Tiny satellites that photograph the entire planet, every day | Will Marshall

232,583 views ・ 2014-11-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Son Nguyen Reviewer: Tu Le
00:12
The Earth needs no introduction.
0
12583
3203
Có lẽ không cần giới thiệu thêm về Trái Đất
00:15
It needs no introduction in part because the Apollo 17 astronauts,
1
15786
4810
Cũng không cần giới thiệu chi tiết bởi vì các phi hành gia tàu Apollo 17,
00:20
when they were hurtling around the moon in 1972,
2
20596
2728
khi họ đặt chân lên Mặt trăng năm 1972,
00:23
took this iconic image.
3
23324
4072
đã chụp lại được bức ảnh này
00:27
It galvanized a whole generation of human beings
4
27396
3479
Nó đã kích động cả một thế hệ
00:30
to realize that we're on Spaceship Earth,
5
30875
2678
nhận ra rằng chúng ta đang ở trên phi thuyền Trái Đất,
00:33
fragile and finite as it is,
6
33553
2287
dễ bị tổn thương và tồn tại hữu hạn,
00:35
and that we need to take care of it.
7
35840
1803
và rằng chúng ta cần quan tâm đến nó.
00:37
But while this picture is beautiful, it's static,
8
37643
2981
Nhưng trong khi bức ảnh này thật tươi đẹp, tĩnh tại,
00:40
and the Earth is constantly changing.
9
40624
2553
Trái Đất đang liên tục thay đổi.
00:43
It's changing on days' time scales with human activity.
10
43177
3499
Nó đang thay đổi trong phạm vi từng ngày với hoạt động của con người
00:46
And the satellite imagery we have of it today is old.
11
46676
3299
Và hình ảnh vệ tinh về nó chúng ta có bây giờ là cũ.
00:49
Typically, years old.
12
49975
2495
Thậm chí cũ đã nhiều năm rồi.
00:52
And that's important because you can't fix what you can't see.
13
52470
4265
Điều đó quan trọng bởi vì bạn không thể sửa chữa cái bạn không thể nhìn thấy.
00:56
What we'd ideally want is images of the whole planet every day.
14
56735
4860
Thứ chúng ta rất muốn là những hình ảnh của toàn bộ hành tinh này từng ngày.
01:01
So, what's standing in our way?
15
61595
2276
Vậy, cái gì ngăn cản chúng ta?
01:03
What's the problem?
16
63871
2011
Vấn đề ở đây là gì?
01:05
This is the problem:
17
65882
2026
Đây chính là vấn đề đó.
01:07
Satellites are big, expensive and they're slow.
18
67908
4283
Các vệ tinh đều lớn, đắt tiền và chậm chạp.
01:12
This one weighs three tons.
19
72191
2141
Chiếc này nặng ba tấn.
01:14
It's six meters tall, four meters wide.
20
74332
2765
Nó cao 6m, rộng 4m.
01:17
It took up the entire fairing of a rocket just to launch it.
21
77097
3233
Chúng ta đã tốn cả lớp vỏ bọc của một tên lửa chỉ để phóng nó.
01:20
One satellite, one rocket.
22
80330
1850
Một vệ tinh, một tên lửa.
01:22
It cost 855 million dollars.
23
82180
3200
Nó có giá 855 triệu đôla.
01:25
Satellites like these have done an amazing job
24
85380
2234
Những vệ tinh như vậy đã làm một việc tuyệt vời
01:27
at helping us to understand our planet.
25
87614
3116
là giúp ta hiểu được hành tinh của chúng ta.
01:30
But if we want to understand it much more regularly,
26
90730
3626
Nhưng nếu chúng ta muốn hiểu nó thường xuyên hơn nữa,
01:34
we need lots of satellites,
27
94356
2046
chúng ta cần rất nhiều vệ tinh,
01:36
and this model isn't scalable.
28
96402
1971
và mô hình này không còn phù hợp nữa.
01:38
So me and my friends, we started Planet Labs
29
98373
2103
Do đó tôi và những người bạn cùng nhau lập Planet Labs
01:40
to make satellites ultra-compact
30
100476
2086
nghiên cứu chế tạo những vệ tinh siêu nhỏ
01:42
and small and highly capable.
31
102562
2287
và có tính cơ động cao.
01:44
I'm going to show you what our satellite looks like:
32
104849
5011
Tôi sẽ cho các bạn thấy vệ tinh của chúng tôi trông như thế nào:
01:52
This is our satellite.
33
112363
2537
Dây là vệ tinh chúng tôi chế tạo.
01:54
This is not a scale model,
34
114900
1963
Dây không phải là một mô hình,
01:56
this is the real size.
35
116863
1508
mà đây là kích thước thực của vệ tinh.
01:58
It's 10 by 10 by 30 centimeters,
36
118371
2386
kích cỡ 10x10x30 cm,
02:00
it weighs four kilograms,
37
120757
2289
Và nó nặng 4kg,
02:03
and we've stuffed the latest and greatest electronics
38
123046
2537
Chúng tôi đã trang bị những thiết bị điện tử tối tân nhất
02:05
and sensor systems into this little package
39
125583
2257
và hệ thống cảm biến trong cái hộp nhỏ này
02:07
so that even though this is really small,
40
127840
2044
do đó mặc dù nó có kích cỡ rất nhỏ,
02:09
this can take pictures 10 times the resolution of the big satellite here,
41
129884
5093
nó có thể chụp được những bức ảnh có độ phân giải gấp 10 lần những vệ tinh lớn
02:14
even though it weighs one thousandth of the mass.
42
134977
4410
mặc dù chỉ nặng bằng 1/1000 lần.
02:19
And we call this satellite "Dove" — Thank you.
43
139387
3753
Và chúng tôi gọi vệ tinh này là "Dove" Cảm ơn.
02:23
(Applause)
44
143140
2295
(Vỗ tay)
02:25
We call this satellite "Dove,"
45
145435
2045
Chúng tôi lấy tên gọi là "Dove",
02:27
and we call it "Dove" because satellites are typically named
46
147480
3019
bởi vì tên của vệ tinh thường lấy tên
02:30
after birds, but normally birds of prey:
47
150499
2366
dựa trên các loài chim, nhưng là chim săn mồi bình thường:
02:32
like Eagle, Hawk, Swoop, Kill, I don't know,
48
152865
2837
như Đại bàng, Diều hâu, loại lao xuống giết con mồi, tôi cũng không biết nữa
02:35
Kestrel, these sort of things.
49
155702
1715
Chim cắt, đại loại như vậy.
02:37
But ours have a humanitarian mission,
50
157417
1925
Nhưng chúng tôi theo chủ nghĩa nhân đạo,
02:39
so we wanted to call them Doves.
51
159342
1833
do đó, chúng tôi muốn gọi chúng là chim bồ câu.
02:41
And we haven't just built them, though.
52
161175
1934
Và chúng tôi không chỉ dừng lại ở việc chế tạo.
02:43
We've launched them.
53
163109
1341
Chúng tôi đã phóng chúng
02:44
And not just one, but many.
54
164450
3118
và không chỉ có một mà rất nhiều.
02:50
It all started in our garage.
55
170586
2367
Tất cả đều từ cái gara của chúng tôi.
02:52
Yes, we built our first satellite prototype in our garage.
56
172953
2814
Vâng, chúng tôi chết tạo mẫu vệ tinh đầu tiên trong ga ra
02:55
Now, this is pretty normal for a Silicon Valley company that we are,
57
175767
3217
Ngày nay điều này đã trở nên phổ biến với các công ty ở thung lũng Silicon
02:58
but we believe it's the first time for a space company.
58
178984
2943
nhưng chúng tôi tin rằng, chúng tôi là những người tiên phong.
03:01
And that's not the only trick we learned from Silicon Valley.
59
181927
3468
Đây không phải là mánh khoé duy nhất chúng tôi học được lại Silicon Valley
03:05
We rapidly prototype our satellites.
60
185395
3192
Chúng tôi đẩy mạnh thử nghiệm những mẫu vệ tinh.
03:08
We use "release early, release often" on our software.
61
188587
2885
Phần mềm được chúng tôi cập nhật thường xuyên, nhanh chóng.
03:11
And we take a different risk approach.
62
191472
1917
Cách của chúng tôi có phần hơi mạo hiểm.
03:13
We take them outside and test them.
63
193389
2003
Chúng tôi tiến hành các thử nghiệm trên thực địa.
03:15
We even put satellites in space just to test the satellites,
64
195392
2889
Và thậm chí phóng chúng lên không gian chỉ để kiểm tra,
03:18
and we've learned to manufacture our satellites at scale.
65
198281
2863
Chúng tôi đã học được cách sản xuất vệ tinh trên quy mô lớn.
03:21
We've used modern production techniques
66
201144
2066
Bằng cách sử dụng công nghệ cao
03:23
so we can build large numbers of them,
67
203210
2713
chúng tôi có thể sản xuất được lượng lớn vệ tinh.
03:25
I think for the first time.
68
205923
2197
Tôi nghĩ rằng, lần đầu tiên
03:28
We call it agile aerospace,
69
208120
3000
chúng ta có thể nói sản xuất vệ tinh hàng loạt.
03:31
and that's what's enabled us to put so much capability into this little box.
70
211120
5688
và nó cho phép chúng tôi trang bị thêm nhiều thiết bị cho cái hộp nhỏ này.
03:36
Now, what has bonded our team over the years
71
216808
4492
Điều gắn kết nhóm của chúng tôi trong những năm qua
03:41
is the idea of democratizing access to satellite information.
72
221300
5136
là ý tưởng dân chủ hoá việc truy cập thông tin từ vệ tinh.
03:46
In fact, the founders of our company, Chris, Robbie and I,
73
226436
2785
Thực tế, những người sáng lập công ty, Chris, Robbie và tôi
03:49
we met over 15 years ago at the United Nations
74
229221
2305
Chúng tôi đã gặp nhau tại Liên Hợp Quốc 15 năm trước
03:51
when they were hosting a conference about exactly that question:
75
231526
2985
khi chúng tôi tổ chức hội thảo về chủ đề:
03:54
How do you use satellites to help humanity?
76
234511
1669
Cách sử dụng vệ tinh để hỗ trợ nhân loại?
03:56
How do you use satellites to help people in developing countries
77
236180
1752
Làm sao để sử dụng vệ tinh trong việc giúp các nước đang phát triển?
03:57
or with climate change?
78
237932
2007
hay vấn đề biến đổi khí hậu?
03:59
And this is what has bonded us.
79
239939
2466
Ý tưởng này đã gắn kết chúng tôi lại với nhau,
04:02
Our entire team is passionate about using satellites to help humanity.
80
242405
4565
Tất cả thành viên trong nhóm đều quan tâm đến cách sử dụng vệ tinh để giúp nhân loại
04:06
You could say we're space geeks,
81
246970
1777
Quý vị nghĩ chúng tôi đam mê không gian
04:08
but not only do we care about what's up there,
82
248747
2537
nhưng chúng tôi không chỉ quan tâm về những thứ trên trời
04:11
we care about what's down here, too.
83
251284
2092
mà cả những gì ở dưới đất,
04:13
I'm going to show you a video
84
253376
1726
Tôi sẽ cho quý vị xem một đoạn video
04:15
from just four weeks ago of two of our satellites
85
255102
2459
cách đây bốn tuần ghi lại 2 vệ tinh của chúng tôi
04:17
being launched from the International Space Station.
86
257561
2889
được phóng đi từ trạm vũ trụ.
04:20
This is not an animation,
87
260450
1790
Đây không phải phim được dựng lại
04:22
this is a video taken by the astronaut looking out of the window.
88
262240
3250
đoạn video này được ghi lại trực tiếp bởi phi hành gia từ cửa sổ.
04:25
It gives you a bit of a sense of scale of our two satellites.
89
265490
2989
Quý vị có thể nhận thấy được kích cỡ của 2 vệ tinh.
04:28
It's like some of the smallest satellites ever
90
268479
2317
Những vệ tinh nhỏ nhất hiện nay
04:30
are being launched from the biggest satellite ever.
91
270796
2494
đang được phóng đi từ vệ tinh lớn nhất
04:33
And right at the end, the solar array glints in the sun.
92
273290
2582
và ở đoạn cuối, có tia sáng léo lên từ mặt trời.
04:35
It's really cool. Wait for it.
93
275872
2369
Rất thú vị đúng không. Nhưng đợi một lát
04:38
Boom! Yeah. It's the money shot.
94
278241
3613
Boom! Yeah, đáng đồng tiền.
04:41
(Laughter)
95
281854
2010
(Tiếng Cười)
04:43
So we didn't just launch two of them like this,
96
283864
3011
Chúng tôi không chỉ phóng có 2 vệ tinh như thế này,
04:46
we launched 28 of them.
97
286875
1726
mà là 28 vệ tinh.
04:48
It's the largest constellation of Earth-imaging satellites in human history,
98
288601
3613
Đó là nhóm vệ tinh lớn nhất ghi lại hình ảnh Trái đất trong lịch sử,
04:52
and it's going to provide a completely radical new data set
99
292214
3249
và chúng sẽ cung cấp cho chúng ta những thông tin quý giá.
04:55
about our changing planet.
100
295463
2004
về sự biến đổi của hành tinh.
04:57
But that's just the beginning.
101
297467
2228
Nhưng tất cả mới chỉ là khởi đầu.
04:59
You see, we're going to launch more than 100 of these satellites
102
299695
3082
Chúng tôi dự định sẽ phóng hơn 100 vệ tinh như vậy
05:02
like these over the course of the next year.
103
302777
2254
như cách chúng tôi tiến hành trong thời gian vừa qua.
05:05
It's going to be the largest constellation of satellites in human history.
104
305031
3649
Và nó tiếp tục là nhóm vệ tinh lớn nhất trong lịch sử nhân loại.
05:08
And this is what it's going to do:
105
308680
1657
và chúng có nhiệm vụ
05:10
Acting in a single-orbit plane that stays fixed with respect to the sun,
106
310337
3559
bay ở quỹ đạo cố định so với mặt trời,
05:13
the Earth rotates underneath.
107
313896
1673
trong khi trái đất vẫn quay bên dưới.
05:15
They're all cameras pointed down,
108
315569
2295
Những camera hướng xuống,
05:17
and they slowly scan across as the Earth rotates underneath.
109
317864
2969
và chúng sẽ quét toàn bộ trái đất trong khi nó đang tự quay.
05:20
The Earth rotates every 24 hours,
110
320833
2124
Trái đất tự xoay quanh trụ mỗi 24 tiếng,
05:22
so we scan every point on the planet every 24 hours.
111
322957
2972
do đó chúng tôi sẽ quét mọi điểm trên hành tinh mỗi 24 tiếng.
05:25
It's a line scanner for the planet.
112
325929
2251
đó là máy scan của hành tinh.
05:28
We don't take a picture of anywhere on the planet every day,
113
328180
3454
Chúng tôi không chụp ảnh của toàn bộ trái đất trong một ngày,
05:31
we take a picture of every single place on the planet every day.
114
331634
3186
mà chụp lại bức ảnh của mỗi nơi trong một ngày.
05:34
Even though we launched these just a couple of weeks ago,
115
334820
2693
Mặc dù chúng tôi mới phóng vệ tinh này vài tuần trước,
05:37
we've already got some initial imagery from the satellites
116
337513
2765
chúng tôi đã nhận được những hình ảnh đầu tiên từ vệ tinh
05:40
and I'm going to show it publicly for the first time right now.
117
340278
3416
Và tôi sẽ công bố chúng công khai lần đầu tiên ngay lúc này.
05:43
This is the very first picture taken by our satellite.
118
343694
2810
Đây là bức ảnh đầu tiên chụp bởi vệ tinh của chúng tôi.
05:46
It happened to be over UC-Davis' campus
119
346504
1996
Đây là khuôn viên của UC-Davis
05:48
in California when we turned the camera on.
120
348500
2044
ở California khi chúng tôi bật camera lên.
05:50
But what's even cooler is when
121
350544
1529
Điều thú vị hơn là
05:52
we compare it to the previous latest image of that area,
122
352073
3127
khi chúng tôi so sánh nó với ảnh vệ tinh mới nhất của khu vực này
05:55
which was taken many months ago.
123
355200
2409
được chụp cách đây vài tháng.
05:57
And the image on the left is from our satellite,
124
357609
2565
bức ảnh bên trái ghi lại từ vệ tinh của chúng tôi
06:00
and we see buildings are being built.
125
360174
2047
và chúng tôi thấy những toà nhà nhất rõ ràng.
06:02
The general point is that we will be able to track urban growth as it happens
126
362221
3989
Điểm mấu chốt là chúng tôi có khả năng theo dõi sự phát triển đô thị
06:06
around the whole world in all cities, every day.
127
366210
3842
của mọi thành phố trên toàn thế giới mỗi ngày.
06:10
Water as well.
128
370052
1527
Nước cũng như vậy.
06:11
Thank you.
129
371579
1841
Cảm ơn.
06:13
(Applause)
130
373420
1567
(Vỗ tay)
06:14
We'll be able to see the extent of all water bodies
131
374987
2622
Chúng ta có thể quan sát được sự mở rộng của mạch nước
06:17
around the whole world every day and help water security.
132
377609
3211
trên toàn thế giới mỗi ngày giúp chúng ta bảo vệ nguồn nước.
06:20
From water security to food security.
133
380820
2172
Từ an toàn nguồn nước đến an toàn lương thực.
06:22
We'll see crops as they grow in all the fields
134
382992
2503
Chúng ta thấy cây trồng phát triển trên mọi nông trường
06:25
in every farmer's field around the planet every day.
135
385495
3025
Trang trại của mọi người trồng trọt trên toàn thế giới mỗi ngày.
06:28
and help them to improve crop yield.
136
388520
2903
qua đó giúp họ cải thiện sản lượng nông sản.
06:31
This is a beautiful image that was taken
137
391423
2139
Đây là một bức ảnh tuyệt đẹp được ghi lại
06:33
just a few hours ago when the satellite was flying over Argentina.
138
393562
4118
cách đây vài giờ khi vệ tinh bay qua Argentina
06:37
The general point is
139
397680
1424
Quan trọng nhất là
06:39
there are probably hundreds and thousands of applications of this data,
140
399104
3413
những dữ liệu này có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng
06:42
I've mentioned a few, but there's others:
141
402517
1952
mà tôi mới nêu một ít, những ví dụ khác
06:44
deforestation, the ice caps melting.
142
404469
1724
chặt phá rừng, băng tan.
06:46
We can track all of these things, every tree on the planet every day.
143
406193
3287
Chúng ta có thể theo dõi những thứ như vậy, mọi cái cây trên hành tinh mỗi ngày.
06:49
If you took the difference between today's image and yesterday's image,
144
409480
3118
nếu so sánh bức ảnh chụp hôm nay với bức hôm qua,
06:52
you'd see much of the world news — you'd see floods and fires and earthquakes.
145
412598
4076
quý vị thấy nhiều bản tin thế giới-- lũ lụt, hoả hoạn, động đất.
06:56
And we have decided, therefore, that the best thing that we could do with our data
146
416674
3609
Và chúng tôi quyết định, cách tốt nhất là chúng tôi đảm bảo
07:00
is to ensure universal access to it.
147
420283
2992
sự phổ biến việc truy cập dữ liệu chúng tôi có.
07:03
We want to ensure everyone can see it.
148
423275
2125
Chúng tôi muốn mọi ngườii đều có thể xem dữ liệu này.
07:05
Thank you. (Applause)
149
425400
3579
Cảm ơn. ( vỗ tay)
07:08
We want to empower NGOs and companies and scientists and journalists
150
428979
3801
Chúng tôi khuyến kích NGOs, các công ty nhà khoa học, nhà báo
07:12
to be able to answer the questions that they have about the planet.
151
432780
3473
tìm kiếm câu trả lời về hành tinh.
07:16
We want to enable the developer community to run their apps on our data.
152
436254
5159
Chúng tôi muốn cộng đồng phát triển các ứng dụng sử dụng dữ liệu của chúng tôi
07:21
In short, we want to democratize access to information about our planet.
153
441413
4087
Nói ngắn gọn, chúng tôi muốn dân chủ hoá việc truy cập thông tin về Trái đất
07:25
Which brings me back to this.
154
445511
2800
Ý tưởng thúc đấy chúng tôi làm dự án này.
07:28
You see, this will be an entirely new global data set.
155
448311
4563
Quý vị thấy, đây là nguồn dữ liệu toàn cầu hoàn toàn mới
07:32
And we believe that together,
156
452874
1927
Và chúng tôi tin rằng cùng nhau,
07:34
we can help to take care of our Spaceship Earth.
157
454801
4583
chúng ta có thể chăm lo cho con thuyền Trái đất.
07:39
And what I would like to leave you with is the following question:
158
459384
3515
Và tôi có câu hỏi muốn đặt cho quý vị:
07:42
If you had access to imagery of the whole planet every single day,
159
462899
4271
Nếu quý vị có quyền truy cập vào kho dữ liệu hình ảnh cả hành tinh mỗi ngày,
07:47
what would you do with that data?
160
467170
1634
quý vị sẽ sử dụng nó như thế nào?
07:48
What problems would you solve?
161
468804
1608
vào vấn đề gì?
07:50
What exploration would you do?
162
470412
1970
khám phá nào quý vị quan tâm?
07:52
Well, I invite you to come and explore with us.
163
472382
2092
Tôi mong quý vị đến và cùng khám phá với chúng tôi.
07:54
Thank you very much.
164
474474
1606
Cảm ơn rất nhiều.
07:56
(Applause)
165
476080
32100
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7