bão.
09:56
So he doesn't actually do anything himself.
247
596260
2000
Vậy là anh ta thực sự không tự làm gì nhiều.
09:58
He gets on the telephone --
248
598260
2000
Anh ta đến bên chiếc điện thoại
10:00
just like FOXO gets on the DNA --
249
600260
2000
giống như FOXO đến bên ADN
10:02
and he calls up
250
602260
2000
và anh ta gọi
10:04
the roofer, the window person,
251
604260
2000
thợ sửa mái nhà, thợ sửa cửa kính,
10:06
the painter, the floor person.
252
606260
3000
thợ sơn, người lau dọn.
10:09
And they all come and they fortify the house.
253
609260
2000
Và tất cả bọn họ đều đến để củng cố căn nhà.
10:11
And then the hurricane comes through,
254
611260
2000
Và khi cơn bão tới,
10:13
and the house is in much better condition than it would normally have been in.
255
613260
2000
và căn nhà ở trong trạng thái vững vàng hơn rất nhiều so với bình thường.
10:15
And not only that, it can also just last longer,
256
615260
3000
Không chỉ như thế, nó sẽ tồn tại lâu hơn,
10:18
even if there isn't a hurricane.
257
618260
2000
kể cả khi không có một cơn bão nào đó.
10:20
So that's the concept here
258
620260
2000
Vậy đó là khái niệm
10:22
for how we think this life extension ability exists.
259
622260
4000
cho cách hiểu của chúng ta về sự tôn tại của kéo dài tuổi thọ.
10:26
Now the really cool thing about FOXO
260
626260
2000
Còn bây giờ là một điều rất thú vị về FOXO
10:28
is that there are different forms of it.
261
628260
2000
đó là nó có nhiều dạng.
10:30
We all have FOXO genes,
262
630260
3000
Chúng ta đều có những gen FOXO,
10:33
but we don't all have exactly the same form of the FOXO gene.
263
633260
3000
nhưng chúng ta không thực sự có cùng dạng gen FOXO.
10:36
Just like we all have eyes,
264
636260
2000
Giống như là chúng ta đều có mắt,
10:38
but some of us have blue eyes and some of us have brown eyes.
265
638260
3000
nhưng một vài người thì có mắt xanh lam và một vài thì có nâu.
10:41
And there are certain forms of the FOXO gene
266
641260
3000
Và có những dạng nhất định của gen FOXO
10:44
that have found to be more frequently present
267
644260
2000
được tìm thấy ở phần lớn
10:46
in people who live to be 90 or 100.
268
646260
2000
ở những người sống đến 90 hay 100 tuổi.
10:48
And that's the case all over the world,
269
648260
2000
Và đó là những trường hợp trên khắp thế giới,
10:50
as you can see from these stars.
270
650260
2000
Như bạn có thể thấy từ những ngôi sao này
10:52
And each one of these stars represents a population
271
652260
2000
Mỗi ngôi sao đại diện cho một nhóm dân cư
10:54
where scientists have asked,
272
654260
2000
nơi mà các nhà khoa học đã hỏi
10:56
"Okay, are there differences in the type of FOXO genes
273
656260
2000
"Liệu có sự khác nhau giữa những gen FOXO
10:58
among people who live a really long time?" and there are.
274
658260
3000
trong những người sống lâu không?" và câu trả lời là có.
11:01
We don't know the details of how this works,
275
661260
2000
Chúng tôi không biết cụ thể chúng hoạt động như thế nào,
11:03
but we do know then
276
663260
2000
những chúng tôi biết rằng
11:05
that FOXO genes can impact
277
665260
2000
gen FOXO có thể ảnh hưởng
11:07
the lifespan of people.
278
667260
2000
đến tuổi thọ con người.
11:09
And that means that, maybe if we tweak it a little bit,
279
669260
3000
Và đó nghĩa rằng, nếu chúng ta tận dụng được nó,
11:12
we can increase the health and longevity of people.
280
672260
4000
chúng ta có thể kéo dài tuổi thọ con người.
11:16
So this is really exciting to me.
281
676260
2000
Vậy điều này thực sự rất thú vị đối với tôi.
11:18
A FOXO is a protein that we found in these little, round worms
282
678260
2000
Một FOXO là một protein được tìm thấy trong những con sâu trong nhỏ bé,
11:20
to affect lifespan,
283
680260
2000
nhằm ảnh hưởng đến tuổi thọ
11:22
and here it affects lifespan in people.
284
682260
2000
và ở đây là tuổi thọ con người.
11:24
So we've been trying in our lab now
285
684260
2000
Và chúng tôi đã thử nghiêm trong phong thí nghiệm
11:26
to develop drugs
286
686260
2000
để điều chế một loại thuốc
11:28
that will activate this FOXO cell
287
688260
2000
mà nó sẽ kích hoạt tế bào FOXO
11:30
using human cells now
288
690260
2000
sử dụng tế bào cơ thể người
11:32
in order to try and come up with drugs
289
692260
2000
nhằm cố gắng tạo nên một loại thuốc
11:34
that will delay aging and age-related diseases.
290
694260
3000
trì hoãn quá trình lão hoá và các bệnh liên quan đến tuổi già.
11:37
And I'm really optimistic that this is going to work.
291
697260
3000
Và tôi thực sự rất lạc quan về những gì đang diễn ra.
11:40
There are lots of different proteins that are known to affect aging.
292
700260
3000
Có rất nhiều protein khác nhau ảnh hưởng đến quá trình lão hoá.
11:43
And for at least one of them, there is a drug.
293
703260
3000
Và ít nhất cho một trong số đó, có một loại thuốc.
11:46
There's one called TOR, which is another nutrient sensor,
294
706260
2000
Có một thứ gọi là TOR, cũng là một màng lọc dinh dưỡng khác
11:48
like the insulin pathway.
295
708260
2000
giống như cơ chế của insulin vậy.
11:50
And mutations that damage the TOR gene --
296
710260
2000
Và đột biến gây tổn thương gen TOR
11:52
just like the daf-2 mutations --
297
712260
2000
giống như với đột biến daf-2
11:54
extend lifespan in worms
298
714260
2000
giúp kéo dài tuổi thọ của sâu
11:56
and flies and mice.
299
716260
3000
ruồi và chuột.
11:59
But in this case, there's already a drug called rapamycin
300
719260
2000
Nhưng trong trường hợp này, đã có một loại thuốc tên là rapamycin
12:01
that binds to the TOR protein
301
721260
2000
giúp kết nối các protein TOR
12:03
and inhibits its activity.
302
723260
2000
và ngăn cản hoạt động của chúng.
12:05
And you can take rapamycin and give it to a mouse --
303
725260
3000
Và bạn có thể cho chuột dùng rapamycin
12:08
even when it's pretty old, like age 60 for a human,
304
728260
2000
ngay cả khi nó đã khá già như một ông già 60 tuổi,
12:10
that old for a mouse --
305
730260
2000
đó là rất già cho chuột,
12:12
if you give the mouse rapamycin,
306
732260
2000
nếu bạn cho chuột dùng rapamycin,
12:14
it will live longer.
307
734260
2000
nó sẽ sống lâu hơn.
12:16
Now I don't want you all to go out taking rapamycin.
308
736260
2000
Bây giờ, tôi không muốn các bạn dùng rapamycin.
12:18
It is a drug for people,
309
738260
2000
Nó là thuốc cho người,
12:20
but the reason is it suppresses the immune system.
310
740260
3000
nhưng lí do ở chỗ nó lám yếu hệ miễn dịch trên người.
12:23
So people take it to prevent organ transplants from being rejected.
311
743260
4000
Cho nên người ta uống nó để ngăn chặn các bộ phận cấy ghép bị từ chối.
12:27
So this may not be the perfect drug
312
747260
2000
Vậy nên nó không phải là một vị thuốc hoàn hảo
12:29
for staying young longer.
313
749260
2000
để sống trẻ lâu hơn.
12:31
But still, here in the year 2011,
314
751260
3000
Xong, ở đây, năm 2011,
12:34
there's a drug that you can give to mice at a pretty old age
315
754260
2000
có một vị thuốc có thể dùng cho chuột ở tuổi khá già
12:36
that will extend their lifespan,
316
756260
2000
có thể kéo dài tuổi thọ của chúng,
12:38
which comes out of this science
317
758260
2000
mà xuất phát từ nghiên cứu khoa học này,
12:40
that's been done in all these different animals.
318
760260
2000
nó đã được thử nghiệm trên nhiều loài động vật khác nhau.
12:42
So I'm really optimistic,
319
762260
2000
Vậy nên tôi rất lấy làm lạc quan,
12:44
and I think it won't be too long, I hope,
320
764260
2000
và tôi nghĩ rằng sẽ không lâu nữa, tôi hy vọng như vậy,
12:46
before this age-old dream begins to come true.
321
766260
3000
trước khi ước mơ tuổi già trở thành hiện thực.
12:49
Thank you.
322
769260
2000
Cảm ơn các bạn.
12:51
(Applause)
323
771260
9000
(Vỗ tay)
13:00
Matt Ridley: Thank you, Cynthia.
324
780260
3000
Matt Ridley: Cảm ơn, Cynthia.
13:03
Let me get this straight.
325
783260
2000
Để tôi nói thẳng nhé.
13:05
Although you're looking for a drug
326
785260
2000
Dù cô đang cố gắng tìm ra một loại thuốc
13:07
that can solve aging
327
787260
2000
có thể giải quyết vấn đề lão hoá
13:09
in old men like me,
328
789260
3000
đối với một người già như tôi
13:12
what you could do now pretty well in the lab,
329
792260
3000
những điều cô đã làm được khá tốt trong phòng thí nghiệm,
13:15
if you were allowed ethically,
330
795260
2000
nếu bạn được cho phép làm việc trên cơ sở đạo đức
13:17
is start a human life from scratch
331
797260
3000
để bắt đầu một cuộc sống của con người từ lúc khởi đầu
13:20
with altered genes that would make it live for a lot longer?
332
800260
3000
với những gen được thay đổi mà sẽ khiến họ sống lâu hơn?
13:23
CK: Ah, so the kinds of drugs I was talking about
333
803260
3000
CK: À, loại thuốc mà tôi đang nói tới
13:26
would not change the genes,
334
806260
2000
sẽ không thay đổi gen
13:28
they would just bind to the protein itself
335
808260
3000
chúng sẽ chỉ gắn kết protein
13:31
and change its activity.
336
811260
2000
và thay đổi hoạt động của chúng thôi.
13:33
So if you stop taking the drug, the protein would go back to normal.
337
813260
3000
Vậy nếu dừng sử dụng thuốc, protein sẽ trở lại bình thường.
13:36
You could change the genes in principle.
338
816260
3000
Bạn có thể thay đổi bản chất của một gen.
13:39
There isn't the technology to do that.
339
819260
2000
Nhưng chưa có công nghệ để thực hiện việc đó.
13:41
But I don't think that's a good idea.
340
821260
2000
Nhưng tôi không nghĩ đó là một ý tưởng hay.
13:43
And the reason is
341
823260
2000
Và lí do là
13:45
that these hormones,
342
825260
2000
những hóc môn này,
13:47
like the insulin and the IGF hormones and the TOR pathway,
343
827260
3000
giống như là insulin hay IGF hóc môn va con đường TOR,
13:50
they're essential.
344
830260
2000
chúng là tối quan trọng.
13:52
If you knock them out completely, then you're very sick.
345
832260
3000
Nếu loại bỏ chúng hoàn toàn, bạn sẽ không thể khoẻ mạnh.
13:55
So it might be that you would just have to fine tune it very carefully
346
835260
3000
Vậy có lẽ là bạn chỉ nên điều chỉnh nó rất cẩn thận thôi
13:58
to get the benefits without getting any problems.
347
838260
3000
nhằm thu nhặt những kết quả có lợi mà không gặp vấn đề gì.
14:01
And I think that's much better,
348
841260
2000
Và tôi tin như thế sẽ tốt hơn,
14:03
that kind of control would be much better as a drug.
349
843260
2000
những kiểm soát như vậy tôt hơn hết nên được làm dưới dạng thuốc.
14:05
And also, there are other ways of activating FOXO
350
845260
3000
Và, cũng còn một cách nữa để kích hoạt FOXO
14:08
that don't even involve insulin or IGF-1
351
848260
2000
mà chẳng hề liên quan đến insulin hay IGF-1
14:10
that might even be safer.
352
850260
2000
mà có thể còn an toàn hơn.
14:12
MR: I wasn't suggesting that I was going to go and do it, but ...
353
852260
3000
MR: Tôi không đề nghĩ là tôi sẽ thử cách đó nhưng mà...
14:15
(Laughter)
354
855260
2000
(Cười)
14:19
There's a phenomenon which you have written about and spoken about,
355
859260
4000
Có một hiện tượng mà cô đã từng viết về vá nói rất nhiều về chúng
14:23
which is a negligible senescence.
356
863260
3000
đó là nhưng sự lão hoá không đáng kể.
14:26
There are some creatures on this planet already
357
866260
2000
Có một vài sinh vật trên thế giới này
14:28
that don't really do aging.
358
868260
3000
không hề bị già đi.
14:31
Just move to one side for us, if you would.
359
871260
3000
Xin hãy di chuyển sang bên này, nếu cô không phiền.
14:34
CK: There are. There are some animals that don't seem to age.
360
874260
3000
CK: Đúng là có. Có nhiều loài động vật dường như không bị già đi.
14:37
For example, there are some tortoises called Blanding's turtles.
361
877260
4000
Ví dụ là loài được gọi là Rùa Blanding
14:41
And they grow to be about this size.
362
881260
2000
Chúng phát triển đến cỡ này.
14:43
And they've been tagged, and they've been found to be 70 years old.
363
883260
3000
Chúng đã được đánh dấu và chúng đã được tìm thấy khi 70 tuổi.
14:46
And when you look at these 70 year-old turtles,
364
886260
2000
Và hãy nhìn những con rùa 70 tuổi này,
14:48
you can't tell the difference, just by looking,
365
888260
3000
bạn sẽ không thể nào phân biệt được chỉ bằng cách nhìn chúng,
14:51
between those turtles and 20 year-old turtles.
366
891260
2000
với những con rùa 20 tuổi.
14:53
And the 70 year-old ones,
367
893260
2000
Và những con 70 tuổi,
14:55
actually they're better at scouting out the good nesting places,
368
895260
3000
thực sự giỏi hơn trong việc tìm kiếm một nơi để dựng tổ,
14:58
and they also have more progeny every year.
369
898260
3000
và chúng cũng có nhiều con hơn hàng năm
15:01
And there are other examples of these kinds of animals,
370
901260
3000
Và cũng có những ví dụ khác của loài động vật kiểu này,
15:04
like turns, certain kinds of birds are like this.
371
904260
3000
ví dụ như là một vài loai chim cụ thể giống như vậy.
15:07
And nobody knows if they really can live forever,
372
907260
2000
Và không ai thực sự biết chúng có sống mãi được hay không,
15:09
or what keeps them from aging.
373
909260
2000
hay cái gì khiến chúng không già đi.
15:11
It's not clear.
374
911260
2000
Điều đó không rõ ràng.
15:13
If you look at birds, which live a long time,
375
913260
3000
Nếu bạn quan sát những chú chim, sống rất lâu.
15:16
cells from the birds tend to be more resistant
376
916260
3000
Tế bào của nó có xu hướng chống chọi tốt hơn
15:19
to a lot of different environmental stresses
377
919260
2000
với rất nhiều ức chế từ môi trường
15:21
like high temperature
378
921260
2000
như là nhiệt độ cao
15:23
or hydrogen peroxide, things like that.
379
923260
2000
hay hydrogen peroxide, và những thứ tương tự như thế.
15:25
And our long-lived mutants are too.
380
925260
2000
Và những cá thể đột biến cũng như vậy.
15:27
They're more resistant to these kinds of stresses.
381
927260
2000
Chúng chống chọi tốt hơn với những ức chế đó.
15:29
So it could be that the pathways that I've been talking about,
382
929260
3000
Vậy nó có thế là con đường mà tôi đã nói về,
15:32
which are set to run really quickly in the worm,
383
932260
3000
đã được diễn ra rất nhanh ở trên loài sâu
15:35
have a different normal set point
384
935260
3000
có tuổi thọ rất khác so với
15:38
in something like a bird, so that a bird can live a lot longer.
385
938260
3000
con gì đó như loài chim chẳng hạn, chim sống lâu hơn rất nhiều.
15:41
And maybe they're even set really differently
386
941260
2000
Và có lẽ, chúng sẽ rất khác nhau về tuổi thọ
15:43
in animals with no senescence at all -- but we don't know.
387
943260
3000
ngay cả với động vật gần như không chịu bất cứ lão hoá nào - nhưng chúng ta không rõ về điều này.
15:46
MR: But what you're talking about here
388
946260
2000
MR: Và cái cô đang nói ở đây
15:48
is not extending human lifespan
389
948260
3000
không phải là về kéo dài tuổi thọ người
15:51
by preventing death,
390
951260
2000
bằng cách ngăn chạn cái chết,
15:53
so much as extending human youthspan.
391
953260
2000
cũng như là kéo dài thời gian trẻ của con người.
15:55
CK: Yes, that's right.
392
955260
2000
CK: Vâng, đúng như vậy
15:57
It's more like, say, if you were a dog.
393
957260
2000
Nó giống như là, nếu bạn là một con chó.
15:59
You notice that you're getting old, and you look at your human
394
959260
2000
Bạn nhận ra là mình đang già đi và bạn nhìn vào một con người
16:01
and you think, "Why isn't this human getting old?"
395
961260
2000
và bạn nghĩ, "tại sao con người không già đi?"
16:03
They're not getting old in the dog's lifespan.
396
963260
2000
Họ không già đi trong vòng đời của một con chó.
16:05
It's more like that.
397
965260
2000
Nó giống như vậy hơn.
16:07
But now we're the human looking out and imagining a different human.
398
967260
4000
Nhưng bây giờ thì chúng ta là con người đang nhìn và tưởng tượng ra một người khác.
16:11
MR: Thank you very much indeed, Cynthia Kenyon.
399
971260
3000
MR: Thực sự cảm ơn cô rất nhiều, Cynthia Kenyon.
16:14
(Applause)
400
974260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7